• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 (Dạy trực tuyến) Ngày soạn: 28/1/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2021 Toán

Bài 46: CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm người.

- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.

2, Năng lực

- HS nhận biết được các số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm người.

3. Phẩm chất

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động (3’)

- GV tổ chức cho HS “Đếm tiếp”. GV nêu một số bất kì, HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh dùng lại.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài học.

B. Hoạt động hình thành kiến thức. (12’) 1. Hình thành số 100

- GV gắn băng giấy lên màn hình (đã che số 100).

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - GV yêu cấu HS đếm theo các số trên băng giấy.

- GV gắn thẻ số 100 vào ô trống rồi chỉ vào

- HS đếm.

- HS quan sát

- HS đếm tiếp đến số 100.

- HS quan sát.

(2)

số 100.

- GV giới thiệu số 100. Giới thiệu 100 đọc là 100.

- GV giới thiệu cách viết số 100.

- GV nhận xét cho HS đọc lại.

C. Hoạt động thực hành – luyện tập (20’) Bài 1: Bảng các số từ 1 đến 100.

- GV gắn bảng các số từ 1 đến 100 ở bài 1.

Yêu cầu HS đọc và điền các số còn thiếu ở

1 ? 3 4 ? ? 7 8 ? 10

? 12 13 ? 15 16 ? 18 19 ?

21 22 ? 24 25 26 27 ? 29 30 31 ? 33 34 35 36 37 38 ? 40

? 42 43 44 45 46 47 48 49 ?

? 52 53 54 55 56 57 58 59 ? 61 ? 63 64 65 66 67 68 ? 70 71 72 ? 74 75 76 77 ? 79 80

? 82 83 ? 85 86 ? 88 89 ?

91 ? 93 94 ? ? 97 98 ? 10

0 - GV chữa bài và giới thiệu: Đây là Bảng các số từ 1 đến 100.

- GV có thể đặt thêm các câu hỏi để HS nhận ra đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100.

+ Bảng này có bao nhiêu số?

+ Nhận xét các số hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc?

- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có 1 chữ số;

các số từ 11 đến 99 là các số có 2 chữ số.

- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.

Bài 2: Số?

- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và đọc

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện đọc nhìn màn hình.

- HS lắng nghe.

- HS: Bảng có 100 số.

- Các số ở hàng ngang hơn kém nhau 1 đơn vị. Các số ở hàng dọc hơn kém nhau 10 đơn vị (1 chục)

- HS lắng nghe.

- HS nhận xét, tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100.

- HS thực hiện lần lượt các động tác theo sự chỉ dẫn của GV.

(3)

số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”.

- GV yêu cầu học sinh đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

- GV nhận xét Bài 3:

- GV cho HS quan sát mẫu: Bạn voi muốn đếm xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, 20,…

90, 100.

- GV cho học sinh cùng đếm theo 10, 20, … 90, 100 rồi trả lời: “ Có 100 chiếc chìa khoá”

- GV yêu cầu HS thực hiện tương tự ở bức tranh cà rốt và tranh quả trứng.

- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn.

- GV nhận xét tuyên dương.

D. Hoạt động vận dụng (5’)

- GV yêu cầu học sinh nêu cảm nhận khi học xong bài này.

+ Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những tình huống nào?

- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.

E. Củng cố - Dặn dò: (1’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

+ Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

+ Từ ngữ toán học nào các em cần chú ý?

+ Các em nhìn thấy số 100 ở những đâu?

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc.

- HS quan sát.

- HS đếm theo.

- HS đếm và chia sẻ với bạn: Có 100 củ cà rốt và có 90 quả trứng.

- HS lắng nghe

- HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que tính 1 chục).

- HS trả lời.

- HS trả lời theo hiểu biết của mình.

Tiếng việt

CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM Bài 22A: CON YÊU MẸ (TIẾT 1+2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(4)

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và bước đầu biết rút ra bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng d / gi và từ có vần ai / ay / ây. Chép đúng một đoạn văn.

2. Năng lực

- Nói được một số việc làm thể hiện lòng biết ơn cha mẹ.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết yêu quý và kính trọng mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: 5 bộ thẻ hình củ cà rốt, trên đó viết các từ ngữ có để chỗ trống để điền d hoặc gi, VD: 1 củ cà rốt có chữ quả …ừa, 1 củ cà rốt có chữ quả ...âu, 1 củ cà rốt có chữ quả ...ứa, 1 củ cà rốt có chữ …ưa hấu, 1 củ cà rốt có chữ.…á đỗ.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

* Nói với bạn về cha mẹ hoặc người nuôi nấng mình.

Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (25’)

HĐ 2: Đọc a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bức tranh minh họa và giới thiệu bài đọc: Bầy thỏ biết ơn mẹ là một câu chuyện về mẹ con nhà thỏ.

- Cặp: Quan sát, nêu nội dung 3 bức tranh và nói với bạn về cha mẹ hoặc người nuôi nấng em đã yêu thương và quan tâm em như thế nào.

VD: Mẹ tớ rất hiền, mẹ thường nấu cho tớ những món ăn ngon; Bố tớ rất bận nhưng mỗi ngày bố đều đưa đón tớ đi học…

- Cả lớp: 1 – 2 HS nói trước lớp.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

(5)

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Bầy thỏ biết ơn mẹ và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (làm việc, sáng nay,…) - Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn

- Nhận xét – tuyên dương TIẾT 2 c. Đọc hiểu (10’)

- GV nêu yêu cầu b: Vì sao bầy thỏ con rất thương mẹ?

- GV chốt câu trả lời đúng: Thỏ mẹ có 7 đứa con. Bầy thỏ con rất thương mẹ vì thỏ mẹ phải làm việc suốt cả ngày để nuôi các con.

- GV nêu yêu cầu c: Theo em, thỏ mẹ sẽ nói gì khi nhận món quà của các con?

+ Cho HS hoạt động theo nhóm.

+ GV nhận xét.

- Giáo dục học sinh yêu quý và kính trọng mọi người xung quanh.

4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HĐ 4. Nghe – nói 30’

- Nêu chủ đề: Nêu nhận xét của em về

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó(cá nhân, đồng thanh) - 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- 3 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Từng HS đọc thầm đoạn 1, xem lại tranh minh hoạ và tự trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Từng em nêu ý kiến của mình. Cả nhóm thống nhất câu trả lời.

- Đại diện một số nhóm nêu kết quả thảo luận.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Từng cặp HS nói ý kiến riêng của mình.

(6)

bầy thỏ.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- Cho HS luyện nói

- Nhận xét – tuyên dương

- Cho HS làm bài tập 3 trong VBT + Viết câu ca dao:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

5.Tổng kết (3’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22B Tập làm đầu bếp.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

VD: Việc làm của bầy thỏ con cho thấy chúng rất yêu mẹ, biết quan tâm đến mẹ, biết làm cho mẹ vui; Việc làm của bầy thỏ con cho thấy chúng là những đứa con ngoan, những đứa con đáng yêu.

- 2 – 3 HS nói nhận xét của mình trước lớp.

- HS làm trong VBT - Lắng nghe.

Ngày soạn: 28/01/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2021 Tiếng việt

CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM Bài 22A: CON YÊU MẸ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và bước đầu biết rút ra bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng d / gi và từ có vần ai / ay / ây. Chép đúng một đoạn văn.

2. Năng lực

- Nói được một số việc làm thể hiện lòng biết ơn cha mẹ.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết yêu quý và kính trọng mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(7)

- Giáo viên: 5 bộ thẻ hình củ cà rốt, trên đó viết các từ ngữ có để chỗ trống để điền d hoặc gi, VD: 1 củ cà rốt có chữ quả …ừa, 1 củ cà rốt có chữ quả ...âu, 1 củ cà rốt có chữ quả ...ứa, 1 củ cà rốt có chữ …ưa hấu, 1 củ cà rốt có chữ.…á đỗ.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 3 3. Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết (30’)

a. Chép đoạn 1 trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ.

- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 1 trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ.

- GV đọc đoạn viết (Đoạn 1) - Cho HS đọc cả đoạn viết + Khi viết ta cần chú ý điều gì?

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở.

(Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS) - GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi:

Thỏ mẹ suốt cả ngày đào củ/kiếm lá / để nuôi/bảy chú thỏ con.

Bầy thỏ con/thương mẹ lắm./Chúng bàn nhau/làm điều gì đó/cho mẹ vui.

- Nhận xét bài viết của một số bạn

b. Chọn d, gi cho ô trống trên mỗi thẻ từ.

*Tổ chức trò chơi: Thu hoạch cà rốt để viết đúng d/gi.

- GV nói về mục đích chơi và hướng dẫn cách chơi: chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng d, gi. Cách chơi: lớp chia thành 4 – 6 đội (nhóm). Các nhóm nhận bộ thẻ để điền d/gi vào chỗ trống trong thẻ. Khi có hiệu lệnh mới được cầm

- Lắng nghe

- 1 HS đọc cả đoạn.

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu; tư thế ngồi viết….

- Thỏ, Bầy, Chúng.

- Nhìn bảng, chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn.

- HS soát lại lỗi chính tả.

- Chơi trò Thu hoạch cà rốt để viết đúng d/

gi.

- Lắng nghe.

(8)

bút điền d /gi vào thẻ. Đội nào hoàn thành nhanh và đúng nhiều thẻ là đội thắng cuộc.

- Theo dõi HS chơi - Nhận xét từng nhóm

- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng - Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương.

- Yêu cầu HS ghi 3 từ ngữ viết đúng vào VBT

5.Tổng kết (2’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22B Tập làm đầu bếp.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- Tham gia trò chơi.

- Nghe GV nhận xét từng nhóm. Nhìn GV gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng.

- Bình chọn đội thắng

- HS viết lại các từ đúng vào vở (chọn 3 từ).

- Lắng nghe.

Tiếng việt

CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM Bài 22B: TẬP LÀM ĐẦU BẾP (TIẾT1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Làm thế nào để luộc trứng ngon? nhớ được các bước thực hiện công việc.

2. Năng lực

- Biết hỏi đáp về câu chuyện đã nghe và đọc đúng từ, câu, đoạn trong bài Làm thế nào để luộc trứng ngon

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết phụ giúp bố mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bộ thẻ tranh minh hoạ SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)

HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

(9)

* Kể về các món ăn được làm từ trứng.

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi.

- GV nhận xét, tổng kết: Trứng có thể dùng để chế biến được rất nhiều món ăn ngon và bổ dưỡng.

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (25’)

HĐ 2: Đọc a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Làm thế nào để luộc trứng ngon?

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Làm thế nào để luộc trứng ngon? và tìm từ khó đọc.

- Ghi từ khó (luộc trứng, nước lạnh, hấp dẫn,…)

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp các bước luộc trứng.

- Nhận xét – tuyên dương.

c. Đọc hiểu

- Nêu câu hỏi b trong SGK.

+ Bài này nói về điều gì? (1. Nói về những quả trứng. 2. Nói về cách luộc trứng. 3. Nói về món trứng luộc ngon.) + GV chốt câu trả lời đúng (Câu 2).

- HS đọc yêu cầu - Lắng nghe

- Cặp: Quan sát tranh; từng HS nói về các món ăn được làm từ trứng mà mình biết.

Cả lớp: 1 – 2 HS đại diện nhóm nói về những món ăn được làm từ trứng.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó(cá nhân, đồng thanh) - 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- Cá nhân/nhóm: HS đọc nối tiếp các bước luộc trứng.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các bước luộc trứng giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

(10)

- Nêu yêu cầu c trong SGK.

+ Nhìn tranh nêu cách làm.

+ Cho HS hoạt động theo nhóm

+ GV chốt ý kiến đúng. (GV lưu ý HS:

Nếu trứng lấy ra từ tủ lạnh, khi nước sôi nhớ đun thêm từ 8 – 10 phút.)

+ Cho HS viết các bước luộc trứng vào VBT (Bài 1).

+ Nhận xét bài của HS

- Giáo dục học sinh biết giúp bố mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhắc lại nội dung - Nhận xét tiết học

TOÁN

Bài 47: CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:

- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.

- Biết đọc, viết các số tròn chục.

2. Năng lực

- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.

3. Phẩm chất

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 10 khối lập phương, 10 que tính.

- Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.

- Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

(11)

A. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS chơi trò chơi “Hái táo” để tìm và đọc số tương ứng trên quả táo.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài mới: Chục và đơn vị.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (15’) 1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì?

- GV cùng HS thao tác trên khối lập phương.

- GV và HS cùng lấy 10 khối lập phương ghép thành một thanh.

+ 1 thanh gồm mấy khối lập phương

- 10 khối lập phương còn gọi là 1 chục khối lập phương.

+ 1 chục còn có cách gọi nào khác? Nêu cách viết số mười?

- GV viết số 10 lên bảng. Hướng dẫn số 10 là số có 2 chữ số là 1 và 0.

- GV cho HS đọc số.

2. Nhận biết các số tròn chục

- GV và HS cùng thao tác tương tự như trên để nhận ra số lượng, đọc, viết các số tròn chục 20, 30, 40,…đến 90.

- GV hướng dẫn HS đếm theo chục. Từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại. Yêu cầu HS đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại.

- GVKL: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị luôn là chữ số 0 và chữ số hàng chục tăng dần từ 1 – 9.

C. Hoạt động thực hành – luyện tập (15’) Bài 1:

- Hoạt động cá nhân làm bài tập:

- HS chơi và đọc các số tương ứng trên quả táo.

+ Các bạn đang chơi xếp khối lập phương.

- 10 khối lập phương.

- 1 chục còn gọi là mười. Viết số 1 trước, số 0 viết sau.

- HS đọc: mười – một chục.

- HS đọc các số tròn chục.

- HS lắng nghe.

- HS: Có 6 chục que tính.

(12)

a) Quan sát tranh và đếm xem có mấy chục que tính?

- GV hỏi: 6 chục còn được gọi là bao nhiêu?

b) Quan sát tranh và đếm xem có mấy chục cái bát?

- GV hỏi: 9 chục còn được gọi là bao nhiêu?

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: Số?

- HS làm bài cá nhân bài tập 2 (Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống)

* Đáp án:

10 20 30 40 50 60 70 80 90 - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của mình.

- GV chốt chữa bài.

Bài 3: Trò chơi “ Lấy cho đủ số đồ vật”

- GV tổ chức cho HS chơi trong nhóm 4.

- GV phổ biến luật chơi: Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Ví dụ: Có hai chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính…

- Tổ chức cho học sinh chơi.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét tuyên dương.

Bài 4: Nói (theo mẫu)

- Yêu cầu HS quan sát mẫu trong SGK.

+ Có mấy thanh khối lập phương và có mấy khối lập phương rời?

+ 3 thanh và 2 khối rời ta có số bao nhiêu?

- Số 32 là số có mấy chữ số?

- GV nhận xét: Trong số 32, số 3 cho ta biết 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:

- Sáu mươi.

- HS: Có 9 chục cái bát.

- Chín mươi

- HS quan sát băng giấy để tìm ra quy luật của các số trên băng giấy.

- HS đọc bài làm.

- HS chơi trong nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Ví dụ : 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng các nào bạn lấy đủ 3 chục que tính?

- HS: 3 thanh và 2 khối rời - HS: số 32

- Có 2 chữ số, số 3 đứng trước, số 2 đứng sau.

(13)

Chục Đơn vị

3 2

+ Số 32 gồm mấy chục và mấy đơn vị.

- GV cho HS nhắc lại cấu tạo số 32.

* HS làm theo cặp đôi tương tự theo mẫu mà GV đã hướng dẫn ở các ý a, b, c, d của bài tập.

- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận xét.

- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo các số ở các ý.

Bài 5: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - GV hỏi HS trả lời.

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.

D. Hoạt động vận dụng Bài 6:

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?

- GV cho HS đếm để kiểm tra dự đoán.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

E. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Một chục quả trứng gồm bao nhiêu quả?

- Nhận xét giờ học.

- Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị - HS nhắc lại.

- HS làm bài.

Chục Đơn vị

2 4

- HS nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.

- HS trả lời:

a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.

c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.

d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.

- HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.

- HS đếm.

- Biết về chục và đơn vị.

- Lắng nghe.

(14)

TNXH

Tự nhiên và xã hội

BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

1. Kiến thức

- Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật.

- Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật.

- Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, 3. Phẩm chất

- Thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại do một số con vât gây ra, từ đó có ý thức và hành động phù hợp để phòng tránh.

II. CHUẨN BỊ - GV:

+ Hình trong SGK phóng to (nếu), phiếu quan sát con vật.

- Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh trường để quan sát các con vật.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Mở đầu (5’)

- GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng).

2. Hoạt động khám phá (15’) Hoạt động 1

- GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm hoặc theo lớp) hình các con vật và cho biết từng con vật có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật.

- Sau khi quan sát tất cả các con vật,

- HS chơi trò chơi

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm

(15)

GV gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các con vật.

Yêu cầu cần đạt: HS nêu tên và chỉ được các bộ phận của con vật trên các hình.

- Đại diện nhóm trình bày

- GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển.

- HS quan sát và trả lời

Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên cơ quan di chuyển của các con vật trong hình và thấy được sự phong phú về hình dạng của các bộ phận bên ngoài ở động vật.

3. Hoạt động thực hành (15’)

- Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển,… của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật.

HS chơi thành từng nhóm

- GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp.

Yêu cầu cần đạt: HS chơi vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện và đoán được tên các con vật.

4. củng cố, dặn dò (2’)

- HS xác định đúng các bộ phận của các con vật và yêu quý chúng.

- Về nhà sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật

- Nhận xét tiết học Đạo đức

Chủ đề 7: THẬT THÀ BÀI 20: KHÔNG NÓI DỐI I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này; HS sẽ:

-Nêu được một số biểu hiện của việc nói dối.

2. Năng lực

-Biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật.

(16)

-Chủ động rèn luyện thói quen nói thật.

3. Phẩm chất

-Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà.

II. CHUẨN BỊ

-SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

-Tranh ảnh, bài hát, truyện (truyện ngụ ngôn “Cậu bé chăn cừu”), hình dán mặt cười - mặt mếu,... gắn với bài học “Không nói dối”;

-Máy tính, máy chiếu.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động: Tổ chức hoạt động tập thể (5’)

-GV yêu cầu HS kể lại truyện ngụ ngôn

“Cậu bé chăn cừu” hoặc GV kể lại cho cả lớp nghe.

-GV đặt câu hỏi: Cậu bé chăn cừu đã nói dối điều gì? Vì nói dối cậu bé chăn cừu đãnhận hậu quả gì?

-HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Nói dối là tính xấu mà chúng ta cẩn tránh. Cậu bé chăn cừu vì nói dối quánhiều mà đã đánh mất niềm tin của mọi người và phải chịu hậu quả cho những lỗi lầmcủa mình.

2. Khám phá (10’)

Khám phá vì sao không nên nói dối - GV treo 5 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câuchuyện “Cất cánh”.

+ Tranh 1: Trên ngọn núi cao, sát bờ biển, có gia đình đại bàng dũng mãnh sinh sống.

+ Tranh 2: Muốn các con giỏi giang, đại bàng mẹ căn dặn: Các con hãy chăm chỉ luyện tập!

+ Tranh 3: Trên biển, đại bàng đen siêng năng tập bay còn đại bàng nâu nằm ngủ.

+ Tranh 4: Sắp đến ngày phải bay qua biển, đại bàng mẹ hỏi: Các con tập luyện

- HS kể

- HS trả lời

- HS quan sát tranh - HS trả lời

- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-HS lắng nghe

(17)

tốt chưa? Nâu và đen đáp: Tốt rồi ạ!

+ Tranh 5: Ngày bay qua biển đã đến, đại bàng mẹ hô vang: Cất cánh nào các con!

Đại bàng đen bay sát theo mẹ, đại bàng nâu run rẩy rồi rơi xuống biển sâu.

- GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện.

Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính.

-GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu truyện:

+ Đại bàng nâu đã nói dối mẹ điều gì?

+ Vì nói dối, đại bàng nâu nhận hậu quả như thế nào?

+ Theo em, vì sao chúng ta không nên nói dối?

-GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau:

Kết luận: Vì nói dối mẹ nên đại bàng nâu đã bị rơi xuống biển. Nói dối không những có hại cho bản thân mà còn bị mọi người xa lánh, không tin tưởng.

3. Luyện tập (12’)

Hoạt động 1:Em chọn cách làm đúng

-GV treo tranh, nêu rõ yêu cầu:

- Em chọn cách nào? Vì sao? (Trong tình huống bạn nhỏ nghe mẹ hỏi: Con đang ôn bài à?)

+ Cách làm 1: Bạn nói: Con đang ôn bài ạ! (Khi bạn đang chơi xếp hình)

+ Cách làm 2: Bạn nói: Vâng ạ!

+ Cách làm 3: Bạn nói: Con đang chơi xếp hình ạ!

- GV mời đại diện một nhóm lên trình bày, mời tiếp nhóm khác nếu có cách lựa chọn khác nhóm thứ nhất. Mời một HS nêu ý kiến vì sao không chọn.

- GV khen ngợi HS và kết luận:

+ Chọn: cách làm 2: Bạn làm đúng theo lời mẹ và nói thật; cách làm 3: Bạn nói thật.

+ Không chọn: Cách làm 1 vì bạn vẫn đang chơi mà nói dối mẹ, không ôn bài.

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

- HS quan sát

- HS chọn

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(18)

Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

- GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em nói dối chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào?

- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực.

4. Vận dụng (7’)

Hoạt động 1: Xử lí tình huống

-GV hướng dẫn và mời HS nêu nội dung của tình huống: Cô giáo yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập, bạn gái để quên bút chì, bạn sẽ nói gì với cô giáo?

-GV động viên, khen ngợi những bạn, nhóm trả lời tốt.

-GV đưa ra những lời nói khác nhau, ví dụ:

+ Cách 1: Tớ sợ cô phê bình, cậu cho tớ mượn một cái bút chì nhé!

+ Cách 2: Thưa cô! Con xin lỗi, con để quên bút chì ạ!

+ Cách 3: Thưa cô! Mẹ con không để bút chì vào cho con ạ!

-HS ghi lại số thứ tự (1 hay 2, 3) ở cách nói nào mình chọn trong mỗi tình huống.

-GV tổng kết các lựa chọn của cả lớp.

-Kết luận: Nói thật giúp ta tự tin và được mọi người yêu quý, tin tưởng, giúp đỡ, nhất lànói thật trong học tập giúp ta ngày càng học giỏi, tiễn bộ hơn.

Hoạt động 2: Em cùng các bạn nói lời chân thật

-HS đóng vai nhắc nhau nói lời chân thật, Ngoài ra, GV nhắc HS về nhà ôn lại bài học và thực hiện nói lời chân thật với thầycô, cha mẹ, bạn bè,... để được mọi người yêu quý và tin tưởng.

Kêt luận: Em luôn nói lời chân thật.

4.Củng cố, dặn dò (3’)

- HS chia sẻ

- HS nêu

- HS lắng nghe - HS trả lời.

- HS lắng nghe

- HS trả lời.

(19)

Thông điệp: GV chiếu thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào

SGK), đọc. - HS đọc

Ngày soạn: 30/01/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2021 Tiếng việt

CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM

Bài 22B: TẬP LÀM ĐẦU BẾP (TIẾT2, 3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe và chép đúng một đoạn văn ngắn (khoảng 35 chữ). Viết đúng những từ có tiếng bắt đầu bằng d / gi hoặc v / d.

- Nghe hiểu câu chuyện Dê con nghe lời mẹ và kể lại được một đoạn của câu chuyện.

2. Năng lực

- Biết hỏi đáp về câu chuyện đã nghe và đọc đúng từ, câu, đoạn trong bài Làm thế nào để luộc trứng ngon

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết phụ giúp bố mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bộ thẻ tranh minh hoạ 4 bước luộc trứng (HĐ4).

- Bộ tranh khổ lớn minh hoạ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ (hoặc phần mềm dạy kể chuyện có tranh minh hoạ câu chuyện như trong SHS).

- 4 – 6 bộ phiếu làm bài tập chính tả (HĐ6).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt 1, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 2 c. Đọc hiểu

- Nêu câu hỏi b trong SGK.

+ Bài này nói về điều gì? (1. Nói về những quả trứng. 2. Nói về cách luộc trứng. 3. Nói về món trứng luộc ngon.) + GV chốt câu trả lời đúng (Câu 2).

- Nêu yêu cầu c trong SGK.

+ Nhìn tranh nêu cách làm.

- Nghe GV nêu câu hỏi b.

- Cá nhân: Chọn câu trả lời đúng.

- Cả lớp: Một số HS nêu câu trả lời mình chọn.

- Lắng nghe.

- Nghe GV nêu yêu cầu c.

- Nghe GV HD cách thực hiện (Mỗi bạn trong nhóm nhìn tranh minh hoạ 1 bước và

(20)

+ Cho HS hoạt động theo nhóm

+ GV chốt ý kiến đúng. (GV lưu ý HS:

Nếu trứng lấy ra từ tủ lạnh, khi nước sôi nhớ đun thêm từ 8 – 10 phút.)

+ Cho HS viết các bước luộc trứng vào VBT (Bài 1).

+ Nhận xét bài của HS

- Giáo dục học sinh biết giúp bố mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.

HĐ 4. Nghe – nói. (35’)

a) Nghe kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi.

- GV giới thiệu câu chuyện Dê con nghe lời mẹ.

- Yêu cầu HS xem tranh và đoán nội dung câu chuyện: hỏi – đáp về các bức tranh;

đoán sự việc trong mỗi tranh.

- GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- Nêu câu hỏi dưới mỗi tranh cho HS trả lời

- Nhận xét

b) Kể một đoạn câu chuyện.

- Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. GV cho 4 nhóm kể 4 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kể chuyện theo tranh đó.

- Mỗi nhóm cử một bạn kể một đoạn mà nhóm đã kể.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết (30’)

nêu việc làm trong bước đó).

- Nhìn tranh minh hoạ 4 bước, mỗi bạn HS nói lần lượt từng bước.

- Cả lớp: 4 HS chỉ tranh – nối tiếp nhau nêu cách làm trong từng bước trước lớp. Cả lớp nhận xét.

- Từng HS viết các bước luộc trứng vào VBT (Bài 1).

- Lắng nghe

- HS thực hiện theo cặp.

- Nhìn tranh, nghe GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- Nhìn tranh, nghe GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- HS trả lời câu hỏi của GV.

- 4 nhóm kể 4 đoạn khác nhau - Theo dõi bạn kể.

- Thi kể một đoạn câu chuyện.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.

(21)

a. Nghe - viết một đoạn trong bài Làm thế nào để luộc trứng ngon? (từ Bước 1…đến một chút muối).

- GV nêu yêu cầu a.

- GV đọc đoạn viết (từ Bước 1…đến một chút muối).

- Cho HS đọc cả đoạn viết:

+ Khi viết ta cần chú ý điều gì?

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

(GV theo dõi chỉnh sửa cho HS ) - GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi.

- Nhận xét bài viết của một số bạn.

b. Tìm từ ngữ viết đúng (chọn 1) - Nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn cách thực hiện: Từng HS làm bài cá nhân vào phiếu (đánh dấu X vào ô trống trước chữ viết đúng), sau đó đối chiếu theo cặp hoặc theo nhóm.

- GV + HS nhận xét bài, chốt lại đáp án đúng.

- Yêu cầu HS là- Cho HS làm bài tập 3 VBT.

+ Viết 1 - 2 câu về món ăn em yêu thích.

+ Nhận xét bài làm của HS m bài vào VBT (Bài 2a) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22C Em yêu nhà em.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết….)

- Viết các từ có chữ cái mở đầu viết hoa ra nháp: Bước, Nhẹ, Đổ, Có.

- Viết đoạn văn vào vở theo lời GV đọc:

nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

- Nghe GV nhận xét bài viết chính tả của một số bạn.

- Lắng nghe.

- Làm bài cá nhân sau đó đối chiếu kết quả.

- Cả lớp: 1 – 2 HS lên chữa bài trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

- Từng HS làm bài vào VBT.

- HS thực hiện theo cặp.

-

- Lắng nghe

Tiếng việt

(22)

CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM

Bài 22C: EM YÊU NHÀ EM (TIẾT 1+ 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Ngôi nhà. Nêu được những cảnh vật xung quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. Học thuộc một đoạn của bài thơ.

2. Năng lực

- Biết hỏi – đáp về những điều mơ ước cho ngôi nhà của mình.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ để GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một đoạn thơ.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

* Kể về cảnh vật quanh ngôi nhà của em.

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi.

- Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc (25’)

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Ngôi nhà nói về ngôi nhà ở một miền quê bình dị.

- GV đọc cả bài rõ ràng, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Ngôi nhà và tìm từ khó đọc

- HS đọc yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Cặp: Từng HS nói về cảnh vật xung quanh nhà mình.

Cả lớp: 1 – 2 HS đại diện nhóm nói về cảnh vật xung quanh nhà em.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô.

(23)

- Ghi từ khó (hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót,...)

- Giải nghĩa một số từ: lảnh lót (âm thanh cao, trong và âm vang); mộc mạc (giản dị, đơn giản).

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng.

- Hướng dẫn đọc đoạn.

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Nhận xét – tuyên dương TIẾT 2

c. Đọc hiểu (10’)

- Gọi HS đọc câu hỏi b trong SGK.

- Em thích nhất cảnh vật nào ở ngôi nhà của bạn nhỏ?

- Gọi HS đọc câu hỏi c trong SGK.

- Tìm những câu thơ cho biết tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời đúng.

- Cho HS làm bài tập 1 – VBT.

- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình.

* Đọc thuộc một khổ thơ.

- GV hướng dẫn cách đọc thuộc 1 khổ thơ: HS được chọn khổ thơ mình yêu thích, đọc thuộc từng câu, hình dung cảnh vật ngôi nhà được nhắc đến trong khổ thơ.

4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói (15’)

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó(cá nhân, đồng thanh)

- Lắng nghe

- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ.

+ 3 đoạn.

+ Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.

- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm câu hỏi.

- Nhiều HS phát biểu ý kiến.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm câu hỏi.

- HS thảo luận trong nhóm tìm những câu thơ cho biết tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- 2 – 3 HS đại diện nhóm trả lời trước lớp.

- Lắng nghe.

- HS làm bài trong VBT.

- Lắng nghe

- Cá nhân: HS luyện đọc từng câu để thuộc cả khổ thơ mình chọn

- Nhóm: Từng em đọc khổ thơ mình đã thuộc.

- Cả lớp: Thi đọc thuộc 1 khổ thơ. Bình chọn những bạn đọc tốt.

(24)

* Cùng bạn hỏi – đáp về ngôi nhà mình yêu thích.

- Cho HS xem tranh minh hoạ, GV hướng dẫn cách làm (cùng nhau hỏi – đáp trong nhóm về ngôi nhà yêu thích của bản thân).

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS.

5.Tổng kết (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS làm BT3 – VBT.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- Nghe - HS trả lời

- HS nói trước lớp, cả lớp nhận xét.

- HS viết vào VBT.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe và đọc mẫu: 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc câu trả lời.

- Mỗi HS trong nhóm nói lên ngôi nhà yêu thích của mình. Cả nhóm có thể nhận xét về ngôi nhà của bạn.

TOÁN

Bài 47: CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (tiết 2)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:

- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.

- Biết đọc, viết các số tròn chục.

2. Năng lực

- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.

3. Phẩm chất

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 10 khối lập phương, 10 que tính.

- Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.

- Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động (5’) B. Hoạt động thực hành (25’)

(25)

Bài 3: Trò chơi “Lấy cho đủ số đồ vật”

- GV yêu cầu: Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Ví dụ: Có hai chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính…

- Tổ chức cho học sinh lấy đồ vật.

- Gọi HS lên trình bày.

- GV nhận xét tuyên dương.

Bài 4: Nói (theo mẫu)

- Yêu cầu HS quan sát mẫu trong SGK.

+ Có mấy thanh khối lập phương và có mấy khối lập phương rời?

+ 3 thanh và 2 khối rời ta có số bao nhiêu?

- Số 32 là số có mấy chữ số?

- GV nhận xét: Trong số 32, số 3 cho ta biết 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:

Chục Đơn vị

3 2

+ Số 32 gồm mấy chục và mấy đơn vị.

- GV cho HS nhắc lại cấu tạo số 32.

* HS làm theo cặp đôi tương tự theo mẫu mà GV đã hướng dẫn ở các ý a, b, c, d của bài tập.

- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận xét.

- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo các số ở các ý.

Bài 5: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - GV hỏi HS trả lời.

- HS lên trình bày, HS khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Ví dụ : 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng các nào bạn lấy đủ 3 chục que tính?

- HS: 3 thanh và 2 khối rời - HS: số 32

- Có 2 chữ số, số 3 đứng trước, số 2 đứng sau.

- Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị - HS nhắc lại.

- HS làm bài.

Chục Đơn vị

2 4

- HS nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.

- HS trả lời:

(26)

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.

D. Hoạt động vận dụng (5’) Bài 6:

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?

- GV cho HS đếm để kiểm tra dự đoán.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

E. Củng cố - Dặn dò: (1’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Một chục quả trứng gồm bao nhiêu quả?

- Nhận xét giờ học.

a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.

c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.

- HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.

- HS đếm.

- Biết về chục và đơn vị.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Tự nhiên và xã hội

BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

1. Kiến thức

- Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật.

- Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật.

- Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, 3. Phẩm chất

(27)

- Thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại do một số con vât gây ra, từ đó có ý thức và hành động phù hợp để phòng tránh.

II. CHUẨN BỊ - GV:

+ Hình trong SGK phóng to (nếu), phiếu quan sát con vật.

- Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh trường để quan sát các con vật.

- HS:

+ Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Mở đầu: (5’)

- GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng).

2. Hoạt động khám phá (15’) Hoạt động 1

- GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm hoặc theo lớp) hình các con vật và cho biết từng con vật có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật.

- Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các con vật.

Yêu cầu cần đạt: HS nêu tên và chỉ được các bộ phận của con vật trên các hình.

- HS chơi trò chơi

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày

- GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển.

- HS quan sát và trả lời

Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên cơ quan di chuyển của các con vật trong hình và thấy được sự phong phú về hình dạng của các bộ phận bên ngoài ở động vật.

3. Hoạt động thực hành (15’)

(28)

- Một bạn nêu câu đố, bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển,… của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật.

HS làm việc cá nhân

Yêu cầu cần đạt: HS học vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện và đoán được tên các con vật.

4. củng cố, dặn dò (3’)

- HS xác định đúng các bộ phận của các con vật và yêu quý chúng.

- Về nhà sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 1/2/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 02 năm 2021 Tiếng việt

CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM

Bài 22C: EM YÊU NHÀ EM (TIẾT 1+ 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Ngôi nhà. Nêu được những cảnh vật xung quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. Học thuộc một đoạn của bài thơ.

2. Năng lực

- Biết hỏi – đáp về những điều mơ ước cho ngôi nhà của mình.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ để GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một đoạn thơ.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

* Kể về cảnh vật quanh ngôi nhà của em.

- Cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu.

(29)

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi.

- Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc (25’)

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Ngôi nhà nói về ngôi nhà ở một miền quê bình dị.

- GV đọc cả bài rõ ràng, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Ngôi nhà và tìm từ khó đọc - Ghi từ khó (hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót,...)

- Giải nghĩa một số từ: lảnh lót (âm thanh cao, trong và âm vang); mộc mạc (giản dị, đơn giản).

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng.

- Hướng dẫn đọc đoạn.

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Nhận xét – tuyên dương TIẾT 2

c. Đọc hiểu (10’)

- Gọi HS đọc câu hỏi b trong SGK.

- Em thích nhất cảnh vật nào ở ngôi nhà của bạn nhỏ?

- Gọi HS đọc câu hỏi c trong SGK.

- Tìm những câu thơ cho biết tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- Lắng nghe.

- Cặp: Từng HS nói về cảnh vật xung quanh nhà mình.

Cả lớp: 1 – 2 HS đại diện nhóm nói về cảnh vật xung quanh nhà em.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô.

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó(cá nhân, đồng thanh)

- Lắng nghe

- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ.

+ 3 đoạn.

+ Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.

- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm câu hỏi.

- Nhiều HS phát biểu ý kiến.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm câu hỏi.

(30)

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời đúng.

- Cho HS làm bài tập 1 – VBT.

- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình.

* Đọc thuộc một khổ thơ.

- GV hướng dẫn cách đọc thuộc 1 khổ thơ: HS được chọn khổ thơ mình yêu thích, đọc thuộc từng câu, hình dung cảnh vật ngôi nhà được nhắc đến trong khổ thơ.

4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói (15’)

* Cùng bạn hỏi – đáp về ngôi nhà mình yêu thích.

- Cho HS xem tranh minh hoạ, GV hướng dẫn cách làm (cùng nhau hỏi – đáp trong nhóm về ngôi nhà yêu thích của bản thân).

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS.

5.Tổng kết (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS làm BT3 – VBT.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- HS thảo luận trong nhóm tìm những câu thơ cho biết tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- 2 – 3 HS đại diện nhóm trả lời trước lớp.

- Lắng nghe.

- HS làm bài trong VBT.

- Lắng nghe

- Cá nhân: HS luyện đọc từng câu để thuộc cả khổ thơ mình chọn

- Nhóm: Từng em đọc khổ thơ mình đã thuộc.

- Cả lớp: Thi đọc thuộc 1 khổ thơ. Bình chọn những bạn đọc tốt.

- Nghe - HS trả lời

- HS nói trước lớp, cả lớp nhận xét.

- HS viết vào VBT.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe và đọc mẫu: 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc câu trả lời.

- Mỗi HS trong nhóm nói lên ngôi nhà yêu thích của mình. Cả nhóm có thể nhận xét về ngôi nhà của bạn.

Tiếng việt

CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM Bài 22C: EM YÊU NHÀ EM (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(31)

- Tô chữ hoa E, Ê; viết từ có chữ hoa E, Ê.

2. Năng lực

- Biết hỏi – đáp về những điều mơ ước cho ngôi nhà của mình.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: 2 mẫu chữ hoa phóng to: E, Ê để dạy HS tô chữ hoa.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 3 HĐ 3. Viết (30’)

a. Tô và viết.

- Gọi HS đọc yêu cầu a.

- Hướng dẫn tô chữ hoa E, Ê. (về chiều cao chữ, về các nét của chữ).

- Cho HS mở vở tập viết để tô.

- Viết từ: Hướng dẫn tô và viết từ có chữ mở đầu là chữ hoa E, Ê: Chữ viết sau chữ hoa cần viết gần sát chữ hoa.

- Cho HS viết từ Ê-đê vào bảng con, viết vở

- Nhận xét, uốn sửa.

b) Viết câu.

- Viết một câu về ngôi nhà của em.

- GV gợi ý: Em có thể viết 1 câu nói về một trong những nội dung sau: Ngôi nhà em ở đâu? Ngôi nhà của em có gì đặc biệt? Tình cảm của em đối với ngôi nhà.

- Gọi nhiều HS nói câu của mình trước lớp.

- Yêu cầu HS viết câu vào Bài 2 – VBT.

- Nhận xét bài viết của một số bạn.

5.Tổng kết (5’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22D Bố dạy em thế.

- Dặn HS làm BT3 – VBT.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm + Tô chữ hoa E, Ê.

+ Viết: Ê-đê.

- Lắng nghe

- Tô chữ hoa E, Ê trong vở Tập viết.

- Viết bảng, viết vở tập viết

- Nghe - HS trả lời

- HS nói trước lớp, cả lớp nhận xét.

- HS viết vào VBT.

(32)

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM Bài 22D: BỐ DẠY EM THẾ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Gia đình em (nên là câu chuyện hoặc bài thơ nói về người cha).

2. Năng lực

- Nói được các việc làm được thể hiện trong tranh.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: 4 – 6 phiếu học tập (hình tổ ong như SHS) để HS ghi các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d / r (HĐ3 ở SHS).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

* Kể những việc làm của bố bạn nhỏ trong mỗi tranh.

- Cho HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu: Nhìn tranh, trả lời câu hỏi: Những bức tranh nói về ai? (Nói về những việc làm của bố bạn nhỏ.)

- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.

- Đại diện các nhóm nói trước lớp.

- Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Viết (30’)

* Viết một hoặc hai câu kể lại một việc bố

- HS đọc yêu cầu.

- HS xem tranh ảnh, lắng nghe.

- Mỗi HS nói về 1 việc làm của bố bạn nhỏ trong tranh.

- 2 – 3 HS nói trước lớp, cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.

(33)

em đã làm cho em.

- Gọi HS đọc yêu cầu và 2 câu hỏi gợi ý.

- GV hướng dẫn cách viết:

+ Nhớ lại những việc bố đã làm cho em.

Chọn kể 1 việc bố đã làm khiến em nhớ nhất hoặc khiến em vui nhất, cảm động nhất.

+ Viết ra nháp trước khi viết vào vở.

- Gọi HS đọc bài viết trước lớp.

- GV nhận xét, góp ý bài làm.

- Cho HS ghi lại câu trả lời của mình vào VBT.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

+ Viết bài vào nháp.

- Lắng nghe, nhận xét - Ghi lại vào VBT.

- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.

Hoạt động trải nghiệm

Tiết 3: Chủ đề 6: Tập làm việc nhà, việc trường I. MỤC TIÊU

- HS nhận diện được nguy cơ không an toàn trong quả trình làm việc nhà và sử dụng công cụ lao động không đúng cách.

- HS nhận biết và thực hiện được những việc giúp nhà cửa sạch sẽ.

- HS có ý thức cẩn thận và chú tâm khi làm việc

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề: làm công việc nhà an toàn

+ Phẩm chất: Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. Chăm chỉ: Tích cực tham gia làm công việc nhà đảm bảo an toàn, hiệu quả. Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh ảnh của nhiệm vụ 4 trong SGk trang 58, 59 - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5’)

- GV cho HS hát bài: ...

2. Rèn luyện kỹ năng và vận dụng (25’) Hoạt động 1: Giữ an toàn khi làm việc nhà

*Mục tiêu: HS nhận diện được nguy cơ không an toàn trong quả trình làm việc nhà và sử dụng công cụ lao động không đúng cách.

- HS hát: ...

- HS đọc nhiệm vụ và thực hiện theo

(34)

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4 trong SGK trang 58 và TLCH

+ Bạn nào biết giữ an toàn khi làm việc nhà?

+ Bạn nào chưa đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác? Vì sao?

+ Nguy cơ không an toàn nằm ở chỗ nào?

- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ - GV cho HS thực hành với chổi quét lớp - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và tổng kết hoạt động 3. Tổng kết (5’)

- Gv dặn HS về nhà ôn lại bài và vận dụng kiến thức của bài học thực hành ở nhà

yêu cầu của GV

+ Bạn biết giữ an toàn khi làm việc: bức tranh 2,3,5

+ Bạn chưa đảm bảo an toàn khi làm việc: tranh 1,4,6

- HS chia sẻ trước lớp - HS lên cầm chổi quét lớp

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 1/2/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2021 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM Bài 22D: BỐ DẠY EM THẾ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Gia đình em (nên là câu chuyện hoặc bài thơ nói về người cha).

2. Năng lực

- Nói được các việc làm được thể hiện trong tranh.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: 4 – 6 phiếu học tập (hình tổ ong như SHS) để HS ghi các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d / r (HĐ3 ở SHS).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI

(35)

ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

* Kể những việc làm của bố bạn nhỏ trong mỗi tranh.

- Cho HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu: Nhìn tranh, trả lời câu hỏi: Những bức tranh nói về ai? (Nói về những việc làm của bố bạn nhỏ.)

- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.

- Đại diện các nhóm nói trước lớp.

- Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Viết (30’)

* Viết một hoặc hai câu kể lại một việc bố em đã làm cho em.

- Gọi HS đọc yêu cầu và 2 câu hỏi gợi ý.

- GV hướng dẫn cách viết:

+ Nhớ lại những việc bố đã làm cho em.

Chọn kể 1 việc bố đã làm khiến em nhớ nhất hoặc khiến em vui nhất, cảm động nhất.

+ Viết ra nháp trước khi viết vào vở.

- Gọi HS đọc bài viết trước lớp.

- GV nhận xét, góp ý bài làm.

- Cho HS ghi lại câu trả lời của mình vào VBT.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS xem tranh ảnh, lắng nghe.

- Mỗi HS nói về 1 việc làm của bố bạn nhỏ trong tranh.

- 2 – 3 HS nói trước lớp, cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.

- Lắng nghe.

+ Viết bài vào nháp.

- Lắng nghe, nhận xét - Ghi lại vào VBT.

- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.

Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM Bài 22D: BỐ DẠY EM THẾ (TIẾT 2,3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Gia đình em (nên là câu chuyện hoặc bài thơ nói về người cha).

(36)

- Nghe – viết 2 khổ thơ. Viết đúng những từ mở đàu bằng r / d. Viết được 1 – 2 câu về việc bố đã làm cho mình.

2. Năng lực

- Nói được các việc làm được thể hiện trong tranh.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: 4 – 6 phiếu học tập (hình tổ ong như SHS) để HS ghi các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d / r (HĐ3 ở SHS).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

TIẾT 2

1.Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’)

- HS hát

2.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 2. Viết (30’)

b) Nghe – viết hai khổ thơ đầu của bài Ngôi nhà.

- GV đọc hai khổ thơ.

- Hướng dẫn viết các chữ hoa.

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

+ Cho HS viết bảng con.

+ Đọc cho HS viết

+ Đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

+ Nhận xét bài viết của một số bạn.

c) Chơi trò Giúp ong mật xây tổ bằng các từ chứa tiếng mở đầu là d, r.

- GV nói về mục đích cuộc thi và hướng dẫn cách thi: thi để luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng d / r. Cách thi: theo nhóm, trong mỗi nhóm, từng HS n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia.. Câu 10: Cho bảng