• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 3

Ngày soạn: 21/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 Thể Dục

ĐI THƯỜNG THEO NHỊP, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU - TRÒ CHƠI "KÉO CƯA LỪA XẺ"

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi thường theo nhịp, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.

- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.

2. Kĩ năng: Biết đúng hướng quay,cơ bản đúng động tá

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh xác định phương hướng nhanh nhẹn hơn, trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể dục.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.

- Đội hình nhận lớp

- Đứng tai chỗ vỗ tay và hát 1 bài.

* Kiểm tra bài cũ: Đội hình đội ngũ

- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát - 6-8 em HS thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

a) Đội hình đội ngũ.

- Ôn đi thường theo nhịp, đứng lại, quay sau.

- Đội hình đi thường

+ Lần 1 và 2: Tập cả lớp, do GV điều khiển. GV quan sát, nhận xét,

Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng các tổ điều khiển

(2)

sửa chữa sai sót cho HS.

+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.

- HS thực hiện

+ Tập cả lớp do GV điều khiển và quan sát sửa sai cho học sinh.

- HS thực hiện

b) Trò chơi vận động; - ĐH: Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ".

- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước 1 - 2 lần, rồi cho 2 HS làm mẫu, sau đó cho 1 tổ HS chơi thử. Tiếp theo cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình.

- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Phần kết thúc 5-6p

- Cho HS cả lớp chạy đều (theo thứ tự tổ 1, 2, 3, 4) nối tiếp nhau thành một vòng tròn . - Làm động tác thả lỏng.

- LT điều khiển lớp thả lỏng

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV ____________________________________________

Tập đọc THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc.

(3)

2. Kĩ năng: Biết đọc lá thư lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

* GD BVMT: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây... tránh phá hoại môi trường.

II. CÁC KĨ NÃNG SỐNG ÐÝỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật" người viết thư… rút ra được bài học về lòng nhân hậu).

III. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh SGK.

IV. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc thuộc bài: “Truyện cổ nước mình”

+ Em hiểu bài thơ nói lên điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung tranh minh hoạ.

- Chốt nội dung tranh, ghi đầu bài.

b. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn. Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp.

- GV kết hợp sửa sai cho HS.

- Gọi HS đọc chú giải.

- GV đọc cả bài thơ.

- Yêu cầu HS đọc bài.

c. Tìm hiểu bài (12’)

+ Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước?

+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?

+ Bạn Hồng bị mất mát, đau thương gì?

+ Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?

+ Đặt câu với từ “hi sinh”?

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Ca ngợi ko tàng truyện cổ của đất nước vì những câu chuyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, công bằng, độ lượng.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Quan sát và nêu nội dung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nối tiếp lần 1.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- Không, chỉ biết qua báo TNTP - Chia buồn với Hồng.

- Ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ.

- Hi sinh là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.

- Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.

(4)

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý: Trước sự mất mát to lớn của bạn Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu đoạn 2 của bài.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Tìm những câu cho thấy Lương rất cảm thông với Hồng? Biết cách an ủi bạn

Hồng? Nhận xét cách bạn Lương an ủi bạn Hồng.

- GD BVMT: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây...tránh phá hoại môi trường.

- GV tiểu kết, chuyển ý: Đó là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.

Vậy Lương đã có hành động cụ thể nào để giúp đỡ Hồng?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt?

+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?

+ Bức thư cho em biết gì về bạn Lương?

- Ghi nội dung: Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau thương, mất mát trong cuộc sống.

- Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào thiên tai mà em biết.

+ Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn?

d. Đọc diễn cảm (8’)

- Nêu cách đọc của từng đoạn.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- GV đưa bảng phụ:

“Mình hiểu Hồng... bạn mới như mình.”

+ Cần nhấn mạnh những từ ngữ nào?

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng.

- Lắng nghe.

Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn - Hôm nay,… ra đi mãi mãi.

Chắc Hồng cũng tự hào ...

Mình tin rằng… nỗi đau này.

Bên cạnh Hồng… như mình.

- HS lắng nghe

Lương an ủi, động viên bạn

- Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng bị lũ lụt khắc phục thiên tai.

Trường Lương quyên góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ.

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm, ...

+ Kết thúc: lời nhắn, chúc, cảm ơn, ...

- 2 HS: Tình cảm, tấm lòng của bạn Lương đối với bạn Hồng.

- Ghi bài.

- HS trả lời: ủng hộ sách vở, quần áo, mì tôm…

- HS trả lời: động viên, quyên góp ủng hộ, …

- HS nêu.

- 3 HS đọc nối tiếp bài.

- Nêu cách đọc.

- 1 HS nêu: tự hào, dũng cảm, xả thân, vượt qua nỗi đau này.

- HS luyện đọc theo cặp.

(5)

- Gọi HS đọc.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố- dặn dò (5’)

+ Theo em bạn Lương là người thế nào?

*GDQBP: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại con cái càn biết quan tâm, yêu thương đến mọi người

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe về bức thư của bạn Lương, luyện đọc kĩ bài.

- Chuẩn bị bài: Người ăn xin

- HS thi đọc.

- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.

- Thương bạn, muốn chia sẻ buồn vui cùng bạn

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

______________________________________________

Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Củng cố thêm về hàng, lớp.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Chữa bài tập 1, 2 VBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1') - Giới thiệu trực tiếp.

b. Hýớng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu (8’)

- GV đưa bảng phụ kẻ các cột hàng, lớp.

- Hãy viết số gồm ba trăm triệu, bốn chục triệu, hai triệu, một trăm nghìn, năm chục nghìn, bảy nghìn, bốn trăm, một chục, ba đơn vị.

+ Hãy đọc số trên?

- GV hướng dẫn:

+Viết số thành các lớp (gạch chân lớp).

+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS ghi bài.

- 1 HS lên bảng viết:

342 157 413

- Lớp viết: 342 150 413

- Hs đọc: Ba trăm bốn mươi ai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(6)

- GV đọc lại số trên.

c.Thực hành

Bài tập 1 (5’): Viết và đọc số theo bảng:

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV làm mẫu.

- GV treo bảng phụ, yêu cầu 1 hs lên làm bảng phụ.

- Gv đánh giá, nhận xét.

- Củng cố về các lớp, các hàng Bài tập 2 (7’): Đọc các số sau:

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV lưu ý hs cách đọc các số.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.

- Nêu cách đọc các số có 6 chữ số.

Bài tập 3(5’): Viết các số sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, đánh giá.

- Chốt đáp án:

a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - Nêu cách viết số có 6 chữ số

Bài tập 4: (5')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo bảng phụ

- Yêu cầu hs tự giác làm bài.

- GV Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò (4’)

- 2 HS đọc lại.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát mẫu.

- Hs tự làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm, HS đọc nối tiếp các số.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

Đáp án:

- 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

- 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một - 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

- 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

- 400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bay mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

- HS nêu: Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng. HS khác làm vở.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS nêu

- 1 HS ðọc yêu cầu bài.

- HS trao đổi theo nhóm bàn, báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

(7)

+ Kể tên các lớp, các hàng đã học?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.

Hàng: trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

______________________________________________

Đạo đức

VÝỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nhận thức được: Bất kì ai cũng đều có thể gặp những khó khăn trong cuộc sống và học tập.

2. Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

3. Thái độ: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

II. CÁC KĨ NÃNG SỐNG CÕ BẢN ÐÝỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

III. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa, thẻ màu.

IV. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Thế nào là trung thực trong học tập, em hãy cho một ví dụ?

- GV nhận xét - đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu trực tiếp.

b. Nội dung Hoạt động 1(9’)

- Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó.

- Gv kể chuyện cho học sinh nghe.

Hoạt động 2 (12’): Tìm hiểu nội dung bài

- Gv chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận.

+ Thảo đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và học tập?

+ Trong hoàn cảnh đó bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc lại câu chuyện.

- Thảo luận nhóm

+ Nhà nghèo, xa trường, mồ côi cha mẹ, bố mẹ đau ốm ...

+ Khắc phục: học bài khuya, sáng dậy sớm làm việc nhà chu đáo, .., giúp đỡ

(8)

- GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp những khó khăn trong cuộc sống nhưng quan trọng là mỗi con người đều phải có nghị lực, niềm tin để vượt qua những khó khăn đó.

- Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 3 (8’):Thực hành Bài tập 1. SGK

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV hướng dẫn hs cách làm.

- GV theo dõi, giúp đỡ hs nếu cần.

- KL: a, b, đ là những cách giải quyết tích cực.

* GDQTE: Mọi trẻ em đều có quyền được đi học, vượt khó trong học tập là bổn phận của trẻ em.

3. Củng cố- dặn dò (5’)

+ Em đã gặp những khó khăn gì trong học tập, hãy chia sẻ với cô giáo và các bạn?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, sưu tầm những tấm gương vượt khó trong học tập.

bố mẹ ...

- Học sinh chú ý, lắng nghe.

- 2 HS đọc

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS báo cáo, nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lớp lắng nghe, chia sẻ với bạn những tâm sự riêng của mình.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

__________________________________________

Chính tả (nghe - viết)

CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.

2. Kĩ năng: Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ ch; hỏi/ ngã).

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho hs viết các từ sau:

xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu trực tiếp.

b. Hướng dẫn nghe viết (23’) - GV đọc bài thơ cần viết.

+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày?

- 3 hs lên bảng viết từ, lớp viết nháp.

- Nhận xét, HS đọc các từ.

- Ghi bài.

- HS theo dõi SGK, lắng nghe.

- Bà vừa đi vừa chống gậy.

(9)

+ Bài thơ nói lên điều gì?

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?

- Tìm từ khó viết, dễ lẫn

- GV yêu cầu HS viết bảng, dưới lớp viết nháp: trước, làm, lưng, lối.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc bài cho học sinh viết.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu 5 bài nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập (8’)

Bài tập 2a:Điền vào chỗ trống ch hay tr - GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu HS đọc lại KQ đúng.

+ Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?

3. Củng cố- dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà: chuẩn bị bài sau.

- Tình cảm của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn quên đường về nhà.

- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, dòng 8 tiếng lùi 1 ô.

- Tìm và nêu: trước, sau, lưng, rừng,...

- HS viết nháp, 2 hs lên bảng, lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS viết bài

- HS tự soát bài và HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Thực hiện.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào VBT. Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc: tre- chịu- trúc- cháy- tre- tre- chi- chiến- tre.

+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất... là bạn của con người.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

___________________________________________________

Khoa học

VAI TRÒ CỦA CHẤT ÐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trrứng, tôm, cua,...) và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo (mỡ, dầu, bơ,...).

- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.

2. Kĩ năng: Có ý thức ăn đủ các thức ăn chứa chất đạm và chất béo để cơ thể luôn khoẻ mạnh.

3. Thái độ: Có ý thức VS ATTP đảm bảo sức khoẻ.

* BVMT: Mối quan hệ giữa con ngýời với môi trýờng: Con ngýời cần ðến không khí, thức ãn, nýớc uống từ môi trýờng.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa phóng to, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể tên 1 vài thức ăn chứa nhiều chất bột đường? Vai trò của chất bột đường đối với

- 2 HS lên bảng trả lời.

(10)

cơ thể?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu trực tiếp.

b. Nội dung

* Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.

Mục tiêu:

- Nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất béo.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS trao đổi.

- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở trong hình tranh 12?

+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn?

+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?

- Tương tự,GV đặt câu hỏi với thức ăn chứa nhiều chất béo.

* QTE: cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển.

- Kết luận: Bạn cần biết.

Hoạt động 2(14’): Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động, thực vật.

Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập.

- Chữa bài tập cả lớp.

Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.

* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con ngýời với môi trýờng: Con ngýời cần ðến không

- Lớp théo dõi, nhận xét bài.

- Ghi bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- HS làm việc theo cặp.

- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình tranh 12, 13 và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm và chất béo ở mục bạn cần biết.

- Thịt, cá, trứng, sữa, sữa chua, đậu,

- Chất đạm cung cấp năng lượng xây dựng cơ thể.

- Lắng nghe.

- 2 học sinh đọc nội dung.

- HS làm việc với phiếu học tập.

- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(11)

khí, thức ãn, nýớc uống từ môi trýờng 3. Củng cố- dặn dò (5’)

+ Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo mà em thường ăn?

*BVMT: GV liên hệ thực tế GDHS ý thức VS ATTP đảm bảo sức khoẻ...

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà: hoàn thành bài tập, thực hiện ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.

- Trứng, sữa, cá, tôm,…

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 22/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị từng chữ số trong một số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Chữa bài tập 2, 3 sgk.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu trực tiếp.

b. Luyện tập

Bài tập 1: (8’) Viết theo mẫu:

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài tập 1 như SGK.

- GV làm mẫu, hướng dẫn HS: Dựa vào cách đọc số đã cho sẵn, yêu cầu HS phân tích cấu tạo số, viết số.

- GV đánh giá, nhận xét.

Bài tập 2: (7’) Đọc các số sau:

- Gọi HS đầu bài.

- Yêu cầu HS viết số và đọc số.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài. Đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Thực hiện.

- HS ðọc bài của mình trước lớp:

32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.

85 000 120: Tám mươi lăm triệu một trăm hai mươi.

8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.

(12)

- GV củng cố bài.

Bài tập 3: (8’) Viết các số sau:

- Viết các số sau:

- Yêu cầu HS dựa vào cách đọc số cho trước để viết số.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Chốt đáp án:

a) a) 613 000 000

b) b) 131 405 000

c) c) 512 326 103

d) d) 86 004 702

e) e) 800 004 720

Bài tập 4: (6’) Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau:

a) 715 638 b) 571 638 c) 836 571 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Gv giao bài tập trên máy tính bảng.

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Chốt: a) 5000 b) 500 000 c) 500 - GV củng cố bài.

3. Củng cố- dặn dò (5’) - Đọc các số sau:

182 337 980; 822 873;

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

178 320 005: Một trăm bảy tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.

830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai chín trăm sáu mươi.

1 000 001: Một triệu không trăm linh một.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên làm bảng lớp. Lớp làm vở ô li.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu.

- HS làm bài, báo cáo, nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 2 HS đọc:

Một trăm tám mươi hai triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi; Tám trăm hai mươi hai nghìn tám trăm bảy mươi ba.

_____________________________________________

Lịch sử

NƯỚC VĂN LANG

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

(13)

+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.

+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật…..

+ Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…

+ Biết được những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay:

đua thuyền, đấu vật,…

2. Kĩ năng: Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá và tìm hiểu lịch sử.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học, lược đồ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu cách sử dụng bản đồ.

- Kể tên số con sông được thể hiện trên bản đồ SGK – trang 9

- GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b.Tìm hiểu bài

*Hoạt động cá nhân (5’)

- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.

- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . - GV hỏi :

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?

+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.

- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.

*Hoạt động theo cặp(7’) phát phiếu học tập + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?

+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang: xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.

- Nước Văn Lang.

- Khoảng 700 năm trước.

- 1 HS lên xác định.

- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- 2 HS lên chỉ lược đồ.

- HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời - Là vua gọi là Hùng vương.

- Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp

(14)

+ Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?

- GV kết luận.

*Hoạt động theo nhóm(10’)

- GV đưa ra bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

Sản xuất; Ăn, uống ; Mặc và trang điểm; Ở Lễ hội ( Lúa, Khoai, Cây ăn quả, Ươm tơ, dệt vải, Đúc đồng(giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày), nặn đồ đất, Đóng thuyền, Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy, Uống rượu, Làm mắm, Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu, Nhà sàn, Quây quần thành làng, Vui chơi nhảy múa, Đua thuyền , Đấu vật)

- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.

- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét và bổ sung.

*Hoạt động cả lớp( 5’)

- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

3.Củng cố, dặn dò (5’) - Cho HS đọc phần ghi nhớ.

- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.

vua cai quản đất nước.

- Dân thường gọi là lạc dân.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống.

- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức …

- Một số HS đại diện nhóm trả lời.

- Cả lớp bổ sung.

- 3 HS kể: Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...

- Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai…

- 3 HS đọc.

- Vài HS mô tả.

_____________________________________________

Luyện từ và câu TỪ ÐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

- Phân biệt được từ đơn và từ phức.

2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

(15)

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu cấu tạo của tiếng, lấy ví dụ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu trực tiếp.

b. Nhận xét Bài 1:(6’)

- GV yêu cầu hs đọc kĩ câu đã cho, suy nghĩ và phân tích.

- GV giúp đỡ HS nếu cần.

- Yêu cầu HS làm cá nhân.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài 2: Đặt câu hỏi (7’) +Từ gồm mấy tiếng?

+Tiếng dùng để làm gì?

- Từ dùng dể làm gì?

* Ghi nhớ: (1’)

- GV yêu cầu HS đọc, cho ví dụ?

c. Luyện tập Bài tập 1:(6’)

- Gọi HS đọc đầu bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn hs.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2:(5’)

- GV yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- Ghi bài.

- HS đọc phần nhận xét.

- Nhờ / bạn /giúp đỡ / lại / có/ chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiên tiến/.

- HS làm BT1, 1 HS làm bảng phụ.

Đáp án:

- Từ đơn (1tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.

- Từ phức: 2 tiếng trở lên

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

- Từ gồm chỉ 1 tiếng (từ đơn).

- Lắng nghe, sửa bài.

- Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng (từ phức).

- Tiếng dùng để:

+ Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ (từ đơn).

+ Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ, đó là từ phức.

- Cấu tạo câu.

- 3 HS đọc lại.

- VD: ăn, ngủ, thầy giáo, tin học,..

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS chữa trên bảng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Hoạt động theo cặp.

- 1 HS đọc từ, 1 HS viết từ. HS nối tiếp

(16)

- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được nhiều từ.

Bài tập 3:(5’)

- HS tự giác làm bài tập.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

3. Củng cố- dặn dò (4’)

+ Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho ví dụ?

- GV nhận xét giờ học - Về chuẩn bị bài sau.

nhau tìm từ.

- HS báo cáo, lớp nhận xét.

- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và mẫu.

- HS nối tiếp đặt câu.

VD: Em rất vui khi mình làm được việc tốt. / Nhân dân ta vốn có truyền thống đoàn kết từ ngàn đời.

- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.

- Lăng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. HS chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

3. Thái độ: Giáo dục Hs luôn có tấm lòng nhân hậu.

* GD HT&LTTGĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác...

* GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể lại câu chuyện: Nàng Tiên ốc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) - Giới thiệu trực tiếp.

b. Hướng dẫn kể chuyện (8’)

- GV nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ quan trọng.

+ Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn?

+ Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng nhân hậu?

- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện mình định kể, em đọc hay được nghe câu

- 2 HS kể chuyện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Ghi bài

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Quan sát.

- Thương yêu, quí trọng, quan tâm,...

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể...

- HS nêu tên câu chuyện mình kể.

(17)

chuyện này ở đâu?

- Gv hướng dẫn HS cách giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

B. Kể chuyện

* Kể chuyện trong nhóm (7’)

- GV yêu cầu HS chia nhóm 4 để kể.

- GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS.

* Thi kể trước lớp(14’)

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình trước lớp.

- GV đưa ra các tiêu chí để HS dễ nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

* GDTGĐĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác...

3. Củng cố- dặn dò (5’)

+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể?

* GDQBP: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

- HS tập nêu trước lớp.

- HS về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- Thực hiện.

- HS xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS lắng nghe.

- HS nêu

_____________________________________________

Địa lí

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt

2. Kĩ năng: Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:

+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ …

+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa

+ Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu và khám phá xung quanh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí VN

- Máy tính, phông chiếu, PHTM

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(18)

1 Kiểm tra bài cũ (5’)

PHTM: Câu hỏi nhiều lựa chọn 1 Các dãy núi chính ở Bắc Bộ là:

a) Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Đúng

b) Hoàng Liên Sơn, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

c) Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn.

2. Dày núi cao và đồ sộ nhất nước ta là:

a) Phan-xi-păng

b) Hoàng Liên Sơn Đúng c) Đông Triều

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi tựa bài b. Các hoạt động

Hoạt động 1: HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người (9’) Làm viêc cá nhân Cho HS quan sát lược đồ

+ Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời:

- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?

- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?

- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao?

- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì?

- GV nhận xét

- Kết luận: HLS có dân cư thưa thớt. Ở đây có một số dân tộc ít người như: Thái, Dao, Mông…

- Cho Hs xem một số tranh ảnh về các dân tộc ít người ở HLS trên phông chiếu.

Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn (10’) Thảo luận nhóm

+ Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.

- Bản làng thường nằm ở đâu?

- Bản có nhiều nhà hay ít nhà?

- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?

- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước?

- GV nhận xét, bổ sung và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

Cho HS quan sát hình ảnh ƯDCNTT

- HS trả lời

HS quan sát

- Hs đọc thầm nội dung phần 1 và trả lời câu hỏi.

- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng.

- Thái, Mông, Dao - Thái - Dao - Mông.

- Người dân thường đi bộ, đi ngựa

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát trên phông chiếu.

HS trả lời:

- Ở sườn núi hoặc thung lũng.

- Có ít nhà

- Để tránh ẩm thấp và thú dữ - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói.

- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS theo dõi, lắng nghe.

(19)

- Kết luận: Các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản, các bản nằm cách xa nhau. Ở sườn núi cao…

Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục (10’) Làm việc cả lớp

Cho HS quan sát hình ảnh ƯDCNTT - Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? - Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?

- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ? - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? trong lễ hội có những hoạt động gì ?

- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc hình 4, 5 và 6

- GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học: Chợ phiên họp vào những ngày nhất định.

Có nhiều lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống động…

3. Củng cố, dặn dò (5’) - PHTM: Câu hỏi Đ/S

1. Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn là:

Thái, Dao, Mông

a) Đúng b) Sai

2. Dân cư thường sống tập trung thành làng a) Đúng b) Sai

- Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà học bài và xem bài sau .

- Quan sát

- Mua bán, trao đổi hàng hoá - Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ…

- Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được

- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng …

- Được tổ chức vào mùa xuân, thi hát, múa sạp, múa còn … - Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, thêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm, làm trên máy tính bảng

- Nhận xét

______________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÀI 1: CÓ TRUNG THỰC THẬT THÀ THÌ MỚI VUI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

2. Kĩ năng: Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống 3. Thái độ: GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1: Khởi động( 5') - Hát

- Giới thiệu bài

(20)

Hoạt động 2: Đọc- hiểu( 15') - Gọi HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* HĐ cá nhân(5') - HS đọc truyện

- Đọc thầm các câu hỏi trong bài

* HĐ nhóm(9')

- Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về việc gì?

- Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi của Bác và đã báo cáo như thế nào?

- Bác Hồ đã dặn thế nào?

- Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm gì?

- Tại sao những người đi theo Bác vừa ngượng, vừa sợ?

- Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào?

- Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì?

- Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là người thế nào?

Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

Hoạt động 3: Thực hành- Ứng dụng( 15')

* HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,3( Tr, 6,7)

- Gọi HS trả lời trước lớp

* HĐ nhóm

- Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá

Kết luận: Chúng ta cần phải tu dưỡng, phấn đấu để có phẩm chất thật thà, trung thực....

Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá( 5') - Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào?

- Gv chốt nội dung bài - Đánh giá

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà: Kể lại câu chuyện cho người

- Cả lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - HS nghe

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi - HĐ nhóm 4

- Đại diện nhóm trả lời

- Vì ta bị nhiều thương vong trong 1 trận đánh

- Về hỏi lại cấp dưới.

- Trinh sát chưa đầy đủ

- Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy.

- Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

- HS nhắc lại -

- Thật thà, trung thực sẽ được mọi người yêu mến....

- Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi

- Hoạt động nhóm thống nhất các câu hỏi

- Nhóm trình bày

- Thật thà, trung thực sẽ được mọi người yêu mến....

(21)

thân nghe.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 23/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 Thể Dục

ĐI THƯỜNG THEO NHỊP VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI - TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ"

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố và nâng cao kỷ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.

- Học động tác mới: Đi thường theo nhịp vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác.

- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê".Chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.

2.Kĩ năng: Thực hiện đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. Chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi.

3.Thái độ: Qua bài học rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho hS, chơi đúng luậtm hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, 4 - 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.

*Khởi động các khớp :

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Đội hình nhận lớp

 

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

*Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.

(22)

* Kiểm tra bài cũ:

- Đi thường theo nhịp, đứng lại, quay sau.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

- 6-8 em HS thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

a) Đội hình đội ngũ - Ôn quay sau.

Lần 1 và 2, GV điều khiển cả lớp tập.

- Chia tổ luyện tập

- GV quan sát, sửa sai cho HS các tổ.

- GV nhận xét và tuyên dương

- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập

- Học đi thường theo nhịp vòng phải, vòng trái, đứng lại.

- Đội hình đi thường

- GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm động tác vừa giảng giải kỹ thuật động tác cho hs. GV hô khẩu lệnh cho cả lớp tập và quan sát sửa sai cho học sinh.

- HS thực hiện

- Chia tổ tập luyện tập theo đội hình 1 hàng dọc. GV quan sát, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. Tiếp theo, cho cả lớp tập theo đội hình 2 hàng dọc, sau đó cho cả lớp tập theo đội hình 3 - 4 hàng dọc.

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập

Chú ý: GV cần chú ý tới độ dài và tốc độ bước đi của HS ở chỗ bẻ góc để vòng bên trái hoặc bên phải cho phù hợp với từng hàng.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS lắng nghe

- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". 3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Bịt mắt bắt dê".

(23)

- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho nhóm HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn và chủ trò của giáo viên

3. Phần kết thúc 5-6p

- Cho HS chạy theo vòng tròn, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ.

Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng - GV quan sát sửa sai cho học sinh

LT cho lớp thả lỏng

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả giờ học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV _______________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Chữa bài tập 2, 3 SGK.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu trực tiếp.

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung.

(24)

b. Luyện tập

Bài tập 1(8’):Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong dãy số sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS phân tích nhanh cấu tạo số (nhẩm) để làm bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(8’). Viết số, biết số đó gồm:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- GV yêu cầu hs tự viết số vào

vở dựa vào cách đọc cấu tạo số đã cho.

- Gọi HSNX.

- GV củng cố bài, chốt đáp án đúng.

Bài tập 3(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ bảng số liệu và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS đọc bài, xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4.(6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu hs đếm thêm 100 triệu kể từ 100 triệu đến 900 triệu: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, ...

+ Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS phân tích mẫu.

- HS tự làm bài. 1Hs làm bảng phụ - HS đọc bài trước lớp. Nhận xét.

Đáp án: a. 35 627 449;

+ Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên giá trị của nó là ba mươi triệu, chữ số 5 thuộc hàng triệu nên giá trị của nó là năm triệu.

b. 123 456 789;

+ Chữ số 3 thuộc hàng triệu nên giá trị của nó là ba triệu, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của nó là năm chục nghìn.

c. 82 175 263

+ Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị nên giá trị của nó là ba đơn vị, chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên giá trị của nó là năm nghìn.

d. 850 003 200

+ Chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên giá trị của nó là ba nghìn, chữ số 5 thuộc hàng chục triệu nên giá trị của nó là năm chục triệu.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở. 2 HS lên làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

a, 5 760 342 b, 5 706 342 c, 50 706 342 d, 57 634 002 - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm vào vở ô li.

- HS đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đếm.

- Nếu đếm như trên thì số tiếp theo là 1000 triệu.

(25)

- “ Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ, 1 tỉ viết là 1 000 000 000”.

+ Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng?

- Từ đó GV nêu cách viết vào chỗ chấm.

- GV củng cố bài.

3. Củng cố- dặn dò (4’)

+ Lớp triệu gồm những hàng nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1000 triệu đồng.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.s

- Hàng: Trăm triệu, chục triệu, triệu.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

3. Thái độ: Giáo dục hs biết cách chia sẻ, cảm thông với mọi hoàn cảnh.

II. CÁC KĨ NÃNG CÕ BẢN ÐÝỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác dịnh giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Suy nghĩ sáng tạo (nhận xét, bình luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện)

III. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK.

IV. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2 Sgk

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu trực tiếp.

b. Luyện đọc (10’)

- GV chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu HS đọc theo đoạn.

- GV kết hợp sửa sai cho HS: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

- Gọi HS đọc chú giải.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung.

- Lắng nghe.

- Ghi bài.

- HS đọc nối tiếp lần 1.

(Đoạn 1: Từ đầu đếncầu xin cứu giúp Đoạn 2: Tôi lục lọi đến cho ông cả Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài

(26)

- GV đọc mẫu.

c. Tìm hiểu bài (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi

+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

GV tiểu kết, chuyển ý: Nghèo đói đã khiến ông thật thảm thương.

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

* GDQBP: lợi ích dành cho mọi người trong đó có trẻ em

GV tiểu kết, chuyển ý: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và TLCH - Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

+ Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- GV ghi nội dung chính lên bảng: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác.

d. Đọc diễn cảm (8’) - Nêu cách đọc bài.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- GV đưa bảng phụ: “Tôi chẳng biết làm ... chút gì của ông lão.”

- GV đọc mẫu.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò (5’)

+ Em có nhận xét gì về nhân vật cậu bé trong câu chuyện?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài, biết chia sẻ, cảm thông với mọi hoàn cảnh. Chuẩn bị bài: Một người chính trực

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt,, ...

Ông lão ăn xin thật đáng thương + Hành động: rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên cố gắng lục tìm...

+ Lời nói: Xin ông đừng giận - HS lắng nghe

Cậu bé tốt bụng, thương người - Thực hiện.

- Ông lão nhận được tình thương, sự đồng cảm của cậu bé ...

- Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.

- Gọi HS nêu lại nội dung bài.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc trong nhóm.

- HS thi đọc – nhận xét bạn đọc - Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót ...

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

__________________________________________________________________

(27)

Ngày soạn: 24/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 Toán

DÃY SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM, máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS chữa bài tập - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a.Gtb: (1’)

b.Giới thiệu STN và dãy số tự nhiên(5’) - Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ? - Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?

- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.

- Gv yêu cầu hs quan sát tia số: Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.

- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào? Mỗi điểm ứng với những gì - Cuối tia số ứng với dấu gì ? Thể hiện điều gì

c. Đặc điểm của dãy số tự nhiên(6’) - Khi thêm 1 vào số 0 ta được số gì ? - Số 1 đứng ở đâu trong dãy số ? - Tương tự

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được mấy, số này đứng ở đâu so với số 5 ?

- Có thể bớt 1 ở số 0 không ? - Gv làm tương tự rồi Kl như Sgk d. Thực hành

Bài tập 1(4’) Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau PHTM - dạng bài tập Đ-S - Số tự nhiên liền sau của số 6 là: 7 - Đ 5- S - Số tự nhiên liền sau của số 29 là: 28 - S 30- Đ

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs kể

- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8...

- 2 hs nhắc lại.

- Hs quan sát.

- số 0, mỗi số - Dấu mũi tên.

- Số 1.

- Sau số 0.

- HS trả lời

- Không, vì số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

- HS làm bài qua máy tính bảng.

(28)

- Số tự nhiên liền sau của số 99 là: 100 - Đ 98- S - Cho HS làm bài, chữa bài.

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm ntn?

- Gv củng cố bài

Bài tập 2(4’) Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm ntn

- Gv củng cố bài

Bài tập 3(5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp:

- Chữa bài

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4(6’)Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Yêu cầu hs tự làm bài tập.

- Cho HS chữa bài, nhận xét.

- Nêu quy luật viết các số ở các phần - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm rồi đọc kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

- Ta bới đi 1 hoặc trừ đi 1

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS tự làm bài - báo cáo kết quả. Đổi chéo bài kiểm tra.

a) 4; 5; 6. b) 86; 87; 88.

c) 896; 897; 899. d) 9; 10; 11.

e) 99; 100; 101.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu - Hs tự làm bài.

- Báo cáo và nhận xét bài bạn.

a) 909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 916

b) 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 c) 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19, 21 - 1 HS trả lời

Tập làm văn

KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩ câu chuyện.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả - 2 HS phát biểu ý kiến.

(29)

những gì, lấy ví dụ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu trực tiếp.

b. Nhận xét (12’) Bài 1 + 2:

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi HS đọc bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

+ Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì?

- GV nhận xét, chốt.

Bài 3:

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách kể lời nói, ý nghĩ nhân vật.

- Yêu cầu HS thảo luận.

+ Lời nói, ý nghĩ của người ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau?

b. Ghi nhớ (2’)

+ Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ?

c. Luyện tập Bài tập 1 (5’)

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.

- Chú ý: Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu ngoặc kép. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2 (6’)

- Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp phải nắm vững đó là lời nói của ai? Nói với ai? ...

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3 (4’)

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV lưu ý HS xác định rõ là lời của ai.

- Gọi HS nhận xét + Thay đổi xưng hô.

+ Bỏ ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng.

- Lắng nghe.

- Ghi bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS đọc bài: Người ăn xin.

- Làm bài vào VBT.

+ Cậu là người nhân hậu, giàu tình thương người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão…

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc nội dung.

- HS trao đổi theo cặp.

+ Cách 1: Kể trực tiếp, nguyên văn lời ông lão.

+ Cách 2: Kể gián tiếp.

- 3 HS đọc.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài vào VBT.

- HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS làm mẫu.

- HS làm vào VBT.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 1 HS lên làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài

Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không?

- Hoè đáp rằng em thích lắm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thư-

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm