SỞ GD – ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1
ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn Hóa học 11
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1 (3.0 điểm).
1. Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hidro (Z=1) và nguyên tố urani (Z=92) chỉ có 90 nguyên tố
a) Cu2+ (Z=29) nhận thêm 2e b) Fe2+ (Z=26) nhường bớt 1e c) Br0 (Z=35) nhận thêm 1e d) Hg0 (Z=80) nhường bớt 2e
3.Một nguyên tố tạo được ion đơn nguyên tử mang hai điện tích có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong ion đó bằng 80. Trong nguyên tử của nguyên tố đó có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó
Câu 2 (2.0 điểm).
1. Sắp xếp bán kính của các ion sau theo chiều giảm dần và giải thích sự sắp xếp đó: Na+, Mg2+, Al3+, O2-; F-
2. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23. Xác định hai nguyên tố và viết cấu hình e của chúng.
Câu 3 (2.0 điểm).
1. Trong các phân tử cho sau đây có những phân tử nào chứa đồng thời liên kết cộng hóa trị (trong đó có liên kết đôi) và liên kết ion: Na2CO3, CuCl2, NH4HS, CH3COOK, C2H2Cl2
2. Xác định số oxi hóa của N trong các đơn chất và hợp chất: NH3, N2H4, HNO2, NH4NO3, (CH3)2NH
Câu 4 (3.0 điểm).
1. Trình bày phương pháp cân bằng các phản ứng sau.
a) C2H2 + KMnO4 + H2O → HOOC-COOH + MnO2 + KOH b) K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O.
2. Dùng phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự Ag+ >Fe3+>I2
Câu 5 (4.0 điểm).
Cho 7,22 gam hỗn hợp gồm các chất rắn CaOCl2; KClO3 và Ca(ClO3)2 vào dung dịch chứa axit HCl đun nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí. Cho tiếp đến dư dung dịch K2SO3 vào X đun nóng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí; 3,6 gam kết tủa và dung dịch Y. Biết các khí đều đo ở đktc. Tính số mol HCl đã dùng và khối lượng muối KCl có trong dung dịch.
Câu 6 (4.0 điểm).
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeS2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2 (dư) rồi nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban đầu thấy áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung. Mặt khác, nếu cho m gam X vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được 35,28 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chứa 155m/69 gam muối. Biết trong X oxi chiếm 19,324% về khối lượng. Tính m.
Câu 7 ( 2.0 điểm).
Cho phản ứng xảy ra trong quá trình tổng hợp NH3: N23H22NH3 H0
Dựa vào kiến thức về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học em hãy đề xuất các điều kiện để quá trình tổng hợp xảy ra với hiệu suất cao nhất.
...Hết...
Câu 5
Sơ đồ quá trình phản ứng:
Quy đổi quá trình: O + 2HCl → Cl2 + H2O ||→ từ 0,15 mol Cl2 → có 0,15 mol O và 0,3 mol HCl.
Quy đổi hỗn hợp: 7,22 gam gồm 0,03 mol CaCl2 + 0,15 mol O và suy ra 0,02 mol KCl.
sinh 0,03 mol SO2 chứng tỏ còn 0,06 mol HCl dư nữa, theo đó ∑nHCl đã dùng = 0,06 + 0,6 = 0,36 mol.
Bảo toàn Cl → mKCl trong Y = (0,02 + 0,03 × 2 + 0,06) × 74,5 = 10,43 gam.
Câu 6
Tập trung vào S: gọi nS trong X = x mol. Quy X về gồm x mol S và PHẦN CÒN LẠI (gồm Fe, Cu, O).
Quan sát 2 quá trình, bảo toàn electron có:
♦ đốt: (S chỉ lên S+4)
||→ 4x + ne cho của PHẦN CÒN LẠI = 4nO2 phản ứng = 4 × (0,1875 + x)
♦ + HSO4 đặc nóng (S lên tối đa S+6): 6x + ne cho của PHẦN CÒN LẠI = 2nSO2 = 3,15.
Theo đó, giải ra: nS trong X = x = 0,4 mol.
Theo giả thiết có %mO trong X. Quan sát sơ đồ mới và phản xạ bảo toàn O:
Xử lí nhanh trên sơ đồ S + 4H2O và ghép cụm nH2O = 2nSO2 + nO trong oxit. Và ở trên, kí hiệu nO = nO trong X = 0,19324m ÷ 16.
→ lập phương trình bảo toàn khối lượng toàn sơ đồ với ẩn duy nhất là m
→ giải ra m ≈ 82,8 gam.