• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS: 18/9/2020 NG: 21/9/2020

Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

* Tập đọc

1. Kiến thức: Đọc- hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu

+ Rèn kĩ năng đọc-hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - Nắm được diễn biến câu chuyện

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau

3. Thái độ: Luôn nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến anh, chị, em trong gia đình

* Kể chuyện

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

2. Kĩ năng: Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ: HS yêu thích kể chuyện

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: Cô giáo tí hon

- Những cử chỉ nào của "Cô giáo" Bé làm em thích thú?

- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám "học trò"?

- Gọi HS nhận xét.

- 2 HS đọc bài - HS trả lời

- Nhận xét bạn

(2)

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học (2’) - GV cho HS QS tranh chủ điểm; bài đọc và giới thiệu bài

TẬP ĐỌC

2. Luyện đọc (20’) a. GV đọc toàn bài

- GV HD giọng đọc, cách đọc

b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1)

- HD phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu

- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2)

* Đọc từng đoạn trước lớp - Chia đoạn: 4 đoạn

- YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (lượt 1)

- Treo bảng phụ + Gọi HS đọc câu dài + HD HS đọc câu dài

+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (lượt 2)

- HD h/s giải nghĩa từ

- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhóm đôi. Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm

- Cho h/s thi đọc giữa các nhóm

3. HD tìm hiểu bài (15’) - Y/c HS đọc thầm đoạn 1.

- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?

- Đọc thầm đoạn 2.

- Vì sao Lan dỗi mẹ?

- HS đọc thầm đoạn 3.

- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?

- HS QS tranh

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Phát âm

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài

+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài

- Đọc

+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài - Đọc phần chú giải

- Đọc đoạn trong nhóm

- Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Nhận xét, bình chọn

1 HS đọc cả bài

+ HS đọc thầm đoạn 1

- Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm

+ HS đọc thầm đoạn 2

- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy

+ HS đọc thầm đoạn 3

- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.

(3)

- Đọc thầm đoạn 4.

- Vì sao Lan ân hận?

- Đọc thầm toàn bài

- Tìm một tên khác cho truyện 4. Luyện đọc lại (15’)

- Gọi HS đọc năng khiếu đọc đoạn 1 - GV hướng dẫn đọc

- YCHS đọc cặp đôi trong 5 phút - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 1 - Đánh giá

KỂ CHUYỆN (20’)

- HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý

a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ b. Kể mẫu đoạn 1

- GV treo bảng phụ c. Từng nhóm HS tập kể d. HS kể trước lớp

- GV đánh giá

5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét tiết học

+ HS đọc thầm đoạn 4 - HS phát biểu

+ HS đọc thầm toàn bài - HS phát biểu

- Đọc mẫu - Đọc cặp đôi - HS thi đọc đoạn 1

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

- 4 em thành 1 nhóm tự phân vai - 3 nhóm thi kể truyện theo vai

- Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay

- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau

TOÁN

TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài "Đếm hình và vẽ hình.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. Nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác nhanh, chính xác

3. Thái độ: Tích cực học tập

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bài 3, 4.UDPHTN

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- HS Nhận xét.

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. HD ôn tập

*Bài 1 (8’):

- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.

- Nhận xét

(4)

a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD b. Tính chu vi hình tam giác MNP

- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào?

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - GV đánh giá

a. 102 cm b. 102 cm

*Bài 2 (8’): Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi:

a. Hình tứ giác ABCD b. Hình chữ nhật MNPQ

- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào?

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - GV đánh giá

a. 10cm b. 10 cm

*Bài 3 (7’) : Số?

- Hướng dẫn HS đếm hình rồi ghi vào vở BT - Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

(14 hình tam giác; 7 hình tứ giác)

*Bài 4 (7’): Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được:

- Yêu cầu HS l m b ià à a. Hai hình tam giác - HD

- Gọi 2 HS lên bảng - Đánh giá HS

b. Ba hình tứ giác

- GVNX

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc?

- Đọc đề, nêu YC

- Gồm 3 đoạn. Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc.

- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác.

- HS nêu

- HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài. Trình bày miệng - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC - Làm vào VBT

- Nhận xét - Trả lời

(5)

- GV nhận xét tiết học - Lắng nghe

TRẢI NGHIỆM A2

BÀI 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

2. Kĩ năng: HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển giao thông để trình chiếu minh họa.

- Phấn viết bảng, băng đỏ, còi, không gian sân trường để thực hiện hoạt động trò chơi đóng vai.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Trải nghiệm (6’)

- H: Khi đi trên đường, em thường thấy những hiệu lệnh giao thông nào?

- H: Bạn nào đã từng thấy người điều khiển giao thông? Em thấy ở đâu?

GV chuyển ý: Người điều khiển giao thông có đặc điểm gì, họ là những ai, họ điều khiển giao thông như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

- HS trả lời: đèn tín hiệu giao thông, người điều khiển giao thông, biển báo giao thông, vạch kẻ đường…

- HS trả lời: Em thường thấy ở ngã ba, ngã tư của đường.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động cơ bản (10’) Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn.

- GV kể câu chuyện “Người điều khiển giao thông”

- GV cho HS thảo luận nhóm 4:

Câu 1: Tại sao ở ngã tư, khi không có tín hiệu đèn giao thông nhưng ba Sơn và mọi người vẫn dừng xe? (Tổ 1)

Câu 2: Những ai được điều khiển giao thông

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4.

(6)

trên đường? (Tổ 2)

Câu 3: Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông có đặc điểm gì? (Tổ 3)

Câu 4: Người điều khiển giao thông thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì để ra hiệu lệnh? (Tổ 4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi trên đường, vừa có đèn tín hiệu giao thông, vừa có người điều khiển giao thông thì em sẽ chấp hành theo hiệu lệnh nào?

GV chốt ý:

Ngoài đèn tín hiệu giao thông, còn có người điều khiển giao thông trên đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn điều khiển giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.

Có đèn tín hiệu giao thông

Có người điều khiển giao thông trên đường An ninh trật tự phố phường

Chấp hành nghiêm chỉnh bốn phương an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa về người điều khiển giao thông trên đường.

3. Hoạt động thực hành (10’)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS nối hình vẽ ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng.

GV cho HS thảo luận nhóm đôi để làm vào phiếu bài tập.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV gọi 6 em lần lượt thực hiện 6 hiệu lệnh giao thông vừa học.

- Các HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng, đẹp.

GV chốt ý:

Tuân theo điều khiển giao thông

Chấp hành hiệu lệnh mới mong an toàn

4. Hoạt động ứng dụng: Trò chơi: Em là người điều khiển giao thông (10’)

- GV vẽ trên sân trường ngã ba, ngã tư đường.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

- HS lắng nghe.

- HS xem tranh, ảnh.

- Quan sát hình trong sách .

- Thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày

- 6 hs lên lần lượt thực hiện.

- HS NX

- HS lắng nghe

(7)

- GV cho HS tham gia trò chơi:

- 1 HS đóng vai người điều khiển giao thông đeo băng đỏ ở khoảng giữa cánh tay phải, đứng ngã ba hoặc ngã tư đường. Người điều khiển giao thông ra các hiệu lệnh như ở phần thực hành. Các học sinh khác đóng vai người tham gia giao thông làm động tác như đang lái xe. Những học sinh ngồi sau xe, hai tay ôm eo người lái. Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Người nào làm sai là vi phạm pháp luật và phải dừng cuộc chơi. GV có thể cho HS thay phiên nhau làm người điều khiển giao thông.

GV chốt ý:

Hiệu lệnh giao thông Của người điều khiển Như thuyền đi biển Cần ngọn hải đăng Người xe băng băng Tìm về bến đỗ

Đường phố thông thoáng An toàn nơi nơi

5. Củng cố, dặn dò (4’)

- H: Theo em, những ai được điều khiển giao thông trên đường?

GV liên hệ giáo dục:

H: Nếu chúng ta không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?

H: Việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông sẽ giúp ích cho chúng ta điều gì? Đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác. Đảm bảo an ninh trật tự xã hội…

GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

- Hs tham gia trò chơi theo hướng dẫn.

- HS lắng nghe

- HS trả lời

- HS: Tai nạn xảy ra, đường phố bị ùn tắc, bị xử phạt vì vi phạm quy tắc giao thông…

- HS trả lời.

            ĐẠO ĐỨC

TIẾT 3: GIỮ LỜI HỨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

- Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác.

- Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình.

(8)

- Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác.

2. Kĩ năng:

- Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người không biết giữ lời hứa.

3. Thái độ:

- Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.

- Biết xin lỗi khi thất hứa và không sai phạm.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy và cho biết điều nào mình đã thực hiện được, chưa thực hiện được.

- Con cần làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với Bác Hồ?

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Nội dung:

a. Hoạt động 1 (10’): Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc”

* Mục tiêu: HS biết thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.

* Cách tiến hành:

- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa - Mời từ 1 học sinh đọc lại

- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi:

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?

+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

Việc làm của Bác thể hiện điều gì?

+ Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?

+ Thế nào là giữ lời hứa?

- Trả lời

- Kính trọng, tưởng nhớ, biết ơn luôn chăm ngoan, học giỏi, vâng lời thầy cô, ông bà, cha mẹ…..

- Nhận xét, bổ sung

- Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh.

- Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo viên

- Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé …. “Một chiếc vòng bạc mới”.

- Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác.

- Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa.

- Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của

(9)

+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?

Kết luận:

- Tuy rất bận và qua thời gian dài nhưng vẫn không quên lời hứa với em bé.

- Câu chuyện cho thấy: cần phải giữ đúng lời hứa của mình mới được mọi người quý trọng, tin cậy, yêu mến.

* Ghi nhớ

- YC HS đọc phần ghi nhớ cuối SGK vài lần

b. Hoạt động 2 (10’): Xử lí tình huống

* Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành các nhóm. Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí các tình huống đã ghi trong phiếu học tập.

- Lần lượt nêu ra từng tình huống và yêu cầu học sinh xử lý

- Đại diện từng nhóm lên báo cáo

- Yêu cầu cả lớp thảo luận

- Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không? Vì sao?

* Kết luận: Cần giữ lời hứa vì nó thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Khi không giữ được lời hứa cần nói rõ lý do và xin lỗi.

c. Hoạt động 3 (10’):Tự liên hệ

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa.

* Cách tiến hành:

mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác.

- Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo

- 2 HS nhắc lại kết luận

- HS đọc đồng thanh, cá nhân

- Các nhóm thảo luận theo tình huống

- Đại diện các nhóm lên báo cáo. Lớp trao đổi nhận xét, dưa ra cách xử lý đúng:

- Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ.

- Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn.

Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.

- HS trả lời - HS lắng nghe

(10)

- Yêu cầu HS tự liên hệ:

+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?

+ Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa?

- Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học , nhận xét đánh giá tiết học.

- Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa .

- HS khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến.

- Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK.

NS : 18/9/2020 NG: 22/9/2020

Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020

TOÁN

TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn

+ Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn)

2. Kĩ năng:Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn, hơn kém nhau một số đơn vị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn) nhanh, chính xác

3. Thái độ: Chăm chỉ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ 12 quả cam (như bài 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác?

- GV đánh giá, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. HD ôn tập

Bài 1 (8’): Giải bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán có dạng gì?

- HD HS tóm tắt

- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, tứ giác.

- Nhận xét bạn

- Đọc đề. Tóm tắt - HS nêu

- Bài toán hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu kg gạo?

- Dạng toán về ít hơn Tóm tắt:

Buổi sáng bán : 525 kg gạo Buổi chiều bán

(11)

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT

- GV đánh giá

Bài 2 (7’): Giải bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán có dạng gì?

- HD HS tóm tắt

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3 (8’) : Giải bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HD HS tóm tắt

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 4 (7’): Lập bài toán theo tóm tắt rồi giải bài toán đó:

- HD HS dựa vào sơ đồ dể lập thành

ít hơn buổi sáng: 135 kg Buổi chiều bán : ...kg gạo?

Bài giải

Buổi chiều bán được số kg gạo là:

525 – 135 = 390 ( kg) Đáp số: 390 kg gạo - Nhận xét bài bạn.

- HS đọc đề

- Đội Một trồng được 345 cây. Đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 83 cây.

- Bài hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây. Hỏi cả hai đội trồng được tất cả bao nhiêu cây.

- Dạng toán về nhiều hơn.

Tóm tắt:

Đội Một trồng : 345 cây Đội Hai trồng

nhiều hơn đội Một: 83 cây a. Đội Hai trồng : ...cây?

b. Hai đội trồng : ...cây?

Bài giải:

a, Đội Hai trồng được số cây là;

345 + 83 = 428 ( cây ) b, Hai đội trồng được số cây là:

345 + 428 = 773 ( cây ) Đáp số: a. 482 cây; b. 773 cây - Nhận xét bạn

- HS đọc đề - HS trả lời

Tóm tắt:

Bạn nam: 85 bạn Bạn nữ : 92 bạn a. Khối 3 có: ...bạn?

b. Số nữ nhiều hơn số nam: ...bạn?

Bài giải:

a, Khối 3 có số bạn là:

85 + 92 = 177 ( bạn )

b, Số nữ nhiều hơn nam số bạn là:

92 – 85 = 7 ( bạn )

Đáp số: a.177 bạn; b.7 bạn - Nhận xét bạn làm bài

- HS đọc đề

- HS dựa vào sơ đồ dể lập thành bài toán

(12)

bài toán rồi giải bài toán đó - Gọi HS đọc đề bài toán;

- Gọi 1HS lên bảng giải

- GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức - Nhận xét tiết học

rồi giải bài toán đó Bài toán:

Thùng to có 200l. Thùng bé có 120l.

Hỏi thùng to nhiều hơn thùng bé bao nhiêu l?

Bài giải:

Thùng to nhiều hơn thùng bé số l là:

200– 120 = 80 (l) Đáp số: 80 l - Nhận xét bạn.

- Lắng nghe

CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)

TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Nghe - viết đoạn 4 (63 chữ) của bài Chiếc áo len

+ Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã)

+ Ôn bảng chữ : Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: kh)

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp

+ Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ 3. Thái độ: Luôn giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh

- GV đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy 2. HD HS nghe-viết:

a. HD chuẩn bị (5’) - Gọi HS đọc đoạn 4.

- Vì sao Lan ân hận?

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét

- 1 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len

- Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên

(13)

hoa?

- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì?

+ GV đọc: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi

b. Viết bài (15’) - GV đọc bài c. Chữa bài (3’) - GV nhận xét 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả

* Bài tập 1/a (4’): Điền vào chỗ trồng ch/tr

- HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT

- Đánh giá

* Bài tập 2 (3’): Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng

- HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT

- Đánh giá

- HD HS đọc thuộc tại lớp 4. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học

- GV khen những em có ý thức học tốt.

riêng.

- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

- 2 HS lên bảng viết, HS viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài

- Đổi vở cho bạn, nhận xét - Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

- Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ.

- Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó

+ Ôn luyện về dấu chấm, điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa dánh dấu chấm

2. Kĩ năng:Sử dụng các hình ảnh so sánh, dấu chấm câu phù hợp khi đặt câu, viết đoạn văn

3. Thái độ:

+ Thấy được cái hay, cái đẹp khi sử dụng hình ảnh so sánh trong câu, đoạn văn + Tính cẩn thận

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(14)

- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2 - GV NX đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT

Bài tập 1 (10’): Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây:...

- HD cách làm

- YC HS dung thước, bút chì gạch dưới những hình ảnh so sánh trong từng câu.

- Gọi HS lên bảng làm.

- GV đánh giá

Bài tập 2 (10’) : Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên

GV cho HS đọc y/c bài

Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở BT1

- Gọi HS lên bảng làm.

- GV nhận xét.

* Bài tập 3 (10’): Chép đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu

- GV Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng.

- GV nhắc HS lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu

- 2 HS lên bảng làm - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- HS gạch chân

- HS đọc lần lượt từng phần

- HS lên thi làm bài, gạch dưới những hình ảnh so sámh trong câu.

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.

b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

- HSNX

- 1 HS đọc y/c bài:

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.

b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

- 4 HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh gạch dưới từ đúng: tựa, như, là, là.

- HS làm vào vở.

- Đọc đề, nêu YC

(15)

- Gọi HS làm bài

Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học

- Khen những em làm bài tốt

- Làm bài

- Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông…...

- Nhận xét bạn làm - 2 HS đọc lại.

- HS lắng nghe NS : 18/9/2020

NG: 23/9/2020

Thứ 4 ngày 23 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 6: QUẠT CHO BÀ NGỦ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc - hiểu nội dung bài

- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài đọc

- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà 2. Kĩ năng:

- Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: lặng, lim dim,...

- Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ

- Học thuộc lòng bài thơ

3. Thái độ: Hiếu thảo, yêu thương, giúp đỡ ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể lại câu chuyện: Chiếc áo len - Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - GV nêu mục tiêu bài.

2. Luyện đọc (15’)

a GV đọc bài thơ: Giọng dịu dàng, tình cảm b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng dòng thơ

- GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai:

-2 HS nối nhau kể chuyện - HS trả lời

- HS nghe

- HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ

(16)

lặng, lim dim, chích chòe, vẫy quạt

* Đọc từng khổ thơ trước lớp

- GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ - G n b ng ph ghi s n các kh th sau:ắ ả ụ ẵ ổ ơ

Ơi / chích chòe ơi!

Chim đừng hót nữa, Bà em ốm rồi, Lặng / cho bà ngủ.

Hoa cam, hoa khế Chín lặng trong vườn, Bà mơ tay cháu

Quạt / đầy hương thơm.

- Nhận xét, HD thêm

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm

- Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, YC Đọc nhóm - Y/c HSNX

* Thi đọc giữa các nhóm

* YC cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 2.1 HD tìm hiểu bài (8’)

- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?

- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào

?

- Bà mơ thấy gì ?

- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?

- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?

2.2 HTL bài thơ (7’)

- GV HD HS học thuộc từng khổ - HS đọc 4 khổ thơ

- Thi đọc

- Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Phát âm

- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ - Đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng - Nhận xét

- Đọc “Chú giải”

- HS đọc theo nhóm

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.

- Thi đọc. Bình chọn

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ

- Bạn quạt cho bà ngủ

- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường...

- Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới.

- HS trao đổi nhóm, trả lời

- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 4 HS đại diện 4 nhóm nối nhau đọc 4 khổ thơ

- 2, 3 HS thi HTL bài thơ - HSNX.

- HS lắng nghe

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

TIẾT 6: CHỊ EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 tiếng) + Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, ăc/oăc.

2. Kĩ năng: Viết chính tả nhanh, đúng, đẹp 3.Thái độ: Chăm chỉ luyện viết đúng, đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bảng lớp viết ND BT2 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(17)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc: trăng tròn, chậm chế, chào hỏi, trung thực cho HS viết

- Gọi HSNX

- YC HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học

- GVNX đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe-viết (5’) a. HD chuẩn bị

- GV đọc bài thơ trên bảng phụ

- Người chị trong bài thơ làm những công việc gì ?

- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?

- Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào?

- Những chữ nào trong bài viết hoa ?

+ GV đọc: trải chiếu, lim dim, luống rau,...

b. Chép bài (15’)

- Nhắc nhở HS khi viết bài

- GV theo dõi, quan sát HS viết bài c. Chữa bài (3’)

- GV nhận xét 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS

3. HD HS làm bài tập chính tả (7’)

* Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc

- HD

- YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm - Đánh giá

* Bài tập 2/a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa...

- HD

- YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm - Đánh giá

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét bạn viết

- 3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học

- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ....

- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ

- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô

- Các chữ đầu dòng

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét

+ HS nhìn lên bảng chép bài vào vở

- Đọc yêu cầu BT - Làm bài

- Nhận xét bài làm của bạn

- Đọc yêu cầu BT - Làm bài

- Nhận xét bài làm của bạn

- Lắng nghe

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

(18)

TIẾT 5: BỆNH LAO PHỔI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng:

- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

3. Thái độ: Giáo dục hs

- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. KĨ NĂNG SỐNG:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài mới (2’) Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. HD tìm hiểu bài.

a. Làm việc với SGK (10’)

- 2 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

Bước 1 :

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 12.

- HS quan sát hình 1trong SGK trang 12.

- Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 28

- Làm việc theo nhóm.

Bước 2 :

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

b. Thảo luận nhóm (10’) Bước 1 :

- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi SGV trang 29.

- HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi.

Bước 2 :

(19)

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV giảng thêm cho HS những việc làm và hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm phổi.

Bước 3 :Liên hệ

- GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?

- Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà ; không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm việc và nghỉ ngơi điều độ ; …

c. Đóng vai (10’)

Bước 1 : GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống.

Bước 2 : Gọi các nhóm xung phong lên trình bày trước lớp.

- Các nhóm xung phong lên trình diễn

- GV nhận xét và đánh giá hoạt động.

- Các HS khác nhận xét xem các bạn đã biết cách nói để biết bố mẹ hoặc bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe của mình chưa.

3. Củng cố - dặn dò (3’) :

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài.

TOÁN

TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 + Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm)

+ Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống

2. Kĩ năng: Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 nhanh, chính xác

3. Thái độ: Sử dụng thời gian trong thực tế đời sống phù hợp, khoa học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt đồng hồ bằng bìa; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Đồ dùng học tập - Nhận xét chung B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu tiết học.

2. HD tìm hiểu bài:

a. Hoạt động 1 (6’): GV giúp HS nêu lại - Một ngày có bao nhiêu giờ ?

- Để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra

- 24 giờ

(20)

- Đọc các giờ trong ngày ?

Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa, YC HS quay các kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm,

8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ) - GV giới thiệu vạch chia phút trên đồng hồ b. Hoạt động 2 (6’): GV giúp HS xem giờ, phút

- YC HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong SGK để nêu các thời điểm

+ Xác định vị trí kim ngắn + Xác định vị trí kim dài

* Vậy đồng hồ 8 giờ 5 phút (Tương tự với đồng hồ 2, 3)

* KL: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ

3. Thực hành

Bài 1 (5’) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - HD mẫu:

+ Nêu vị trí kim ngắn?

+ Nêu vị trí kim dài?

+ Nêu giờ, phút tương ứng?

- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá

Bài 2 (4’) Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng

- HD

- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá

Bài 3 (5’)Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - HD: Đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút

- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá

Bài 4 (4’) Nối (theo mẫu)

- HD theo mẫu: Đây là hai đồng hồ chỉ cùng giờ

- Hai đồng hồ này chỉ giờ buổi nào (buổi chiều/

buổi tối)?

- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá

- HS đọc

- Quan sát mặt đồng hồ và quay kim theo yêu cầu

- Theo dõi

- Đọc đề, nêu YC

- Đọc và nêu vị trí của 2 kim - Đồng hồ chỉ 9 giờ 5 phút

- Đọc đề, nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- HS trả lời - Làm bài - Nhận xét

(21)

4. Củng cố, dặn dò (2’) - Một ngày có bao nhiêu giờ?

- Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ?

- Nhận xét, đánh giá tiết học

- Một ngày có 24 giờ

- Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

NS: 18/9/2020 NG: 24/9/2020

Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Biết kể một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen + Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen

+ Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu

3.Thái độ: Yêu gia đình. Biết làm những việc nhỏ để giúp gia đÌnh

* GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình (Khai thác trực tiếp nội dung bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi của tiết trước.

- GVNX B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện tập Bài 1 (15’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.

- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình.

Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,… Ví dụ:

+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai?

+ Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?

- 2 hs trả lời câu hỏi.

- Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen.

- Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có thể kể:

Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ

(22)

+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào?

+ Bố mẹ em thường làm việc gì?

+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình.

- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu.

Bài 2 (15’)

- GV nêu yêu cầu bài tập 2.

- Nêu trình tự của lá đơn : + Quốc hiệu và tiêu ngữ

+ Địa điểm ,ngày ,tháng, năm viết đơn.

+ Tên của đơn,tên của người nhận đơn.

+ Họ tên người viết đơn………

+ ……….

- GV nhận xét bài một số em.

3. Củng cố - dặn dò (3’) :

* MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.

Về xem lại bài, nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn khi cần.

rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quay quần vui vẻ bên nhau. Mình yêu gia đình của mình.

-1 HS đọc mẫu đơn

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung.

Chú ý nêu đúng theo trình tự viết đơn.

Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung:

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.

+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.

+ Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học.

+ Tên của người nhận đơn.

+ Người viết đơn tự giới thiệu tên, lớp.

+ Nêu lí do viết đơn.

+ Nêu lí do xin phép nghỉ học.

+ Lời hứa của người viết đơn.

+ Ý kiến và chữ kí của gia đình HS.

+ Chữ kí và họ tên người viết đơn.

- 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi làm bài.

- Lắng nghe

TOÁN

TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút

(23)

+ Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.

2. Kĩ năng:

+ Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách nhanh, chính xác

+ Thực hiện được các công việc theo từng thời điểm

3. Thái độ: Tiết kiệm thời gian, chăm chỉ học tập, làm việc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình mặt đồng hồ; Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi lần lượt từng HS lên dùng mô hình đồng hồ quay kim đồng hồ chỉ;

7 giờ 5 phút; 6 giờ rưỡi; 11 giờ 50 phút - GV NX, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) - Trực tiếp.

2. HD tìm hiểu bài:

a. Hoạt động 1 (10’): Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách.

- Kim phút phải chỉ số mấy để được giờ đúng - Cho HS quan sát các đồng hồ (T.14)

- 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ?

* Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.

(Tương tự các đồng hồ còn lại)

* Lưu ý: Nếu kim phút chưa vượt qua số 6 (theo chiều thuận) ta chỉ nói giờ, phút theo một trong 2 cách.

b. Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) (7’) - HD theo mẫu (2 cách)

- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá

Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồnghồ chỉ thời gian tương ứng (7’)

- HD

- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá

Bài 3: Nối (theo mẫu) (6’) - HD

- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá.

- Thực hiện - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC - Số 12

- Thiếu 25 phút (Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút)

(Có thể nhẩm miệng: 5, 10, 15, 20, 25). 25 phút nữa nên các kim đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút

- Đọc đề, nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

(24)

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Thi đọc giờ nhanh

- Nhận xét đánh giá giờ học.

- HS thi đọc.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIÉT 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu + Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn

+ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn

2. Kĩ năng: Nhận biết đúng, nhanh những biểu hiện của cơ thể liên quan đến máu và cơ quan tuần hoàn

3. Thái độ: Tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình sgk, mô hình vòng tuần hoàn máu, UDPHTN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Tìm hiểu bài

a. HĐ1: QS và thảo luận (10’)

* Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm

- YC HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm 2 các câu hỏi sau:

+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

+ Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc?

+ QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

+ QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức năng gì?

- HS trả lời - HS trả lời - Nhận xét

- Thảo luận nhóm 2

- Khi bị đứt tay nhìn thấy máu ở vết thương.

- Máu là chất lỏng

- Được chia làm 2 phần....

- Trả lời

(25)

+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày.

* GVKL:

- Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu

- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn

b. HĐ2: Làm việc với SGK (10’)

* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn

* Cách tiến hành

+ Bước 1: Làm việc theo cặp

- YC HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả lời theo gợi ý:

+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu?

+ Dựa theo hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực

+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình + Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận

* GVKL: Cơ quan tuần hoàn gồm có: tim và các mạch máu

c. HĐ3: Chơi trò chơi tiếp sức (10’)

* Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể

* Cách tiến hành :

+ Bước 1: GV HD HS chơi + Bước 2:

- GV kết luận và tuyên dương đội thắng

* GVKL: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất

- Trả lời

- Đại diện từng nhóm lên trình bày

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả lời

- HS chỉ trên hình vẽ

- 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận.

- Lắng nghe

- HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau

- HS chơi trò chơi - HS lắng nghe

(26)

thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học

- Khen những HS có ý thức học tốt

- HS lắng nghe.

THỦ CÔNG

TIẾT 3: GẤP CON ẾCH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết: Cách gấp con ếch. Gấp được con ếch theo quy trình kĩ thuật

2. Kĩ năng: Gấp con ếch nhanh, đúng, đẹp 3. Thái độ: Yêu quý con vật.Khéo tay, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một mẫu gấp con ếch đã gấp sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp con ếch. Giấy nháp , giấy thủ công, bút màu, kéo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’):

- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách gấp “ Con ếch “ .

2. HD gấp con ếch:

Hoạt động 1(9’) : Hướng dẫn quan sát và nhận xét :

- Cho học sinh quan sát mẫu một con ếch đã được gấp sẵn và hỏi :

- Con ếch này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ?

- Con ếch có thể nhảy được khi nào ?

- Giới thiệu và liên hệ với ích lợi của con ếch thật so với con ếch gấp bằng giấy . - Gọi một em lên mở con ếch trở về tờ giấy vuông ban đầu .

- GV kết luận.

Hoạt động 2 (11’):

- Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông .

- Gọi một em lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 .

- Bước 2:

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các bạn trong tổ mình.

- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên

- Có đặc điểm: Gồm có 3 phần là phần đầu, phần thân và phần chân - Phần đầu có hai mắt nhọ về phía trước, phần thân rộng phình dần về phía sau và phần chân có hai chân trước và hai chân sau phía dưới bụng ếch .

- Lắng nghe để nắm được sự khác nhau và ích lợi của con ếch thật .

- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2

(27)

- Hướng dẫn HS gấp .

- Lần lượt hướng dẫn hHS cách gấp tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp đôi tờ giáy theo đường chéo như Hình 2 , được hình tam giác Hình 3, gấp đôi hình 3 để được dấu giữa rồi dở ra, Gấp hai nửa … như hình 4 , Gấp hai nửa cạnh đáy hình tam giác …Hình 5 , gấp đỉnh hình vuông trong hình 6 để được hình 7 SGV.

* Hoạt động 3 (10’):

- Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành con ếch lần lượt qua các bước như trong hình 8 , 9 a, 9 b, hình 10 , 11 và 12 , 13 SGV.

- Hướng dẫn cách cho ếch nhảy hình 14 - Gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp con ếch

- Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao tác của bạn .

- Cho học sinh tập gấp bằng giấy . 3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học

- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 2 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể .

Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5 , 6, 7 … 13 để có được một con ếch hoàn chỉnh . - Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành con ếch hoàn chỉnh.

- Hai em nhắc lại lí thuyết về cách gấp con ếch.

- 2HSnêu nội dung bài học

- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp.

TẬP VIẾT

TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA: B

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : “Bố Hạ” bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ :

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp 3. Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Mẫu chữ, phấn màu - Bảng con, vở tập viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết: Âu Lạc; Ăn quả - GV nhận xét

B. Dạy bài mới:

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét

(28)

1. Giới thiệu bài (1’)

- Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’) a. Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Gắn chữ mẫu lên bảng

- Chữ B, H, T cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.

- YCHS viết

- GV nhận xét, sửa chữa

b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):

- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu địa danh: Bố Hạ: Một xó ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- YC HS tập viết trên bảng lớp/bảng con

c. Luyện viết câu ứng dụng:

- Gv ghi câu ứng dụng:

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ?

- YC HS viết: Bầu; Tuy

d. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (18’) - GV nêu yêu cầu viết

1 dòng chữ: B 1 dòng chữ: H, T

2 dòng từ ứng dụng: Bố Hạ 2 lần câu ứng dụng

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

đ. Chữa bài (3’)

- GV nhận xét 5 - 7 bài trên lớp.

- Nhận xét. Khen ngợi HS viết đúng, đẹp 3. Củng cố - dặn dò: ( 3’)

- Các em vừa ôn luyện chữ cái gì ? - Dặn hs rèn VSCĐ.

- HS tìm : B, H, T - Trả lời

- Theo dõi

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con

- HS đọc từ

- HS theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

- Nhận xét

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.

- HS lắng nghe.

- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.

- HS viết bảng con/bảng lớp - Học sinh viết vở

- HS lắng nghe

- Trả lời nội dung bài học

(29)

LAO ĐỘNG VỆ SINH

VỆ SINH LỚP HỌC

I.MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng lao động, vệ sinh môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Giáo dục cho học sinh yêu thích lao động, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, làm đẹp cảnh quan…giữ bầu không khí trong lành.

- Biết giúp đỡ gia đình, làng xóm.

* chú ý ATLĐ.

II.CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, khau hót, thùng giác (theo tổ) - Bảo hộ lao động: Khẩu trang

- Thời gian lao động: 30’

III.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:

1.Ổ địn nh t ch c:ổ ứ Nhóm 1: 6 H/s, Nhóm 2: 6 H/s, Nhóm 3: 6 H/s,

Nhóm 4: 7 H/s Nhóm 5: 7 H/s, - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị:

2. Ph bi n n i dung, công vi c:ổ ế ộ ệ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu cần đạt:

+ Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao động:

- Vệ sinh trong lớp học

- Quét lá, rác gom thành đống, hót rác vào thùng rác đổ vào hố rác đúng nơi quy đinh.

+ An toàn lao động: Chú ý không được đùa nghịch trong giờ lao động để đảm bảo ATLĐ.

- Học sinh tập trung thành 4 hàng

3) Tiến hành lao động : Cách tổ chức và quản lý thực hiện.

* Phân công cho các nhóm:

Nhóm 1,4 : vệ sinh trong lớp học Nhóm 2 : Đồ rác đúng nơi quy định

Nhóm 3,5 : Quét, gom lá, rác thành đống; Hót rác vào bao, thùng rác phí trước lớp học.

* Giao trách nhi m qu n lý ôn ệ ả đ đốc chung:

+GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật, an toàn lao động

- Lớp phó lao động đi quan sát quản lý, đôn đốc các nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

- Học sinh lao động theo khu vực đã được phân công dưới sự điều khiển của nhóm trưởng và lớp phó lao động

Yêu cầu: Giữ trật tự và dọn sạch sẽ khu vực được giao, không đùa nghịch để đảm bảo ATLĐ

4. Nghiệm thu, nhận xét đánh giá công việc:

- GV và lớp phó văn thể đi nghiệm thu kết quả LĐ của từng nhóm.

+ Khối lượng công việc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Điều này hoàn toàn khác với đáp án vì đáp án không chú trọng yêu cầu về kĩ năng tạo lập văn bản mà chỉ tập trung vào các yêu cầu chi tiết về nội dung đối với một đề bài

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ

Giảng dạy và ôn tập môn ngữ văn, đặc biệt là phần văn miêu tả là một vấn đề không dễ bởi đây là mảng kiến thức rất quan trọng giúp HS vừa củng cố các kiến thức đã học,

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng