• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn : 15/9/2021 Ngày giảng: 21/9/2021

Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

CHIẾC ÁO LEN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

A.TẬP ĐỌC

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : bối rối, thì thào, lất phất, phụng phịu, ...

- Hiểu được nghĩa các từ: bối rối, thì thào...

Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào, Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

B. KỂ CHUYỆN

- Dựa vào gợi ý SGK biết nhập vai kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật;

biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, điệu bộ, nét mặt …

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Phẩm chất trách nhiệm, nhân ái: HS có ý thức về việc làm của mình.

*KNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.

2. HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(2)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động mở đầu: (5’) 1. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái

ấm và bắt nhịp - Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a, Luyện đọc (5’) Đọc mẫu :

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần nêu giọng đọc chung: giọng nhẹ nhàng, tình cảm Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Luyện đọc câu: (9’)

- Cho HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc - Cho HS luyện đọc các từ: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu,

* Đọc nối tiếp đoạn: (10’) GV chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu....bạn Hòa

+ Đoạn 2: Mẹ đang định...em vờ ngủ + Đoạn 3: Một lúc lâu....đi ngủ đi + Đoạn 4: Còn lại.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn Bối rối là tâm trạng như thế nào?

Em hiểu thế nào là thì thào?

- GV treo bảng phụ, đọc mẫu câu dài :

“Áo có dây kéo ở giữa, / lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh / hoặc mưa lất phất.//”

- Gọi HS đọc thể hiện lại câu dài.

* Luyện đọc nhóm: (11’)

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt

- Cho lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3 Tiết 2

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8’)

* Gọi 1 HS đọc lại cả bài

Mùa đông năm nay như thế nào ?

- HS quan sát, nói nội dung.

- HS hát bài: Bàn tay mẹ

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK

- HS theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu, mỗi HS đọc một câu( đọc 2 lượt)

- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài( 2 lượt )

- Lúng túng không biết làm thế nào - Nói rất nhỏ

- HS lắng nghe GV đọc, tìm chỗ ngắt nghỉ

- 2HS đọc thể hiện lại câu dài - Lớp bình chọn bạn đọc hay - HS chia theo nhóm 4

- Đọc bài theo nhóm - 3 nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.

- 1HS đọc lại cả bài

- Mùa đông năm nay đến sớm và

(3)

Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:

Vì sao Lan dỗi mẹ ?

- GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi : Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ?

(KNS: Kĩ năng giao tiếp lời nói của Tuấn với mẹ)

Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như thế nào ?

- GV cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :

Vì sao Lan ân hận ?

(KNS: Kĩ năng tự nhận thức về việc làm của mình)

- GV chốt : Lan ân hận vì nhận ra mình ích kỉ, không quan tâm đến anh, không biết cảm thông với mẹ.

Hãy nêu nội dung chính của bài?

*Kết luận: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

(KNS: làm chủ bản thân) 3. Hoạt động luyện tập:

*Luyện đọc lại (10’)

- GV cho HS luyện đọc nhóm 4 theo vai.

- Cho 3 - 4 nhóm thi đọc.

- Tuyên dương nhóm đọc tốt

* Kể chuyện (17’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

Kể theo lời của Lan là kể như thế nào?

Hướng dẫn kể chuyện

* Kể mẫu đoạn 1

- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý HS đọc gợi ý của đoạn 1

Nội dung của đoạn 1 là gì?

Nội dung cần thể hiện qua mấy ý?

Nêu cụ thể nội dung của từng ý?

lạnh buốt.

- Chiếc áo có màu vàng, lại có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.

- HS đọc thầm.

- HS tự do phát biểu

- HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.

- Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong.

- Tuấn là người con hiếu thảo, người anh biết nhường nhịn em.

- HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:

+ Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn.

+ Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh

- Khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh, chị, em trong gia đình.

- HS luyện đọc nhóm 4 theo vai - 3, 4 nhóm thi đọc theo vai.

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

- 1 - 2HS đọc yêu cầu.

- Là kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình hoặc em.

- HS đọc gợi ý đoạn 1

- Đoạn 1: Nói về chiếc áo len.

- Nội dung thể hiện qua 3 ý:

+ Mùa đông năm nay rất lạnh.

(4)

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.

- Yêu cầu 2- 3 nhóm kể trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi

4. Hoạt động vận dụng:(3’)

Em học được điều gì qua câu chuyện ? - GV nhận xét tiết học

* Củng cố, dặn dò:(2’)

- Gv hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ

+ Chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và rất ấm.

+ Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như áo của bạn Hoà.

- HS kể lại đoạn 1

- HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.Các bạn trong nhóm theo dõi và giúp đỡ nhau trong quá trình bạn kể

- 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp - Lớp theo dõi, bình chọn

+ Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau.

+ Không nên ích kỉ,chỉ nghĩ đến mình

+ Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và xin lỗi.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

TOÁN

Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình.

- Có kĩ năng nhận biết các hình và áp dụng tính được chu vi của các hình đã học.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4.

2. HS: SGK, thước kẻ, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi

(5)

GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình.

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- Giới thiệu bài:.

2. Hoạt động luyện tập:

Bài 1:(10’)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a) - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ.

- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng.

+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?

- Cho HS làm bài.

- GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.

- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b) - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và hỏi :

+ Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh, đó là những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của từng cạnh.

+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào

- Cho HS làm bài. GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.

GV Nhận xét,chốt cách tính chu vi hình tam giác.

- Giáo viên liên hệ : cho học sinh so sánh kết quả của 2 bài để thấy được độ dài đường gấp khúc đó cũng là chu vi hình tam giác.

Bài 2: (8’)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Làm thế nào để tìm được chu vi

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- 1HS đọc.

- Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng, đó là đoạn thẳng AB dài 34 cm, BC dài 12 cm, CD dài 40 cm.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

- HS làm bài - HS sửa bài

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm.

- Hs nêu

- Học sinh đọc

- Học sinh quan sát và trả lời : Hình tam giác MNP gồm 3 cạnh, đó là cạnh MN dài 26 cm, MP dài 34 cm, NP dài 42 cm.

+ Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.

- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài

b) Chu vi tam giácMNP là:

34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm

- Đo rồi tính chu vi hình chữ nhật.

3 cm

(6)

hình chữ nhật ABCD?

- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?

- Nhận xét chu vi hình chữ nhật ? Bài 3: (7’)

- Gv cho hs quan sát hình vẽ và trả lời miệng.

- Có bao nhiêu hình vuông ? - Có bao nhiêu hình tam giác ? - Gv nhận xét

Bài 4: (5’)

- Kẻ thêm một đoạn thẳng để có a. 3 hình tam giác .

b. 2 hình tứ giác .

- GV nhận xét, tuyên dương Hs.

3. Hoạt động vận dụng: (3’)

- Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn.

- GV đưa ra đáp án đúng

* Củng cố, dặn dò: 2’

-Tổng kết, tuyên dương

- Gv hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học

- Dặn dò HS về nhà học bài.

A B 2cm

D C Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm ) Đáp số: 10 cm -Hs nhận xét

- Hs quan sát và nêu:

- Có 5 hình vuông đó là 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.

- Có 6 hình tam giác( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to).

a)

b) Hs tự vẽ, gv theo dõi - HS suy nghĩ tìm

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

( 3 +2) x 2 = 10 (cm ) Đáp số: 10 cm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

(7)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BỆNH LAO PHỔI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết được những nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.

- Có ý thức cùng mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.

- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Tranh trong sgk ( 12, 13) phóng to.

2. HS: SGK, VBT TN - XH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Gv bắt nhịp

+ Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Bệnh lao phổi (15’)

- Cho lớp quan sát các hình trong SGK và thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?

Người mắc bệnh lao phổi thường có biểu hiện gì?

Bệnh lao phổi lây qua con đường nào?

Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì?

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận

-(KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông

- HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng.

- Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng cao sk,...

- Lắng nghe – Mở SGK

- HS thảo luận theo nhóm 4 , quan sát các hình trang 12 trả lời câu hỏi

- Do vi khuẩn lao gây ra

- Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều

- Lây qua con đường hô hấp

- Làm suy giảm sức khỏe người bệnh , nếu không chưã trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng. Làm tốn kém tiền của...

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Các nhóm khác nhận xét, bổ

(8)

tin)

*Kết luận : Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao ( Cốc) gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức … Người bệnh thường ăn không ngon… Nếu bệnh nặng …Bệnh có thể lây từ người bệnh sang người lành...

b. Phòng bệnh lao phổi (10’)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh – SGK ( 13) kết hợp liên hệ với thực tế để trả lời câu hỏi:

Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi (giúp ta phòng tránh được bệnh lao phổi).

- GV nhận xét và giảng thêm về những việc làm, hoàn cảnh khiến dễ mắc bệnh lao phổi và cách phòng tránh được bệnh lao phổi.

*Kết luận: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra…

Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế (10’) - GV nêu 2 tình huống và cho HS thảo luận đóng vai

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp thì em sẽ nói gì với bố mẹ để được đi khám bác sĩ?

+ Khi gặp bác sĩ em sẽ nói gì?

- GV nhận xét, tuyên dương cặp thể hiện nội dung đúng yêu cầu và diễn xuất đạt nhất.

*Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.…

3. Hoạt động vận dụng (5’) - Gv nêu 2 tình huống:

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp

sung,góp ý

- HS quan sát và trả lời câu hỏi:

- Những việc làm và hành động làm ta dễ mắc bệnh lao là: hút thuốc lá,nhà ở bừa bãi không sạch sẽ, khạc nhổ bừ bãi....

- Những việc lên làm để phòng mắc bệnh lao phổi là: ăn uống đầy đủ chất sạch sẽ, hợp vệ sinh, nhà cửa luôn thoáng mát sạch sẽ....

- Lớp chia thành các đôi, nhận tình huống và thảo luận, đóng vai.

- 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.

- HS vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống để phòng tránh bệnh lao phổi.

- Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2 tình

(9)

như viêm họng, viêm phế quản em sẽ nói gì với bố mẹ?

+ Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?

Bước 2:Trình diễn

- Gv y/c các nhóm trình diễn

- Gv y/c HS cả lớp nx về nội dung, lời thoại đã đúng chưa, diễn xuất đã hay chưa?

- Gv rút ra kết luận:

- Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải gì?nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta cần nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ đoán đúng bệnh và cho thuốc uống đủ liều.

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.

* Củng cố, dặn dò:

- Gv hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.

huống để thảo luận đóng vai

- Các nhóm trình diễn trước lớp - Cả lớp nhận xét

-Lắng nghe

- Hs đọc ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

Ngày soạn : 15/9/2021 Ngày giảng: 22/9/2021

Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

SO SÁNH - DẤU CHẤM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Tìm các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn

- Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG

(10)

1. GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 1 và câu văn bài 2.

2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh

Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao?

A B

Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài 2. Hoạt động luyện tập:

Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh (13’) Bài tập yêu cầu làm gì ?

- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên thi làm bài đúng, nhanh.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Biện pháp so sánh có tác dụng gì trong câu văn, câu thơ?

Bài 2: (10’)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài

Vậy các từ chỉ sự so sánh trong câu văn, câu thơ ở bài tập 1 là những từ nào?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: tựa, như, là, là, là chính là các từ so sánh . Ngoài ra còn có các từ chỉ sự so sánh khác như: giống, y hệt, y trang

Bài 3: (7’)Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp

Khi nào thì sử dụng dấu chấm?

- Yêu cầu HS làm bài

- HS thi đua nhau nêu kết quả

- Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- 2HS nêu yêu cầu bài - 4HS lên thi, lớp làm vào vở a) Mắt hiền sáng tựa vì sao

b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng

- Làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn….

- HS đọc

- Các từ đó là: tựa, như, là, là, là

- HS nêu yêu cầu của bài - Khi câu đó đã nói trọn một ý

- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng + Ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay

(11)

- GV và HS cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Hoạt động vận dụng (5’) - Dấu chấm có tác dụng gì?

- Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng)

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Gia đình

ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặ ông phất phơ những sợi tơ mỏng.

Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.

- Dấu chấm dùng để kết thúc một câu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

CHÍNH TẢ

CHIẾC ÁO LEN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len.

Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : tr / ch hoặc thanh hỏi / thanh ngã

Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch hoặc thanh hỏi / thanh ngã

Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ..Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a 2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt, Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(12)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập

a, Viết chính tả(20’)

Tìm hiểu nội dung đoạn viết:

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết 1 lần.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn.

Đoạn này chép từ bài nào ? Vì sao Lan ân hận ?

Hướng dẫn cách trình bày Tên bài viết ở vị trí nào ? Đoạn văn có mấy câu ? Mỗi câu có dấu gì ?

Chữ đầu câu viết như thế nào ? Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.

Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?

Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu HS viết các từ dễ sai khi viết chính tả : ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ

- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS - Cho HS đọc lại các từ vừa viết

Hướng dẫn viết chính tả - Đọc lại bài viết.

- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút…

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- GV thu chấm 5 - 7 bài .

- Nhận xét cụ thể từng bài viết của HS b, Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’) Bài 1(22): Điền vào chỗ trống

- Cho HS tự làm bài vào vở

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm đúng, nhanh.

Bài 2 (22): Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào trong bảng

- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài - Cho HS làm bảng phụ

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.

- HS lắng nghe - 2 – 3HS đọc

- Đoạn này chép từ bài Chiếc áo len - Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh

- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.

- Đoạn văn có 5 câu

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Chữ đầu câu viết hoa.

- Lan

- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép

- 3HS viết bảng lớp

- Học sinh viết vào bảng con

- Lớp nhận xét chữ viết của các bạn - HS đọc lại từ

- 1HS đọc.

- HS lắng nghe, thực hiện theo.

- HS viết bài.

- Soát lỗi trong bài viết của mình.

- 2HS lên bảng thi điền đúng, nhanh.

– cuộn tròn, chân thật, chậm trễ

- Lớp làm bài vào vở, 2HS làm bảng phụ

(13)

- GV nhận xét, chữa bài

- Cho HS nhìn bảng đọc lại tên các chữ cái 3. Hoạt động vận dụng: (5’)

Qua đoạn viết em rút ra bài học gì ?

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà học thuộc tên gọi của 19 chữ cái đã học và chuẩn bị bài: Chị em

STT Chữ Tên chữ 1 g giê 2 gh giê hát 3 gi giê i 4 h hát 5 i i 6 k ca 7 kh ca hát 8 l e - lờ 9 m em - mờ - HS nhẩm đọc thuộc chữ và tên gọi của 9 chữ cái trong bảng.

- Trong cuộc sống chúng ta không được ích kỉ, chỉ biết đến mình...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

TOÁN

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết giải bài toán về “ nhiều hơn, ít hơn”. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.

- Giúp hs có kĩ năng giải toán nhanh

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Phấn màu, bảng phụ 2. HS: SGK,vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu; (5’)

- Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy

- Gv điều khiển: Hô mặt nước cá bơi Hô: cá bơi

Hô: Cá nhảy

Cứ như vậy gv hô không theo thứ tự để hs đưa tay. Hs đưa tay sai là thua + Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào?

- Hs đưa tay ngang - Hs đưa tay lên cao

- Hs hạ tay xuống và hô to- chủm - HS tham gia chơi

- HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn)

(14)

+ Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào?

- Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động thực hành:

Bài 1: (9’)

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt:

Đội 1: 230 cây

Đội 2: nhiều hơn 90 cây Đội 2: … cây?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “nhiều hơn”

Bài 2: (9’)

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt:

Buổi sáng bán: 635 l

Buổi chiều bán: ít hơn 128l Buổi chiều bán: …l xăng?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “ít hơn”

Bài 3: (8’)Phần a - Gọi HS đọc bài toán

- Gv hướng dẫn hs nhận xét:

+ Hàng trên có mấy quả cam?

+ Hàng dưới có mấy quả cam?

+ Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?

- HS trả lời - Lắng nghe

- 2 Hs đọc đề bài

- Đội Một trồng 230 cây, …

- Đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

- Thuộc dạng bài toán về “nhiều hơn”

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét

Bài giải

Đội Hai trồng được số cây là:

230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây.

- 2 Hs đọc đề bài

- Một cửa hàng buổi sáng bán 635l

- Buổi chiều cửa hàng đó bán ít hơn 128l - Buổi chiều bán... lít xăng?

- Hs quan sát tóm tắt

- Thuộc dạng bài toán về “ít hơn”

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - 2 Hs đọc bài, nhận xét.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l)

Đáp số: 507 l xăng -1Hs nêu yêu cầu bài

-Hs quan sát hình vẽ trong SGK trả lời + Hàng trên có 7 quả cam

+ Hàng dưới có 5 quả cam

+ Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam

(15)

- Gv hướng dẫn hs cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với 1 quả ở hàng trên thì thấy số cam ở hàng trên có nhiều hơi số cam ở hàng dưới 2 quả - Gv nhận xét, chữa bài và chốt lại về loại toán “ Hơn kém nhau 1 số đơn vị”

- Tương tự yêu cầu HS làm phần b - Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: (5)

- Gọi HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS tự phân tích và tóm tắt bài toán

- Gv giúp hs hiểu từ “nhẹ hơn” như là

“ít hơn”

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

* Củng cố, dặn dò:(4’)

- Gv hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học

- Về xem lại bài đã làm trên lớp.

Trình bày lại bài giải của bài 4

- Từ đó hs sẽ hiểu được muốn biết số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là bao nhiêu thì lấy 7 quả bớt đi 5 quả

- Hs tự làm bài vào vở.

Đáp số: 2 quả - 1 HS làm bảng.

Bài giải:

Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:19 – 16 = 3 (bạn)

Đáp số: 3 bạn - 2 HS đọc bài toán

- HS tóm tắt bài toán Bao gạo : 50kg Bao ngô : 35 kg

Bao ngô nhẹ hơn bao gạo: … kg?

-Hs làm bài

-2 Hs đọc bài, nhận xét Bài giải:

Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:

50 – 35 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được cấu tạo và chức năng của máu. Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Kể được tên của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp 2. HS: SGK, VBT TN - XH

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(16)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5’)

- Gv bắt nhịp - Yêu cầu

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động khám phá:

a) Thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ (15’)

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 14 trong SGK, kết hợp quan sát ống máu đã được chống đông đem đến lớp.

- Cho HS thảo luận các câu hỏi sau :

Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa?

Khi bị đứt tay, trầy da, bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng hay đông đặc ?

Quan sát ống máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ? Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ?

Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì ?

- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày

* Kết Luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu

- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí

ô-xi đi nuôi cơ thể.

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn

b)Cơ quan tuần hoàn (15’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và thảo luận :

Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?

- HS hát bài: Năm giác quan - Nói về nội dung bài hát - Mở SGK

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi.Trình bày

- Khi bị đứt tay, trầy da, chúng ta có thể nhìn thấy máu hoặc một ít nước màu vàng chảy ra từ vết thương.

- Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng, để lâu máu đặc và khô, đông cứng lại.

- Máu được chia làm 2 phần : huyết tương và huyết cầu.

- Huyết cầu đỏ có dạng tròn như cái đĩa.

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Bạn nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát và thảo luận

- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.

(17)

Chỉ trên hình vẽ đâu là tim và các mạch máu.

Dựa vào hình vẽ,chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình.

Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người?

- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận

*Kết Luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để...

3. Hoạt động vận dụng: (5’)

- Nêu thành phần của máu? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Hoạt động tuần hoàn

- Tim nằm ở phía lồng ngực phía bên trái.

- Mạch máu đi khắp nơi trong cơ thể : đầu, chân, tay, mình, các cơ quan nội tạng, …

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS phát biểu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

ĐẠO ĐỨC

GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa? Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.

- Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

- Phẩm chất nhân ái: quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: -Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, phiếu học tập 2. Học sinh: VBT, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(18)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Gv phổ biến luật chơi: 2 HS ngồi một bàn, 2 tay giáp nhau tay trái nắm lại, tay phải ngửa ra. Khi quản trò (GV) hô

“chanh “ cả lớp hô “chua” và hô “ cua”

thì cả lớp hô “kẹp” cùng lúc đó tay phải bắt lấy tay trái người bên. Người nào bị kẹp thì thua. Ai thua hát một bài hát.

- Tổng kết trò chơi

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Kể chuyện “Chiếc vòng bạc”(10’) - GV kể chuyện, vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh.

- GV yêu cầu học sinh kể hoặc đọc lại truyện.

- Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi sau :

? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ?

? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ?

? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? (KNS: Kĩ năng tự tin …)

? Qua câu chuyện, em có thể rút ra điều gì?

? Thế nào là giữ lời hứa ?

? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?

(KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.

*Kết luận:Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài.

Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.

b. Xử lí tình huống (10’)

- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi nhóm bốc thăm xử lí các tình huống ghi

- HS cả lớp chơi trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp”

- Lắng nghe

- HS lắng nghe - 1 – 2HS kể

- HS tiến hành thảo luận nhóm

- Khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa, Bác vẫn nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc.

- Em bé và mọi người trong truyện rất xúc động trước việc làm của Bác - Việc làm của Bác thể hiện Bác là người đã giữ đúng lời hứa.

- Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra bài học : cần luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người.

- Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác

- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quý và tin cậy.

- HS bốc thăm chọn tình huống và tiến hành thảo luận nhóm.

(19)

trong phiếu

- Giáo viên cho các nhóm trình bày.

- Giáo viên kết luận :

Giữ lời hứa thể hiện điều gì?

Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì ?

*Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.

c.Tự liên hệ bản thân (10’) GV nêu yêu cầu liên hệ

- Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?

- Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao?

- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?

- Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?

-(KNS: Kĩ năng thương lượng với người khác…)

*Kết luận: Khi thực hiện lời hứa với người khác là bản thân cảm thấy rất vui và tự hào.

3. Hoạt đông vận dụng: (5’) Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa?

* Củng cố, dặn dò:

- Gv hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS phải biết giữ lời hứa với bạn bè, mọi người và chuẩn bị bài: Giữ lời hứa ( Tiết 2)

- Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận của mình.

- HS khác lắng nghe, bổ sung

Tình huống 1 :Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình.

Tình huống 2: Khi vì lí do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do.

- Giữ lời hứa thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.

- Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần xin lỗi và báo sớm cho người đó.

- HS trả lời

- Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào.

- Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận.

- HS phát biểu

(20)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

Ngày soạn : 16/9/2021 Ngày giảng: 23/9/2021

Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021

TOÁN

XEM ĐỒNG HỒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hs biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, chính xác đến 5 phút.

- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.

2. HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3,vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Đọc bài thơ “Đồng hồ quả lắc”.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(8)

+) Ôn tập về thời gian:

- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?

- Một giờ có bao nhiêu phút?

+) Hướng dẫn xem đồng hồ

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi:

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?

- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5phút 1 = 5 phút)

- Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút

- HS đọc

- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Một giờ có 60 phút - Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút

- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

- Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3 - Là 15 phút

(21)

- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?

- Làm tương tự như 8 giờ 30 phút

=> GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn)

3. Hoạt động luyện tập:

Bài 1:(5’) Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí kim ngắn (chỉ số 4).

- Nêu vị trí kim dài (chỉ số 1).

- Nêu giờ, phút tương ứng của đồng hồ A? (4 giờ 5 phút).

- Vì sao em biết đồng hồ A đang chỉ 4 giờ 5 phút.

(Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút, kim phút chỉ số 1).

GV nhận xét chốt: xác định được kim giờ,kim phút đúng thìđọc giờ chính xác.

Bài 2: (6’)Nêu yêu cầu

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm Thi quay kim đồng hồ nhanh Đại diện các nhóm quay

Giáo viên đọc giờ,phút,học sinh thực hiện.

Bài 3: (6’)Các đồng hồ được minh hoa trong bài tập này là đồng hồ gì?

(Đồng hồ điện tử)

- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng - Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng sau dấu hai chấm là số phút

- Chữa bài , nhận xét.

Bài 4:(5’)

- Yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ A

- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?

- Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian

- Yêu cầu hsinh tiếp tục làm các phần

- 1 Hs nêu yêu cầu bài

- Học sinh thảo luận theo từng cặp Đồng hồ A: Chỉ 16 giờ 5 phút Đồng hồ B: Chỉ 16 giờ 10 phút Đồng hồ C: Chỉ 16 giờ 25 phút Đồng hồ E : Chỉ 7 giờ 30 phút.

Đồng hồ G : Chỉ 12 giờ 35 phút.

- Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ :7 giờ 5 phút.

6 giờ rưỡi.

11 giờ 50 phút.

- Hs thực hành.

- Học sinh quan sát đồng hồ - Hs tự làm , đọc bài làm Đồng hồ A : 5 giờ 20 phút.

Đồng hồ B: Chỉ 9giờ 15 phút Đồng hồ C:Chỉ 12giờ35 phút Đồng hồ D: Chỉ 14giờ 5 phút Đồng hồ E:Chỉ 17giờ 30phút Đồng hồ G: Chỉ 21giờ 55phút.

- Hs đọc - 4 giờ chiều - Đồng hồ B

- Buổi chiều đồng hồ D và đồng hồ E chỉ cùng thời gian.( 13 giờ 25 phút).

- Buổi chiều đồng hồ C và đồng hồ G chỉ cùng thời gian( 16 giờ 30 phút)

(22)

còn lại

- Chữa bài và đánh giá Hs.

4. Hoạt động vận dụng: (5’)

- GV cho HS thi quay giờ đúng theo hiệu lệnh của giáo viên

* Củng cố, dặn dò:

- Gv hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tuyên dương

- Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.

- Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12

- HS thực hiện - HS nhận xét - Theo dõi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

TẬP ĐỌC

QUẠT CHO BÀ NGỦ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, dễ phát âm sai và viết s Ngấn nắng, chích chòe, nằm im, vẫy quạt...

Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

Hiểu nghĩa các từ: thiu thiu...

Hiểu nội dung bài: Bài thơ cho thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ Trong bài thơ đối với bà.

- Học thuộc lòng bài thơ.

- Hình thành năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi bài thơ 2. HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- GV kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a, Luyện đọc (15’)

Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài 1 lần với giọng dịu dàng, tình cảm.

Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu:.

- Cho HS đọc nối tiếp dòng thơ, mỗi HS đọc 2 dòng thơ đến hết bài.

- Cho HS luyện đọc từ: ngấn nắng, chích chòe, nằm im, vẫy quạt

+ Luyện đọc khổ thơ:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - Cho HS luyện đọc khổ thơ 1. GV đọc mẫu

- Gọi HS đọc thể hiện lại khổ thơ 1

? Em hiểu thế nào là thiu thiu?

- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2

* Luyện đọc theo nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Cho lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

b, Tìm hiểu bài (7’)

- Gọi 1HS đọc toàn bộ bài thơ

? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?

? Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà.

? Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?

? Bà mơ thấy gì ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?

- Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe

- Mở SGK

- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng.

- HS đọc tiếp nối dòng thơ( 2 lượt) - HS luyện đọc từ

- 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ của bài - HS lắng nghe tìm chỗ ngắt, nghỉ

Ơi / chích chòe ơi ! //

Chim đừng hót nữa, / Bà em ốm rồi, /

Lặng / cho bà ngủ. //

- 3HS đọc thể hiện lại

- Thiu thiu là mơ màng sắp ngủ - 4HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2 - 4HS một nhóm luyện đọc

- 3 nhóm thi đọc

-Lớp theo dõi nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài - 1HS đọc toàn bộ bài thơ

- Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.

- Chim đừng hót nữa. Lặng cho bà ngủ. Bạn vẫy quạt thật đều và mong bà Ngủ ngon

- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ : ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có một chú chích choè đang hót.

- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.

(24)

? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào ?

*Kết luận: tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.

3. Hoạt động luyện tập: (8’)

- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho học sinh đọc.

- GV gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.

- Gọi HS học thuộc lòng khổ thơ.

- GV cho HS thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”.GV phổ biến cách chơi.

- GV cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.

- GV nhận xét, khen ngợi

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: (3’)

? Qua bài thơ em học được gì ở bạn nhỏ?

* Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự

- Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.

- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV

- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài.

- HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức - Lớp nhận xét.

- HS tham gia trò chơi và học thuộc bài thơ.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

- Em học được ở bạn nhỏ là phải biết hiếu thảo với ông bà...

- Theo dõi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

CHÍNH TẢ

CHỊ EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết được cách trình bày đúng, đẹp một bài thể thơ lục bát.

Nghe – viết lại đúng chính tả, chính xác bài thơ 56 chữ trong bài Chị em.

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch ; ăc / oăc ; thanh hỏi, thanh ngã.

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Trách nhiệm: Có ý thức rèn tính cẩn thận, chính xác, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. Yêu thích chữ Việt.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a 2. HS: SGK, Vở chính tả

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Kết nối kiến thức: Gv bắt nhịp - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập

a.Hướng dẫn viết chính tả(25’) Tìm hiểu nội dung bài viết

- GV đọc bài thơ

- Gọi HS đọc lại bài thơ.

Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?

- Hướng dẫn cách trình bày:

Tên bài viết ở vị trí nào ? Bài thơ viết theo thể thơ gì ?

Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?

Bài thơ có mấy dòng ? Cuối mỗi câu có dấu gì ?

Chữ đầu câu viết như thế nào ? Hướng dẫn viết từ khó

- GV hướng dẫn HS viết các từ khó : cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru

- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS

Viết chính tả

- GV cho HS chép bài vào vở

- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi

* Chấm, chữa bài:

- GV chấm 5 -7 bài

- GV nhận xét cụ thể từng bài trước lớp b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7’)

Bài 1:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- Hát: “Chị thương em lắm”

- Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe

- Mở SGK - Lắng nghe

- 2 – 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - Người chị trong bài thơ làm những việc: chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, đuổi gà không cho phá vườn rau, ngủ cùng em.

- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.

- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : dòng trên 6 chữ, dòng dưới chữ.

- Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ viết cách lề đỏ 2 ô, chữ đầu dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô.

- Bài thơ có 8 dòng

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Chữ đầu câu viết hoa.

- 3HS viết trên bảng lớp.lớp viết bảng con

- Lớp nhận xét chữ viết của các bạn

- HS chép bài chính tả vào vở

- HS soát lỗi

- Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc - HS làm bài vào vở bài tập

- 2 HS lên bảng thi làm bài:

(26)

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng

-

- GV cho cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt

Bài 2: Tìm các từ:

- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài phần a).

? Trái nghĩa với riêng là gì?

? Cùng nghĩa với leo?

? Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay?

3. Hoạt động vận dụng:(3’)

- Yêu cầu HS tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr

* Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở nhà và chuẩn bị bài: Người mẹ

- Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau :

- Trái nghĩa với riêng là chung - Cùng nghĩa với leo là trèo - là chậu

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY

………

………

THỦ CÔNG

GẤP CON ẾCH

( Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Sau bài học, HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật - Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.

- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.

II. CHUẨN BỊ:

1.GV: Sản phẩm mẫu

2. HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :(5’)

- Gv bắt nhịp

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

- Giới thiệu bài mới:

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (5’)

- Hát bài: Chú ếch con

- HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV

(27)

* Quan sát mẫu:

- GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi

+ Con ếch gồm mấy phần?

+ Đặc điểm phần đầu ra sao?

+ Phần thân, đuôi như thế nào?

- Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch - GV mở hình con ếch để HS nhận biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch.

Việc 2: Hướng dẫn HS gấp

Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước

- Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi rời, yêu cầu HS gấp

- GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo (H2) được hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra - Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C.

Đỉnh A ở trên

- Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta được hình 4

- Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5

- Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo

- HS quan sát mẫu và nhận xét:

- Con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi,....

- Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, chân phình rộng về phía sau, hai chân trước, 2 chân sau ở dưới thân

- Nghe GV giới thiệu

- HS quan sát

- HS thực hành gấp theo HD của GV - HS HS quan sát và gấp theo

H2

A

H3 B C H4

H5

H6

- HS quan sát GV làm mẫu

(28)

đường dấu gấp.... ta được 2 chân trước của con ếch

Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch - GV thao tác

- Cách làm cho con ếch nhảy

+ GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát

- Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch

3. Hoạt động luyện tập (25’)

- Cho HS thực hành gấp con ếch trong nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết gấp.

- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.

- Nhận xét kết quả thực hành của HS

4. Hoạt động vận dụng: (5’)

- GV hỏi: Nêu quy trình gấp con ếch

* Củng cố, dặn dò:

- Gv hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học

- HS nêu:

+ B1: Gấp, cắt tờ giấy h.vuông + B2: Gấp tạo 2 chân trước + B3: Tạo 2 chân sau, thân

- Thực hành gấp con ếch trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn thành sản phẩm

- 2 hs nêu lại quy trình gấp

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

- HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

- HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển giao thông để trình chiếu minh họa.

- Phấn viết bảng, băng đỏ, còi, không gian sân trường để thực hiện hoạt động trò chơi đóng vai.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

(29)

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- H: Khi đi trên đường, em thường thấy những hiệu lệnh giao thông nào?

- H: Bạn nào đã từng thấy người điều khiển giao thông? Em thấy ở đâu?

GV chuyển ý: Người điều khiển giao thông có đặc điểm gì, họ là những ai, họ điều khiển giao thông như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

-GV ghi tên đầu bài

- HS trả lời: đèn tín hiệu giao thông, người điều khiển giao thông, biển báo giao thông, vạch kẻ đường…

- HS trả lời: Em thường thấy ở ngã ba, ngã tư của đường.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động khám phá (15’) Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn.

- GV kể câu chuyện “Người điều khiển giao thông”

- GV cho HS thảo luận nhóm 4:

Câu 1: Tại sao ở ngã tư, khi không có tín hiệu đèn giao thông nhưng ba Sơn và mọi người vẫn dừng xe? (Tổ 1)

Câu 2: Những ai được điều khiển giao thông trên đường? (Tổ 2)

Câu 3: Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông có đặc điểm gì? (Tổ 3)

Câu 4: Người điều khiển giao thông thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì để ra hiệu lệnh? (Tổ 4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi trên đường, vừa có đèn tín hiệu giao thông, vừa có người điều khiển giao thông thì em sẽ chấp hành theo hiệu lệnh nào?

GV chốt ý:

Ngoài đèn tín hiệu giao thông, còn có người điều khiển giao thông trên đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ

buổi biểu diễn văn nghệ. Khi đó cả tổ đang làm thì Minh có vẻ không thích làm,cũng không cho ý kiến gì với các bạn.?. d) Mai được cả tổ cử sang tổ 2 để giúp đỡ các

- Tầm quan trọng của việc tự chăm sóc bản thân; Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự chăm sóc cho bản thân trong

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng