• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Toán 8 Khái niệm hai tam giác đồng dạng | Giáo án Toán 8 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Toán 8 Khái niệm hai tam giác đồng dạng | Giáo án Toán 8 hay nhất"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng mới nhất

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS phát biểu được và nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng.

- HS hiểu được các bước c/m định lý trong bài học.

- HS nắm được tỉ số đồng dạng của hai tam giác, cách c/m hai tam giác đồng dạng.

2. Kỹ năng: HS biết cách và rèn kỹ năng vẽ hình, đọc các tỉ số đồng dạng 3. Phát triển năng lực:

- Năng lực tự học: HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giải của giáo viên theo các ý chính ( dưới dạng tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được các tình huống học tập, Phát hiện và nêu được các tình huống co vấn đề,đề xuất được giải pháp giải quyết được sự phù hợp hay khôn tậpg phù hợp

- Năng lực tính toán: HS biết tính toán để vẽ hình cho phù hợp

- Năng lùc hợp tacHS biết hợp tác hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của nhóm

4.Thỏi độ: rèn tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: tranh vẽ (hoặc bảng phụ) hình 28-SGK, hình 31-tr71 SGK, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: thước thẳng, thước đo góc, com pa.

C. Phương pháp

(2)

- Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,...

D. Tiến trình bài dạy:

1. Tổ chức lớp: (1p) 2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra

- Gọi HS lên bảng

- Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng

- Đánh giá cho điểm

- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời

- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng

1) Phát biểu hệ quả định lí Talét.

2) Cho ∆ABC có MN//BC.

Hãy viết các cặp cạnh tỉ lệ theo hệ quả cuả định lí.

Giới thiệu bài mới (2’)

- Treo tranh vẽ hình 28sgk cho HS nhận xét (hình dạng, kích thước). Hình trong mỗi nhóm đó là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (15’)

- Treo tranh vẽ hình 29, cho HS làm ?1

- Quan sát hình vẽ, căn cứ vào các kí hiệu, số liệu trên hình để thực hiện ?1

1/ Tam giác đồng dạng:

a) Định nghĩa:

(3)

- Ghi các kết quả ?1 lên bảng ⇒ kết luận ∆ABC và ∆A’B’C’ là hai tam giác đồng dạng

- Hãy định nghĩa hai tam giác đồng dạng ?

- Giới thiệu kí hiệu đồng dạng và cách ghi tên hai tam giác đồng dạng (theo thứ tự các đỉnh tương ứng) ; tỉ số đồng dạng k - Cho HS trả lời ?2

- GV lần lượt nêu các tính chất của hai tam giác đồng dạng.

(tính phản xạ) (tính bắc cầu)

- Phát biểu định nghĩa (như sgk)

- HS khác nhắc lại

- Nhắc lại hoàn chỉnh và ghi vào vở

- Trả lời ?2 (1):…

- Trả lời ?2 (2):…

- HS ghi bài …

Kí hiệu: ∆A’B’C’ ~ ∆ABC Tỉ số giữa các cạnh tương ứng là k; k gọi là tỉ số đồng dạng.

b) Tính chất:

● Mỗi ∆ đồng dạng với chính nó.

● Nếu ∆A’B’C’ ~ ∆ABC thì

∆ABC ~ ∆A’B’C’

● Nếu ∆A’B’C’ ~ ∆A”B”C” và

∆A”B”C” ~ ∆ABC thì

∆A’B’C’ ~ ∆ABC

Định lí (10’)

- Nêu ?3, gọi 1HS vẽ hình lên bảng. Cho lớp thực hiện

- Gợi ý: Nếu MN//BC, theo hệ quả định lí Talét ta rút ra được gì?

- Một HS lên bnảg vẽ hình.

- Hợp tác làm bài theo nhóm cùng bàn

+ Â chung; AMN = ABC; ANM

= ACB (đồng vị)

2. Định lí: (sgk)

(4)

- Em có kết luận gì về hai tam giác AMN và ABC?

- Từ đó hãy phát biểu thành định lí ?

- Yêu cầu HS tự ghi định lí, GT- KL và tự chứng minh lại

+

KL: ∆AMN ~ ∆ABC - HS phát biểu định lí - HS khác nhắc lại

- Ghi bài và tự chứng minh.

Chứng minh: (sgk)

Chú ý (8’)

- Nêu 2 trường hợp khác của định lí → vẽ hình hai trường hợp lên bảng

- Chú ý nghe, vẽ hình vào vở, ghi bài

3/ Chú ý:

Định lí vẫn đúng cho các trường hợp sau:

Hoạt động 3: Luyện tập (10’)

- Nêu bài tập 24, gọi HS thực hiện

- Theo dõi HS thực hiện

- Cho các nhóm trình bày và nhận xét chéo

Thực hiện theo nhóm (một HS giải ở bảng):

Bài 24.

(5)

- GV sửa sai (nếu có)

Vậy k = k1.k2

Hoạt động 4: Vận dụng (1’)

- Bài tập 23-tr71 SGK: câu a đúng: hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.

- Bài tập 24-tr72 SGK:

(6)

5. Hướng dẫn học sinh tự học(2p)

- Học theo SGK, nắm chắc định nghĩa hai tam giác đồng dạng, định lý và cách chứng minh định lý.

- Làm bài 25-tr72 SGK, bài tập 26, 27, 28 -tr71 SBT.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự