• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn:...

Ngày giảng: ...

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số , tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau 1 số đơn vị )

- HS tự giác làm bài,yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV : Bảng lớp viết nội dung bài tập - HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :(1’) ( kiểm tra sĩ

số )

2.Kiểm tra bài cũ:(3-5’)

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 4 ( SGK / 17 ).

-Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.

- GV Nhận xét ,tuyên dương.

3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

Tiết Toán hôm nay cô và các em sẽ học luyện tập để củng cố lại cách tính cộng,trừ các số có ba chữ số,cách tính nhân,chia trong bảng đã học.

-Gv ghi đầu bài.

b.Hướng dẫn làm bài tập:(30’) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?

-Yêu cầu lớp làm bài,5 hs lên bảng làm bài.

- 1 HS lên bảng.Lớp làm ra nháp.

4x7 > 4x6 4x5 = 5x4 16:4 < 16:2 - Lớp nhận xét

-Lắng nghe.

-Đặt tính rồi tính.

- HS nêu

-HS lên bảng; lớp làm bài vào vở

830 415

415

200 156

356

666 432

234

(2)

-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.

- GV nhận xét ,chốt đáp án đúng.

Bài 2:

- Bài yêu cầu gì?

- Gv viết phép tính : a. X x 4= 32.

- X là thành phần nào của phép tính?

- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?

-Gv viết phép tính b lên bảng:

b.X : 8 = 4

- Muốn tìm SBC ta làm ntn?

-Yêu cầu HS làm bài vào vở,2 HS lên bảng làm bài.

-Gọi HS nhận xét.

- GVnhận xét,chữa bài.

Bài 3 :

- Bài yêu cầu gì?

- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?

- Gọi HS lên bảng làm bài.Lớp làm bài vào vào nháp

-Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra - GV nhận xét , chữa bài.

Bài 4:

- Gv gọi hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

-Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta làm ntn?

Tóm tắt:

Thùng thứ nhất : 125l Thùng thứ hai : 160l Thùng thứ hai nhiều hơn : ….l?

-Yêu cầu lớp làm ra nháp, 1 HS lên bảng làm bài.

526 126

652

532 370

162

-Hs đổi chéo vở kiểm tra.

-Tìm x.

-HS quan sát.

- x là thừa số chưa biết.

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

-HS quan sát.

-Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với số chia.

- HS làm bài vào vở , 2 HS chữa bài a. X x 4 = 32 b.X : 8 = 4 X=32:4 X= 4x8 X= 8 X= 32 - Lớp nhận xét

-Tính.

-Nhân,chia trước,cộng trừ sau.

- HS lên bảng làm bài,lớp làm vào nháp.

a/ 5x9+27 = 45+27 b/ 80:2-13 = 40 -13

= 72 = 27 - Đổi vở- KT

-HS đọc.

- Thùng thứ nhất có 125L dầu,thùng thứ hai có 160L dầu.

- Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu.

-Ta lấy số lít dầu của thùng thứ hai trừ đi số lít dầu ở thùng thứ nhất.

(3)

- Chữa bài, nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò:(2’)

-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số và SBC.

-GV dặn HS về nhà ôn lại các bảng nhân,chia 2,3,4,5.

-Luyện thêm phần đặt tính và tính.

-Gv nhận xét tiết học.

- 1HS lên bảng,lớp làm ra nháp.

Bài giải

Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số

dầu là:

160 - 125 = 35( l ) Đáp số: 35 lít dầu -HS chữa bài vào vở.

-HS nhắc lại -Lắng nghe.

Lắng nghe TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU:

*Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu ND : người mẹ rất yêu con . Vì con , người mẹ có thể làm tất cả . ( Trả lời được các CH trong SGK )

- Giáo dục HS tình cảm gia đình,biết yêu quý và trân trọng gia đình của mình.

*Kể chuyện

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai

*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái .

- Tìm kiếm các lựa chọn , giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ , hi sinh thân mình

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV : Tranh bài học SGK . Bảng lớp viết nội dung từ khó , câu cần luyện đọc . - HS : Đọc trước nội dung bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :(1’)

2 . Kiểm tra bài cũ :(3-5’) - GV KT bài: “Quạt cho bà ngủ”

+ Bé đang làm gì giúp bà ?

+ Bà của bạn nhỏ mơ thấy gì? Vì sao nhà thơ đoán như vậy?

-Hát vui.

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. TLCH : + Quạt cho bà ngủ

+ Bà mơ thấy cháu đang quạt hương

(4)

- GV nhận xét, đánh giá 3. Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài :(1’)

Hôm nay các em sẽ đọc truyện Người mẹ -một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng thế giới là A-đéc-xen viết về tâm long người mẹ. An-đéc-xen viết cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc truyện của ông.

-Gv ghi đầu bài.

b. Luyện đọc :(20’)

* Gv đọc mẫu;

- GV đọc toàn bài.

- Hướng dẫn giọng đọc:

+Đoạn 1: Giong đọc hồi hộp,dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con.

+Đoạn 2,3: Giong đọc thiết tha,thể hiện sự sẵn long hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con.

+Đoạn 4:Đọc chậm,rõ rang từng câu.

*Đọc nối tiếp câu:

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV ghi tiếng khó lên bảng : lạnh lẽo, lã chã, khẩn khoản...

-Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- GV nhận xét

* Đọc nối tiếp đoạn :

-Gv chia đoạn: 4 đoạn(theo thứ tự trong sgk)

-Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.

- GV chú ý cho HS nhấn giọng các từ : Hớt hải, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trở lại, khẩn khoản cầu xin.

-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi HS đọc chú giải

* Đọc từng đoạn trong nhóm :

*Các nhóm thi đọc : đoạn 2.

-Gv nhận xét,tuyên dương nhóm đọc tốt.

*Đọc ĐT.

c. Tìm hiểu bài : (12-13’)

thơm tới: Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi...

- Nhận xét

-Lắng nghe.

- HS đọc đề bài.

- HS theo dõi,đọc thầm theo.

-Lắng nghe.

- Mỗi HS nối tiếp 2 câu lần 1.

- HS luyện đọc từ khó . -HS đọc nối tiếp câu lần 2.

-Lắng nghe

- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn lần 1.

-Lắng nghe.

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 1 HS đọc chú giải

- Các nhóm luyện đọc đoạn . - Báo cáo kết quả luyện đọc . - Đại diện 3 nhóm thi đọc . -HS đọc ĐT.

(5)

-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

+ Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?

-Gv giải thích: Hớt hải là hoảng hốt, vội vàng

-Gọi HS đọc đoạn 2.

+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.

+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?

-Gọi 1 HS đọc đoạn 4.

+ Thái độ của thần chết ntn khi thấy người mẹ ?

+ Người mẹ trả lời ntn?

Hướng dẫn rút ra nội dung câu chuyện:

+ Chọn ý đúng nhất cho câu chuyện ? - GV chốt: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý kiến 3

- GV ghi bảng TIẾT 2

d. Luyện đọc lại :(20-23’) - GV đọc lại đoạn 4

- GV hướng dẫn các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện,Thần Chết,bà mẹ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.

-Gọi 1 số nhóm đọc.

-Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét

Kể chuyện(15’) a. GV giao nhiệm vụ :

Các em kể chuyện dựng lại câu chuyện theo cách phân vai .

b. Hướng dẫn dựng lại câu chuyện : - GV: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách kèm cử chỉ, điệu bộ...

- GV hướng dẫn nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất , hấp dẫn, sinh động nhất .

- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm đoạn 1 + HS kể lại chuyện -Lắng nghe.

- HS đọc đoạn 2

-> Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông tuyết giá .

- HS đọc thầm đoạn 3

-> Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành 2 hòn ngọc - 1 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi

-> Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở

-> Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả mọi việc vì con, và đòi thần chết trả con cho mình

- HS đọc thầm toàn bài

- HS thảo luận, HS phát biểu theo SGK

- Người mẹ làm tất cả vì con -HS nhắc lại

-Lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận (3 nhóm), tự phân vai đọc diễn cảm thể hiện đúng lời nhân vật .

- Phân vai theo toàn bài đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất

- HS nhắc lại nhiệm vụ: Kể chuyện phân vai

- HS tự lập nhóm, phân vai

- Thi dựng lại câu chuyện theo vai

(6)

4. Củng cố dặn dò :(2’)

- Về nhà tập kể chuyện, kể cho người thân nghe, khuyến khích HS đọc chuyện của An- đéc- xen

-Các em phải biết yêu thương,quý trọng gia đình mình,Thể hiện điều đó bằng cách học tập thật giỏi,ngoan ngoãn,lễ phép.

- Chuẩn bị bài sau: Ông ngoại.

- Nhận xét giờ học

- HS lắng nghe -Lắng nghe.

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

CHÍNH TẢ( NGHE - VIẾT) NGƯỜI MẸ

I. MỤC TIÊU:

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài.

- Làm đúng BT2, hoặc BT3.

- HS viết đúng chính tả , rèn chữ viết .

- HS yêu thích môn học,yêu quý gia đình mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Bảng lớp viết nội dung BT2a - HS : Vở bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :(1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (3-5’)

- GV đọc lần lượt một số từ : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng

- Yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét ,tuyên dương.

3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’)

Tiết Chính tả hôm nay các em sẽ nghe – viết bài Người mẹ.

-GV ghi đầu bài.

b. Hướng dẫn nghe - viết(25’)

* Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc đoạn chính tả.

- Yêu cầu 2 hs đọc lại đoạn chính tả

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp - HS nhận xét

-Lắng nghe.

-Nhắc lại tên bài.

- Theo dõi,đọc thầm theo.

-2 HS đọc lại đoạn chính tả.

(7)

trong sgk.

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- Viết tiếng khó

* GV đọc cho HS viết bài:

-Gv đọc cho HS viết bài.( Lưu ý cho HS viết tên bài vào giữa vở).

- GV theo dõi uốn nắn HS viết

* Chấm chữa bài:

-Gv đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- Yêu cầu 4-5HS nộ vở,GV nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập(5-6’) Bài 2a

- Gọi HS đọc yeu cầu của bài.

- GV viết bài vào bảng.

- Yêu cầu HS làm vào vở BT - Gọi 1 HS lên bảng làm

- GV chốt lại lời giải đúng Bài 3a

-Gọi HS đọc yêu cầu phần a.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

-Gọi HS nhận xét.

- GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố dặn dò(2’)

- Gọi 1 HS đọc lại bài chính tả.

-Các em phải biết yêu quý gia đình mình.Nhất là mẹ của mình vì mẹ là người luôn yêu thương chúng ta vô điều kiện.

- Nhận xét tiết học

- 4 câu

- Thần Chết, Thần Đêm Tối

- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm - HS đọc thầm đoạn văn tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai

- HS ngồi ngay ngắn nghe - viết

- HS soát lại bài, dùng bút chì chữa lỗi ra lề vở

-4-5 HS nộp vở.

- 1 HS đọc y/c của bài.

-Quan sát.

- HS làm vào vở BT - 1 HS lên bảng làm.

Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

Khi ra,da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

( Là hòn gạch) - Một HS đọc y/c của bài

- HS làm vào giấy nháp

- 3 HS lên bảng thi viết nhanh từ tìm được

- HS nhận xét Đáp án:

ru - dịu dàng –giải thưởng

-HS đọc.

-Lắng nghe.

Lắng nghe,thực hiện

(8)

- Về nhà làm BT 2b, 3b ( học thuộc các câu đố )

- Chuẩn bị bài sau

TOÁN KIỂM TRA I. MỤC TIÊU:

Tập trung vào đánh giá :

- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một

lần ) .Khả năng nhận biết số phần bắng nhau của đơn vị ( dạng 1 / 2 , 1 / 3 , 1 / 4 , 1 / 5 ) .

- Giải được bài toán có một phép tính . Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học ) .

- HS có ý thức tự giác làm bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Đề bài - HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :(1’)

2 . Kiểm tra bài cũ :(3-5’) 3 . Bài mới : (30-32’) Bài 1: Đặt tính rồi tính -Gv viết phép tính lên bảng.

327 + 416 462 +354 561 - 224 728 - 456

-Yêu cầu lớp làm ra nháp,4 hs lên bảng làm bài.

-Gọi HS nhận xét.

-GV nhận xét,chữa bài.

Bài 2 : Tìm x:

-Gv ghi đề bài lên bảng:

x - 234 = 673 726 + x = 882 -Muốn tìm SBT ta làm ntn?

-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

-GV gọi HS lên bảng làm bài.Lớp làm nháp.

- HS hát

-Quan sát.

-Lớp làm vào nháp,4hs lên bảng làm bài.

743 416

327

816 354

462

337 224

561

272 456

728

-Nhận xét.

-HS chữa bài vào vở.

-Quan sát.

-Lấy hiệu cộng với số trừ.

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

(9)

-GV nhận xét.

Bài 3 :

Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

-Muốn biết 8 hộp như thế cso bao nhiêu cái cốc ta làm ntn?

-Yêu cầu lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài.

-Gv nhận xét,chữa bài.

Bài 4 :

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

- Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ?

-Gv nhận xét.

4. Củng cố , dặn dò : (2’) - GV nhận xét tiết học

- GV khen những em có ý thức học tốt - Chuẩn bị giờ sau : Bảng nhân 6

x-234 = 673 726+x = 882 x = 673 + 234 x = 882- 726

x = 907 x = 156 -HS chữa bài vào vở.

-HS đọc đề bài.

-Mỗi hộp có 4 cái cốc.

-Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc.

-Lấy số cốc nhân với số hộp.

-Lớp làm vào vở.1hs lên bảng.

Bài giải

8 hộp có số cái cốc là 4x8 = 32 ( cái )

Đáp số: 32 cái

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 35+25+40 = 100 (cm)

Đáp số: 100 cm - 100cm = 1 m.

- HS lắng nghe Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha… trong nguồn chảy ra (1 lần).

(10)

- HS viết đúng mẫu chữ , rèn viết chữ đẹp . - HS yêu quý,kính trọng cha mẹ mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Mẫu chữ viết hoa C . Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

- HS : Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức :(1’)

2. Kiểm tra bài cũ :(3-5’)

- Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng - Gọi HS lên bảng viết từ Bố Hạ - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - Nhận xét, đánh giá

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài(1’)

Tiết Tập viết hôm nay các em sẽ được củng cố lại cách viết chữa hoa C thông qua các bài tập ứng dụng.

-Gv ghi đầu bài

b. Hướng dẫn viết bảng con :(5’)

* Luyện viết chữ hoa.

-Gv yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết

- Trong bài có các chữ nào được viết hoa?

- Đưa chữ mẫu viết hoa lên bảng - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết.

+Chữ hoa C cao 5 li,gồm 1 nét kết hợp 2 nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to trên đầu.

+Chữ L viết bằng nét liền.ĐB trên ĐK 6,viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C,sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang,tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- Yêu cầu HS viết chữ C, S, L vào nháp

- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng:(5’) - Đưa từ Cửu Long lên bảng

- Hát

- 1 HS đọc từ và câu ứng dụng - 1 HS lên bảng viết

- HS nhận xét

-Lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài -Quan sát.

- Các chữ hoa C, L, T,S , N - HS quan sát.

-Lắng nghe

- Vài HS nhắc lại cách viết

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.

- 1 HS đọc từ Cửu Long - HS lắng nghe

(11)

- Giới thiệu: Cửu Long là tên một dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.

- Trong từ Cửu Long các chữ có chiều cao ntn?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- Yêu cầu HS viết nháp từ Cửu Long.

- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

(2’)

- Đưa câu ứng dụng lên bảng - Câu ca dao nói lên điều gì ?

- Trong câu ca dao các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Yêu cầu HS viết chữ Công, Nghĩa - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS

c. Hướng dẫn viết vào vở :(15- 17’)

- GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết - Thu 4-5 bài, nhận xét.

4. Củng cố dặn dò :(2’)

-Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu ca dao.

-Cha mẹ vất vả nuôi các em khôn lớn,các em phải cố gắng học tập,ngoan ngoãn để không phụ lòng cha mẹ.

- Học thuộc câu ca dao, viết tiếp bài ở nhà cho đẹp.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Chữ C, L, g cao 2 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.

- HS nhận xét

- 1 HS đọc câu ca dao.

- Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.

- Các chữ C, h, T, S, g, N cao 2 li rưỡi.

Các chữ t, r cao hơn 1 li. Các chữ còn lại cao 1 li.

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.

- HS nhận xét

-HS ngồi đúng tư thế viết bài -HS nộp vở.

-Ca ngợi công ơn của cha mẹ.

-Lẵng nghe.

-Lắng nghe.

Lắng nghe,thực hiện

TOÁN BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU:

- HS học thuộc lòng bảng nhân 6

- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

- HS tự giác làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Các tấm bìa , mỗi tấm có 6 chấm tròn - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

(12)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’) - Tính nhẩm

650 - 600 = ... 300 + 50 + 7

= ...

- GV nhận xét, đánh giá.

* HS làm đúng kết quả các phép tính : 10 điểm

3. Bài mới :

a . Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 6(10’)

- Lấy 1 tấm bìa: Có 6 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn? Viết ntn?

- Lấy 2 tấm bìa: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết ntn?

- Tương tự với các phép tính khác để hoàn thành bảng nhân 6.

- Hai tích liền nhau trong bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Đọc bảng nhân 6 ( đọc xuôi ,ngược )

- Che 1 số kq yêu cầu HS đọc b. Hoạt động 2 : Thực hành(20- 22’)

Bài 1 : Tính nhẩm - GV nhận xét

Bài 2 :

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Chữa bài, nhận xét

Bài 3 :

- Dãy số có đặc điểm gì ?

- Hát

- 2 HS lên bảng

- Nêu và viết phép nhân 6 x 1 = 6

6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 ...

6 x 10 = 60 - 6 đơn vị

- Cả lớp đọc - cá nhân đọc - Nêu miệng kq

6x4 =24 6x1 = 6 6x9 =32 6x10 = 60

6x6 =36 6x3 = 18 6x2 =12 0x6 = 0

6x8 =48 6x5 = 30 6x7 =42 6x0 = 0

- HS trả lời

- Làm bài vào vở

Bài giải

Năm thùng có số lít dầu là:

6 x 5 = 30( l)

Đáp số: 30 lít dầu.

- Mỗi số đứng liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị

- HS làm bài tập - 1 em lên bảng làm

6 12 18 24 30 38 42 48 54 60

(13)

- Chấm, chữa bài

4 . Củng cố dặn dò : (2’)

- Trò chơi : Truyền điện Ôn lại bảng nhân 6 .

- Dặn dò : về nhà làm bài VBT - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- Nhận xét giờ học .

- HS chơi để ôn lại bảng nhân 6 - Chép trước nội dung bài Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH - ÔN TẬP CÂU “AI LÀ GÌ ? ” I. MỤC TIÊU:

- Tìm được một số từ ngữ thường chỉ gộp trong gia đình (BT1).

- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).đặt câu theo mẫu : Ai là gì? (BT3) .

- HS tự giác , tích cực học tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Bảng lớp viết sẵn BT2 . - HS : Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :(1’)

2 . Kiểm tra bài cũ : (3-5’) - GV ghi bảng:

+ Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh.

+ Anh em như thể tay chân.

- GV nhận xét , ghi điểm.

* HS làm đúng bài tập : 10 điểm 3 . Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài :(1’)

b. Hướng dẫn bài tập :(30-32’)

Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình

- Từ chỉ gộp những người trong gia đình là chỉ 2 người như ông và bà, chú và cháu (ông bà, chú cháu) .

- GV ghi nhanh từ HS tìm được lên bảng

Bài 2 :

- 2 HS lên bảng mỗi em tìm từ chỉ sự vật so sánh ở một câu.

- HS nhận xét - HS lắng nghe .

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu:

ông bà, chú cháu.

- 1 HS tìm thêm 1 hoặc 2 từ mới: Chú dì, cậu mợ .

- HS trao đổi theo cặp viết nhanh ra nháp những từ tìm được.

- Vài HS nêu miệng .

- HS nhận xét . Đọc lại kết quả đúng - 1 HS đọc nội dung bài, lớp đọc thầm - 1 HS làm mẫu ( xếp câu a vào ô thích

(14)

- Ghi câu thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.

- Cho HS làm việc theo cặp - Gọi HS trình bày kết quả

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - GV nhận xét

- GV nhận xét nhanh từng câu HS vừa đặt

- GV làm tương tự với các câu b, c,d 4. Củng cố dặn dò : (2’)

- Nhắc lại nội dung bài

- Về nhà học thuộc 6 thành ngữ , tục ngữ ở BT2

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

hợp trong bảng )

- HS làm việc theo cặp

- Một vài HS trình bày kết quả trên bảng lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ .

- Cả lớp làm bài vào vở .

- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập - 1 HS nhắc lại yêu cầu

- 1 HS làm mẫu: Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

a. Tuấn là anh của Lan.

- HS trao đổi theo cặp, nói tiếp về các nhân vật còn lại.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . - HS nhận xét

- HS lắng nghe

Lắng nghe và thực hiện

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1.KT: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.

2.KN: Áp dụng bảng nhân 6 để giải toán, tính giá trị của biểu thức.

3.TĐ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng lớp, đồng hồ, vở toán, mặt đồng hồ bằng bìa, bảng phụ.

- Học sinh: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

(15)

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

- Kết quả mong đợi: Kiểm tra đánh giá kết quả của bài trước - Phương pháp - kĩ thuật dạy học: Thực hành, động não - Đồ dùng/thiết bị dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp(1’)

2.Kiểm tra bài cũ(3-5’) - Đọc thuộc lòng bảng nhân 6.

- GV hỏi bất kỳ: 6 x 5 = ?, 6 x 9 = ?, 6 x 3 = ?.

GV nhận xét 2. Bài mới

2.1.Luyện tập – thực hành (35 phút) Bài 1: Tính nhẩm

- GV in sẵn các phép tính trên phiếu bài tập cho HS nhẩm rồi đọc kết quả H:Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 6 x 2 và 2 x 6?

- Vậy ta có 6 x 2 = 2 x 6. Các phần sau giải tương tự.

Kết luận: Tích không thay đổi khi ta đổi chỗ các thừa số của phép nhân.

Bài 2: Tính:Yêu cầu HS nêu cách thực hiện

H:Đây là một dãy tính có các phép cộng

phép nhân ta thực hiện như thế nào?

- GV chữa bài nhận xét

Bài 3: Sgk (nhóm 2) H: Bài toán cho biết gì H: Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt

1 HS: 6 quyển vở

4 HS: ...quyển vở?

- HS đọc thuộc bảng nhân 6

Bài 1

- HS đọc ycầu- trả lời

a) 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 6 x 2 = 12

6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18

6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24

b) 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30

2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30

- Hai phép tính này đều bằng 12, có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau..

HS đọc yêu cầu

- Ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

a) 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60

b) 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6

= 42 HS đọc yêu cầu - Trả lời

(16)

GV chữa bài

Bài 4:Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

GV viết dãy số phần a lên bảng

H: Mỗi dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy?

H: Hãy đọc tiếp 4 số của dãy số này Gv viết tiếp phần b lên bảng và hỏi H: Mỗi dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy?

3. Củng cố dặn dò(2’)

- Về nhà học thuộc bảng nhân 6 và làm vở bài tập.

-Đọc trước bài mới

- 2 HS làm bảng nhóm Bài giải

Cả 4 HS mua số quyển vở là:

6 x 4 = 24 (quyển vở) Đáp số: 24 quyển vở

HS đọc yêu cầu a) 12,18,24,...,...,...,

- Cả lớp đọc dãy số 12, 18, 24, …

- Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với 6.

- HS nối tiếp đọc: 30, 36, 42, 48.

- Vì mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.

- HS đọc - HS nhận xét.

Lắng nghe và thực hiện TẬP ĐỌC

ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng các kiểu câu , bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

- Hiểu ND : Ông hết lòng chăm lo cho cháu , cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường Tiểu học . ( Trả lời được các CH trong SGK )

- Giáo dục HS tình cảm gia đình

*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Giao tiếp ( trao đổi , chia sẻ suy nghĩ , cảm xúc với bạn bè )

- Trình bày suy nghĩ ( mạn dạn , tự tin khi trình bày suy nghĩ , nhận xét hoặc trả lời câu hỏi )

- Xác định giá trị ( nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình ) II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng lớp để ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .

- HS : đọc trước nội dung bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

(17)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :(1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (3-5’)

- GV cho HS kể lại chuyện: “Người mẹ”

- GV nhận xét

* HS kể được đầy đủ nội dung câu chuyện , giọng kể hay, kết hợp cử chỉ , điệu bộ : 10 điểm

3. Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài : (1’) b. Luyện đọc :(15’)

* GV đọc toàn bài , hướng dẫn giọng đọc

- Cho HS quan sát tranh bài TĐ

* Đọc câu:

- GV ghi tiếng khó lên bảng : Cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ…

- GV nhận xét

* Đọc đoạn:

- GV chia đoạn :

+ Đoạn 1: Từ đầu… hè phố + Đoạn 2: Tiếp… thế nào

+ Đoạn 3: Tiếp… của tôi sau này + Đoạn 4: Còn lại

- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài .

+ Gọi HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh

c. Tìm hiểu bài :(10’) - GV gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , TLCH : + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? + Đoạn một miêu tả cảnh gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 : + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học ntn?

+ Đoạn 2 kể chuyện gì ?

- Gọi 6 HS kể lại câu chuyện theo vai - Nhận xét

- HS theo dõi

- HS quan sát tranh vẽ

- HS đọc tiếp nối mỗi HS 2 câu - HS luyện đọc

- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài - 1 HS đọc chú giải

- Đọc từng đoạn trong nhóm - Lớp đồng thanh bài văn

- 1 HS đọc to, rõ ràng, lớp theo dõi SGK

- HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi -> Trời sắp vào thu, không mát dịu, trời xanh ngắt trên cao…

1. Vẻ đẹp của thành phố sắp vào thu - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, HD bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn những chữ cái đầu tiên 2. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đồ dùng đi học

(18)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3

+ Tìm h/a đẹp mà em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ? - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?

+ Đoạn 3 nói lên điều gì ?

+ Em nghĩ gì về tình cảm của 2 ông cháu trong bài tập đọc ?

- GV nhắc bài, ghi nội dung chính lên bảng .

d. Luyện đọc lại :(5-7’)

- Gọi 1 HS khá đọc diễn cảm cả bài - Gvchia thành nhóm nhỏ đọc bài trong nhóm?

- GV tổ chức thi đọc trước lớp - Tuyên dương nhóm đọc tốt 4. Củng cố dặn dò :(2’)

- Hãy kể những kỉ niệm đẹp đối với ông bà của em ?

- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau : “ Người lính dũng cảm”.

- 1 HS đọc to đoạn 3, lớp theo dõi SGK - HS phát biểu ý kiến

- HS đọc thầm

-> Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trường và cho bạn gõ thử trống để nghe tiếng trống đầu tiên của đời đi học

3. Ông dẫn cháu đến thăm trường -> Tình cảm ông cháu thật sâu nặng.

Ông hết lòng yêu thương cháu…

Cháu luôn biết ơn ông

- HS đọc cá nhân nd chính của bài - 1 HS đọc- lớp đọc thầm

- HS đọc bài trong nhóm 4. Mỗi HS đọc 1 đoạn cho nhóm cùng nghe. Nhóm rất kinh nghiệm để đọc cho tốt

- Các nhóm thi đọc - HS kể

Lắng nghe và thực hiện

Ngày soạn :...

Ngàygiảng :...

CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT) ÔNG NGOẠI

I. MỤC TIÊU:

- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay (BT2). Làm đúng BT3 - HS viết đúng chính tả , rèn chữ viết .

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Bảng lớp viết sẵn BT 3a, 3b - HS : Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :(1’)

(19)

2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)

- GV đọc 1 số từ : thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc

- GV nhận xét , ghi điểm

* HS viết đúng chính tả , chữ viết đẹp : 10 điểm

3 . Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn nghe – viết :(25-26’)

* Hướng dẫn chuẩn bị

- Hướng dẫn nhận xét bài chính tả + Đoạn văn gồm mấy câu ?

+ Những chữ nào viết hoa ?

- Viết tiếng khó : vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo

* GV đọc cho HS viết

- Đọc chậm, rõ ràng, theo dõi uốn nắn HS viết

* Chấm - chữa bài

- Chấm điểm 5 - 7 bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập :(5-6’) Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay

- Tổ chức chơi trò chơi “ Tiếp sức”

chia lớp làm 3 nhóm

- GV nhận xét.

Bài 3a:

- GV viết nội dung bài vào bảng

4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại BT 2, 3 ghi nhớ chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS nhận xét

- 2 HS đọc đoạn văn - 3 câu

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn

- HS đọc lại đoạn văn, viết ra giấy nháp những chữ ghi tiếng khó dễ lẫn.

- HS ngồi ngay ngắn nghe viết

- HS tự soát lại bài, dùng bút chì chữa lỗi ra lề vở

- 1HS đọc y/c của bài

- Mỗi em của mỗi nhóm viết lên bảng một tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn, sau 1 thời gian quy định các nhóm ngừng viết, người viết cuối cùng đọc kết quả của nhóm mình

- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh, tìm được nhiều từ có vần oay đạt giải nhất

- Lớp chữa bài vào vở BT

- 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở BT, đổi vở KT - 1 HS lên bảng chữa bài

- Lớp nhận xét:

Câu a: giúp - dữ - ra

Câu b: sân - nâng - chuyên cần / cần cù.

Lắng nghe Thực hiện

(20)

TẬP LÀM VĂN

NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.

I. MỤC TIÊU:

- Nghe- kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).

- Vận dụng nội dung vào làm bài tập (BT2).

- HS tích cực học tập

* . Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Giao tiếp

- Tìm kiếm , xử lí thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK . Bảng lớp viết 3 câu hỏi SGK làm điểm tựa để HS kể.

Mẫu điện báo.

- HS : Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (3’-5’)

- Kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen ?

- Đọc đơn xin phép nghỉ học.

- GV nhận xét , đánh giá 3. Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài :(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập :(30-32’) Bài tập 1:

- GV kể chuyện lần 1.

+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- GV kể lần 2:

- GV hỏi những HS vừa thi kể: Truyện này buồn cười ở điểm nào?

- Hát

- 1 HS lên trình bày kể về gia đình của mình với người bạn mới quen.

- 1 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.

- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc thầm các câu gợi ý.

- HS lắng nghe.

- Nhớ lại nội dung câu chuyện , trả lời.

- HS chăm chú nghe.

- HS dựa vào câu hỏi trên bảng tập kể lại nội dung câu chuyện theo các bước:

+ Lần 1: 1HS khá giỏi kể – lớp nhận xét + Lần 2: 5, 6 HS thi kể.

- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.

- Cả lớp và HS bình chọn những bạn kể

(21)

Bài tập 2:

Điền nội dung vào điện báo.

- GV hỏi:

+ Tình huống cần viết điện báo là gì?

+ Yêu cầu của bài là gì?

- GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào điện báo và giải thích rõ các phần : + Họ tên, địa chỉ người nhận .

+ Nội dung .

+ Họ tên địa chỉ người gửi . 4. Củng cố dặn dò : (2’)

- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân.

- Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần thiết.

- Nhận xét tiết học.

chuyện đúng hay và hiểu chuyện nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS nêu

- Dựa vào mẫu điện báo trong SGK , em chỉ viết vào vở họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.

- HS theo dõi

- 2 HS nhìn mẫu điện báo SGK làm miệng

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập Lắng nghe

- HS ghi nhớ để thực hành Lắng nghe

TOÁN

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( không nhớ)

I. MỤC TIÊU:

- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số và số có 1 chữ số (không nhớ).

- Vận dụng được vào giải bài toán có một phép nhân.

- HS tự giác làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Bảng lớp viết nội dung bài tập - HS : SGK , VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :(1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (3-5’) - Đọc bảng nhân 6 ?

- Nhận xét 3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài :(1’)

b. Hoạt động 1: HD Thực hiện phép nhân(5-7’)

- Ghi bảng: 12 x 3 = ?

- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.

- 3 HS đọc

12 x 3 = ?

(22)

- Khi thực hiện phép nhân ta phải nhân từ hàng nào ?

-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước, thực hiện nhân từng hàng.

- Nêu cách tìm tích?

c. Hoạt động 2: Thực hành(23-25’) Bài 1 ( trang 21 ) : Tính

Bài 2 ( trang 21 ) :

- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?

- Chữa bài , nhận xét Bài 3 ( trang 21 ) : - Đọc đề?

- Có tất cả mây hộp màu?

- Mỗi hộp có mấy bút màu?

- Bài toán hỏi gì?

- Học sinh làm bài - Chấm bài, nhận xét.

4. Củng cố dặn dò : (2’)

- Củng cố: Ôn các bảng nhân từ 2 đến 6 - Dặn dò: Ôn lại bài

- Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

12 + 12 + 12 = 36 12

x

3

12 x 3 = 36 36

- Từ hàng đơn vị.

- HS nêu

- HS làm bài

- HS nêu và thực hiện

48 2

24

88

4 x22

55

5

11

99

3

33

80 4

20

- HS làm vào vở - 3 HS chữa bài - HS nêu và thực hiện

- 1 HS đọc đề - 1 hộp có 12 bút - 4 hộp có ? bút

- Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng Bài giải

Cả bốn hộp có số bút chì màu là:

12 x 4 = 48( bút chì)

Đáp số: 48 bút chì màu.

- HS thi đọc

Lắng nghe và thực hiện GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

(23)

I MỤC TIÊU:

- HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ,tên gọi các loại đường bộ . - HS nhận biết đặc điểm của các loại đường bộ .

- Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó 1 cách an toàn.

- Thực hiện đúng về giao thông đường bộ.

II . ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

GV : Bản đồ giao thông đường bộ VN.

- Tranh đường phố đường cao tốc,quốc lộ tỉnh lộ … - Dụng cụ trò chơi âm thanh ai đúng .

HS : Sưu tầm ảnh về giao thông đường bộ . III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Giới thiệu bài, ghi đề

HĐ 1 : Giao thông các loại đường bộ :(8’)

Mục tiêu :HS biết được hệ thống đường bộ ,phân biệt các loại đường

* Cách tiến hành :

- giới thiệu các bức tranh

- Nhắc lại các ý đúng và giảng.

Kết luận :Hệ thống GTĐB ở nước ta gồm có :Đường quốc lộ , đường tỉnh, đường làng xã ..

HĐ2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ (10’):

Mục tiêu :HS phân biệt được được ĐKAT và chưa an toàn của các đường đối với người đi bộ , đi xe và các phương tiện khác …HS biết cách đi trên các đường: quốc lộ ,tỉnh..

* Cách tiến hành:Gợi ý các em đã đi trên con đường tỉnh huyện .Theo em điều kiện nào đảm bảo ATGT cho những con đường đó .?

* Ghi các ý kiến lên bảng

* GV nhận xét kết luận : Những ĐKAT …: đường phẳng đủ rộng ,để cho các xe tránh nhau .Có vạch kẻ cho các đường xe chạy.Có cọc tiêu biển báo hiệu giao thông.Có đèn tín hiệu vạch người đi bộ

3. Củng cố , Dặn dò :(2’)

Nhắc HS chú ý quan sát nhận xét hành vi đúng sai trong khi tham gia giao thông

Thực hiện như đúng bài học khi tham gia giao thông Chuẩn bị : GT đường sắt

Quan sát nhận xét các con đường

thảo luận trả lời

Tập trung chú ý nghe

Lắng nghe và thực hiện

(24)

SINH HOẠT SINH HOẠT TUẦN 4 I. MỤC TIÊU :

- Hs tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học. Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.

- Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ.

- Giáo dục HS có ý thức thi đua trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV + HS: sổ theo dõi.

III.NỘI DUNG SINH HOẠT : 1. Tổ trưởng nhận xét.

- Lần lượt từng tổ trưởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành viên trong tổ.

- Công bố điểm thi đua của các cá nhân.

2. Lớp trưởng nhận xét.

- Lớp trưởng công bố điểm thi đua của các tổ.

- Phổ biến những hoạt động trong tuần tới.

3. Giáo viên nhận xét chung.

* Ưu điểm

...

...

...

...

...

...

...

...

* Hạn chế:

...

...

...

...

...

4. Kế hoạch tuần tới:

...

...

...

...

...

...

...

5. Đọc báo Đội, truyện thiếu nhi, hoặc vui văn nghệ.

(25)

Bình Khê, ngày.../.../2017 Ký duyệt của tổ trưởng ...

...

...

...

TUẦN 4 Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TỰ NHIÊN & XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU:

Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Các hình trong SGK trang 16 - 17.

Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định(1’)

2/.Kiểm tra bài cũ(5’):

3/. Bài mới(28-30’):

Hoạt động 1: Thực hành

Giáo viên hướng dẫn nghe nhịp đập của tim ( theo hình 1 và hình 2 SGK).

GV làm mẫu.

GVKL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết.

Hoạt động 2:quan sát-thảo luận(7’):

Giáo viên yêu cầu học sinh QS H3/

SGK.

Giáo viên nêu KL SGK.

HS thực hành nghe nhịp đập tim theo nhóm đôi. Sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình bày tương đối không cần chính xác.

- Học sinh quan sát hình 3 trang 17 SGK theo - Nêu được động mạch, tĩnh mạch . và mao mạch trên sơ đồ.

- Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

_Đại diện các nhóm trình bày kết quả của

(26)

_GV nêu KL SGK

* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

4/ Củng cố -dặn dò(4’):

GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm hình 3 SGK.YC mỗi nhóm ghép đúng tên vị trí trong hình.

GV nhận xét –tuyên dương.

Học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn”

nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

_Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, dãy nào thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắng.

Lắng nghe và thực hiện

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết làm các phép tính cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.

2. KN: Giải được các bài toán có lời văn 3. TĐ: HS tích cực tham gia các hoạt động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY--HỌC:

- GV: Phấn màu, bảng phụ.

- HS: Bảng con, STH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ(3-5’)

GV gọi hs làm tính cộng số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần).:

-Nhận xét 2/ Bài mới:

a/ GTB:(1’)

b/ Thực hành(30-32’) Bài 1: Đặt tính rồi tính:

672+ 218 491 + 183 537 – 194 850 - 206

? Nêu cách đặt tính và tính?

GV nhận xét chốt cách làm.

Bài 2: STH

Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - hs nêu kết quả

HS thực hiện yc của gv - HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đặt tính rồi tính

- Chữa bài trên bảng, ktra bài dưới lớp.

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu của bài a) 4 x 8 + 48 = 32 + 48 = 80 b) 90 : 3 – 9 = 30 – 9 = 21

- HS đọc bài làm, lớp theo dõi, nhận xét.

- Ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ

(27)

? Trong một biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ ta làm thế nào?

GV nhận xét chốt bài Bài 3: Tìm x

x x 2 = 8 x : 5 = 3

- Nêu cách tìm x?

GV nhận xét chốt bài.

Bài 4: Giải toán (nhóm) - Phân tích đề – Giải toán Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Y/c hs làm phiếu.

H: Khi giải bài toán có văn em cần chú ý điều gì?

GV nhận xét chốt bài.

3/ Củng cố dặn dò: (2’) -GV chốt nội dung bài học

-Nhăcs nhở hs học và chuẩn bị bài

sau

- HS làm - hs nêu.

x x 2 = 8 x : 5 = 3 x = 8 : 2 x = 3 x 5 x = 4 x = 15 - HS nêu

- HS đọc yêu cầu của bài.

- hs trả lời

- hs trả lời - hs làm.

Bài giải

Chị hái đc nhiều hơn mẹ số quả cam là : 180 – 145 = 35 (quả cam)

Đáp số: 35 quả cam - hs nêu.

Lắng nghe và thực hiện

Ngày soạn :...

Ngày giảng :...

ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA( TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU:

 Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa .

 Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .

 Quý trọng những người biết giữ lời hứa.

 - Nêu được thế nào là giữ lời hứa.

Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.

* KNS: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.

 VBT đạo đức.

 Phiếu học tập.

(28)

Họat động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định(1’):

2/ Kiểm tra bài tiết 1(5’):

Gv nhận xét đánh giá.

3/ Bài mới

a/ GT bài (1’)– ghi tựa.

b/Họat động 1:(10’) thảo luận theo nhóm đôi.

- Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.

GVKL: Ý a, d là giữ lờihứa- Ý b, c là không giữ lờihứa.

c/ Hoạt động 2( 10-12’): đóng vai:

- GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài.

GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

d/ Hoạt động 3:(10’) Bài tập 5:

GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với ýa; c ; e.

- Gv KL chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điêù mình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lờihứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng.

4 Củng cố- dặn dò(1-2’):

Giáo viên nhận xét chung tiết học.

Dặn học sinh phải biết giữ lơi hứa.

- HS nêu lại bài tập 1; 2.

HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cáo bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.

+ HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với YC của bài.

+ Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao?

+ Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe.

Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình.

Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến.

-5-6 HS nhắc lại

Lắng nghe và thực hiện

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC BÁC HỒ BÀI 1 : CHIẾC VÒNG BẠC (TIẾT 1)

1.Địa điểm: Lớp học

2. Chuẩn bị: Các bộ tranh ghép về Bác Hồ, bút mực, bút chì, giấy A4, giấy ghi nhớ, bảng nhóm, bài hát “Bác Hồ – Người cho em tất cả”

(Sáng tác: Hoàng Lân – Hoàng Long).

(29)

3.Các bước tiến hành

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Trò chơi: Ghép tranh

Cách chơi: Chơi theo nhóm (mỗi nhóm từ 5 – 7 HS). Nhiệm vụ của các nhóm là ghép những mảnh ghép lại thành một bức tranh hoàn chỉnh, nhóm nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ là nhóm thắng cuộc.

Liên hệ giới thiệu bài học “Chiếc vòng bạc”.

Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút)

HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.5). HS cả lớp theo dõi.

HS nhắc lại Mục tiêu bài học.

Hoạt động cá nhân:

GV gọi một số HS đọc cá nhân bài đọc “Chiếc vòng bạc”.

HS cả lớp theo dõi.

GV kết hợp cho HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 ( tr.5, 6).

HS cả lớp và GV nhận xét, bổ sung Gợi ý trả lời:

1.– Bác nhận ra em bé ngày trước ngay trong đám đông.

Bác bước đến gần em bé.

Bác từ từ mở nắp túi áo trước ngực, lấy ra chiếc vòng bạc mới tinh và trao cho em.

2.– Em bé ngỡ ngàng giây lát, rồi nhớ ra lời dặn của Bác 2 năm trước.

Em bé sung sướng quá, không giấu nổi xúc động.

Em bé cảm ơn Bác.

3. Thể hiện tình yêu thương, luôn quan tâm tới các cháu thiếu niên và nhi đồng.

Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi 4 (tr.6).

Tổ chức thảo luận:

(30)

GV chia lớp thành các nhóm phù hợp (mỗi nhóm từ 4 – 5 HS).

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

GV phân công nhóm trưӣng, thư kí nhóm (hoặc để các em tự phân công nhau).

HS làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng nêu câu hỏi thảo luận, các thành viên nhóm trả lời, cả nhóm thống nhất đáp án, thư kí nhóm ghi kết quả thảo luận vào giấy A4.

GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.

đại diện các nhóm trình bày.

Nhóm (cá nhân) bổ sung, nhận xét.

GV chốt lại, nhận xét phần làm việc của các nhóm.

GV cho cả lớp nghe bài hát “Bác Hồ – Người cho em tất cả” trước khi chuyển sang hoạt động 3.

Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng (35 phút) Hoạt động cá nhân:

-GV có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2 (tr.6) ra giấy hoặc sử dụng bút chì làm bài vào sách.

GV gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

Gợi ý trả lời:

1.Mượn sách của bạn trả đúng hẹn; hứa với bố mẹ đi chơi về đúng giờ,...

2. Hứa với cô đi học đúng giờ nhưng chưa thực hiện; hứa với bạn cho mượn sách nhưng lại quên nhiều lần,...

GV phân tích cho HS hiểu hậu quả của việc không giữ lời hứa:Làm mất lòng tin đối với người khác, khiến mọi người không tin tưởng, lần sau không giao việc, không cho mượn sách, truyện,... không hoàn thành đúng công việc.

Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 3, 4 (tr.7).

Tổ chức thảo luận:

(31)

GV chia câu hỏi thảo luận cho từng nhóm: một nửa số nhóm thảo luận tình huống 1; các nhóm còn lại thảo luận tình huống 2.

Từng HS trong nhóm trả lời câu hỏi vào giấy ghi nhớ.

Thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm và dán câu trả lời vào bảng nhóm.

đại diện các nhóm trình bày.

Các nhóm khác và GV nhận xét và bổ sung ý kiến.

* GV có thể phân tích kỹ một số biện pháp mà nhiều em trong lớp đã làm tốt hoặc chưa làm tốt để giáo dục HS.

Gợi ý trả lời:

Biện pháp đi học đúng giá: Dậy sớm; chuẩn bị sách vở, quần áo từ tối hôm trước; để chuông báo thức,...

Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5 phút)

Tổng kết:

GV: Hôm nay các em học bài gì?

HS trả lời theo cách của các em .HS kể lại câu chuyện “Chiếc vòng bạc”.

GV chốt lại: Hôm nay các em được nghe câu chuyện rất cảm động về Bác Hồ, chuyện “Chiếc vòng bạc”. Câu chuyện giúp chúng ta hiểu được về sự quan tâm của Bác với các em thiếu nhi, đặc biệt việc thực hiện đúng lời hứa của Bác với một em nhỏ. Chúng ta hãy cùng thực hiện việc giữ lới hứa trong mọi việc và với mọi người nhé!

đánhgiá:

GV nhận xét từng nhóm.

GV khen ngợi một số cá nhân HS tích cực, trả lӡi đúng, chuẩn bị chu đáo.

6. Gợi ý cho người sử dụng

GV có thể sử dụng trò chơi hoặc hình thức khởi động khác phù hợp với nội dung bài học và điều kiện của nhà trươngf.

GV, HS có thể hát, kể các câu chuyện khác về việc giữ đúng lời hứa

(32)

của Bác Hồ trước khi chuyển sang hoạt động Thực hành – ứng dụng.

Ngày soạn :...

Ngày giảng :...

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết cách đặt tính rồi tính và giải toán có lời văn.

2. KN: Rèn kĩ năng cách đặt tính và giải toán có lời văn.

3. TĐ: HS tích cực tham gia các hoạt động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Sách thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3-5’)

2/Bài mới a/ GTB(1’)

b/ Thực hành(30-32’) Bài 1: Tính nhẩm

GV phát phiếu cho HS làm trên phiếu Củng cố lại nhân 6

Bài 2: Đặt tính rồi tính

23 x 3 12 x 4 14 x 2 11 x 6

H: Nêu cách đặt rồi tính?

- GV nhận xét chốt bài.

Bài 3: tính a) 6 x 8 + 12 b) 6 x 9 - 16

H: HS nêu cách thực hiện Bài 4: Giải toán (nhóm 2)

- Phân tích đề – giải toán.

Tóm tắt

1 tá: 12 khăn mặt 3 tá có:...khăn mặt?

Thực hiện yc của gv

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm phiếu bài tập lần đọc kết quả - HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng thực hiện

23 12 14 11 x 3 x 4 x 2 x 6 69 48 28 66 - HS đọc đề bài, làm bài vở TH b) 6 x 9 – 16 = 54 - 16

= 38 - HS đọc đề

- HS trên bảng nhóm Bài giải

Ba tá khăn có số khăn mặt là 12 x 3 = 36 (Khăn )

Đáp số: 36 Khăn mặt.

(33)

GV nx, chốt kết quả đúng Bài 5 : Đố vui

- GV hướng dẫn: GV viết phép tính

 x  =  6

- Cho 2 đội thi làm bài nhanh GV tuyên dương

3. Củng cố-dặn dò:(2’) -GV chốt nọi dung bài học -Nhắc hs học và chuẩn bị bài

- 2 đội thi viết nhanh Lắng nghe và thực hiện

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1.KT: HS đọc đúng và đọc hiểu câu chuyện: Hiểu ND bài văn: 3 con búp bê rất có ý nghĩa đối với Mai.

2. KN: Trả lời được một số câu hỏi về nội dung bài.

3. TĐ: HS có ý thức trong giờ học II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ(3-5’) 2/ Bài mới

a. GTB:( 1’)

b. Hoạt động 1:Đọc bài(15-20’): Truyện Ba con búp bê

-YC đọc truyện: Ba con búp bê

- GV theo dõi bài đọc của HS sửa sai cho từng em.

- Đọc đoạn giải nghĩa từ - Luyện đọc nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét nhóm đọc tốt

c/ Bài tập(10-12’)

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

a) Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều gì?

b) Đêm Nô- en trước khi Mai ngủ, ba nói nói gì với Mai?

-Thực hiện yc của gv

-Lắng nghe Thực hiện yc

- Lớp nt nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc nói tiếp đoạn và giải nghĩa từ - HS đọc nhóm

- Đại diện nhóm đọc HS đọc yêu cầu của bài.

a: Có một con búp bê

b: Hãy xin ông già Nô- ne búp bê, ông sẽ cho con

c: Thấy ba con búp bê và lá thư của ông

(34)

c) Mai thấy điều gì kì diệu khi tỉnh dậy?

d) Khi đã lớn, Mai hiểu ra điều gì?

e) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

? Nội dung các câu chuyện nói lên điều gì?

3/ Củng cố- dặn dò(1-2’):

GV nhận xét chung giờ học, khen những HS chăm chỉ trong giờ học, đọc tốt.

già Nô - en

d: Không có ông già Nô – en, búp bê do bố, mẹ và anh Mai làm

e: Ba con búp bê là món quà tuyệt vời đối với Mai.

- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi sửa sai.

Lắng nghe và thực hiện

TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/. MỤC TIÊU:

Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .

Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

* BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời