• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 15/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai 18/11/2019

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 32: ĐẤT QUÝ- ĐẤT YÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nd: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- Biết sắp sếp các tranh minh họa theo đúng trình tự câu chuyện 2. Kĩ năng

+ Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng + Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương - Học sinh yêu quý quê hương đất nước

* GDBVMT: Có tình cảm yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương.

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

*). KĨ NĂNG SỐNG

- Xác định giá trị.

- Giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh phóng to (SGK). Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (5’)TIẾT 1.

- HS đọc bài: Thư gửi bà, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu: ....

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài: lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

+ Đọc từng đoạn:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi- nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

1 HS đọc bài và trả lời.

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

(2)

- HS đọc chú giải cuối bài.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

c. Tìm hiểu bài: (8’)

+ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1.

+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?

+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?

* GDBV-MT:Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được.

+ Theo em phong tục trên nói lên tính chất của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?

d. Luyện đọc lại.(10')

- hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2.

+ Đọc cá nhân.

+ Đọc theo vai

TIẾT 2 a. Nêu nhiệm vụ: (2’)

- Nêu yêu cầu của bài?

b. Giúp hs hiểu yêu cầu của bài tập: (15’)

? + Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh minh hoạ

=> sắp xếp lại theo trình tự truyện.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh kể lại từng đoạn của truyện theo tranh.

- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện.

+ Kể cá nhân.

+ Kể theo vai.

3. Củng cố - Dặn dò: ( 2') - Nhận xét giờ học.

-HS đọc nối tiếp câu.

-HS đọc nối tiếpđoạn.

-HS đọc chú giải.

-HS đọc trong nhóm.

-1HS đọc toàn bài.

- Vua mời họ vào cung, mở tiệc, tặng nhiều vật quý.

- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất.

- Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ,...

- HS nghe.

-...rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.

- Học sinh luyện đọc hay.

- Học sinh quan sát tranh =>

sắp xếp (3-1- 4-2).

- Học sinh nối tiếp kể từng đoạn.

- Học sinh kể câu chuyện.

--- TOÁN

Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.

2. Kĩ năng

(3)

6 xe

? xe

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Gd tính kiên trì, chăm học.

*Bài 1.2 học sinh năng khiếu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT

- Bảng phụ ghi bài toán, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- Gọi 1 H lên bảng tóm tắt và giải bài toán:

Lan có 24 điểm 10 và nhiều hơn Mai 5 điểm 10. Hỏi hai bạn có bao nhiêu điểm 10?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu yêu cầu của tiết học.

b. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính: (12’)

*Bài toán : Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp?

- GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài Tóm tắt:

Thứ bảy : Chủ nhật :

- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề bài - Yêu cầu HS giải miệng bài toán.

+ Đây là dạng toán gì ?

+ Bài toán này có gì giống và khác bài toán chúng ta học hôm trước ?

 Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác c.Thực hành: 12p

Bài 1: Bài toán(4')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

? Muốn tìm quãng đường từ nhà đến tỉnh

Bài giải

Số điểm 10 của Mai là:

24 - 5 = 19 (điểm) Cả hai bạn có số điểm 10 là:

24 + 19 = 43 (điểm) Đáp số: 43 điểm

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung

Bài giải

Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 x 2 = 12 (xe đạp)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 + 12 = 18 (xe đạp)

Đáp số: 18 xe đạp.

+ Bài toán giải bằng hai phép tính + Cùng là bài toán giải bằng hai phép tính nhưng ở bài trước các số hơn kém nhau một số đơn vị còn bài hôm nay, các số gấp nhau một số lần phép tính đầu tiên là phép nhân.

(4)

dài bao nhiêu ki-lô-mét, trước hết phải biết điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét bài của HS

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính.

Bài 2: Bài toán: |(4')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

? Muốn tìm trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong, trước hết phải biết điều gì ? - Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét bài của HS

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính Bài 3: Số(4')

3. Củng cố - Dặn dò:(3') - Nhận xét giờ học.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS khác nhận xét - HS làm bài + Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là:

5 x 3 = 15 (km)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là:

5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km

- 1 HS đọc đề bài - số mật ong đã lấy - HS làm bài vào vở

Bài giải

Số mật ong đã lấy ra là:

24 : 3 = 8 (l)

Trong thùng còn lại số mật ong là:

24 - 8 = 16 (l)

Đáp số: 16 lít mật ong - HS làm bài cá nhân.

- Đọc kết quả trước lớp.

- HS nhận xét.

Dòng 2: không yêu cầu viết phép tính, yêu cầu trả lời

--- ĐẠO ĐỨC

Tiết 11: THỰC HÀNH ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

I- MỤC TIÊU:

1. KT: Cần CM khi bạn có chuyện vui; an ủi, đ. viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn, ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi có khó khăn.

2. KN: Cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.

3. TĐ: Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn.

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A- ổn định tổ chức: (1'). H/s đọc nội dung bài tập và thảo luận cả

(5)

B- Kiểm tra bài cũ:(3').

Gọi h/s trả lời câu hỏi:

- Khi bạn có chuyện vui, buồn ta phải làm gì ?

- Đọc phần bài học đóng khung.

C- BÀI MỚI: (29').

1- GTB: Tiết học hôm nay, chúng ta tập phân biệt hành vi đúng ...

2- HĐ 1: Phân biệt hành vi đúng, sai.

a. GV phát phiếu học tập và yêu cầu h/s làm việc cá nhân.

b. GV kết luận:

- Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng.

- Các việc e. h là việc làm sai.

3. HĐ 2: Liên hệ và tự liên hệ.

a. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho h/s liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung.

b. Cho h/s tự liên hệ trong nhóm và trước lớp.

c. GV kết luận: Bạn bè tốt cần biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.

4- HĐ 3: Trò chơi: “Phóng viên ”.

- Các h/s trong lớp lần lượt đóng vai:

“ Phóng viên ” và phỏng vấn các bạn trong lớp, sử dụng các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.

IV - CỦNG CỐ DẶN DÒ: 3P

- H/s nhắc lại bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu h/s học bài, bài học.

lớp.

Vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn. Thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, khuyết tật.

Vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.

Học sinh liên hệ và tự liên hệ:

+ Các em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa, chia sẻ như thế nào ?

+ Hãy kể một trường hợp cụ thể em được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào ?

Học sinh lắng nghe, nhắc lại.

Học sinh đóng vai “ phóng viên ” và hỏi các bạn trong lớp các câu hỏi.

H/s trả lời, nhận xét.

Hs lắng nghe

SSSNgày soạn: 16/11/2019

Ngày giảng: Thứ ba 19 / 11 /2019

TOÁN

Tiết 52: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú yêu thích môn toán.

(6)

*bài 3,4 học sinh năng khiếu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT

- Thước kẻ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài 2.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Hôm nay chúng ta sẽ Luyện tập chung về Bài toán giải bằng hai phép tính.

b. Hướng dẫn thực hành.

Bài 1: Giải toán

- Đọc yêu cầu: Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

+ Để giải được bài toán này ta phải thực hiện mấy phép tính? (... 2 phép tính)

Cách 1 Bài giải Số xe đã rời bến là:

18 +17 = 35 ( xe) Số xen còn lại là:

45 - 35 = 10 (xe) Đáp số: 10 xe

Cách 2 Bài giải

Lần đầu số xe rời bến là 45 - 18 = 27 ( xe) Lần sau số xe rời bến là

27 - 17 = 10 ( xe) Đáp số: 10 xe.

2. Gv hướng dẫn tương tự bài 1.|(4') - đọc yêu cấu

- bt cho biết gì?

- bài toán hỏi gì?

Muốn biết bác An còn lại bao nhiêu con gà các con cần phỉ tìm gi?

- Tìm được số gà đã bán các con có tìm được số gà còn lại không?

- 1 hs lên bảng/ hs dưới lớp chữa bài

- gv củng cố về giải toán bằng hai phép tính.

3. nhìn tóm tắt đọc bài toán - đọc yêu cấu

- bt cho biết gì?

- bài toán hỏi gì

- Muốn tìm tất cả học sinh ta cần tìm gi?

-1 học sinh giải. hs làm vở - Gv nhận xét. tuyên dương

- 1 hs lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- HS khác nhận xét - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét nêu cách làm khác

- HS khác nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- Tìm số gà đã bán 1/6 - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét

Bài giải Đã bán số con gà là:

48:6 = 8 (con gà) Còn lại số con gà là:

48 - 8 = 40 ( con)

Đáp số: 40 con gà - Số học sinh khá

Bài giải

(7)

Bài 4: Tính (theo mẫu)

Mẫu Gấp 15 lên 3 lần, rồi thêm 47:

15 x 3= 45 ; 45 + 47 = 92

a) Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25:

b) Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5

c) Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37 3. Củng cố - Dặn dò:(1')

 Trò chơi: Thi nhẩm nhanh

- GV nêu bài toán, HS giơ tay trả lời nhanh, ai trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả lời,...

+ Đề của GV : Số thứ nhất là 10, số thứ 2 gấp 3 lần số thứ nhất. Tìm hiệu hai số đó. (hiệu là 20)

 Dặn dò : Ôn tập các nội dung đã học.

- Nhận xét giờ học.

số học sinh khá là:

14 + 8 = 22 ( bạn)

Tất cả có số học sinh là:

14 + 22 = 36 ( bạn) Đáp số: 36 bạn - HS đọc bài làm - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu

- HS nêu miệng đề toán +47

+3 + 44

- HS khác nhận xét - HS làm bài vào vở

- HS lên bảng làm bài giải của mình và nêu miệng đề toán

- HS khác nhận xétt - GV nx giờ học, dặn dò ---

CHÍNH TẢ

Tiết 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Tiếng hò trên sông”. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng).

2. Kĩ năng:

- Viết đúng, đẹp bài chính tả.

- Luyện phân biệt những tiếng có vần khó ong/oong; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x) hoặc vần dễ lẫn (ươn/ ương)

3. Thái độ

- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

* GDBVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- HS thi giải những câu đố đã học trong bài chính tả trước.

- Gọi hsxn.

- Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - 1 HS xung phong lên

(8)

Nêu yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn HS nghe,viết:

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?

- GDBVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

- Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)

- Nêu các tên riêng trong bài. (Gái, Thu Bồn) - Luyện viết những từ khó: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.

* GV đọc, HS viết bài vào vở:

- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.

- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)

* Chấm chữa bài

c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 1: Điền vào chỗ trống ong hay oong?

- chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong - làm xong việc, cái xoong

Bài 2: Thi tìm nhanh, viết đúng : a)

- Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s

- Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếngbắt đầu bằng x

- sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo,

sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ,...

- mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, áo trộn,...

b)

- Từ ngữ có tiếng mang vần ươn.

- Từ ngữ có tiếng mang vần ương.

- mượn, thuê mướn, mườn mượt, vươn, vượn, con lươn, bay lượn, lườn, sườn, trườn,...

- ống bương, bướng bỉnh, gương soi,giưng, giường, lương thực, đo lường, số lượng, lưỡglự, trường, trưởng thành,..

3. Củng cố, dặn dò.3'

- HS đặt câu với từ xôn xao, gương.

- GV nhận xét giờ học.

- HS về nhà làm bài tập 3, đọc lại bài làm, ghi nhớ

bảng đọc thuộc một câu đố

- Cả lớp viết lời giải câu đố vào bảng con rồi giơ bảng.

- GV đọc, 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo . - HS trả lời các câu hỏi.

- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét bảng con.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS.

- chấm 5 bài và nx

* Luyện tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- 5 HS đọc lại lời giải giúp cả lớp ghi nhớ chính tả.

- HS làm bài tập 2a hay 2b.

GV phát bảng phụ cho các nhóm thi làm bài.

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.

- GV mời một số HS đọc lại kết quả.

(9)

chính tả

………

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 21:THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

2. Kĩ năng: Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

3.Thái độ: Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.

* GDBVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- KT bài: Họ nội, họ ngoại.

2. Bài mới: - Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.

Bước 1 : Hướng dẫn .

- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình . Bước2 : Làm việc cá nhân .

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.

Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

*Hoạt động2: Chơi TC xếp hình.

- Chia nhóm.

- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách trang của mỗi nhóm sao cho đẹp.

- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.

- Nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò: 3P

* GD BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường

- Lắng nghe

- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình .

- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ .

- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu về họ hàng của mình trước lớp .

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày .

- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ hàng của mình .

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.

(10)

sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình .

- Nhận xét đánh giá tiết học.

--- Ngày soạn: 17/11/2019 Ngày giảng: Thứ tư 20/11 /2019

TOÁN

Tiết 53: BẢNG NHÂN 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân.

2. Kĩ năng

Áp dụng bảng nhân 8 để làm bài. Thực hành đếm thêm 8.

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú yêu thích thực hành môn toán.

* UDPHTT bài 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT

- Bảng phụ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- Đọc bảng nhân 6 , 7.

- HS + GV nhận xét - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu yêu cầu của tiết học.

b. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8

- GV gắn 1 tấm bìa lên bảng có 8 chấm tròn.

+ 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn ?

+ GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8

- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng

+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? + 8 nhân 2 bằng bao nhiêu ?

+ Em hãy nêu cách tính ? - GV gọi HS đọc

- Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự .

- GV giúp HS lập bảng nhân

- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân

- 2 hs đọc.

- Hs nhận xét

HS quan sát

- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn

- Vài HS đọc - HS quan sát - HS viết 8 x 2 - bằng 16 - 8 x 2 = 8 + 8

= 16 vậy 8 x 2 = 16 - Vài HS đọc

- HS tự lập các phép tính còn lại - HS học thuộc bảng nhân 8

(11)

8 theo hình thức xoá dần b. Hoạt động 2: Bài tập(20') Bài 1: Tính nhẩm(5')

Củng cố bảng nhân 8 .

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS tính nhẩm.

- HS đối chiếu kết quả.

Bài 2: Củng cố bảng nhân 8 và giải toán có lời văn . ?(5')

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV HD HS phân tích bài toán - GV gọi HS nhận xét

-> GV nhận xét sửa sai cho HS

Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép nhân qua việc đếm thêm 8 .(5')

HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS nêu miệng -> GV nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò:(3') - Đọc lại bảng nhân 8 ?

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học.

- HS thi học thuộc bảng nhân 8 -> HS nhận xét

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nhẩm -> nêu kết quả - HS nhận xét

8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4= 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 =64 8 x 10 =80 8 x 9 = 72 A. 24 B. 25

C. 22 D. 27 - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích , làm vào vở - 1 HS lên bảng làm

- > HS nhận xét Bài giải

Số lít dầu trong 6 can là:

8 x 6 = 48 ( lít ) Đáp số : 48l dầu - 2 HS nêu yêu cầu

- HS làm miệng, nêu kết quả -> HS nhận xét

8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80

- 3 HS

--- TẬP ĐỌC

Tiết 33: VẼ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn đọc đúng các từ : lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót, ...

- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

2. Kĩ năng

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ).

3. Thái độ - GDHS yêu quê hương đất nước.

* BVMT: Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(12)

1. Kiểm tra bài cũ:5P

- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu “

- Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới :30P a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc:

* Đọc bài thơ.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai.

- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo )

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi :

+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?

- Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH

+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?

* BVMT: Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.

- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:

+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? Liên hệ ở quê hương em

- Giáo viên kết luận .

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương.

Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

- 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A.

- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Sông máng: SGK.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả bài thơ .

+ Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời…

- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ . + Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót .

- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương)

HS trả lời theo ý của các em - Lớp nhận xét bổ sung.

(13)

d) Học thuộc lòng bài thơ:

- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài .

- Yêu cầu đọc TL từng khổ rồi cả bài thơ - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

3. Củng cố - Dặn dò:3P - Quê hương em có gì đẹp?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.

- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên .

- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay

- HS tự liên hệ.

……….

Ngày soạn: 18/11/2019

Ngày giảng: Thứ năm 21 / 11 /2019

TOÁN

Tiết 54: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.

2. Kĩ năng

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể . 3. Thái độ

- Hứng thú, tự giác trong học toán.

*Bài 4:hoc sinh năng khiếu

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: SGK, VBT - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : 3’

- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.

- KT về bảng nhân 8.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập

Bài 1a: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

1b:- Yêu cầu học sinh làm bài.

- 1HS lên bảng lamf bài.

- 3HS đọc bảng nhân 8.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1 em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét.

- Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.

1b: Thực hiện và rút ra nhận xét :

(14)

- Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.

(5)

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

- Nêu cách tính?

Bài 3:(5')

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

(10')

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ; 3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 …

- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 8 x 8 + 8 = 64 + 8 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 72 = 80 - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:

Giải :

Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m )

Số mét dây điện còn lại là:

50 – 32 = 18 ( m) Đ/S: 18m

- Một em nêu bài toán bài tập 4.

- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở.

- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

a/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (ô) b/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

3 x 8 = 24 (ô) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS đọc lại bảng nhân 8.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) 2. Kĩ năng

- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)

(15)

- Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3)

- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4) 3. Thái độ

- GDHS yêu thích học tiếng việt .

* GD BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ba tờ giấy tô ki trình bày bài tập 1 . - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần )

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- KT 3 em làm miện BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài:

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (8')

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: (5')

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài và gửi kq cho GV - GV chốt lại kết quả đúng

Bài 3: (8')

Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?(8') - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm.

- Thực hành làm bài tập vào vở.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:

+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.

+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:

gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Cả lớp làm bài.

- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

A. Quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn .

B. Quê quán C. Quê cha đất tổ

- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

- 2HS đọc nội dung bài tập 3.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng,

(16)

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: 3P

* GD BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

chữa bài:

Ai Làm gì ?

Ch làm cho tôi …quét sân Mẹ đựng hạt giống ….mùa sau Chị đan nón lá …xuất hẩu .

- Nêu lại một số từ ngữ nóivề quê hương.

- 2HS đọc nội dung bài tập 4.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:

--- TẬP VIẾT

Tiết 11: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa G, tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng Hải Vân...

2. Kĩ năng - Rèn HS viết đúng mẩu chữ, 3. Thái độ- GDHS biết giữ vở sạch.

* GD BVMT: GD tình cảm quê hương qua câu ca dao trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ.

- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn viết trên bảng con:

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ.

* Học sinh viết từ ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.

- 2HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào bảng con.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.

- Lớp theo dõi.

- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.

- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh

(17)

- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ:

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , Loa Thành , Thục Vương ) tên riêng.

c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu:

+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ . + R, Đ : 1 dòng .

+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ).

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

d) Chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò:

- Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng

- nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà luyện viết thêm.

Ráng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta .

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 2HS đọc câu ứng dụng:

Ai về đến huyện Đông Anh . Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương

- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng.

………TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 22: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ HỌ HÀNG (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.

2. Kĩ năng

- Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng. Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với họ hàng.

3. Thái độ

- GDHS yêu quý tình cảm giữa những người thân trong quan hệ họ hàng.

* GD BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ giấy ghi ND trò chơi Xếp hình.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC:

(18)

1. Kiểm tra bài cũ:

- KT bài: Họ nội, họ ngoại.

2. Bài mới: - Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.

Bước 1 : Hướng dẫn .

- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình . Bước2 : Làm việc cá nhân .

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.

Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

*Hoạt động2: Chơi TC xếp hình . - Chia nhóm.

- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theeo cách trang của mỗi nhóm sao cho đẹp.

- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.

- Nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò3P

* GD BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình .

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Lắng nghe

- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình .

- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ .

- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu về họ hàng của mình trước lớp .

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày .

- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ hàng của mình .

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.

………...

Ngày soạn: 19/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 /11 /2019 TOÁN

Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

2. Kĩ năng

- Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.

3. Thái độ - GD HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu, bảng phụ.

(19)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : 3’

- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.

- KT 1 số em về bảng nhân 8.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: 13'.

- Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Ghi bảng : 123 x 2 =?

- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân Bằng kiến thức đã học

- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên

* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ?

- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .

- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.

- Muốn nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số ta thực hiện qua mấy bước?

b. Luyện tập:

Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. (5')

- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.

- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính .

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Muốn nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số ta thực hiện qua mấy bước?

Bài 2 :(5')

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh .

Bài 3: - Treo bảng phụ .(5') - Gọi học sinh đọc bài .

- 1HS lên bảng làm bài tập 3.

- Đọc lại bảng nhân 8 .

*Lớp theo dõi giới thiệu bài

- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . - Học sinh đặt tính và tính :

123 x 2 246

- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1chữ số

- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả.

- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.

- qua 2 bước. Đặt tính - tính|( nhân từ phải qua trái từ thừa số thứ 2 ngược lên.)

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột

341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.

437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở.

(20)

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: (5')

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:3P - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Một em lên bảng giải bài : Giải :

Số người trên 3 chuyến máy bay là:

116 x 3 = 348 (người ) Đ/S: 348 người - Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) - Cả lớp làm vào vào vở.

- Một em lên bảng giải bài : a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 6 42 CHÍNH TẢ

Tiết 22: VẼ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. kiến thức

- Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết chính xác đoạn trong bài Vẽ quê hương.

2. Kĩ năng

- Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.

3. Thái độ

- Gd tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới.

a. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. (8’)

* Chuẩn bị:

- Giáo viên đọc 1 lần đoạn viết.

- Học sinh đọc lại.

? Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp.

? Đoạn thơ có mấy khổ thơ.

? Cuối mỗi khổ thơ có dấu gì.

? Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào.

- 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.

- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.

* Viết bài: (12’)

- GV đọc cho học sinh viết bài vào vở.

+ Vì bạn nhỏ yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.

+ 2 khổ thơ và 4 dòng thơ.

+ Cuối mỗi khổ thơ có dấu chấm, khổ 2 có dấu 3 chấm.

+ Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng.

(21)

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, viết, cách cầm bút.

* Chấm, chữa bài:

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên chấm 5->7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (8’)

*Bài 2(VBT- 56)Điền vào chỗ trống:

a, s hoặc x:

- Học sinh nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- 3 Học sinh chữa bài trên bảng.

- Nhận xét đúng, sai.

- Giáo viên chốt lời giải đúng, HS đọc lại bài đúng.

Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Bốn bên suối chảy, cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Ánh đèn khuya còn sáng trên đồi.

b, Mồ hôi mà đổ xuống vườn 3. Củng cố, dặn dò:3P

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Bài tập về nhà: Hoàn thành tốt vở bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

……….

TẬP LÀM VĂN

Tiết 11: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).

2. Kĩ năng

- Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý (Quê em ở đâu? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ?

Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào ?); dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.

3. Thái độ- GD HS yêu thích môn học.

* GDBVMT:Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

* GDMTBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng viết sẵn gợi ý nói về quê hương - Tranh ảnh vẽ cảnh đẹp quê hương

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 2’

- Đọc lá thư mà em viết cho người thân

- GV đánh giá - HS khá đọc lại bài của mình - HS

khác nhận xét

(22)

2. Bài mới: 1’

a. Giới thiệu bài

- Hôm nay, cô sẽ HD các con cùng nhau nói về

quê hương mình. - HS ghi vở

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 28’

Bài 1: không yêu cầu làm

- Gv hd HS: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau :

a) Quê em ở đâu ?

b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương ? c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?

d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào ?

- Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống.

VD: Quê em ở tận Thái Bình, rất xa. Ông bà em và họ hàng đều ở đấy. Em rất ít về quê nên em muốn kể về nơi gia đình em đang sống ở Xuân Cầm- Xuân Sơn. Cảnh vật em thích nhất ở làng của em là những cánh đồng màu mỡ, những vườn cây ăn quả sum suê và con sông Cầm như một dải lụa bao quanh làng…

- TH: Bảo vệ môi trường và quyền có quê hương của các em…

- HS đọc đề bài và các câu gợi ý.

- HS khác nhận xét - 1 HS kể mẫu

- HS kể theo nhóm đôi - HS thi kể

- HS khác nhận xét, bình chọn người kể hay.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe

+ Tìm hiểu thêm về quê hương mình để kể cho các bạn nghe.

--- SINH HOẠT _ KỸ NĂNG SỐNG A. KỸ NĂNG SỐNG (20')

BÀI 1 : KĨ NĂNG CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ BẢN THÂN

I. MỤC TIÊU

- Biết được thế nào là tách nhiệm và chịu trách nhiệm về bản thân.

- Hiểu được một số yêu cầu của việc chịu trách nhiệm về bản thân.

- Vận dụng một số yêu cầu cơ bản để có thái độ đúng đắn với chính mình và không đổ lỗi cho người khác .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách thực hành kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1:Hoạt động cơ bản

(23)

Trải nghiệm :

-Hãy quan sát và dùng một số từ để gọi tên hành vi của các bạn ở hình ảnh . -Em có bao giờ hành động như các bạn ở trong hình không ? Em thấy các bạn đó có nên thay đổi không ? Vì sao ? Hoạt động 2: Chia sẻ phản hồi - Hãy chia sẻ về một việc mà em đã làm chưa tốt nhưng lại không dám nhận trách nhiệm .

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- GV chia nhóm để thảo luận xử lí tình huống .

- Gọi một số học sinh trình bày Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 11.

Hoạt động 5 : HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Rèn luyện

- Hãy điền các nguyên nhân có thể dẫn đến các kết quả sau:

Nguyên nhân từ bản thân em

Kêt quả Em đi học trễ Em để quên vở ở nhà

Bút của em bị hết mực

Các bạn giận em Bố mẹ la mắng em

* Tổng kết bài

- Gv đưa ra lời khuyên phù hợp với nội dung bài học.

- Nhắc nhở HS tự khẳng định mình.

- HS hoạt động

- Học sinh chia sẻ

- HS hoạt động nhóm

-Học sinh đọc

-Học sinh trả lời

...

B. SINH HOẠT (15')

I. MỤC TIÊU:

- Đánh giá kết quả tình hình học tập trong tuần, nhận xét ưu điểm của lớp. Tuyên dương HS có tiến bộ, nhắc nhở những bạn còn yếu. Thực hiện vệ sinh cá nhân.

- HS nắm được phương hướng tuần tới.

II. CHUẨN BỊ:

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS tuần qua.

(24)

- 1 trò chơi.

III. ĐÁNH GIÁ LỚP HỌC

A. Hát tập thể:

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 11:

* Lớp trưởng sinh hoạt 1. Sinh hoạt trong tổ (3 tổ trưởng điều hành tổ), thành viên góp ý.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung của lớp:

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1.

Ưu điểm

* Nền nếp: Thực hiện tốt mọi nề nếp: Truy bài đầu giờ, hát, đọc 5 điều Bác Hồ dạy, sinh hoạt tập thể có hiệu quả. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Ý thức tự quản lớp tốt.

* Học tập: - Lớp đi học đều, đúng giờ.

- Các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.

* TD-LĐ-VS: Tập thể dục đều, đúng. Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của công.

- Lao động dọn vệ sinh lớp học, sân trường tốt.

Tồn tạị:

- Một số HS chưa chú ý học bài ở nhà, chữ viết cẩu thả, đọc còn chậm như bạn: ...

- Trong lớp còn 1 số bạn nói chuyện riêng: ………

* Bình các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc:

- Tổ: 1, 3

- Cá nhân: ………..

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 12 - Duy trì các nề nếp đã có.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Các tổ tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ của mình.

- Thực hiện tốt luật ATGT đường bộ, đội mũ bảo hiểm.

- Thi đua giành nhiều bài làm tốt chào mừng ngày 20/11.

D. Sinh hoạt tập thể:

- Cả lớp tham gia trò chơi: Ong đốt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.. Thái độ

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu nội dung,ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương,đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ(Trả lời được các câu hỏi trong

Kết luận: Việt Nam là một đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâu đời.. Việt Nam đang thay đổi và phát triển

Kiến thức : Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa;..