• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIAO AN TUAN 7

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 24/10/2021 Ngày giảng : 18/10/2021 Ngày duyệt : 25/10/2021

(2)

GIAO AN TUAN 7

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 7

Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021          SINH HOẠT DƯỚI CỜ

CHỦ ĐỀ 2: EM BIẾT YÊU THƯƠNG

THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20 - 10 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Biết thể hiện múa hát, nói lời yêu thương với bà, mẹ, cô giáo.

- Tích cực tham gia vào hoạt động bình chọn “ca sĩ nhí”em yêu thích.

- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Văn nghệ: tiết mục với nội dung múa hát, nói lời yêu thương với bà, mẹ, cô giáo.

-  Học sinh:Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô giáo….

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15’)

- Giáo viên hướng dẫn HS tập trung trên sân cùng HS cả trường theo vị trí được  phân công.

- Gv quản học sinh nghiêm túc tham gia chào cờ.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

 

- Giáo viên trực ban nhận xét phần thực hiện nghi lễ chào cờ

- GV TPT triển khai kế hoạch của Đội  

- Cho hs vào lớp

 2.Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20 – 10 (18’)

* Hội thi“ Thử làm ca sĩ ”.

- GV yêu cầu HS dẫn chương trình công bố các tiết mục.

 

- HS xếp hàng và nghe theo sự HD của GV.

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Hs thực  hiện nghi  lễ chào cờ: chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca.

- Nghe giáo viên trực ban nhận xét.

 

- Nghe cô Tổng phụ  trách triển khai các kế hoạch của Đội

-Hs đi theo hàng về lớp.

     

- Lớp trưởng dẫn chương trình

Ngày Phụ nữ Việt Nam là một ngày lễ kỷ niệm nhằm tôn vinh những người

(3)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếucó)

………

………

………

TOÁN

BÀI 17: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 ( TIẾP THEO)(TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

       - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, nhanh nhẹn, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

 

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

       1. GV: Các que tính, các chấm tròn.Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

       2. HS: SGK, que tính

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

         

- Nhận xét, đánh giá các tiết mục.

- GV dẫn dắt vào hoạt động bình chọn “ca sĩ nhí” em yêu thích.

* GV phổ biến cách thức tham gia bình chọn ca sĩ nhí yêu thích nhất.

- GVphát phiếu bình chọn cho Hs trong lớp.

 

- Tổng hợp nhanh kết quả.

- Thông báo ca sĩ nhí được yêu thích nhất.

- Trao giải thưởng cho HS

* Tổng kết, dặndò (2’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS…

phụ nữ, được tổ chức vào ngày 20 tháng 10 hàng năm.Hôm nay lớp ta tổ chức buổi văn nghệ chào mừng ngày phụ nữ VN 20/10.

- HS lần lượt lên biểu diễn.

 

- HS lắng nghe  

   

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

- HS chọn được ca sĩ mình thích nhất.

- HS lắng nghe

- HS đạt giải lên nhận thưởng.

   

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khi ng (5’)

1.

(4)

- Trò chơi Truyền điện

- Gọi HS nêu các phép tính liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đã học.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài (1’)

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1(4’)

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở.

- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ...

- Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi.

HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2

= 5; ...

Bài 2 (5’)

HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp.

Bài 3 (5’)

 - GV nêu yêu cầu bài

- Phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tính cho trong bài.

Bài 4 (5’)

- GV nêu yêu cầu bài

– ChoHS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.

a)Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong?

b)Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn?

- GV nhận xét.

3.Hoạt động vận dụng (5’)

HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.

*.Củng cố, dặn dò (5’)

 

Hs chi -

Hs thc hin -

           

Hs làm bài -

Hs tr li -

             

Hs thực hiện  

   

Hs thực hiện Hs thực hiện  

 

Quan sát tranh Hs trả lời 3-4 hs nêu

Phép cộng trong phạm vi 6 Lắng nghe

(5)

 

TIẾNG VIỆT BÀI 28:Y, y (tiết 1)  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th,vần ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ y; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ y.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: tranh ảnh trong SGK

- Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x.

- HS viết chữ v, x

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (18 phút)

a. Nhận biết

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi  - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.

- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc.

- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới thiệu chữ ghi âm y.

b. Đọc: luyện đọc âm  *Đọc âm

 

-Hs chơi  

-HS viết  

   

- HS trả lời theo ý hiểu của mình  

- HS nói theo.

 

- HS đọc  

- HS đọc  

   

-Hs lắng nghe  

(6)

- GV đưa chữ y lên bảng để giúp HS nhận biết chữ y trong bài học.

- GV đọc mẫu âm y.

-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

 

* Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): quý.

GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng quý.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia.

- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.

+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm y

•GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung

• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm y.

• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm y.

+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm y đang học:

Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm y.

+ HS đọc tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa y.

+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

* Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ y tá, dã quỳ, đá quý. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước tương tự đối với dã quỳ, đá quý

   

-Hs quan sát  

-Hs lắng nghe      

-Một số (4 5) HS đọc âm y, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

 

-Hs lắng nghe  

     

- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu quý.

- HS đánh vần

- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu.

Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS đọc  

-HS quan sát  

- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm y.

-HS đọc  

-HS đọc  

 

-HS đọc  

-HS tự tạo

-HS phân tích và đánh vần  

-HS đọc  

 

-HS quan sát

(7)

TIẾNG VIỆT BÀI 28:Y, y (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ y; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ y.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học. Biết cách nói lời cảm ơn trong một số tình huống và cách thức cảm ơn.  Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà di Kha, tranh cảm ơn,..)

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

* Đọc lại các tiếng, từ ngữ

Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

*Viết bảng (10 phút)

- GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y.

- HS viết chữ y (chữ cỡ vừa) vào bảng con.

Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

* Củng cố - dặn dò (2 phút) - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

   

-HS nói -HS quan sát

-HS phân tích đánh vần  

 

-HS đọc  

     

-HS đọc  

   

-Hs lắng nghe và quan sát  

-Hs lắng nghe -HS viết  

 

-HS nhận xét -Hs lắng nghe  

 

- HS lắng nghe  

(8)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: tranh ảnh trong SGK

- Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)

- Y/c HS hát: Tập thể dục buổi sáng  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10 phút)

- GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc: (10 phút)

- HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm y  -GV đọc mẫu

 - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:      

+ Dì của Hà tên là gì? (Dì của Hà tên là Kha.) + Dì thưởng kể cho Hà nghe về ai? (Dì thường kể cho Hà nghe về bà.)

+ Theo em vì sao Hà chú ý nghe dì không?

(Câu hỏi mở. HS có thể trả lời: Hà chú ý nghe vì dì kể về bà; Hà chú ý nghe vì dì kể chuyện rắt vui;...)

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

c. Nói theo tranh: (10 phút)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Em thấy gì trong tranh?

Trong tranh, ai đang cảm ơn ai?

Anh mắt của người cảm ơn trong hai tranh có gì khác nhau?

 

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

   

- HS lắng nghe

- HS tô chữ viết chữ viết thường, chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập một.

     

- HS đọc thầm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc  

 

- HS quan sát.

- HS trả lời.

 

- HS trả lời.

 

- HS trả lời.

         

- HS quan sát.

 

(9)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có):

………

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Nắm vững các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chửa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhẩm lẫn.

- Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả.

- Tự giác, chăm chỉ học tập, tích cực hợp tác trong học tập.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh vẽ, SGK TV1 – tập 1. Bộ mẫu chữ viết - Học sinh: SGK, Vở tập viết, bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Theo em, người nào có ảnh mất phủ hợp khi cảm ơn?

Qua đó, em ghi nhớ điều gì khi cảm ơn?

- GV có thể đặt thêm câu hỏi: Cần ghi nhớ thêm điều gì nữa về cảm ơn?

- GV chót một số ý: văn cảm ơn khi được người khác giúp đỡ dù chỉ là việc nhỏ; cần thể hiện sự chân thành khi cảm ơn.

* Củng cố - dặn dò (2 phút) - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà:

chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS trả lời theo ý hiểu của mình  

             

-Hs lắng nghe  

   

- HS lắng nghe  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh

- Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).

cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke

 

-Hs chơi  

-Hs đọc  

 

(10)

- GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và hình chữ ký, đọc thành tiếng cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá cờ, chữ ký.

- Câu hỏi:

Chữ k di với chữ nào?

 

Chữ c di với chữ nào?

GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được những tiếng có âm đấu giống nhau (ví dụ cả với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới   a. Thực hành: (5 phút)

- chia nhóm, các nhóm đố nhau. GV yêu cầu một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại.

-GV quan sát và sửa lỗi.

b. Phân biệt g với gh: (25 phút)

* Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).

ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và hình ghế gỏ, đọc thành tiếng (cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): gà gỗ, ghế gỗ.

* Trả lời câu hỏi:

- Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ nào?

- Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ nào?

- GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng khi viết cần phán biệt g(gờ đơn - gở một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc:

gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o,

* Hoạt  động nhóm:

- GV chia nhóm, các nhóm đố nhau. Một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đổi lại.

GV quan sát và sửa lỗi.

*Nhận xét, tuyên dương.

- HS quan sát, đọc.

     

- HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, e, ê ...

Chữ c (xê) đi với các chữ khác, -Hs lắng nghe

         

-Hs thực hiện  

 

-Hs lắng nghe        

-Hs đọc  

 

- HS quan sát, đọc.

     

Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với chữ i, e, è.

Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi với các chữ khác.

-Hs lắng nghe  

         

-Hs thực hiện  

(11)

TIẾT 2

 

-Hs lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)

- Y/c HS hát: cả nhà thương nhau  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành Phân biệt ng với ngh

* Đọc tiếng: (10 phút)

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).

 

-GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ.

* HS trả lời câu hỏi: (10 phút)

Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ nào?

Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ nào?

- GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không phân biệt ng và ngh (vi dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng ng đơn) và nghi ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e;

còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, l.

* Hoạt động nhóm: (5 phút)

-GV chia nhóm HS, các nhóm đố nhau. Một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại.

- GV quan sát và sửa lỗi.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức tìm các từ đúng chính tả để luyện các quy tắc chỉnh tả trên.

* Củng cố - dặn dò (2 phút) - GV khen ngợi và động viên HS.

- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm.

- Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong  

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

     

- HS quan sát, đọc.

ngỏ ngày ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ

- HS đọc  

   

- Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi với chữ i, e, ê.

- Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi với a, o, ó, u, ư.

-Hs lắng nghe  

         

-Hs thực hiện  

 

-Hs lắng nghe  

 

- HS chơi  

 

(12)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

Ngày thực hiện: Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TOÁN

Bài 18: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tính huống trong thực tế.

- Bước đầu rèn kĩ năng quan sát, phát triển năng lực toán học.

- Góp phần phát triển tính nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các thẻ tính ở bài 1 - Vở bài tập toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU thực hành giao tiếp và viết sáng tạo.

 

-Hs lắng nghe  

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động 5’

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau:

Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy,cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc.

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Bắn tên”. VD bạn a nêu phép tính cộng trong phạm vi 6. Bạn B trả lời đúng và Bạn B nêu phép tính khác bắn cho bạn C.

- HS tham gia trò chơi.

- GV và cả lớp nhận xét trò chơi.

2. Hoạt động thưc hành luyện tập 27’

Bài 1:

- HS thảo luận nhóm đôi: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.

- HS lấy bảng thẻ viết phép tính đố bạn ngồi cạnh mình nêu kết quả của phép tính.

- Đặt kết quả phép tính trên bàn.

 

- Học sinh tham gia trò chơi.

- Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

                         

(13)

- Chia sẻ trước lớp thông qua trò chơi “Đố bạn”. VD:

đố bạn 3 + 2 = ? HS trả lời theo nối tiếp theo hàng dọc.

Bài 2:

- HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng: Tìm kết quả tính nhẩm các phép tính nêu trong bài.

- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp thông qua trò chơi “Bắn tên”.

- GV lưu ý: Trong phép cộng hai số mà có một số bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại.

- HS nhắc lại lưu ý.

- Nhận xét, khen ngợi HS trả lời.

  Bài 3:

- HS thực hiện theo nhóm 4: Điền số.

 

?    

- HS quan sát các ngôi nhà và ghi s trên mi mái nhà nhn ra các phép tính trong ngôi nhà có kt qu là s ghi trên mái nhà.

    1 3

- HS la chn s thích hp trong mi ô ca tng phép tính sao kt qu mi phép tính ó là s ghi trên mái nhà. VD:

ngôi nhà s 5 có các phép tính 3 + 2; 2 + ; 4 +  

- HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Hoạt động vận dụng.5’

Bài 4:

HS quan sát tranh câu a.

-  

+ Trên cành cây có mấy con chim?

 

+ Có thêm mấy con chim bay đến?

+ Vậy có tất cả bao nhiêu con chim?

+ Ta thực hiện phép gì?

   

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

HS vit phép tính bn ngi cnh.

-  

HS chia s cho bn cùng bit.

-      

HS tho lun nhóm và tr li.

-

HS chia s cùng bn.

-

* 2 + 1 = 3    * 1 + 1 = 2  

* 1 + 0 = 0

* 1 + 4 = 5    * 2 + 2 = 4   

* 0 + 2 = 2

* 1 + 5 = 6    * 3 + 3 =  6    * 0 + 6 = 6

HS nhc li.

-   -        

HS tho lun nhóm 4.

-

HS quan sát các ngôi nhà.

-              

HS chia s cùng bn.

-        

(14)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 30: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

+ Ta có phép cộng 2 + 3 = 5 + Vậy có 5 con chim.

HS quan sát tranh câu b.

-

+ Có mấy con bò đang gặm cỏ?

+ Có thêm mấy con bò đi tới?

+ Vậy có tất cả mấy con bò?

+ Ta có phép cộng 5 + 1 = 6 + Vậy có 6 con bò

- HS quan sát tranh c chia sẻ với bạn.

- Có 4 con vịt đang bơi.

- Có thêm 2 con bơi tới.

- Vậy có tất cả mấy con?

- Ta có phép cộng 4 + 2 = 6.

- Có 6 con vịt.

- Nhận xét, tuyên dương.

*. Củng cố, dặn dò.3’

- Bài học hôm nay, các em biết thêm điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan phép cộng trong phạm vi 6?

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

     

HS quan sát tranh trong câu a.

-

Trên cành cây có 2 con chim.

-

Có thêm 3 con chim bay n.

-

Vy có tt c 5 con chim.

-

Ta thc hin phép cng.

-            

HS quan sát tranh câu b.

-

Có 5 con bò ang gm c.

-

Có thêm 1 con bò ang i ti.

-

Vy có tt c 6 con bò.

-        

HS quan sát tranh câu c.

-    

Vy có 6 con vt.

-                

HS lng nghe.

-

(15)

- Nắm vững cách đọc các âm ph, qu, v, x, y; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm p, ph, q, v, x, y; và dấu thanh có trong bài. Bước đầu nghe, ghi nhớ chi tiết, trả lời được các câu hỏi theo tranh.    

- Phát triển kỹ năng đọc câu và rèn kĩ năng viết. Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua truyện Kiến và dế mèn.

- Hiểu được nội dung câu chuyện: Câu chuyện giúp HS rèn kĩ năng đánh giá tình huống và có ý thức làm việc chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ. Thiết bị ứng dụng CNTT. Video câu chuyện.

- Học sinh: Bảng, bút, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu và ghi tên bài học :  Ôn tập và kể chuyện (Tiết 1)

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành a. Đọc(15 phút)

* Đọc tiếng:

Luyện đọc tiếng theo mô hình được thiết kế thành bảng trong SHS.

- Yêu cầu HS quan sát bảng tạo tiếng.

- Gọi HS đọc hàng ngang.

- Gọi HS đọc hàng dọc.

- Yêu cầu HS ghép các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang để tạo thành tiếng.

- Yêu cầu HS tự tạo các tiếng còn lại.

  a e ê ơ

ph pha phe phê phơ

qu qua que quê quơ

v va ve vê vơ

x xa ve vê vơ

- Yêu cầu HS đọc theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.

- Yêu cầu HS thêm dấu thanh vào các tiếng vừa tìm được để tạo thành tiếng mới.

- GV ghi nhanh các tiếng HS vừa tìm.

* Đọc từ ngữ:

 

- HS hát  

 

- Nghe và nhắc lại tên bài.

           

- HS quan sát.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm: a, e, ê ,ơ.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm: ph, qu, v, x.

 

- Đọc và phân tích.

         

- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

 

- HS đọc tiếng mới.

   

(16)

* Đọc từ ngữ

- GV đưa các từ:  phố cổ, qua phà, vỉa hè, đá quý, xa xa, cổ vũ, xứ sở (trang 72 SGK)

- Yêu cầu HS đọc trơn từ, phân tích một số tiếng có âm p-ph, qu, v, x, y.

- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ: qua phà, cổ vũ, xa xa.

* Đọc đoạn

- GV đưa đoạn cần luyện đọc . + Đoạn văn có mấy câu?

- Gọi 6 HS đọc nói tiếp 6 câu.

     

+ Tiếng nào có âm ph?

+ Tiếng nào có âm qu?

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn Phú, quê.

- Yêu cầu HS đọc trơn cả câu, đoạn.

Lưu ý HS: Nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp

 - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

Nhà bé ở đâu?

Thủ đô có gì?

Quê bé ở đâu?

 

Xa nhà, bé nhớ ai?

Xa quê, bé nhờ ai?

Em đã bao giờ đi xa nhà chưa? Khi xa nhà em nhớ ai?

b. Viết vở (10’)

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết câu “ chia quà cho bé” trên dòng kẻ.

- Yêu cầu HS đọc, nêu độ cao, độ rộng.

- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết trang 23.

- GV hỗ trợ, uốn nắn.

- GV nhận xét, đánh giá.

   

- HS quan sát, nhẩm thầm  

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

 

- Lắng nghe.

   

- HS đọc thầm.

+ Đoạn văn có 6 câu.

"Nhà bé ở Thủ đô. Thủ đô có Bờ Hồ.

Quê bé ở Phú Thọ. Phú Thọ có chè, có cọ. Xa nhà, bé nhớ mẹ. Xa quê, bé nhớ bà."

+ Tiếng: Phú.

+ Tiếng: quê.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

 

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

   

- 3-5 HS thi đọc cả đoạn trước lớp  

 

 Nhà bé ở Thủ đô.

 Thủ đô có Bờ Hồ.

 Quê bé ở Phú Thọ  Quê bé có chè, cọ.

 Xa nhà bé nhớ mẹ.

 Xa quê bé nhớ bà.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

   

-HS lắng nghe, quan sát  

- HS trả lời.

- HS viết vở

(17)

 

TIẾT 2

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) -  Kể tên các đồ vật, con vật có chứa các âm đã được học.

* Củng cố - dặn dò (2 phút)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.

       

- HS kể tên  

 

- Hs lắng nghe  

1. Hoạt động mở đầu (5phút) - Y/c HS hát: cá mập con  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- GV treo 4 tranh câu chuyện “Chó sói và cừu non”

- Yêu cầu  4 hs lần lượt kể 4 tranh - Yêu cầu hs nhận xét

- GV nhận xét, đánh gía.

- Giới thiệu và ghi tên bài học : Ôn tập và kể chuyện (Tiết 2)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới  (15 phút)

*GV kể chuyện

- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện kết hợp với tranh (văn bản SGV)

- Kể lần 2: Kể từng đoạn và đặt câu hỏi gọi HS trả lời.

Đoạn 1: Từ đầu đến tiếp tục rong chơi. GV hỏi HS:

+Mùa thu đến, đàn kiến làm gi?

 

+ Còn dế mèn làm gì?

Đoạn 2: Từ Mùa đông đến đến cùng ăn với chúng tôi đi, GV hỏi HS:

+ Đông sang, đói quá, dế mèn đã làm gì?

+ Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn?

 

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

- Quan sát tranh  

- 4 hs lần lượt kể theo tranh - Lắng nghe và nhận xét - Lắng nghe

- Nghe và nhắc lại tên bài.

       

- Lắng nghe, kết hợp quan sát tranh.

 

- Lắng nghe, trả lời câu hỏi:

     

Mùa thu đến, đàn kiến cặm cụi kiếm thức ăn.

Dế suốt ngày rong chơi.

   

Dế mèn tìm đến nhà kiến xin ăn.

(18)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có):

………

………

Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

+ Xuân về dế mèn cùng đàn kiến làm gì?

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10 phút)

* Thảo luận nhóm

 - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4 nêu nội dung từng tranh.

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.

+ Tranh 1: Mùa thu đến, đàn kiến đi kiếm ăn.

+ Tranh 2: Dế suốt ngày rong chơi.

+ Tranh 3: Đông sang, đế đói quá đến nhà kiến xin ăn.

+ Tranh 4: Xuân về, dế cùng đàn kiến đi kiếm ăn.

* Kể chuyện theo tranh

- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn cho bạn nghe.

- Gọi HS kể trước lớp.

   

*Tổ chức cho hs thi KC

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) + Vì sao dế phải sang nhà kiến xin ăn?

 

+ Em thấy kiến thế nào? Dế thế nào?

+ Qua câu chuyện em học tập kiến hay dế?

Học tập điều gì?

- GV giáo dục HS : Chăm chỉ làm việc và biết tích lũy mới có ăn.

* Củng cố - dặn dò (2 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe.

Vào đây cùng ăn với chúng tôi đi.

 

Dế vui vẻ cùng đàn kiến đi kiếm ăn.

     

- HS thảo luận, nêu nội dung tranh.

 

- Đại diện các nhóm trình bày  

             

- HS kể trong nhóm.

 

- 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn trước lớp.

- 2-3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp

 

- Lớp nhận xét, đánh giá.

   

- Vì không có thức ăn dự trữ nên bị đói.

- Kiến chăm chỉ, còn dế lười biếng.

- Học tập kiến: chăm chỉ làm việc.

       

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(19)

………

 

Ngày thực hiện: Thứ Tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 31: an, ăn, ân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng vần an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn an, ăn, ân;

hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần an, ăn, ân.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân có trong bài học. Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - Học sinh: SGK, Vở tập viết, bảng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - HS hát hoặc chơi trò chơi

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới  (20 phút) a. Nhận biết

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?

- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.).

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần:

Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân.

- GV giới thiệu các vấn mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng.

b. Đọc:

*Luyện đọc vần - So sánh các vần:

+ GV giới thiệu vần an, ăn, ân.

+ GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau.

 

- Hs thực  hiện  

 

-HS trả lời  

-Hs lắng nghe  

 

- HS đọc  

 

- HS đọc  

 

-Hs lắng nghe và quan sát  

     

-Hs lắng nghe

(20)

   

+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần an, ăn, ân.  GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.

+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

 

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

 

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần an.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân.

- Lớp đọc đồng thanh an, ăn , ân một số lần.

*Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vấn đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào?

+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn.

+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). Lớp đánh vấn đồng thanh tiếng bạn.

 

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.

 

- Đọc tiếng trong SHS

 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh ván tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc

- HS trả lời ( Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â,ă).

        

-Hs lắng nghe  

-HS đánh vần tiếng mẫu  

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

 

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

 

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

 

-HS tìm  

-HS ghép  

-HS ghép  

-HS đọc  

 

-HS lắng nghe  

   

-HS thực hiện  

-HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). Lớp đánh vấn đồng thanh tiếng bạn.

- HS đọc trơn tiếng bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.

 

(21)

trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.

+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vấn an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vấn, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gi?)".

+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được.

+GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép,

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược.

*Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh.

- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận

- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn

- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng

- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành  *Viết bảng (10 phút)

- GV đưa mẫu chữ viết các vấn an, ăn, ân,

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn an, ăn, ân.

- HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ăn và ân vì trong các vấn này đã có an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, , â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa

-HS đánh vần, lớp đánh vần  

   

- HS đọc  

 

-HS đọc  

 

-HS tự tạo  

           

-HS đọc -HS phân tích -HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh  

 

-HS lắng nghe, quan sát  

 

-HS nói  

-HS nhận biết  

-HS thực hiện  

-HS thực hiện  

- HS đọc  

 

(22)

 

TIẾT 2

các tiếng trên một dòng).

- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân.

- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.

- GV nhận xét,và sửa lỗi chữ viết cho HS.

       

- HS quan sát - HS lắng nghe  

- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

                 

-HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)

- GV yêu cầu cả lớp hát bài.

- GV cho HS đọc bài tiết 1 - GV nhận xét, đánh giá

2. Hoạt động luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10 phút)

- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ.

- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng

cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút.

-GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn ràn.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách

 

-Cả lớp hát - 5-7HS đọc - HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe  

       

-HS viết  

 

(23)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.

b. Đọc: (15 phút) - GV đọc mẫu cả đoạn

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần an, ăn, ân.

- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vấn an, ăn, ân trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn.

Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu.

Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

Đàn gà tha thần ở đâu (gần chân mẹ)?

Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ  

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - HS tìm một số từ ngữ chứa vần an,ăn,ân, và đặt câu với từ ngữ tìm được.

* Củng cố - dặn dò (2 phút)

- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà

 

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm.

 

- HS đọc  

       

- HS đọc  

   

- HS đọc  

   

- HS trả lời.

- HS trả lời (đã có mẹ che chắn, bảo vệ)...

     

-HS tìm  

 

-HS chơi  

 

- HS lắng nghe  

   

(24)

...

...

TIẾNG VIỆT

BÀI 32: ON ÔN ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng vần on, ôn ,ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn on, ôn ,ơn;

hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng vần on, ôn ,ơn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần on, ôn ,ơn.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần on, ôn ,ơn có trong bài học. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - Học sinh: SGK, Vở tập viết, bảng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Gọi HS đọc nội dung 1 SGK trang  58 - GV đọc cho HS viết bảng: khăn rằn - GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13’)

a. Nhận biết

- Cho HS quan sát tranh + Em thấy gì trong tranh?

- GV nhận xét.

- GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn."

- GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo.

+ Tiếng nào chứa vần /on/?

+ Tiếng nào chứa âm/ ôn/?

+ Tiếng nào chứa âm/ ơn/?

- GV KL: Trong câu " Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn.)”có vần  on, ôn, ơn là vần mới hôm nay chúng ta sẽ học.

- GV ghi bảng. Bài 32: on   ôn    ơn b. Đọc

 

- 3 HS đọc trước lớp.

- HS viết bảng con - Lớp nhận xét, đánh giá  

     

- Hs quan sát

+ … một nhóm chim sơn ca đang hát trên cây.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu.

- 1 HS lên bảng chỉ: con - 1 HS lên bảng chỉ: khôn - 1 HS lên bảng chỉ: lớn  

- HS quan sát SGK.

   

(25)

* Đọc vần

+ GV giới thiệu vần on, ôn, ơn

+ GV yêu cầu HS so sánh vần on, ôn, ơn  có điểm gì giống và khác nhau.

 

+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn.  GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.

+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần.

Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc trơn vần.

Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôn.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn.

- Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần.

* Đọc tiếng Đọc tiếng mẫu:

+ GV giới thiệu mô hình tiếng /con/

   c  on

     con  

   

   

+ Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng.

+ GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

- Đọc tiếng ứng dụng:

+ GV viết bảng các tiếng …... Yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng.

   

- Quan sát, lắng nghe.

- HS trả lời:Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước:

o, ơ,ô).

- Lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)  

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)  

 

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)  

- HS đọc đồng thanh  

- HS lắng nghe.

   

- HS thực hành.

     

- HS đọc đồng thanh  

           

+ HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng.

+ HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần.

(26)

+ Yêu cầu HS ghép các tiếng mới  

   

+ GV y/c HS phân tích tiếng.

+GV theo dõi, chỉnh sửa cách đọc, ghép  

+ GV y/c cả lớp đọc đồng thanh +GV nhận xét chung.

- Đọc từ ngữ:

- GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. + Nón lá: GV đưa vật thật

- GV kết hợp giải nghĩa từ:

- GV kết hợp ghi bảng nón lá

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần mới.

- Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần mới.

- GV YC HS đọc trơn các từ ngữ.

(cá nhân, đồng thanh)

- GV tiến hành tương tự với con chồn, sơn ca.

- GV đưa toàn bài, y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ vừa học

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS.

3. HĐ luyện tập, thực hành (12’)

*Tô và viết  Viết chữ ghi âm

- GV đưa mẫu chữ /on/, YCHS quan sát.

+ Chữ /on/ được viết bằng con chữ và cao mấy li?

- GV nêu cách viết chữ ng trên chữ mẫu GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

- GV đưa mẫu chữ /ôn/, Yêu cầu HS quan sát + Chữ /ôn/ gồm con chữ nào? cao mấy ô li?

- GV nêu cách viết chữ ch trên chữ mẫu

   

+ HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng.

+ HS đọc lại tất cả các tiếng trên bảng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tìm các chữ và dấu thanh đã học, ghép thành các tiếng mới.

+ HS phân tích tiếng + HS đọc cá nhân.

+ HS nhận xét bạn + HS đọc đồng thanh.

       

- HS quan sát  

 

 - HS tìm tiếng : nón  

- HS đánh vần, phân tích tiếng.

 

- HS đọc lại các từ ngữ trên bảng.CN – ĐTH

- HS thực hiện  

- HS đọc  

         

- HS quan sát.

+ chữ on  gồm 2 con chữ, cao 2 dòng li  

- Quan sát, lắng nghe.

(27)

GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

- GV đưa mẫu chữ /ơn/, Yêu cầu HS quan sát + Chữ /ơn/ gồm con chữ nào? cao mấy ô li?

- GV nêu cách viết chữ ch trên chữ mẫu GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

Viết chữ ghi từ/ con chồn /, /sơn ca/

- GV đưa từ /con chồn/, yêu cầu HS  đánh vần

+ Từ / con chồn / gồm mấy tiếng? tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?

+ Nêu độ cao các con chữ vị trí ghi dấu thanh ( Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 tiếng là 1,5 li) - GV viết mẫu từ / con chồn / vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

- Tương tự chữ ghi từ: sơn ca  

         

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3’)

+ HS tự tạo các tiếng có chứa/on/, / ôn/, /ơn/.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới.

* Củng cố - dặn dò (2’)

? Hôm nay cô dạy lớp mình vần gì mới?

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

   

- HS viết chữ /on/

- Quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát.

 

+ HS nêu  

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết chữ/ ôn / - Quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát.

 

+ HS nêu  

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết chữ /ơn / - Quan sát, lắng nghe - HS đánh vần (CN-nhóm)

+ 2 tiếng. Tiếng/ con/ đứng trước, tiếng / chồn / đứng sau.

- Con chữ h cao 5 dòng li, các con chữ còn lại cao 2 dòng li, dấu huyền trên con chữ ô của chữ chồn.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con từ con chồn - Nhận xét chữ viết của bạn

- HS tạo tiếng: lớn, khôn, sơn, mơn mởn…

- 3 HS đọc - Cả lớp đọc.

- HS trả lời: on, ôn, ơn - HS lắng nghe

(28)

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

- Y/c HS hát một bài

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. HĐ luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10’)

- YC HS mở vở tập viết tập 1, GV  nêu yêu cầu bài viết

GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

b. Đọc câu: (8’)

- Cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì?

- GV đọc mẫu bài “ Bốn chú lợn con”

- GV đọc mẫu câu.

- YC HS tìm tiếng có on,ôn,ơn

- Gọi HS đánh vần, đọc trơn tiếng vừa tìm được.

- Gọi vài HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Nói theo tranh (8’) - Cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Cảnh buổi sáng hay buổi chiều?

+ Dựa vào đâu em biết?

+ Mặt trời có hình gì?

+ Có những nhân vật nào trong khu rừng?

+ Các con vật đang làm gì?

     

- GV tóm tắt nội dung tranh , chia nhóm 4, yêu  

- Cả lớp hát

- 2 HS đọc lại toàn bài - HS nhận xét

   

- 1 HS nhắc lại  

- HS viết bài  

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát tranh . + Tranh vẽ 4 chú lợn con - HS lắng nghe

- HS đọc thầm câu.

- HS tìm: lợn, bốn, nhởn, giỡn.

- HS đánh vần tiếng có âm on, ôn, ơn sau đó đọc trơn tiếng.

- Cho HS đọc trơn cả bài.

 

- HS lắng nghe  

- HS quan sát tranh . + … ở rừng.

+  … buổi sáng.

+ … có ông mặt trời chiếu rọi.

+ .. hình tròn.

+ … cồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khỉ.

+ .. đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khỉ 1 tay đu cành cây, 1 tay bắt bướm. Chim bướm bay lượn.

(29)

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếucó).

………

………

………

 

Ngày thực hiện: Thứ Năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 33: EN ÊN IN UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng vấn en, ên, in , un; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu,đoạn có vần en, ên, in , un; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng vần en, ên, in , un; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần en, ên, in , un.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần en, ên, in , un có trong bài học. Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - Học sinh: SGK, Vở tập viết, bảng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

cầu HS dựa vào tranh, nói cho nhau nghe cảnh rừng vào buổi sáng.

- Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

Rừng xanh là nơi sinh sống của các loài động vật, vì vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Củng cố - dặn dò (2’)

+ Hôm nay chúng ta học bài gì?

+ Bài luyện nói có chủ đề là gì?

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4)

- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà:

chào tạm biệt, chào khi gặp.

- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.

- HS nói trong nhóm  

- 2 HS nói trước lớp.

- Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

 

- HS trả lời: trồng cây gây rừng, giữ gìn vệ sinh môi trường.

 

- HS lắng nghe  

     

+  Vần on, ôn,ơn + Rừng xanh vui nhộn - 2 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)  

(30)

- Gọi HS đọc nội dung 2,4 SGK trang  76,77

- GV đọc cho HS viết bảng: sơn ca - GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13’)

a. Nhận biết

- Cho HS quan sát tranh + Em thấy gì trong tranh?

 

- GV nhận xét.

- GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá

- GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo.

+ Những tiếng nào chứa vần /en/?

+ Những tiếng nào chứa âm/ ên/?

+ Những tiếng nào chứa âm/ in/?

+ Những tiếng nào chứa âm/ un/?

- GV KL: Trong câu " Cún con/ nhìn thấy/

dế mèn trên tàu lá có vần  en, ên, in, un là vần mới hôm nay chúng ta sẽ học.

- GV ghi bảng. Bài 33: en   ên    in  un b. Đọc

* Đọc vần

+ GV giới thiệu vần en, ên, in, un

+ GV yêu cầu HS so sánh vần en, ên, in, un  có điểm gì giống và khác nhau.

 

+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vẫn en, ên, in, un .

GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.

+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần.

Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4

- 2 HS đọc trước lớp.

 

- HS viết bảng con - Lớp nhận xét, đánh giá  

     

- Hs quan sát

+ Có một chú cún đang chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn

 

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu.

- 1 HS lên bảng chỉ: mèn - 1 HS lên bảng chỉ: trên - 1 HS lên bảng chỉ: nhìn - 1 HS lên bảng chỉ: cún - HS quan sát SGK.

           

- Quan sát, lắng nghe.

- HS trả lời:Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e,ê,i,u).

- Lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)  

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)

(31)

vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành ên.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành in.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành un.

- Lớp đọc đồng thanh en,ên,en,un.

* Đọc tiếng Đọc tiếng mẫu:

+ GV giới thiệu mô hình tiếng /mèn/

   m  en

     mèn  

   

   

+ Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng.

+ GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

- Đọc tiếng ứng dụng:

+ GV viết bảng các tiếng khèn, sen, nến….Yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng.

 

+ Yêu cầu HS ghép các tiếng mới  

 

+ GV y/c HS phân tích tiếng.

+GV theo dõi, chỉnh sửa cách đọc, ghép  

+ GV y/c cả lớp đọc đồng thanh +GV nhận xét chung.

- Đọc từ ngữ:

 

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)  

 

- HS đọc đồng thanh  

     

- HS lắng nghe.

 

- HS thực hành.

         

- HS đọc đồng thanh  

         

+ HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng.

+ HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần.

   

+ HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng.

 

+ HS đọc lại tất cả các tiếng trên bảng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tìm các chữ và dấu thanh đã học, ghép thành các tiếng mới.

+ HS phân tích tiếng + HS đọc cá nhân.

+ HS nhận xét bạn

(32)

- GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con.

Sau khi đưa tranh ngọn nến - GV kết hợp giải nghĩa từ:

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần mới.

- Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần mới.

- GV YC HS đọc trơn các từ ngữ.

(cá nhân, đồng thanh) - Đọc lại các từ ngữ

- GV kết hợp ghi bảng ngọn nến

- GV tiến hành tương tự với từ: đèn pin.cún con.

- GV đưa toàn bài, y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ vừa học

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS.

3. HĐ luyện tập, thực hành (12’)

*Tô và viết  Viết chữ ghi âm

- GV đưa mẫu chữ /en/, YCHS quan sát.

+ Chữ /en/ được viết bằng con chữ và cao mấy li?

- GV nêu cách viết chữ ng trên chữ mẫu GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

* Tiến hành tương tự chữ ên, in, un Viết chữ ghi từ/ đèn pin /, /nến/

- GV đưa từ /đèn pin/, yêu cầu HS  đánh vần

+ Từ /đèn pin / gồm mấy tiếng? tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?

+ Nêu độ cao các con chữ vị trí ghi dấu thanh

( Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 tiếng là 1,5 li)

- GV viết mẫu từ / đèn pin / vừa viết vừa

+ HS đọc đồng thanh.

   

- HS quan sát  

   

 - HS tìm tiếng có chứa ên, đánh vần tiếng nến, đọc to từ  ngọn nến.

- HS đánh vần, phân tích tiếng.

 

- HS đọc lại các từ ngữ trên bảng.CN – ĐTH

 

- HS quan sát - HS thực hiện  

- HS đọc  

         

- HS quan sát.

+ chữ en  gồm 2 con chữ, cao 2 dòng li  

- Quan sát, lắng nghe.

   

- HS viết chữ /en/

- Quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện tương tự.

 

- HS đánh vần (CN-nhóm)  

+ 2 tiếng. Tiếng/ đèn/ đứng trước, tiếng / pin / đứng sau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.. - Sau khi đọc

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uân trong tuần tra, phân tích và đánh vần tuần tra, đọc trơn từ ngữ tuần tra - GV thực hiện các bước tương tự đối với

- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớpc. - Sau khi đọc

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ach và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ach.. Thái độ: Giáo dục

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oa ,oe và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oa ,oe.. Thái độ:

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oa ,oe và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oa ,oe.. Thái độ:

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng2. - Phát