• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Học vần

Tiết : 1

Ngày soạn : 18/04/2020 Ngày giảng : 21/04/2020 Ngày duyệt : 18/04/2020

(2)

GIÁO ÁN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

TUẦN 3. TRỰC TUYẾN  Ngày soạn: 17 / 04/2020

Ngày giảng: Thứ hai/ 20 / 04 / 2020 TOÁN

       TIẾT 82:  BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số( điều đã biết) Và câu hỏi  (điều cần tìm). Điền đúng số , đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính

 - Sách giáo khoa, vở ô ly.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài:(4')

 Tính:       12 + 7 =...

      19 - 7 = ...

 

Gv nhn xét, tuyên dng -

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- GV dựa vào 2 Ptính của  phần Ktra bài cũ Gthiệu + Bài Y/C gì?

+ Em có Nxét về các số trong 2 Ptính?

 

- Đây là 2 Ptính về số. Bài tập này chỉ có lệnh và số liên kết với nhau bởi Ptính. Hôm nay, ... " Bài toán có lời văn"...

2. Giới thiệu bài toán có lời văn:

* Trực quan bài 1:

 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:

+ Bài toán Y/C gì?

- Hãy Qsát tranh và trả lời câu hỏi:

 

- Lớp hs làm bài.

- 1 Hs đọc kết quả  12 + 7 = 19        19 - 7 = 12

Hs nhn xét -

   

+Bài Y/C  thực hiện tính

 + Ptính trừ  là Ptính ngược của Ptính cộng.

           

- 2 Hs nêu:Viết số thích hợp vào ô trống.

+Bạn đội mũ đang đứng giơ tay chào.

(3)

+ Bạn đội mũ đang làm gì?

 

+ Thế còn ba bạn kia đang làm gì?

 

+ Vậy lúc đầu có mấy bạn?

+ Về sau thêm mấy bạn nữa?

- Vậy các em hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để được bài toán.

Bài toán: Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?

- Gv Nxét

=> Kl: Bài toán này gọi là bài toán có lời văn.

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi câu hỏi ntn?

 

+ Theo câu hỏi này thì ta phải làm gì?

 

=> Như vậy Btoán có lời văn bao giờ cũng có các số gắn với các thông tin mà đề bài toán cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm.

+ Btoán có lời văn bao giờ cũng có những gì?  

     

* Trực quan bài 2:

Bài 2.Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán   (Thực hiện tương tự như bài 1)

- Gv Y/C Hãy Qsát tranh và thông tin mà đề cho biết rồi viết số để được Btoán hoàn chỉnh

Bài toán: Có 6 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?

- Gv Nxét

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi điều gì?

 

* Trực quan bài 3:

 Bài 3. Viết tiếp câu hỏi để có bài toán

+ Ba bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ.

+ Lúc đầu có 1 bạn.

+Thêm 3 bạn nữa.

- Hs làm bài.

- 1 Hs đọc kết quả - Lớp Nxét

-3 Hs đọc Btoán, đồng thanh  

     

+ Bài toán cho biết có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.

+ Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?

+ Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.

     

- Hs nêu lại: Btoán có lời văn bao giờ cũng có các số gắn với các thông tin mà đề bài toán cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm  

   

- Hs làm bài - 1 Hs đọc kết quả - Lớp Nxét

- Vài hs đọc Btoán.

 

+ Bài toán cho biết có 6 con thỏ đang tập múa, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới.

+ Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?

   

(4)

+ Bài toán Y/C gì?

- Hãy Qsát tranh và nêu thành bài toán.

+ Bài toán cho biết những gì?

 

+ Bài toán còn thiếu gì?

+ Hãy Qsát tranh và nêu câu hỏi.

 

- Y/C Hs viết câu hỏi.

 Lưu ý: Trong câu hỏi bài toán có từ “tất cả” và viết dấu? ở cuối câu hỏi.

- Gv HD Hs học yếu

- Đọc lại bài toán đã đầy đủ

 Bài toán: Có 1 gà mẹ và 7 gà con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?

+ Bài toán cho biết những gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

   

Bài 4: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:( 7')

- Nêu yêu cầu bài toán  

+ Tranh vẽ gì?

 

- Hãy Qsát hình vẽ rồi viết số, câu hỏi vào chỗ chấm  Bài toán: Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?

- Đọc lại bài toán.

 

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv Nxét, chữa bài.

III. Củng cố, dặn dò:(5') - Gv tóm tắt ND bài.

- Gv Nxét giờ học.

- Về Các em viết lại bài toán ra vở bài tập. Cbị bài giải toán có lời văn.

+Viết tiếp câu hỏi để có bài toán  

+3 Hs nêu:  Có 1 gà mẹ và 7 gà con.

+ Thiếu phần câu hỏi.

+ 3 Hs nêu: Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?

     

- Hs làm bài

- 3 Hs nêu bài toán

+ Bài toán cho biết "Có 1 gà mẹ và 7 gà con".

+ Bài toán hỏi " Có tất cả bao nhiêu con gà?"

+2 Hs nêu: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:

+ Tranh vẽ trên cành cây có 4  con chim, có 2 con chim bayđến.

   

- Hs viết bài toán - 1 Hs đọc kết quả  

- 3 Hs đọc

- Lớp Nxét, bổ sung, đồng thanh  

+ "Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến"

+ Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?

   

(5)

 

HỌC VẦN

BÀI 90: ÔN TẬP A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các vần  đã học có kết thúc bằng âm p.và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 84 đến bài 90.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe ,nói, đọc, viết tiếng, từ câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ ,các loàiđộng vật  trong thiên nhiên.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phương tiện dạy học trực tuyến C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:

 1. Đọc SGK bài 89 II. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

- Nêu các vần  đã học từ bài 84 đến bài 89.

 op, ap, ăp, â,... iêp, ươp.

2. Ôn tập:

 * Trực quan: chiếu bảng ôn.

a) Các chữ và âm vừa học:

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

Ghép chữ thành tiếng:

*Trực quan:

  p

a ăp

ă âp

...  

   

iê iêp

ươ ươp

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng  

- 6 Hs đọc  

- 6 Hs nêu  

- 1 Hs đọc

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iêp, ươp.

             

-  Nhiều Hs đọc  

+Vần ap, ăp, âp, ... ươp  mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm p cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

+ Vần iêp, ươp có âm đôi đầu vần

(6)

          Tiết 2

ngang  trong bảng ôn, đọc  

 

+ So sánh các vần?

   

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

 

b) Đọc từ ngữ ứng dụng:

- Gv viết: đầy ắp, đón tiếp, ẩp trứng.

- Giải nghĩa:

3. Củng cố:

- Gọi 3 HS đọc lại bài.

 - Nhận xét, đánh giá.

- Hs đọc cá chân  

3. Luyện tập.

a) Luyện đọc.

  a.1:  Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1   a.2: Đọc SGk:

 - Hãy Qsát tranh 1 (17) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng.

   

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv đọc và Hd đọc.

- Gv đọc mẫu  

- Gv nghe uốn nắn.

 b) Kể chuyện:

     

- 5 hs đọc.

 

- Hs Qsát .

+ Vẽ cái ao có đàn cá bơi lội.

- 1 Hs đọc: Cá mè ăn nổi

…………...

Đẹp ơi là đẹp.

+ cá chép, con tép, đẹp ơi là đẹp  - 2 Hs

- Đoạn thơ có 8 dòng.

- 8 Hs đọc từng dòng.

- 8 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 2 lần).

     

(7)

 

HỌC VẦN BÀI 91: oa, oe A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oa ,oe và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oa ,oe

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh + Đọc tên câu chuyện.

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV.

+ lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh.

 b.2 HD Hs kể

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại 1 đoạn chuyện

+Vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

.

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể một đoạn câu chuyện.

. Kể chuyện: Ngỗng và Tép - Gv kể chuyện 2 lần.

- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp.

- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.- 

c. Luyện viết: đón tiếp, ấp trứng - GV viết mẫu, HD quy trình viết.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD  - HD Hs viết yếu

- Gv Nxét, sửa sai cho hs.

III. Củng cố, dặn dò:

- Gv yc HS đọc bài

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 84.

   

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể. theo từng tranh các bạn nghe bổ sung.

 

- Trả lời câu hỏi  

- Hs lắng nghe, bổ sung.

   

- 4 Hs kể  

                         

- Hs mở vở tập viết bài 83  

 

- Hs viết bài 2 Hs đọc

(8)

sạchđẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Phương tiện dạy học trực tuyến C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Kiểm tra bài cũ:

1. Đọc bài 90 trong SGK - Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

- Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

  * Vần oa:

a) Nhận diện vần: oa - Em ghép vần oa ntn?

- Gv chiếu: oa

- So sánh vần oa với ao?

 

- HD: vần oa có âm o gọi là âm đệm, âm a là âm chính vần.

b) Đánh vần:

.Vần oa:

- Gv HD: o - a - oa

- đọc nhấn ở âm a, âm o là âm đệm đầu vần .Tiếng:hoạ, hoạ sĩ

. hoạ

+ Có vần oa ghép tiếng hoạ. Ghép ntn?

- Gv viết :hoạ  

- Gv đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ .hoạ sĩ:

  * Trực quan tranh: hoạ sĩ + Tranh vẽ ai? Đang làm gì?

- HD: Người chuyên vẽ tranh, ảnh gọi là hoạ sĩ

- Có tiếng " hoạ" ghép từ : hoạ sĩ +Em ghép ntn?

- Gv chiếu: hoạ sĩ

      : oa - hoạ- hoạ sĩ.

 

- 6 Hs đọc  

           

- ghép âm o trước, âm a sau.

- Giống đều có 2 âm,  Khác vần oa có âm o đầu vần âm a cuối vần còn vần ao có âm a đầu vần âm o cuối vần.

         

- 12 Hs đọc  

+ Ghép âm h trước, vần oa sau và dấu nặng dưới a.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

 

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ  một người đang đứng vẽ.

     

- Hs ghép

+ Ghép tiếng "hoạ" trước rồi ghép tiếng

"sĩ" sau.

- 6 Hs đọc

- Hs: từ mới "hoạ sĩ", tiếng mới là tiếng

"hoạ", …vần " oa".

(9)

Tiết 2

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oa

- Gv chỉ:  oa -  hoạ - hoạ sĩ.

. Vần oe: ( 7')

  ( dạy tương tự như vần oa) + So sánh vần oe với vần oa?

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: 

        sách giáo khoa        chích choè         hoà bình        mạnh khoẻ

+  Tìm tiếng mới có chứa vần oa (oe), đọc đánh vần., đọc trơn

 Gv giải nghĩa từ.

- Nxét, tuyên dương

- 3 Hs đọc  

+ Giống đều có âm o đệm đầu vần.

 + Khác âm chính vần a và e.

- 3 Hs đọc.

   

- 2 Hs đọc

- 2 Hs nêu "khoa, hoà, choè, khoẻ" và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ  

     

3. Luyện tập   a) Đọc

  a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

 * Trực quan tranh 1(19) + Tranh vẽ gì?

 

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

 

+ Tiếng nào chứa vần oa, oe?

- Gv chỉ từ chứ vần oa, oe + Đoạn thơ có mấy dòng?

 - Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD b) Luyện viết vở:

 * Trực quan: oa, oe

- Gv HD mẫu vần oa HD quy trình, khoảng cách,…

- Gv YC HS viết

     

- 6 Hs đọc  

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ cây và hoa đua nhau nở hoa....

 +1 Hs đọc: Hoa ban xoè cánh trắng        ...        dịu dàng.

+ hoa ban, xoè cánh, khoe - 3 Hs đọc, lớp đọc

+ ... có 4 dòng - 6 Hs đọc

 ... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

 6 Hs đọc  

   

- Hs nêu.

 

- Mở vở tập viết bài 91

(10)

       

Ngày soạn: 18 / 04/2020

Ngày giảng: Thứ ba/ 21 / 04 / 2020 TOÁN

TIẾT 83: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.HS biết tìm hiểu đề toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?Biết giải bài toán Gồm câu lời giải , phép tính,đáp số. Bước đầu cho hs tự giải bài toán.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng  giải toán có lời văn, tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: máy tính

- Sách giáo khoa, vở ô ly.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 ( Vần oe, hoạ sĩ, múa xoè  tương tự như vần oa) - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò:

- Gv yc HS đọc - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 92.

- Hs Qsát.

- Hs viết bài.

   

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- Bài toán có lời văn thường có mấy phần? Là những phần nào?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán có văn  

- Treo tranh, gọi HS đọc đề toán - 2- 3 hs đọc.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - có 5 con gà, thêm 4 con gà , hỏi tất cả mấy con gà?

- GV tóm tắt bài toán, gọi HS đọc lại tóm tắt.

- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Cho HS nhắc lại.

- Hướng dẫn HS viết bài giải bao gồm: Câu lời giải, phép tính có tên đơn vị, viết đáp số. 

( Chú ý cách trình bày cho đẹp).

Chốt: Nêu lại các bước khi giải bài toán?

- cá nhân

- lấy 5 + 4 = 9, vài em nêu lại  

 

- vài em đọc lại bài giải.

 

- Viết : Bài giải; câu lời giải; phép tính; đáp số.

(11)

 

HỌC VẦN

BÀI 92 : OAI - OAY A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oai ,oay và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oai ,oay.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phương tiện dạy học trực tuyến C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC       Tiết 1

3. Hoạt động 3: Thực hành  SGK.  

 *Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi về bài toán.

- Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào sách.

- Nêu lại các bước khi giải toán?

- Tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt tìm.

- Tự nêu phép tính: 4 + 3 =7 - Nêu lại các bước trên.

*Bài 2:Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau.

- Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài toán.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn.

4.Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Nêu các bước khi giải toán?

- Nhận xét giờ học. Nhắc hs làm bài trong vở bài tập - Xem trước bài: Xăngtimét. Đo độ dài.

I.Bài cũ:  - GV cho HS đọc bài oa - oe Nhận xét

Bài mi: Gii thiu : oai - oay 1.

a. Hoạt động1:  Nhận diện vần  - GV đưa vần oa.

- Có  vần  oa  , thêm âm i ngắn vào cuối hãy gài chữ ghi  vần  oai.

- Vần  oai do mấy âm ghép lại?

 

- So sánh oai với oa?

   

- Học sinh đọc.

       

- HS đọc.

   

- Học sinh: Do 2 âm, âm oa và i ghép lại.

- giống nhau: đều có âm  2 âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

(12)

Tiết 2  

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a - i -oai( Nhấn ở  âm a - âm  a là âm chính vần.)

- GV: Có vần  oai Nêu cách ghép tiếng  thoại?

 

- HD đánh vần:  thờ - oai - thoai - nặng - thoại.

GV giới thiệu tranh điện thoại.

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: điện thoại.

? Nêu cách ghép từđiện thoại - HD đọc: điện thoại.

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

   - GV chỉ trên bảng.

* oay - xoáy - gió xoáy( Tiến hành tương tự) b.  Đọc từ ứng dụng:

quả xoài       hí hoáy

        khoai lang        loay hoay - Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

- khác nhau : oa kết thúc bằng âm a, vần oai kết thúc bằng âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

      

- Ghép chữ  th trước, vần oai sau, dấu nặng dưới a.

 

- HS đọc  

 

- Gài chữ  ghi tiếng điện trước,   gài  chữ ghi tiếng  thoại sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

       

- HS đọc cá nhân

Nhận vần, tiếng bất kì.

     

1.Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 2.Bài mới:

a.Luyện đọc:

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.(

Tiết 1) Gv nhn xét -

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa . Tranh v gì ?

-

à  Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

  Tháng chạp là tháng trồng khoai

Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà   Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.

- Luyện đọc cả bài.

     

- HS đọc cá nhân. ĐT.

       

-Học sinh quan sát

+ H S t ì m đ ọ c t i ế n g m a n g v ầ n mới(xốp,đốp)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

   

(13)

         

HỌC VẦN

BÀI 93 :   OAN – OĂN A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oan ,oăn và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk,hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oan oăn.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ:Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt. Biết giữ gìn bảo vệ các loại vật nuôi trong gia đình.

B. ĐỒ DÙNG

- Phương tiện dạy học trực tuyến C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC       Tiết 1

c.Luyện viết:

Nhc li t th ngi vit -

Giáo viên vit mu và hng dn vit -

Vit vn oai -

Vit vn oay -

+ Viết  từ : điện thoại + Viết từ:  gió xoáy d. Củng cố,  dặn dò:

-Đọc toàn bài.

    - Nhận xét Chun b bài vn 93 -

     

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS vit v.

-    

1.Bài cũ:   - GV cho HS đọc bài oai- oay Nhận xét

Bài mi:Gii thiu : oan, on 1.

a. Hoạt động1:  Nhận diện vần  - GV đưa vần oai.

- Có  vần  oai  , thay âm i bằng âm n gài chữ ghi  vần  oan.

Vn oan do my âm ghép li?

-

- So sánh oan với oai?

   

- Học sinh đọc.

     

- HS đọc.

 

-  Do 3 âm, âm o,a và  n ghép lại.

- giống nhau: đều có âm   âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

- khác nhau : oan kết thúc bằng âm n, vần oai kết thúc bằng âm i.

(14)

Tiết 2  

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -nờ- oan( Nhấn ở  âm a - âm  a là âm chính vần.)

- GV: Có vần  oan  hãy gài chữ ghi tiếng   khoan?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: khờ - khoan - khoan.

GV giới thiệu tranh: giàn khoan - Yêu cầu gài chữ ghi từ: giàn khoan

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: giàn khoan

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

   - GV chỉ trên bảng.

* oăn - xoăn - tóc xoăn( Tiến hành tương tự) b.  Đọc từ ứng dụng:

phiếu bé ngoan       khoẻ khoắn         học toán        xoắn thừng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

   

- Ghép chữ  kh trước, vần oan sau.

- HS đọc

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

      -

 HS đọc cá nhân.

Nhận vần, tiếng bất kì.

     

     

   

a.Luyện đọc:

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.(

Tiết 1)

Gv nhn xét, tuyên dng.

-

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa . Tranh v gì ?

-

à  Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

  Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện viết:

Nhc li t th ngi vit -

Giáo viên vit mu và hng dn vit -

Vit vn oan -

Vit vn on -

+ Viết  từ : giàn khoan

   

- HS đọc cá nhân.

   

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới(

ngoan,)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

   

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS vit v.

-    

(15)

 

Ngày soạn: 20/ 04/2020

Ngày giảng: Thứ năm/ 23/ 04 / 2020 TOÁN

TIẾT 84: XĂNGTIMÉT.  ĐO ĐỘ DÀI A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu nhận biết xăng - ti - mét là đơn vị đo dộ dài. Biết

xăng - ti - mét viết tắt là cm.Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đọc, đo độ dài đoạn thẳng .

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia xăngtimét.

- Sách giáo khoa, vở ô ly.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC + Viết từ:   tóc xoăn.

d. Củng cố,  dặn dò:

-Đọc toàn bài.

    - Nhận xét

Chun b bài vn 94: oang- ong.

-

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- Giải bài toán có lời văn thường có mấy bước? Là những bước nào?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài xăngtimét và dụng cụ đo độ dài thước thẳng    - Giới thiệu đơn vị đo xăngtimét trên thước

thẳng. - theo dõi

- Hướng dẫn HS xác định 1 cm trên thước thẳng

- Giới thiệu xăngtimét viết tắt là cm

- lấy bút chì vạch trên giấy 1cm theo thước  - đọc, viết cm

3. Hoạt động 3: Giới thiệu thao tác đo độ dài  - Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: Đặt thước; đọc số ghi vạch của thước; viết số đo độ dài vào chỗ thích hợp.

 

- theo dõi và thực hành đo độ dài đoạn thẳng ở vở nháp

4. Hoạt động 4: Thực hành  

*Bài 1:  Gọi HS đọc yêu cầu và viết cm vào vở.

*Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc các số đo.

- *Bài 3: Đo đọ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo.

- viết vào vở và đọc - HS nêu yêu cầu.

+ Đo và nêu miệng kết quả.

- HS nêu yêu cầu.

+ Làm vào vở

(16)

 

HỌC VẦN

BÀI 94 : OANG – OĂNG A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oang ,oăng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oang ,oăng.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3. Thái độ:Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạchđẹp  B. ĐỒ DÙNG

- Phương tiện dạy học trực tuyến C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC       Tiết 1

- Kiểm tra kết quả của HS.

* Bài 4:

- Gọi 2 HS nêu yêu cầu.

 - Nhận xét chữa bài.

+ Đọc kết quả, bạn kiểm tra.

   

- HS nêu yêu cầu.

+ Đo và nêu cách đo.

4.Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò   - Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Luyện tập.

1.Bài cũ:   - GV cho HS đọc bài oan - oăn Nhn xét

-

2. Bài mới:

Giới thiệu : oang - oăng a. Hoạt động1:  Nhận diện vần Vn oang do my âm ghép li?

-      

So sánh oang vi oan?

-    

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -ngờ - oang( Nhấn ở  âm a - âm  a là âm chính vần.)

- GV: Có vần  oang  hãy gài chữ ghi tiếng   hoang?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: hờ- oang - hoang - hoang GV giới thiệu tranh:  vỡ hoang

 

Hc sinh c.

-      

- HS đọc.

- Học sinh: Do 3 âm, âm o,a và ng ghép lại.

- giống nhau: đều có 3   âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

- khác nhau : oang kết thúc bằng âm ng, vần oan kết thúc bằng âm n.

- HS đánh vần cá nhân  

 

- Ghép chữ  h trước, vần oang sau.

- HS đọc  

- Gài chữ  ghi tiếng  vỡ  trước,   gài 

(17)

Tiết 2

- HD đọc: vỡ hoang

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

   - GV chỉ trên bảng.

*  oăng - hoẵng- con hoẵng( Tiến hành tương tự)

b.  Đọc từ ứng dụng:

        áo choàng       liến thoắng        oang oang       dài ngoẵng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

3. Củng cốGọi HS đọc lại toàn bài.

chữ ghi tiếng  hoang sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

      -

 HS đọc cá nhân.

Nhận vần, tiếng bất kì.

     

1.Giới thiệu :  Chúng ta học tiết 2 2.Bài mới:

a.Luyện đọc:

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.(

Tiết 1)

Gv nhn xét, sa sai.

-

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa . Tranh v gì ?

-

à  Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

         Cô dạy em tập viết

         Gió đưa thoảng hương nhài       Nắng ghé vào cửa lớp       Xem chúng em học bài.

- Luyện đọc cả bài.

 

. b.Luyện viết:

Nhc li t th ngi vit -

Giáo viên vit mu và hng dn vit -

Vit vn oang -

Vit vn ong -

+ Viết  từ :  vỡ hoang + Viết từ:   con hoẵng c. Củng cố,  dặn dò:

-Đọc toàn bài.

    - Nhận xét

     

- HS đọc cá nhân.

     

 

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới(

thoảng)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

           

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS vit v.

-    

(18)

 

HỌC VẦN BÀI 96 : oat, oăt A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oat ,oăt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oat ,oăt.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Phin hoạt hình.” HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thiết bị học trực tuyến.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

c li bài, tìm t có vn va hc sách giáo khoa.

-

I. Kiểm tra bài cũ:

1. Đọc bài 95 trong SGK 2. Viết: doanh trại, thu hoạch - Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

- Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

oat

- Ghép vần oat.

+ Em ghép vần oat ntn?

- Gv viết: oat

+ So sánh vần oat  với oan?

- Gv HD: o - a - t - oat - đọc nhấn ở âm a.

hoạt

 - Ghép tiếng."hoạt"

+ Có vần "oat" ghép tiếng hoạt, Ghép ntn?

- Gv viết :hoạt

- Gv đánh vần: hờ -oat - hoạt hoạt hình

  * Trực quan: tranh "hoạt hình"

+ Cô có tranh vẽ gì? Để làm gì?

- Có tiếng " hoạt " ghép từ : hoạt hình

 

- 6 Hs đọc, lớp đọc  

         

- Hs ghép oat.

- Hs trả lời  

- Hs so sánh

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

   

- Hs ghép.

- Hs trả lời

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

   

- Hs Qsát - Hs nêu  

- Hs ghép

(19)

Tiết 2

+Em ghép ntn?

- Gv viết: hoạt hình - Gv chỉ: hoạt hình

      : oat - hoạt - hoạt hình + Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oat

- Gv chỉ:  oat - hoạt hình  - hoạt hình.

oăt

  ( dạy tương tự như vần oat) + So sánh vần oăt với vần oat?

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: 

      lưu loát       chỗ ngoặt       đoạt giải         nhọn hoắt

+Tìm tiếng mới có chứa vần đọc đánh vần, đọc trơn?

 Gv giải nghĩa từ - Nxét, tuyên dương.

d). Luyện viết: 

  * Trực quan:

+ Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oat, oăt?

+ So sánh vần oat với oăt?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng...

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

hoạt hình, loắt choắt+   

 

* Củng cố: 3 HS đọc lại bài

 

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh - Hs nêu

 

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

 

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

- 2 Hs đọc, lớp đọc - 2 Hs nêu,đọc.

   

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

       

- Hs nêu - Nxét bài bạn  

     

3. Luyện tập  a) Đọc

- Gv chỉ bài tiết 1   a.2 ) Đọc SGK:

 * Trực quan tranh 1 + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

 

     

- 6 Hs đọc, đồng thanh  

- Hs Qsát +Hs nêu  +1 Hs đọc:

(20)

 

Ngày soạn: 21 / 04/2020

Ngày giảng: Thứ sáu/ 24 / 04 / 2020 TOÁN

TIẾT 85: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức cho hs về cách giải bài toán có lời văn và cách trình bày lời giải.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG

Giáo viên: Đề bài toán 1;3. Máy tính - Sách giáo khoa, vở bài tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC + Tiếng nào chứa vần  oat, oăt?

 - Gv đọc mẫu HD,  chỉ b) Luyện nói:

- Đọc chủ đề

 * Trực quan: tranh 2 SGK - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận + Trong tranh vẽ những gì?

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

- Cho hs trình bày trước lớp.

- Gv nghe Nxét uốn nắn, tuyên dương.

c) Luyện viết vở:

 * Trực quan: oat

- Gv viết mẫu vần oat HD quy trình viết, khoảng cách,...

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

 ( Vần oăt, hoạt hình, loắt choắt dạy tương tự như vần oat)

- GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò: 

- Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 97.

    Thoắt một cái, ...cánh rừng.

+ hoạt. thoắt

 - 10 Hs đọc, lớp đọc.

   

- 2 Hs đọc: " Phim hoạt hình" 

   

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp đôi.

- Đại diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

- Hs Nxét bổ sung.

     

- Mở vở tập viết bài 96 - Hs Qsát

- Hs viết bài  

 

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)  

(21)

 

HỌC VẦN

BÀI 97: ÔN TẬP A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hs nhớ cách đọc và viết đúng các cần: oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt và các từ chứa những vần đó ở các câu, đoạn ứng dụng.

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2. Luyện tập

* Bài 1: (10')

 - Bài toán cho biết gì?

 

 - Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trồng được bao nhiêu cây chuối con làm phép tính gì?

      Bài giải

      Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối là:

      12 + 3 = 15 (  cây )

       Đáp số: 15 cây chuối.

- HS đọc bài toán.

+ Có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối + Trong vườn có bao nhiêu cây chuối?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

 + Trình bày bài giải, đọc kết quả Hs nhn xét.

-

* Bài 2: (10')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu  tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV nhận xét một số bài, gọi HS lên chữa.

      Bài giải

      Trên tường có tất cả số bức tranh là:

       14 + 2 = 16 (  bức tranh)        Đáp số: 16 bức tranh.

   

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3: (10') Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập  

- Yêu cầu HS  từ tóm tắt nêu thành bài toán - Sau đó tự giải vào vở và chữa bài

       Có tất cả số hình là:

      5 + 4 =  9 ( hình)       Đáp số : 9 hình 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 5’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?

-  Nhận xét giờ học. Nhắc hs làm bài vào VBT - Xem trước bài: luyện tập.

- 3 HS nêu bài toán.

         

Hs nêu -

Hs lng nghe -

(22)

 2. Kĩ năng:  - Biết ghép các âm để tạo vần đã học.

 - Biết đọc đúng các từ và câu ưd trong bài.

 - Nghe và kể lại được câu chuyện Chú gà trống khôn ngoan, dựa vào tranh minh hoạ trong sgk.

3. Thái độ: học sinh yêu thích môn học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Thiết bị học trực tuyến.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.  Kiểm tra bài cũ

- Đọc bài: oat, oăt. hoạt hình, loắt choắt…

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài b. Ôn các vần oa, oe c. Ôn tập:

 - Yêu cầu hs ghép các âm thành vần vào bảng ôn ở sgk.

 - Đọc bài trong sgk.

 - Thi viết các vần : Gv đọc cho hs viết.

 - Gv tổng kết cuộc thi  

Tiết 2

 3. Luyện tập:

 a. Luyện đọc:

 - Đọc lại bài tiết 1  - Nhận xét – đánh giá  - Đọc đoạn thơ ứng dụng  - Gv đọc mẫu

 -Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó.

 - Cho HS luyện đọc toàn bài - Nghe - sửa phát âm

 b. Kể chuyện:

 - Gv kể câu chuỵện: Chú Gà Trống khôn ngoan.

 - Gv kể lần 2 kết hợp hỏi hs:

 + Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?

 + Cáo đã nói gì với Gà Trống?

 + Gà Trống đã nói gì với Cáo?

 

- HS đọc.

           

- 10 hs đọc trước lớp  

           

- 5 hs đọc cá nhân, tập thể  

- 5 hs đọc - Hs theo dõi

- HS đọc cá nhân, tập thể  

- 5 HS đọc  

   

- HS nghe  

- 2 hs nêu - 3 hs nêu - 3hs kể

(23)

   

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

 + Nghe Gà Trống nói xong Cáo đã nói gì? Vì sao Cáo lại làm như vậy?

 - Gọi hs kể từng đoạn câu chuyện.

 - Nhận xét, cho điểm.

- Câu chuyện nói lên điều gì?

c. Luyện viết:

 - Cho HS quan sát chữ mẫu  - Đọc các từ trong bài viết?

 - Cho HS luyện viết bài trong vở tập viết.

 - GV quan sát kèm giúp đỡ HS viết yếu  - Gv chấm bài và nhận xét.

4. Củng cố- dặn dò:

 - Nêu lại các vần vừa ôn?

 - Đọc bài trong sgk.

 - Nhận xét chung giờ học

 - Dặn hs về nhà đọc bài, kể lại câu chuyện đã học.

- 3 hs nêu.

 

- 4 hs kể.

 

- khen ngợi con vật nhỏ bé hiền lành và khôn ngoan, chê cười kẻ độc ác  

- 2 HS đọc - Hs viết bài  

   

- 1hs nêu  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần am,âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm,âm - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần au, âu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần au, âu - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iu, êu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iu, êu - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ưu, ươu, và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk,hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ưu,ươu.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần uât,uyêt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần uât,uyêt2. - Phát

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ưu, ươu, và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ưu,ươu.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ôn,ơn và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ôn,ơn.. - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ong, ông và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ong, ông.. - Phát