TiÕt 167 Tæng kÕt v¨n häc Tæng kÕt v¨n häc
Tiết 167
Tiết 167 TỔNG KẾT VĂN HỌC TỔNG KẾT VĂN HỌC
Tiết 1:
Tiết 1: PHẦN A PHẦN A
NHÌN CHUNG VỀ NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM NHÌN CHUNG VỀ NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM I. I. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam: Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam:
1. 1. Văn học dân gian: Văn học dân gian:
• Khái niệm Khái niệm : VHDG lµ s¸ng t¸c nghÖ thuËt cña c¸c tÇng : líp nh©n d©n tõ xa x a,® îc l u truyÒn b»ng miÖng . .
- Về thể loại: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn,…
- Về nội dung: Tố cáo xã hội cũ, ca ngợi nhân nghĩa, đạo
lý, tình yêu quê hương, đất nước .
A – Thể loại B – Khái niệm
a, là loại truyện dân gian kể về cuộc đời và số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc…
b, là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan
đến lịch sử thời quá khứ, th ờng có yếu tố t ởng t ợng kì ảo…
c, là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình
ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, …) đ ợc nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày…
d, là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu…
e, là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần m ợn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con ng ời để nói bóng gió, kín đáo chuyện con ng ời…
f, là loại truyện kể về những hiện t ợng đáng c ời trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng c ời mua vui hoặc phê phán những thói h , tật xấu trong xã hội…
g, Song thất lục bát là thể thơ do ng ời Việt Nam sáng tạo, gồm hai câu bảy chữ (song thất) tiếp đến hai câu sáu – tám(lục bát)…
h, Ca dao – dân ca là những khái niệm t ơng đ ơng, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm con ng ời…
1, Truyền thuyết.
2, Truyện cổ tích.
3, Truyện c ời.
4, Truyện ngụ ngôn.
5, Ca dao – dân ca.
6, Tục ngữ.
7, Chèo.
-Văn học viết xuất hiện từ thế kỷ X: Chữ Hán, chữ nôm và chữ Quốc ngữ.
- Văn học chữ Hán: từ TK X - TK XIX.
- Văn học chữ Nôm: từ TK XV - TK XIX.
- Văn học viết bằng chữ Quốc ngữ: từ TK XVII - ngày nay.
2. V¨n häc viÕt:
II. Tiến trình lịch sử VHVN:
Văn học viết VN chia làm 3 thời kỳ lớn:
Văn học viết VN chia làm 3 thời kỳ lớn:
- Từ TK X đến hết TK XIX. Từ TK X đến hết TK XIX.
- Từ đầu TK XX đến năm 1945. Từ đầu TK XX đến năm 1945.
- Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến - Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến
nay. nay.
Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2009
II. TiÕn tr×nh lÞch sö cña v¨n häc ViÖt Nam
(5 phót)
KÓ tªn t¸c gi¶ vµ t¸c phÈm tiªu biÓu trong tõng
giai ®o¹n ?
III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN:
1. Nội dung tư tưởng gồm:
+ Tinh thần yêu nước.
+ Ý thức cộng đồng.
+ Tinh thần nhân đạo và tinh thần lạc quan.
2. Về nghệ thuật:
2. Về nghệ thuật:
Th êng ® ® ược kết tinh trong những tác phẩm ược kết tinh trong những tác phẩm có quy mô không lớn nhưng dung dị và có vẻ có quy mô không lớn nhưng dung dị và có vẻ
đẹp hài hòa.
đẹp hài hòa.
ĐẶC ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM VH DÂN GIAN VH DÂN GIAN VH VIẾT VH VIẾT
Đặc điểm Đặc điểm
chung chung
Thời điểm ra Thời điểm ra
đời đời
Tác giả Tác giả
Hình thức Hình thức lưu truyền lưu truyền Hình thức Hình thức
tồn tại tồn tại
Vai trò, vị Vai trò, vị
trí trí
Tinh thần yêu nước chống xâm lược, tinh thần nhân văn, đề cao đạo lí, nhân nghĩa.
chưa có chữ viết có chữ viết
tập thể cá nhân
Truyền miệng Chữ viết
Gắn liền với những hoạt động khác nhau trong đ/s cộng đồng.
Cố định thành văn bản viết.
Là nền tảng của văn học dân tộc.
Nâng cao và kết tinh
những thành tựu
nghệ thuật.
* GHI NHỚ: (Sgk trang 194)
* GHI NHỚ: (Sgk trang 194)
IV. Luyện tập:
IV. Luyện tập:
Bài tập1: Hoàn chỉnh sơ đồ sau:
Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2009
IV. LuyÖn tËp:
Bµi tËp 1
V¨n häc d©n gian V¨n häc d©n gian
V¨n häc viÕt (XÐt vÒ v¨n tù) V¨n häc viÕt
(XÐt vÒ v¨n tù)
Ch÷
quèc ng÷
Ch÷
quèc ng÷
TruyÒn thuyÕt TruyÒn
thuyÕt
TruyÖn cæ tÝch TruyÖn
cæ tÝch
TruyÖn TruyÖn c êi
c êi
Ch÷
H¸n Ch÷
H¸n
Ch÷
N«m Ch÷
N«m
V¨n häc ViÖt Nam V¨n häc ViÖt Nam
Ca dao
- d©n
ca Ca dao
- d©n
ca
Tôc ng÷ Tôc
ng÷
TruyÖn ngô ng«n TruyÖn
ngô ng«n
ChÌo ChÌo
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
IV. Luyện tập:
Bài tập 2: ả nh h ởng của văn học dân gian đến văn học viết ở một số tác giả
Văn học dân gian Sáng tạo của tác giả văn học
1. Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Đ ờng trần ai xẻ ng ợc xuôi
hỡi chàng.
(Ca dao)
2. Ba chìm bảy nổi
(Thành ngữ)
1. Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi dặm tr ờng.
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
2. Bẩy nổi ba chìm với n ớc non
(Hồ Xuân H ơng-Bánh trôi n ớc)
CỦNG CỐ:
Nội dung cần chú ý:
- Bộ phận hợp thành nền VHVN.
- Lịch sử phát triển VHVN chia làm mấy thời kỳ.
- Những nét đặc sắc nổi bật của VHVN.
• Dặn dò: Về nhà chuẩn bị phÇn B: phÇn
SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC.