➊. Công thức nghiệm:
➋. Công thức nghiệm thu gọn:
➌. Định lí Vi-ét:
Tóm tắt lý thuyết
Ⓐ
Phương trình ax2+bx+c = 0 (a 0) có = b2- 4ac
Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 =
Nếu > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 =
➋ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI-ỨNG DỤNG VIÉT
➍. Ứng dụng Vi-ét: (nhẫm nghiệm đặc biệt của phương trình bậc hai)
➎. Các ứng dụng vào giải toán chứa tham số:
Phân dạng toán cơ bản
Ⓑ
Phương pháp:
Chuyển vế
Quy đồng (ĐK nếu có)
Phân phối, thu gọn đưa về phương trình bậc nhất
❖Dạng ➊ Giải phương trình quy về bậc nhất
Lời giải
Điều kiện: x −3
1 1
5 15
3 3
x+ x = +x
+ + 5x=15 =x 3
Lời giải
Điều kiện: x3
(1)x−3+1=7−2x x=3 (loại)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Hướng dẫn giải Câu 1: 3x 1
x 1 2x 2 3x 1 x 1
2
− = − − = − = −
Vậy phương trình có nghiệm x = -1 Câu 2:
Điều kiện: x1
x 1 x2 x
x 1 x 1
+ = +
− −
2 x 1
x 1
x 1
=
= = −
Đối chiếu điều kiện, phương trình có nghiệm x = -1 Câu 3:
Giải phương trình:
Ví dụ ➊
Giải phương trình: (1)
Ví dụ ➋
Bài tập rèn luyện
Giải các phương trình sau:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Điều kiện: x 1
26 3 15
x 1+x 1=x 1
− − + 6 + 3(x + 1) = 15(x – 1)12x – 24 = 0
x = 2 (nhận)
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
Lời giải
a) Giải phương trình x2 - 49x - 50 = 0
Cách 1: Dùng công thức nghiệm (a = 1; b = - 49; c = 50) = (- 49)2- 4.1.(- 50) = 2601; = 51
Do > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1
2 51 ) 49 (
1 − − − =−
=
x ; 50
2 51 ) 49 (
2 − − + =
= x
Cách 2: Ứng dụng của định lí Viet Do a – b + c = 1- (- 49) + (- 50) = 0
Nên phương trình có nghiệm: x1 = - 1; x2 = 50 1
50 =
−−
Cách 3: = (- 49)2- 4.1.(- 50) = 2601 Theo định lí Viet ta có :
=
−
=
−
=
−
=
=
+
−
=
= +
50 1 50
).
1 ( 50 49 .
50 ) 1 ( 49
2 1 2
1 2 1
x x x
x x x
Vậy phương trình có nghiệm: x1 = - 1; x2 = 50 1
50 =
−−
b) (2- 3)x2 + 2 3x – 2 – 3 = 0
Phương pháp: Áp dụng một trong các cách sau
Công thức nghiệm
Nhẫm nghiệm đặc biệt
Sử dụng các ứng dụng của Vi-ét
Ẩn phụ
❖Dạng ➋ Giải phương trình bậc hai
Giải phương trình
a) x2 - 49x - 50 = 0 b) (2- )x2 + 2 x – 2 – = 0 Ví dụ ➊
Cách 3: Dùng công thức nghiệm (a = 2- 3; b = 2 3; c = – 2 – 3) = (2 3)2- 4(2- 3)(– 2 – 3) = 16; = 4
Do > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1
) 3 2 ( 2
4 3 2
1 =
− +
= −
x ; (7 4 3)
) 3 2 ( 2
4 3 2
2 =− +
−
−
= − x
Cách 2: Dùng công thức nghiệm thu gọn (a = 2- 3; b’ = 3; c = – 2 – 3) ’ = ( 3)2 - (2 - 3)(– 2 – 3) = 4; = 2
Do ’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1
3 2
2 3
1 =
− +
= −
x ; (7 4 3)
3 2
2 3
2 =− +
−
−
= − x
Cách 3: Nhẫm nghiệm đặc biệt
Do a + b + c = 2- 3 + 2 3+ (- 2 - 3) = 0
Nên phương trình có nghiệm: x1 = 1; x1 = (7 4 3) 3
2 3
2 =− +
−
−
−−
Lời giải
2 2 2
a)2x − = 8 0 2x = 8 x = = 4 x 2 Vậy phương trình có nghiệm x= 2
2
x 0
x 0
b)3x 5x 0 x(3x 5) 5
3x 5 0 x
3
=
=
− = − − = =
Vậy phương trình có nghiệm x 0; x 5
= =3 c) 2x− 2+3x+ =5 0
Nhẩm nghiệm :
Ta có : a - b + c = - 2 - 3 + 5 = 0
Do đó phương trình có nghiệm : x1 1; x2 5 5 2 2
= − = − =
−
4 2
d)x +3x − =4 0
Giải các phương trình sau:
Ví dụ ➋
Đặt t=x (t2 0). Ta có phương trình : t2+ − =3t 4 0 a + b + c = 1 + 3 - 4 = 0
Do đó phương trình có nghiệm : t1= 1 0 (thỏa mãn); 2 4
t 4 0
= − = − 1 (loại) Với: t= 1 x2 = = 1 x 1
Vậy phương trình có nghiệm x= 1
Lời giải
x 2 6
a) 3
x 5 2 x
+ + =
− − (ĐKXĐ : x2; x5) Phương trình : x 2 6
x 5 3 2 x + + =
− −
2 2
2 2
(x 2)(2 x) 3(x 5)(2 x) 6(x 5) (x 5)(2 x) (x 5)(2 x) (x 5)(2 x) (x 2)(2 x) 3(x 5)(2 x) 6(x 5)
4 x 6x 3x 30 15x 6x 30 4x 15x 4 0
15 4.( 4).4 225 64 289 0; 17
+ − − − −
+ =
− − − − − −
+ − + − − = −
− + − − + = −
− + + =
= − − = + = =
Do đó phương trình có hai nghiệm : 1 15 17 1
x 2.( 4) 4
= − + = −
− (thỏa mãn ĐKXĐ)
2 15 17
x 4
2.( 4)
=− − =
− (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có hai nghiệm 1 1
x = −4, x2 =4
( ) ( )
2)2 4 7 2
b x x+ + = x+ x2+4x+ =3 0 1 3 x x
= −
= − Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = −1, x2 = −3
Giải các phương trình sau:
Ví dụ ➌
Bài tập rèn luyện
Hướng dẫn giải a) x2− + =x 5 x2+2x−1
x2− −x x2−2x= − −1 5 − = −3x 6 =x 2
b) Phương trình 2x2−9x+ =4 0có: = −( 9)2−4.2.4=490
Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
1
2
9 49 1
4 2
9 49
4 4 x
x
= − =
= + =
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = 1
2; 4
Hướng dẫn giải
a) Nhẵm nghiệm đặc biêt:
Phương trình có a+b+c= 1-5+4=0
Do đó phương trình có hai nghiệm x=1;x=4
Cách khác: Ta có x2−5x+ = 4 0 x2−4x− + = x 4 0 x x
(
− − − =4) (
x 4)
0(
1)(
4)
0 14 x x x
x
=
− − = = .
Vậy tập nghiệm của phương trình là S=
1; 4 .b) x2−2x− =3 0.
Phương trình đã cho có a b c− + =0.
Suy ra phương trình có hai nghiệm x= −1 và x=3. c) x2− = 4 0 x2 = = 4 x 2
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
2d) 2 0
5 0
5 x x x
x
= + = = −
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
0; 5−
Câu 1: Giải các phương trình sau:
a) b)
Câu 2: Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
Câu 3: Giải các phương trình sau:
a) b) x4 - 20x2 + 64 = 0
Hướng dẫn giải a) Đặt t =x t2( 0).
Phương trình
( )
1 trở thành t4−12t2+16=0 2( )
, Với a=1,b= −12,c=16.( )
2' 6 1.16 36 16 20 ' 2 5.
= − − = − = =
Vậy phương trình
( )
2 có hai nghiệm t1= +6 2 5( )
N t, 2 = −6 2 5( )
N . Vậy phương trình( )
1 có bốn nghiệm( )
1 6 2 5 5 1, 2 6 2 5 5 1 ,
x = + = + x = − + = − +
( )
3 6 2 5 5 1, 4 6 2 5 5 1 .
x = − = − x = − − = − −
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
5 1;+ −(
5 1 ; 5 1;+)
− −(
5 1 .−)
b) Đặt: x2 = t 0.
Khi đó phương trình trở thành: t2 - 20t + 64 = 0 t = 4 và t = 16.
Với t = 4 suy ra x = 2 và x = -2 Với t = 16 suy ra x = 4 và x = -4
Suy ra phương trình đã cho có tập nghiệm S =
2; 4
Hướng dẫn giải
a) Điều kiện: x0, x1, x2.
Phương trình
( )
1 trở thành( )
( )( ) ( )( )
2 2 2 3 1 2
1 1 2 2
x x x x x
x x x x
− − −
+ =
− − −
2 2 2
2x 4x 2x 3x 9x 6 x 7x 6 0
− + = − + − + =
Vì a b c+ + = − + =1 7 6 0. Nên x1 =1
( )
L , x2 =6( )
N . Vậy phương trình có nghiệm x=6.b) ĐKXĐ: x 2 0 x 2
x 0 x 0
−
x 2 1 2
x 2 x x(x 2) + + =
− −
( )
( ) ( )
x x 2 x 2 2
x x 2 x x 2 x(x 2)
+ −
+ =
− − −
x(x + 2) + x - 2 = 2 x2 + 2x + x - 2 = 2
x2 + x - 4 = 0 x 1
x 4
=
= (thỏa mãn điều kiện) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1; 4}.
Câu 4: Giải các phương trình sau:
a) b)
Lời giải
Do phương trình có 2 nghiệm là x1 và x2 nên theo định lí Viet ta có:
x1 + x2 =− 3; x1.x2 = − 5
A = 15
5 1 5 3 .
1 1
2 1
2 1 2 2
− =
= −
= +
+ x x
x x x x
Phương pháp:
Sử dụng các dạng phân tích của tổng và tích hai nghiệm:
①.
②.
③.
④.
⑤.
⑥.
⑦.
⑧.
⑨.
⑩.
❖Dạng ➌ Tính giá trị biểu thức nghiệm dùng Vi-ét
Cho phương trình x2 + x - = 0 có 2 nghiệm là x1 và x2 . Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức sau:
A = ; B = x12 + x22 ; C = ; D = x13 + x23
Ví dụ ➊
B = x12 + x22 = (x1+x2)2- 2x1x2= (− 3)2−2(− 5)=3+2 5
C = (3 2 5)
5 1 ) 5 (
5 2 3
. 22 2
2 1
2 2 2
1 = +
−
= + +
x x
x
x ;
D = (x1+x2)( x12- x1x2 + x22) = (− 3)[3+2 5−(− 5)]=−(3 3+3 15)
Lời giải
Ta có 1 2 b 8; 1 2 c 15
x x x x
a a
+ = − = = =
a) x12+x22 =(x1+x2)2−2x x1 2 =82−2.15=64 30− =34
b) 1 2
1 2 1 2
1 1 8
15 x x
x x x x
+ = + =
c) 1 2 12 22
2 1 1 2
34 15
x x x x
x x x x
+ = + =
Đáp số:
a) x12+x22 =65 b)
1 2
1 1 9
8 x +x =
Đáp số:
Cho phương trình có hai nghiệm hãy tính
a) b) c)
Ví dụ ➋
Bài tập rèn luyện
Câu 1:
Cho phương trình có hai nghiệm hãy tính
a) b)
Câu 2:
Cho phương trình có hai nghiệm hãy tính
a) b)
a) x13+x23=1526 b) 1 2
1 2
1 1 44
29
x x
x x
− − −
+ =
Lời giải
a) Với m = 3 ta có phương trình: x2 – 6x + 4 = 0.
Giải ra ta được hai nghiệm: x1 = 3+ 5; x2 = −3 5. b) Ta có: ∆/ = m2 – 4
Phương trình (1) có nghiệm / m 2
0 m -2
(*).
Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = 2m và x1x2 = 4.
Suy ra: ( x1 + 1)2 + ( x2 + 1)2 = 2
x12 + 2x1 + x22 + 2x2 = 0(x1 + x2)2 – 2x1x2 + 2(x1 + x2) = 0 4m2 – 8 + 4m = 0
m2 + m – 2 = 0 1
2
m 1
m 2
=
= −
.
Đối chiếu với điều kiện (*) ta thấy chỉ có nghiệm m2 = - 2 thỏa mãn. Vậy m = - 2 là giá trị cần tìm.
Phương pháp: Sử dụng kết hợp
①. Định lý Vi-ét
②. Các hệ thức đối xứng
③. Các điều kiện có liên quan đến sự tồn tại nghiệm của phương trình bậc hai
❖Dạng ➍ Toán tham số m với ứng dụng định lý Vi-ét
Cho phương trình ẩn x: x2 – 2mx + 4 = 0 (1) a) Giải phương trình đã cho khi m = 3.
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn:
( x1 + 1 )2 + ( x2 + 1 )2 = 2.
Ví dụ ➊
Lời giải
a) Ta có ∆/ = m2 + 1 > 0, m R. Do đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
b) Theo định lí Vi-ét thì: x1 + x2 = 2m và x1.x2 = - 1.
Ta có: x12 + x22 – x1x2 = 7(x1 + x2)2 – 3x1.x2 = 7
4m2 + 3 = 7m2 = 1 m = ± 1.
Lời giải
a) Với m = 0 ta có phương trình x2 – x + 1 = 0 Vì ∆ = - 3 < 0 nên phương trình trên vô nghiệm.
b) Ta có: ∆ = 1 – 4(1 + m) = -3 – 4m.
Để phương trình có nghiệm thì ∆0 - 3 – 4m0 4m - 3
3 m
− 4 (1).
Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = 1 và x1.x2 = 1 + m Thay vào đẳng thức: x1x2.( x1x2 – 2) = 3( x1 + x2), ta được:
(1 + m)(1 + m – 2) = 3m2 = 4 m = ± 2.
Đối chiếu với điều kiện (1) suy ra chỉ có m = -2 thỏa mãn.
Lời giải
a) Với m = 5 ta có phương trình: x2 + 12x + 25 =0.
∆’ = 62 -25 = 36 - 25 = 11 x1 = - 6 - 11; x2 = - 6 + 11
b) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi:
∆’ > 0 (m + 1)2 - m2 > 0 2m + 1 > 0 m > - 1 2 (*) Cho phương trình ẩn x: x2 – 2mx - 1 = 0 (1)
a) Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1
và x2.
b) Tìm các giá trị của m để: x12 + x22 – x1x2 = 7.
Ví dụ ➋
Cho phương trình ẩn x: x2 – x + 1 + m = 0 (1) a) Giải phương trình đã cho với m = 0.
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn:
x1x2.( x1x2 – 2 ) = 3( x1 + x2 ).
Ví dụ ➌
Cho phương trình: x2 + 2 (m + 1)x + m2 = 0. (1) a) Giải phương trình với m = 5
b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, trong đó có 1 nghiệm bằng - 2.
Ví dụ ➍
Phương trình có nghiệm x = - 2 4 - 4 (m + 1) + m = 0
m2 - 4m = 0 m = 0 m = 4
(thoả mãn điều kiện (*)) Vậy m = 0 hoặc m = 4 là các giá trị cần tìm.
Lời giải
a) Với m = - 3 ta có phương trình: x2 + 8x = 0 x (x + 8) = 0 x = 0 x = - 8
b) Phương trình (1) có 2 nghiệm khi:
∆’ 0 (m - 1)2 + (m + 3) ≥ 0 m2 - 2m + 1 + m + 3 ≥ 0
m2 - m + 4 > 0 1 2 15
(m ) 0
2 4
− + đúng m Chứng tỏ phương trình có 2 nghiệm phân biệt m Theo hệ thức Vi ét ta có: 1 2
1 2
x + x = 2(m - 1) (1) x - x = - m - 3 (2)
Ta có x + x12 22 = 10 (x1 + x2)2 - 2x1x2 = 10
4 (m - 1)2 + 2 (m + 3) = 10
4m2 - 6m + 10 = 10
m = 0
2m (2m - 3) = 0 3
m = 2
c) Từ (2) ta có m = -x1x2 - 3 thế vào (1) ta có:
x1 + x2 = 2 (- x1x2 - 3 - 1) = - 2x1x2 - 8
x1 + x2 + 2x1x2 + 8 = 0
Đây là hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc m.
Lời giải
Cho phương trình: x2 - 2 (m - 1)x - m - 3 = 0 (1) a) Giải phương trình với m = -3
b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm thoả mãn hệ thức = 10.
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc giá trị của m.
Ví dụ ➎
Cho phương trình ẩn x: x2 - (2m + 1) x + m2 + 5m = 0 a) Giải phương trình với m = -2.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm sao cho tích các nghiệm bằng 6.
Ví dụ ❻
a) m = - 2, phương trình là: x2 + 3x - 6 = 0; ∆ = 33> 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, 2 = - 3 33
2
b) Ta có ∆ =
- (2m +1 - 4 (m + 5m) =
2 2 4m2 + 4m + 1 - 4m2 - 20m= 1 - 16m.
Phương trình có hai nghiệm ∆ ≥ 0 1 - 16m ≥ 0 1
m 16
Khi đó hệ thức Vi-ét ta có tích các nghiệm là m2 + 5m.
Mà tích các nghiệm bằng 6, do đó m2 + 5m = 6 m2 + 5m - 6 = 0
Ta thấy a + b + c = 1 + 5 + (-6) = 0 nên m1 = 1; m2 = - 6.
Đối chiếu với điều kiện m ≤ 1
16 thì m = - 6 là giá trị cần tìm.
Lời giải
a) Khi m = 2, PT đã cho trở thành: x2- 4x + 3 = 0 Ta thấy: a +b + c = 1 - 4 +3 = 0
Vậy PT đã cho có 2 nghiệm: x1 = 1; x2 = 3
b) Điều kiện để phương trình đã cho có nghiệm là: =, b' - ac2 0 22−(m 1)+ 0
3 - m 0 m 3 (1)
Áp dụng hệ thức Vi ét ta có : 1 2
1 2
x x 4
x x m 1
+ =
= +
2 2
1 2
x + x = 5 (x1+ x2) (x1+ x2)2- 2x1x2 = 5 (x1 + x2)
42 - 2 (m +1) = 5.42 (m + 1) = - 4 m = - 3 Kết hợp với điều kiện (1) , ta có m = - 3
Lời giải
x2 - (m + 5)x - m + 6 = 0 (1)
Cho phương trình: x2- 4x + m +1 = 0 (1) a) Giải phương trình (1) khi m = 2.
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn đẳng thức = 5 (x1 + x2)
Ví dụ ❼
Cho phương trình x2 - (m + 5)x - m + 6 = 0 (1) a) Giải phương trình với m = 1
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có một nghiệm x = - 2 c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thoả mãn Ví dụ ❽
a) Khi m = 1, ta có phương trình x - 6x + 5 = 0 a + b + c = 1 - 6 + 5 = 0 x1 = 1; x2 = 5 b) Phương trình (1) có nghiệm x = - 2 khi:
(-2)2 - (m + 5) . (-2) - m + 6 = 0 4 + 2m + 10 - m + 6 = 0
m = - 20
c) ∆ = (m + 5)2 - 4(- m + 6) = m2 + 10m + 25 + 4m - 24
= m2 + 14m + 1
Phương trình (1) có nghiệm khi ∆ = m2 + 14m + 1 ≥ 0 (*) Với điều kiện trên, áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
S = x1 + x2 = m + 5; P = x1. x2 = - m + 6. Khi đó: x x12 2+x x1 22=24x x x1 2( 1+x2)=24
(− +m 6 m 5)( + =) 24 m2 − − = m 6 0 m=3 m; = −2. Giá trị m = 3 thoả mãn, m = - 2 không thoả mãn điều kiện. (*) Vậy m = 3 là giá trị cần tìm.
Lời giải
a) Với m=2, ta có phương trình: 2x2 +3x+1=0. Các hệ số của phương trình thoả mãn 0
1 3 2− + =
= +
−b c
a nên phương trình có các nghiệm: x1 =−1,
2 1
2 =−
x .
b) Phương trình có biệt thức =
(
2m−1)
2−4.2.(
m−1) (
= 2m−3)
2 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm x1,x2 với mọi m.Theo định lý Viet, ta có:
= −
− −
= +
2 . 1
2 1 2
2 1
2 1
x m x
x m x
.
Điều kiện đề bài 4x12 +2x1x2 +4x22 =1 4
(
x1+x2)
2−6x1x2 =1. Từ đó ta có:(
1−2m)
2−3(
m−1)
=1 4m2 −7m+3=0.Phương trình này có tổng các hệ số a+b+c=4+(−7)+3=0 nên phương trình này có
các nghiệm 1 2 3
1, 4
m = m = .
Vậy các giá trị cần tìm của m là 3
1, 4
m= m= .
Cho phương trình với là tham số.
a) Giải phương trình khi .
b) Tìm để phương trình có hai nghiệm thoả mãn
.
Ví dụ ❾
Lời giải
a) Khi a=3 và b= −5 ta có phương trình: x2 +3x−4=0. Do a + b + c = 0 nên phương trình có nghiệm x1 =1, x2 =−4.
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 =a2−4(b+ 1) 0 (*) Khi đó theo định lý Vi-et, ta có 1 2
1 2 1
x x a
x x b + = −
= +
(1).
Bài toán yêu cầu
=
−
=
−
9 3
3 2 3 1
2 1
x x
x
x
( ) ( )
1 2
3
1 2 1 2 1 2
x x 3
x x 3x x x x 9
− =
− + − =
−
=
=
− 2
3
2 1
2 1
x x
x
x (2).
Từ hệ (2) ta có:
(
x1+x2) (
2 = x1−x2)
2+4x x1 2 =32+ − =4( 2) 1, kết hợp với (1) được2 1
1 2
a b
= + = −
1, 3
1, 3
a b
a b
= = −
= − = − .
Các giá trị này đều thoả mãn điều kiện (*) nên chúng là các giá trị cần tìm.
Hướng dẫn giải
a) Với m = 1, ta có phương trình: x2 – x + 1 = 0 Vì ∆ = - 3 < 0 nên phương trình trên vô nghiệm.
b)Ta có: ∆ = 1 – 4m. Để phương trình có nghiệm thì ∆0
1 – 4m0 1 m 4 (1).
Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = 1 và x1.x2 = m
Thay vào đẳng thức: ( x1x2 – 1 )2 = 9( x1 + x2 ), ta được:
Cho phương trình với là tham số.
a) Giải phương trình khi và .
b) Tìm giá trị của để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt
thoả mãn điều kiện: .
Ví dụ ❿
Bài tập rèn luyện
Câu 1: Cho phương trình ẩn x: x2 – x + m = 0 (1) a) Giải phương trình đã cho với m = 1.
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn:
(x1x2 – 1)2 = 9( x1 + x2 ).
(m – 1)2 = 9 m2 – 2m – 8 = 0 m = - 2 m = 4 .
.
Đối chiếu với điều kiện (1) suy ra chỉ có m = -2 thỏa mãn.
Hướng dẫn giải
a) Ta có = m2 + 1 > 0, m R. Do đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
b) Theo định lí Vi-ét thì: x1 + x2 = 2m và x1.x2 = - 1. Ta có: x12 + x22 – x1x2 = 7
(x1 + x2)2 – 3x1.x2 = 7 4m2 + 3 = 7m2 = 1 m = 1.
Hướng dẫn giải
a) Với m = 2, ta có phương trình (x2 - x - 2)(x - 1) = 0 <=>
2 x 1; x 2
x x 2 0
x 1
x 1 0
= − =
− − =
− = =
Vậy phương trình có 3 nghiệm x 1; x = 2
b) Vì phương trình (1) luôn có nghiệm x1 = 1 nên phương trình (1) có 2 đúng nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:
- Hoặc phương trình f(x) = x2 - x - m = 0 có nghiệm kép khác 1
0 1 4m 0 m 1 1
4 m
f (1) 0 1 1 m 0 4
m 0
= + = = −
= −
− −
.
- Hoặc phương trình f(x) = x2 - x - m = 0 có 2 nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng 1.
0 1 4m 0 m 1
m 0.
f (1) 0 m 0 4
m 0
+ −
=
= =
=
Vậy phương trình (1) có đúng 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m = -
4
1 ; m = 0.
Câu 2: Cho phương trình ẩn x: x2 – 2mx - 1 = 0 (1)
a) Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. b) Tìm các giá trị của m để: x12 + x22 – x1x2 = 7.
Câu 3: Cho phương trình: (x2 - x - m)(x - 1) = 0 (1)
a) Giải phương trình khi m = 2.
b) Tìm m để phương trình có đúng 2 nghiệm phân biệt.
Hướng dẫn giải
a) Với m = 4 ta có x4 - 5x2 + 4 = 0
Đặt x2 = t , với t0 ta có pt t2 - 5t + 4 = 0 <=> t1 = 1; t2 = 4 Từ đó, ta được:
2 2
x 1 x 1
x 2
x 4
= =
= =
.
Vậy phương trình có 4 nghiệm x= 1; x= 2.
b) x4 - 5x2 + m = 0 (1) có dạng f(y) = y2 - 5y + m = 0 (2) (với y = x2 ; y > 0)
Phương trình (1) có đúng 2 nghiệm phân biệt phương trình (2):
1) Hoặc có nghiệm kép khác 0 <=>
0 m 25 25
4 m
f (0) 0 4
m 0
= =
=
.
2) Hoặc có 2 nghiệm khác dấu m 0. Vậy m =
4
25hoặc m < 0 thì phương trình (1) có đúng 2 nghiệm phân biệt
Hướng dẫn giải
a) Vì a - b + c = 1 - (- 2) + (- 3) = 0 nên x1 = - 1; x2 = 3 b) Phương trình có nghiệm ' > 0 1 - m > 0 m < 1 Khi đó theo hệ thức Viét, ta có: x1 + x2 = 2 và x1x2 = m (1)
2 2 2
1 2 1 2 1 2
2 2 2 2 2
1 2 1 2
x x (x x ) 2x x
1 1
1 1 1
x x x x (x x )
+ + −
+ = = = (2)
Từ (1), (2), ta được: 4 - 2m = m2 <=> m2 + 2m - 4 = 0
' = 1 + 4 = 5 => ' = 5 nên m = -1 + 5 (loại); m= - 1 - 5(T/m vì m < 1).
Vậy giá trị m cần tìm là: m= − −1 5
Câu 4: Cho phương trình: x4 - 5x2 + m = 0 (1) a) Giải phương trình khi m = 4.
b) Tìm m để phương trình (1) có đúng 2 nghiệm phân biệt.
Câu 5: Cho phương trình: x2 - 2x + m = 0 (1) a) Giải phương trình khi m = - 3.
b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn: = 1.
Hướng dẫn giải
a) Khi m = 2, phương trình (1) trở thành: x2 - 4x -12 = 0
'= 16, pt đã cho có 2 nghiệm: x = - 2; x = 6.
b) Phương trình (1) có nghiệm ' 0 m2 + 6m m −6; m0 (2) Khi đó, theo hệ thức Vi ét ta có: 1 2
1 2
x + x = 2m x x = - 6m
(3) Phương trình có 1nghiệm gấp 2 lần nghiệm kia khi và chỉ khi:
2 2
1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 1 2
x =2x ; x =2x (x −2x )(x −2x )= 0 5x x −2(x +x )=0
2 2
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
5x x 2[(x x ) 2x x ] 0 9x x 2(x x ) 0
− + − = − + = (4)
Từ (3), (4), ta có: 2 27
54m 8m 0 m 0; m
− − = = = − 4 (TMĐK (2))
Vậy các giá trị m cần tìm là 27
m 0; m
= = − 4 .
Hướng dẫn giải
a) Phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt khi:
2
0
(2 3) 4 ( 4) 0
m
m m m
= + − −
0
28 9 0
m m
+
0 9 28 m m
−
Vậy với 9
0 −m 28 thì pt trên có 2 nghiệm phân biệt.
b) Khi đó pt có 2 nghiệm thoả mãn: 1 2
1 2
2 3
4 x x m
m x x m
m
+ = +
−
=
1 2
1 2
2 3 1 4 x x
m
x x m
+ = +
= −
1 2
1 2
4( ) 8 12
3 3 12
x x
m
x x m
+ = +
= −
Cộng 2 vế pt trên ta đợc:
Câu 6: Cho phương trình: x2 - 2mx - 6m = 0 (1) a) Giải phương trình (1) khi m = 2
b) Tìm m để phương trình (1) có 1 nghiệm gấp 2 lần nghiệm kia.
Câu 7: Cho phương trình: mx2- (2m + 3 )x+ m - 4= 0
a) Tìm m để pt có 2 nghiệm phân biệt?
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào tham số m.
4(x1+x2) +3 x1x2=11. Đây chính là hệ thức cần tìm.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: ’ = (m-1)2 – (– 3 – m ) =
4 15 2
12 +
−m
Do 0
2 1 2
−m với mọi m; 0 4
15 > 0 với mọi m Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Hay phương trình luôn có hai nghiệm (đpcm)
b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu a.c < 0 – 3 – m < 0 m > -3 Vậy m > -3
c) Theo ý a) ta có phương trình luôn có hai nghiệm
Khi đó theo định lí Viet ta có: S = x1 + x2 = 2(m-1) và P = x1.x2 = - (m+3) Khi đó phương trình có hai nghiệm âm S < 0 và P > 0
3
3 1 0
) 3 (
0 ) 1 (
2 −
−
+
−
− m
m m m
m Vậy m < -3
d) Theo ý a) ta có phương trình luôn có hai nghiệm
Theo định lí Viet ta có: S = x1 + x2 = 2(m-1) và P = x1.x2 = - (m+3)
Khi đó A = x12+x22 = (x1 + x2)2 - 2x1x2 = 4(m-1)2+2(m+3) = 4m2 – 6m + 10 Theo bài A 10 4m2 – 6m 0 2m(2m-3) 0
−
−
0 2 3
2 3 0 2 3 0
0 3 2
0 0 3 2
0
m m
m m m m
m m
m m
Câu 8: Cho phương trình: x2 - 2(m - 1)x – 3 – m = 0 ( ẩn số x) a) Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm x1, x2 với mọi m
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng âm
d) Tìm m sao cho nghiệm số x1, x2 của phương trình thoả mãn x12+x22 10.
e) Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc vào m f) Hãy biểu thị x1 qua x2
Vậy m 2
3 hoặc m 0
e) Theo ý a) ta có phương trình luôn có hai nghiệm Theo định lí Viet ta có:
−
−
=
−
=
+
+
−
=
−
= +
6 2 .
2
2 . 2
) 3 ( .
) 1 ( 2
2 1
2 1 2
1 2 1
m x
x
m x x m
x x
m x
x x1 + x2+2x1x2 = - 8
Vậy x1 + x2 + 2x1x2 + 8 = 0 là hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc m f) Từ ý e) ta có: x1 + x2+2x1x2 = - 8 x1(1+2x2) = - ( 8 +x2)
2 2
1 1 2
8 x x x
+
− +
=
Vậy
2 2
1 1 2
8 x x x
+
− +
= (
2 1
2 −
x )
Hướng dẫn giải
a) Ta có: = m2 - 4(m + 3) = m2 - 4m - 12 Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì
> 0 m2 - 4m - 12 > 0
(
m - 6 m + 2 > 0)( )
m < -2m > 6
. b) Ta có x1, x2 là hai nghiệm của phương trình trên.
Theo định lý Vi-et, ta có:
1 2
1 2
x x m
x x m 3
+ = −
= +
2 2 2
1 2 1 2 1 2
x +x =(x +x ) −2x x = −( m)2−2(m 3)+ =m2−2m 6− Thay vào ta được:
m2 - 2m - 6 = 9 m2 - 2m - 15= 0 m = -3 m = 5
c) Phương trình có nghiệm x ; x1 2 0
Câu 9: Cho phương trình bậc hai ẩn x, tham số m: (1)
a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn: . c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn : 2x1 + 3x2 = 5.
d) Tìm m để phương trình có nghiệm x1 = - 3. Tính nghiệm còn lại.
e) Lập hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào giá trị của m.
Khi đó theo định lý Vi-et, ta có: 1 2
1 2
x x m (1) x x m 3 (2)
+ = −
= +
Hệ thức: 2x1 + 3x2 = 5 (3) Từ (1) và (3) ta có hệ phương trình :
1 2 1 2 1 1
1 2 1 2 2 1 2
x x m 3x 3x 3m x 3m 5 x 3m 5
2x 3x 5 2x 3x 5 x m x x 2m 5
+ = − + = − = − − = − −
+ = + = = − − = +
Thay 1
2
x 3m 5
x 2m 5
= − −
= +
vào (2) ta có phương trình:
2 2
2 2 (m)
( 3m 5)(2m 5) m 3 6m 15m 10m 25 m 3 6m 26m 28 0 3m 13m 14 0
13 4.3.14 1 0
− − + = + − − − − = + − − − =
+ + =
= − =
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: 1 13 1 2 13 1 7
m 2; m
2.3 2.3 3
− + − −
= = − = = −
Kiểm tra:
Với m= − =2 0 (thỏa mãn).
Với 7 25
m 0
3 9
=− = (thỏa mãn).
Vậy với 7
m 2; m
= − = −3 phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn: 2x1 + 3x2 = 5.
d) Phương trình (1) có nghiệm x1= −3
( 3)2 m.( 3) m 3 0 2m 12 0 m 6
− + − + + = − + = =
Khi đó: x1+x2 = − m x2 = − −m x1x2 = − − − 6 ( 3) x2 = −3 Vậy với m = 6 thì phương trình có nghiệm: x1 = x2 = - 3.
e) Theo định lí Vi-et, ta có: 1 2 1 2 1 2 1 2
1 2 1 2
x x m m x x
x x x x 3
x x m 3 m x x 3
+ = − = − −
− − = −
= + = −
Hướng dẫn giải
a) Ta có ' = (m + 1)2 - m2 = 2m + 1
Phương trình đã cho có nghiệm ' 0 m - 1 2 b ) Theo hệ thức Viét ta có 1 2 2
1 2
2( 1) (1) (2)
x x m
x x m + = +
=
Câu 10: Cho phương trình x2 - 2(m + 1) x + m2 =0 a) Tìm m để phương trình có nghiệm
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m
Từ (1) ta có m = 1 2 1 2 x +x
− thay vào (2) ta được 1 2 1 2 1 2 x x x x = + −
hay 4x1x2 = (x1 + x2 - 2)2 là hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m
Hướng dẫn giải
Câu 1: Phương trình đã cho có a b c− + =0.
Suy ra phương trình có hai nghiệm x= −1 và x=3. Câu 2: Đặt t=x2
(
t0)
ta có phương trình:2 5 36 0
t + −t =
2 9 4 36 0
t t t
+ − − = t t
(
+ −9) (
4 t+9)
=0(
t 9)(
t 4)
0 + − = 4 0
9 0
t t
− =
+ =
( )
( )
4 9
t TM
t KTM
=
= − Với t= 4 x2 =4 = x 2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=2;x= −2 Câu 3:
( )
3 2 4.1.1 5 0 = − − = phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1; x2 Theo hệ thức Vi-et, ta có: 1 2
1 2
3
. 1
x x x x
+ =
=
(2)
Ta có A=x12+x22=
(
x1+x2)
2−2x x1 2 (3) Thay (2) vào (3) ta được A=32−2.1 7= Vậy A=7.Câu 4:
a) Giải phương trình với m=1.
Với m=1, phương trình đã trở thành: 𝑥2+ 4𝑥 + 3 = 0 Phiếu ôn tập
Câu 1: Giải phương trình
Câu 2: Giải phương trình
Câu 3: Cho phương trình . Gọi và là hai nghiệm của phương trình.
Hãy tính giá trị của biểu thức
Câu 4: Cho phương trình: ( là tham số) a) Giải phương trình với .
b) Tìm để phương trình có nghiệm kép.
Phiếu ➊
Nhận xét: a b c− + = − + =1 4 3 0nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
1
2
1 3 x
x c a
= −
= − = −
Vậy khi m=1 thì tập nghiệm của phương trình là S = − −
1; 3
b) Tìm m để phương trình có nghiệm kép.
Phương trình x2+4x+2m+ =1 0 có =' 22−
(
2m+ = −1)
4 2m− = −1 3 2mĐể phương trình có nghiệm kép thì ' 3
3 2 0
m m 2
= − = = Vậy với 3
m=2 thì phương trình đã cho có nghiệm kép.
Hướng dẫn giải
Câu 1: Phương trình 2x2−9x+ =4 0có: = −( 9)2 −4.2.4=490
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt : 1
2
9 49 1
4 2
9 49
4 4 x
x
= − =
= + =
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = 1
2; 4
Câu 2:
Đặt t =x t2( 0).
Phương trình
( )
1 trở thành t4−12t2+16=0 2( )
, Với a=1,b= −12, c=16.Câu 1: Giải phương trình Câu 2: Giải phương trình
Câu 3: Cho phương trình ẩn : (1) a) Giải phương trình (1) với .
b) Tìm để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt thỏa mãn
hệ thức .
Câu 4: Cho phương trình: ( là tham số).
1. Giải phương trình với
2. Tìm để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn:
Phiếu ➋
( )
' 6 1.16 36 16 20 ' 2 5.
= − − = − = =
Vậy phương trình
( )
2 có hai nghiệm t1= +6 2 5( )
N t, 2 = −6 2 5( )
N . Vậy phương trình( )
1 có bốn nghiệm( )
1 6 2 5 5 1, 2 6 2 5 5 1 ,
x = + = + x = − + = − +
( )
3 6 2 5 5 1, 4 6 2 5 5 1 .
x = − = − x = − − = − −
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
5 1;+ −(
5 1 ; 5 1;+)
− −(
5 1 .−)
Câu 3:
a) Giải phương trình (1) với m=6.
Với m=6 phương trình (1) trở thành phương trình: x2−5x+ =4 0 (2)
Ta có: a b c+ + = + − + =1
( )
5 4 0 nên phương trình (2) có hai nghiệm x1=1 và x2=4 Vậy với m=6 thì tập hợp nghiệm của phương trình (1) là S =
1; 4b) Tìm mđể phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt x x1; 2 thỏa mãn hệ thức
1 2
1 1 3
x + x =2.
Để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt x x1; 2 thì:
1 2
1 2
0
0
. 0
S x x P x x
= +
=
( )
5 2 4(
2)
0 3333 4 0
5 0 4
2 2
2 0
m m m
m m
m
− − −
−
−
Vậy với 33
2 m 4 thì phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt x x1; 2 Khi đó áp dụng hệ thức Vi-et ta có 1 2
1 2
5
. 2
x x x x m
+ =
= −
(3)
Ta có
1 2
1 1 3
x + x = 2
2 1
1 2 1 2
3 2
x x
x x x x
+ =
(
1 2)
1 22 x x 3 x x.
+ =
(
1 2 1 2)
1 24 x x 2 x x. 9 .x x
+ + = (4)
Thay (3) vào (4) ta có:
( ) ( ) ( )
4 5 2+ m−2 =9 m−2 9 m− −2 8 m− −2 20=0 (5)
Đặt t = m−2 điều kiện t0khi đó phương trình (5) trở thành phương trình:
9t2− −8t 20=0 (6)
Giải phương trình (6) ta được t=2 (thỏa mãn) hoặc 10
t= −9 (không thỏa mãn) Với t=2 m− = − = =2 2 m 2 4 m 6
Vậy m=6 thì phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt x x1; 2 thỏa mãn hệ thức
1 2
1 1 3
x + x = 2.
Câu 4:
1) Với m= −2 thì
( )
1 2 4 3 0 13 x x x
x
= −
+ + = = − (vì: a b c− + =0) Vậy PT có hai nghiệm x= −1;x= −3
2) Ta có: = −'
( )
m 2−1.(
−4m− =5)
m2+4m+ =5(
m+2)
2+ 1 0 mVậy phương trình
( )
1 luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. Theo Vi-Et ta có: 1 21 2
2
. 4 5
x x m
x x m
+ =
= − −
Mà:
( )
1 1( )
2
1 2 1 2
1 33
1 2 4059 2 1 2 4 33 8118
2x − m− x + x − m+ 2 = x − m− x + x − m+ =
( ) ( )
2 2
1 2 1 2 1 2 2 4 5 38 8118 1 2 1 4 5 2 1 2 8080 *
x mx x x m x mx m x x
− + + − − + = − − − + + =
Do: x1 là một nghiệm của phương trình
( )
1 nên: x12 −2mx1 −4m− =5 0( )
* 2(
x1 x2)
8080 2.2m 8080 + = = (Vì: x1+x2 =2m)
4m 8080 m 2020.
= =
Vậy m=2020 thỏa mãn yêu cầu bài toán.