• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 8 / 11 / 2019

Ngày giảng: Thứ Hai 11/ 11 / 2019

Toán

Tiết 46: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố cách tìm "một số hạng trong một tổng".

- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập và phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

Tìm x

x + 8 = 19; x + 13 = 38; 41 + x = 75 - Nhận xét, chấm điểm.

- Học sinh làm bài

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p

- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Bài tập thực hành: 30p Bài 1: Tìm x

- Gọi học sinh 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT.

- Vì sao x = 10 - 1?

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Tính

- Yêu cầu học sinh làm bài vào

- Học sinh làm.

- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 1 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng (10) trừ số hạng đã biết (1)

- Học sinh làm.

- Học sinh đọc kết quả.

6 + 4 = 10 1 + 9 = 10

(2)

VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hỏi: Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính được lớp có bao nhiêu bạn trai con làm như thế nào?

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 5: Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem x là số nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm.

- Gọi 2 -3 học sinh trả lời.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

4 + 6 = 10 10 – 6 = 4 10 – 4 = 6

9 + 1 = 10 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1

- Hs tóm tắt.

- Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái.

- Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh trai?

- Hs làm bài vào VBT.

Lớp 2B có số học sinh trai là:

28 – 16 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh trai

- Học sinh làm bài: x là 0 vì 5 – 5 = 0

3. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

- Học sinh nghe và thực hiện.

====================================

Tập đọc - PHTM

Tiết 28 +29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ,...

- Biết nghỉ hơi đúng; Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.

- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

*QTE:

(3)

- Quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc.

- Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm

*KNS - Có kĩ năng xác định giá trị và thể hiện được tư duy sáng tạo.

- Biết thể hiện sự cảm thông và có kĩ năng ra quyết định.

- GD quyền trẻ em.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

- Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, VởIII/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Gọi học sinh trả lời tên của các ngày lễ: 1 - 6; 1 -5; 8 - 3; 20 - 11.

- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không?

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh nghe.

b. Luyện đọc:(25p) b.1. Giáo viên đọc mẫu:

b.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

*Đọc từng câu:

- Chú ý đọc đúng các từ: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Hs đọc các từ chú giải trong SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

* Cả lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc từng câu lần 1 và lần 2.

- Học sinh đọc đoạn.

- Các nhóm đọc.

- Các nhóm thi đọc.

Tiết 2

(4)

b. H.dẫn tìm hiểu bài (20p)

(GV gửi bài cho HS vào send/collect work)

- Bé Hà có sáng kiến gì?

- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà?

- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?

(Sau khi Hs làm xong bài vào collect work để thu bài)

- Giáo viên: hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày quốc tế người cao tuổi.

- Bé Hà băn khoăn chuyện gì?

- Ai đã gỡ bí giúp bé?

- Hà đã tặng ông bà món quà gì?

- Giáo viên: Món quà của bé Hà có được ông bà thích không?

- Bé Hà là một cô bé ntn?

- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức

"Ngày ông bà"?

- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.

- Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1 - 6. Bố là công nhân có ngày lễ 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.

- Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ.

- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.

- Bố thầm thì vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.

- Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.

- Chùm điểm mười của Hà là món quà ông bà thích nhất.

- Ngoan, ...

- Hà rất yêu ông bà...

c. Luyện đọc lại: 8p

- 2 nhóm tự phân vai- người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông.

- Học sinh thực hiện.

d. Củng cố, dặn dò: 5p

- Giáo viên hỏi: nội dung chính của bài học hôm nay là gì?

*QTE: ?Trẻ em có những quyền gì

- Sáng kiến cuả bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông bà, đem những điểm mười làm quà tặng để tỏ lòng biết ơn ông bà...

- Quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc.

- Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.

---

(5)

BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC

Tiết 10: CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được mốt số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập. Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.

2. Kỹ năng: Hs thực hiện được giờ giấc học bài và làm bài đầy đủ, đảm bảo tham gia tự học ở trường, ở nhà.

3. Thái độ: Hs có thái độ tự giác học tập hằng ngày, biết nhắc các bạn cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV:

- Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.

2.HS:

- VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ

? Vì sao cần chăm làm việc nhà?

? Nêu những việc em đã làm ? - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

- Giới thiệu – ghi bảng

1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.

* Gv nêu tình huống: Hà đang học bài thì Tuấn đến rủ đi đá bóng.

? Nếu em là Hà thì em sẽ làm gì?.

- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp về cách ứng xử sau đó thể hiện qua sắm vai.

-HS tr l iả ờ

- Hs th o lu n theo c pả ậ ặ

- T ng c p hs th o lu n ừ ặ ả ậ à 1 vài c p bi uặ ể diễn, c l p nh n xét.ả ớ ậ

(6)

* Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hồn thành cơng việc, khơng nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.

2. Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm.

* Gv yêu cầu các nhĩm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận (nội dung phiếu).

Đánh dấu + vào ơ trống trước ý kiến đúng.

- Nhận xét tuyên dương.

* Kết luận:

a) Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập:

a, b, d đ.

b) Chăm chỉ học tập cĩ ích lợi ?

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.

* Gv yêu cầu hs tự liên hệ về việc học tập của mình

* Nêu những việc em đã làm thể hiên sự chăm chỉ học tập ?

- Liên hệ, giáo dục các em chăm học.

B. Củng cố – dặn dị.

- Gv chốt lại bài.

- Giáo viên nhận xét chung tiết học.

- Hs chuẩn bị bài sau

- Hs làm vi c theo nhĩmệ - Đ i di n 1 số" nhĩm trình bày.ạ ệ

- Các nhĩm trình bày kễ"t qu , b sung ýả ổ kiễ"n.

a, Cố" gắ"ng t hồn thành bài t p đự ậ ược giao.

b, Tích c c tham gia h c t p cùng b nự ọ ậ ạ trong nhĩm,trong t .ổ

c, T giác h c bài khong cầ0n nhắ"c nh .ự ọ ở d, T s a ch a sai sĩt trong bài làm c aự ử ữ ủ mình.

- Hs trao đ i theo c p ổ ặ à 1 số" hs t liễnự h trệ ướ ớc l p.

- H c sinh th o lu n tr l iọ ả ậ ả ờ

Hoạt động dạy Hoạt động học

--- Tập viết

Tiết 10: CHỮ HOA: H I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Viết đúng, viết đẹp chữ H hoa; cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ

2.Kĩ năng: Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau.

3.Thái độ: Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(7)

1. Giáo viên: Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng.

2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV cho cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: E, Ê.

- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước: Em yêu trường em. Sau đĩ viết chữ ứng dụng Em.

- Học sinh thực hịên.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.

- Học sinh nghe.

b. Hướng dẫn viết chữ hoa.

b.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét hai chữ H: 7p

- Chữ Giới thiệu bài: 1p

- Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, toạ vịng xoắn to ở đầu chữ; Nét 2 là nét khuyết ngược.

- Chỉ dẫn cách viết:

- Giáo viên viết chữ cái lên bảng và nhắc lại cách viết.

b.2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: 3p

- hs tập viết trên bảng con chữ H - Giáo viên nhận xét, uốn nắn.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

+ Nét 1:

+ Nét 2:

- Học sinh viết.

3. Hướng dẫn viết ứng dụng:

3.1. Giới thiệu câu ứng dụng: 2p - Học sinh đọc câu ứng dụng: Hai sương một nắng.- Học sinh nêu ý nghĩa cụm từ

3.2. Hướng dẫn học sinh quan sát

- Học sinh đọc.

(8)

và nhận xét:3p

- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

GV viết mẫu chữ Hai trên dòng kẻ.

3.3. Hướng dẫn học sinh viết chữ Hai vào bảng con: 2p

- Cao 1 li làa,i, ư, ơ, n, m,ô, ă...

- Cao 1,25 li là :s,...

- Cao 1,5 li là: t...

- Cao 2,5 li là:H, g

4. Hướng dẫn hs viết vào vở : 10p - Giáo viên nêu yêu cầu viết.

- Học sinh luyện viết.

5. Chấm, chữa bài: 2p

- GV chấm nhanh khoảng 5, 7 bài.

Nh xét để cả lớp rút ra kinh nghiệm.

- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.

6. Củng cố, dặn dò: 1p

- Nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

==================================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 9 / 11 / 2019

Ngày giảng: Thứ Ba 12/ 11 / 2019

Tập đọc

Tiết 30: BƯU THIẾP I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng; Đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.

- Nắm được nghĩa của các từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.

- Hiểu ý nghĩa của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư.

*QTE: - Các em có quyền được ông bà yêu thương (nhận bưu thiếp của ông bà)

(9)

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi nội dung bài.

- Nhận xét, chấm điểm.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh nghe.

b. Luyện đọc: 15p b.1. Giáo viên đọc mẫu

b.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Học sinh chú ý đọc đúng các từ ngữ:

bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.

* Đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài bì thư

- Chú ý đọc đúng các câu sau:

+ Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//

+ Người nhận: // Trần Hoàng Ngân / 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long//

- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- Các nhóm thi đọc.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12p

- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? - Của bạn Hoàng Ngân gửi cho ông bà.

- Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp

(10)

- Gửi để làm gì?

- Bưu thếp thứ hai là của ai gửi cho ai?

- Gửi để làm gì?

*QTE:

? Trẻ em có quyền gì

- Bổn phận phải kính trọng, quan tâm tới ông bà (viết bưu thiếp chúc mừng ông bà)

- Bưu thiếp dùng để làm gì?

? Hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông(hoặc bà) nhớ ghi địa chỉ của ông bà.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Gv giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, những chỉ nói chúc thọ ông bà vì ông bà đã già.

năm mới.

- Của ông bà gửi cho cháu.

- Để báo tin cho cháu ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc mừng năm mới.

- Các em có quyền được ông bà yêu thương (nhận bưu thiếp của ông bà)

- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.

- Học sinh thực hiện.

4. Củng cố, dặn dò:1p

- Giáo viên nhận xét tiết học; Nhắc học sinh thực hành viết bưu thiếp.

- Học sinh thực hiện.

==============================

Kể chuyện

Tiết 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nd.

* GDBVMT

- Giáo dục ý thức quan tâm và những người thân trong gia đình.

- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và kể 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

(11)

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1p

- Trong giờ kể chuyện tuần 10 các con sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn kể chuyện: 25p

2.1. Kể từng đọan câu chuyện dựa vào các ý chính: 14p

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên mở bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn.

- Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa ý 1.

- Giáo viên gợi ý:

+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?

+ Bé Hà có sáng kiến gì?

+ Bé Hà giải thích vì sao có ngày lễ ông bà?

+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ ông bà? Vì sao?

- Kể chuyện trong nhóm: Học sinh tiếp nối kể cho nhau nghe.

- Kể chuyện trước lớp:

+ GV chỉ định các nhóm thi kể.

2.2. Kể toàn bộ câu chuyện: 16p

- 4 học sinh đại diện cho 4 nhóm lên thi kể chuyện.

- Học sinh thực hiện.

- HS thi kể trước lớp.

- Các nhóm thi kể chuyện.

3. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

--- Toán

Tiết 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ

(12)

I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số; Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số)

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.

- Bảng gài que tính

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1p

- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học bài số tròn chục trừ

đi một số. - HS lắng nghe

2. Giới thiệu phép trừ 40 – 8: 10p B1: Nêu bài toán

- Cô có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi cô còn bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu hs nhắc lại bài toán.

- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Viết lên bảng: 40 – 8.

B2: Đi tìm kết quả

- Yêu cầu học sinh lấy 4 bó que tính.

Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.

- Còn lại bao nhiêu que tính?

- Hỏi: Em làm như thế nào?

- Hướng dẫn lại cho học sinh cách bơt (tháo 1 bó rồi bớt).

- Nghe và phân tích đề toán.

- Học sinh nhắc lại.

- Ta thực hiện phép trừ 40 – 8.

- Hs thao tác trên que tính. 2 học sinh ngồi

cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.

- Còn 32 que tính.

- Trả lời cách bớt của mình.

- Bằng 32

- Học sinh đặt tính.

- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ vạch ngang.

- Trả lời: tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ

(13)

- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?

- Viết lên bảng 40 – 8 = 32.

B3: Đặt tính và tính

- Mời 1 học sinh lên bảng đặt tính.

- Con đặt tính như thế nào?

- Con thực hiện tính như thế nào?

- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục , 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 – 8 bằng 2 viết 2 và nhớ 1. Viết 2 thẳng cột 0 và 8 vì là hàng đơn vị của kết quả. 4 chục đã cho mượn đi 1 chục còn lại 3 chục.

Viết 3 thẳng cột với 4.

B4: Áp dụng

- Yêu cầu học sinh cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài 1.

- Yêu cầu HS nêu lại cách đăt tính và thực hiện phép tính trên.

- Nhận xét, cho điểm.

0 trừ 8. 0 không trừ được 8. Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.

HS nêu lại cách đăt tính và thực hiện phép tính trên.

3.Giới thiệu phép trừ 40 – 18: 4p - Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên để hs rút ra cách trừ.

4. Bài tập thực hành: 20p Bài 1: Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu gì?

- Gv nhận xét.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc bài.

- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt.

- 3 chục bằng bao nhiêu quả cam?

- Để biết còn lại bao nhiêu quả

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính.

- Học sinh lên bảng tóm tắt.

Mẹ còn số quả cam là:

30 – 12 = 18 ( quả)

(14)

cam ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét Bài 3: Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Mời 3 hs lên làm bài tập.

- GV nhận xét chốt bài.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV ra các đáp án khác nhau cho hs chọn.

- Nhận xét tuyên dương.

Đáp số: 18 quả

- Hs đọc yêu cầu.

- 3 hs lên bảng làm - HS nhận xét bài bạn.

- HS làm chọn đáp án đúng.

A. 30 B. 29 C. 31 D.39 Đ. 61 Nhận xét bài bạn.

5. Củng cố, dặn dò:1p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho HS.

- Học sinh nghe.

- Học sinh thực hiện.

=====================================================

BUỔI CHIỀU Thực hành toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP LÍT- GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS về thực hiện phép tính; lít và giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức. - Hát

(15)

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 75 + 25 b) 35 + 47

c) 69 + 8 d) 76 – 25

Bài 2. Tính:

10l + 6l = ... 26l + 37l = ...

15l + 5l = ... 45l + 21l = ...

Kết quả:

10l + 6l = 16l 26l + 37l = 63l 15l + 5l = 20l 45l + 21l = 66l

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ nhiều chấm:

2l3l5l10l15l

Đáp án

2l3l5l10l15l

Bài 4. Can to có 18l dầu, can bé có ít hơn can to 8l dầu.

a) Hỏi can bé có bao nhiêu lít dầu?

b) Hỏi cả hai can có bao nhiêu lít dầu?

Giải

a) Số lít dầu can bé có là:

18 - 8 = 10 (l)

b) Số lít dầu cả hai can có là:

75 25 100 +

35 47 82 +

69 8 77 +

76 25 51 -

... lít ... lít 5 lít 30 lít

(16)

18 + 10 = 28 (l)

Đáp số: 10 l và 28l c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện lên bảng chữa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện chữa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

==============================

Tự nhiên xã hội – PHTM

BÀI 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

-Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của Cơ quan vận động và tiêu hóa.

-Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.

-Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.

2)Kỹ năng:

- HS có kĩ năng vận dụng tốt 3)Thái độ:

- Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động

2. Bài cũ Đề phòng bệnh giun.

- Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?

- Tác hại khi bị nhiễm giun?

- Em làm gì để phòng bệnh giun?

- GV nhận xét.

3. Bài mới

- Hát

- HS nêu.

(17)

Giới thiệu:

- Giáo viên sử dụng Show màn hình - Nhấn vào SHOW MENU

-Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.

+Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.

Phát triển các hoạt động

Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.

Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương.

 Phương pháp: Vấn đáp.

 ĐDDH: Tranh

*Bước 1: Trò chơi con voi.

-HS hát và làm theo bài hát.

+Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu.

*Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.

-GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.

Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.

Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học.

 Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ

 ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.

1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?

- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm

ở dưới phải nhận xét xem thực

hiện các động tác đó thì vùng cơ

nào phải cử động. Nhóm nào giơ

tay trước thì được trả lời.

- Nếu câu trả lời đúng với đáp án

của đội làm động tác đưa ra thì đội

đó ghi điểm.

- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.

(18)

2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.

3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.

4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?

5. Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?

6. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?

7. Để ăn sạch bạn phải làm gì 8. Thế nào là ăn uống sạch?

9. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?

10.Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?

11.Làm cách nào để phòng bệnh giun?

12.Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.

- GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.

 Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”

 Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.

 Phương pháp: Thực hành cá nhân.

 ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh.

- GV phát phiếu bài tập.

- GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.

Phiếu bài tập.

1. Đánh dấu x vào ô  trước các câu em cho là đúng?

 a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống .

 b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.

c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.

 d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.

 e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.

 g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch.

 h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.

Cách thi:

- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia

vào cuộc thi.

- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu

hỏi trên cây và trả lời ngay sau

phút suy nghĩ.

- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV

làm Ban giám khảo sẽ đánh giá

kết quả trả lời của các cá nhân.

- Cá nhân nào có số điểm cao nhất

sẽ là người thắng cuộc.

- HS làm phiếu - HS nêu

(19)

2. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố:

Thực quản, hậu mơn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.

3.

4. Hãy nêu 3 cách để đề phịng bệnh giun.

Đáp án:

- Bài 1: a, c, g.

- Bài 2:

- Bài 3: Đáp án mở.

4. Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Gia đình

--- HĐNGLL -ĐĐBH

CHỦ ĐỀ 3: BÁC NHƯỜNG LỊ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung quanh.

- Thực hành, ứng dụng được bài học quan tậm đối với những người xung quanh trong cuộc sống của bản thân.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các bài tập nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2– Tranh III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: 3p Luôn giữ thói quen đúng giờ

Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? HS trả lời-Nhận xét

2. Bài mới: - Giới thiệu bài :1p

Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ a. Hoạt động 1: Đọc hiểu: 6p

- GV đọc đoạn văn “Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ”

- HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

(20)

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối

sống lớp 2/ tr10)

+ Vì sao cơ quan lại mua cho Bác chiếc lò sưởi điện?

+ Vì sao Bác nghĩ người gác dưới tầng 1 cần được sưởi ấm hơn?

+ Bác đđã làm gì để quan tâm tới người lính gác?

+ Bác đã nói gì với người lính gác?

Điều gì khiến em cảm động qua câu chuyện này?

b.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: 2p

+ Bài học mà em nhận được từ câu chuyện là gì?

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng: 6p - GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân

- Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

- Vào mùa đông, nếu một người bạn học của em thiếu áo ấm, lạnh co ro bên cạnh, em sẽ làm gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

+ Một bạn trong lớp chẳng may gặp khó khăn, em và các bạn trong lớp nên làm gì?

4. Củng cố, dặn dò: 2p

- Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

Nhận xét tiết học

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS thảo luận câu hỏi

Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

Lắng nghe -HS trả lời

--- BUỔI SÁNG Ngày soạn: 10 / 11 / 2019

Ngày giảng: Thứ Tư 13/ 11 / 2019

Tốn

Tiết 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 5 I/ MỤC TIÊU

(21)

1) Kiến thức

- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

+ Học sinh 1:

Đặt tính và thực hiện phép tính:

30 - 8; 40 - 18.

+ Học sinh 2: Tìm x:

x + 14 = 60; 12 + x = 30.

- Yêu cầu học sinh dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ.

20 - 6; 90 - 18; 60 - 8.

- Nhận xét, cho điểm.

- Học sinh thực hiện.

Đặt tính và thực hiện phép tính:

30 - 8; 40 - 18.

Tìm x:

x + 14 = 60; 12 + x = 30

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh nghe.

b. Phép trừ 11 - 5 B1: Nêu vấn đề

- Đưa ra bài toán: có 11 que tính.

Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài.

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?

- Viết lên bảng 11 - 5.

B2: Tìm kết quả

- Yêu cầu học sinh lấy 11 que

- Học sinh nghe và phân tích bài toán.

- Học sinh nghe câu hỏi của cô giáo và trả

(22)

tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính.

- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình.

Hướng dẫn lại cách bớt cho hs - Có bao nhiêu que tính tất cả?

- Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?

- Vì sao?

- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời.

Bớt 4 que còn lại 6 que.

- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?

- Vậy 11que tính trừ 5que tính bằng mấy que tính?

B3: Đặt tính và thực hiện phép tính

- Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách tính của bạn.

- Yêu cầu hs nhắc lại cách trừ.

4. Bài tập thực hành: 20p

Bài 1: Số?- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi vào VBT.

- 2 học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1 học sinh nêu lại cách tính - Yêu cầu học sinh tự làm vào

lời các câu hỏi.

- 11que tính - 4que tính

4 + 1 = 5

- 6que tính

- Viết lên bảng 11- 5 = 6.

Bài 1- Học sinh làm bài vào VBT.

7 + 4 = 11 4 + 7 = 11 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 6 +5 = 11 5 + 6 = 11 11 – 5 = 6 11 – 6 = 5

2 + 9 = 11 9 + 2 = 11 11 – 2 = 9 11 – 9 = 2 8 + 3 = 11 3 + 8 = 11 11 – 8 = 3 11 – 3 = 8

(23)

VBT.

- 2 học sinh lên bảng làm.

Bài 3:

- Muốn tính được Huệ còn lại bao nhiêu quả đào ta làm ntn?

- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 4: + - ?

- Hướng dẫn học sinh làm.

- 1 hs làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2:- 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT.

11 - 9 2

11 - 6 5

11 - 4 7

11 - 8 3

11 - 5 6 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tóm tắt.

- Học sinh làm bài:

Huệ còn số quả đào là:

11 – 5 = 6(quả) Đáp số: 6 quả Bài 4:

- Học sinh làm bài tập.

9 + 9 = 18 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3

11 – 5 = 6 11 + 5 = 16 11 – 11 = 0 5. Củng cố, dặn dò: 1p

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Giao bt về nhà cho học sinh.

- Học sinh nghe và thực hiện.

=========================================

Chính tả (tập chép) Tiết 19: NGÀY LỄ I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ.

- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏ/ thanh ngã.

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.

- VBT.

* QTE: Hs có quyền được học tập, vui chơi 2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

(24)

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1p

- Trong giờ học chính tả hôm nay các con sẽ tập chép bài chính tả Ngày lễ và làm bài tập.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn tập chép: 17p

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.

- Giáo viên đọc bài trên bảng.

- Gọi 3 học sinh đọc lại.

- Đoạn văn nói lên điều gì?

- Đó là những ngày lễ nào?

*QTE:? HS có quyền gì

Hs có quyền được học tập, vui chơi ( Ngày Quốc tế Thiếu nhi).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC b. Hướng dẫn cách trình bày:

- ? đọc những chữ được viết hoa trong bài.

- Yêu cầu học sinh viết bảng tên các ngày có trong bài.

2.2. Học sinh chép bài vào vở.

2.3. Soát lỗi chính tả.

2.4. Chấm, chữa bài.

- Học sinh đọc.

Hs có quyền được học tập, vui chơi

- Học sinh chép bài.

3. Hướng dẫn làm bt chính tả: 13p Bài tập 1: Điền c/k vào chỗ trống - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm vào VBT. 1 em lên làm vào bảng phụ.

- Học sinh làm.

(25)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh làm.

- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh làm.

4. Củng cố, dặn dò: 1p

- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.

====================================

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về từ chỉ hoạt động; đặt câu theo gợi ý; dấu phẩy.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, làm tốt các BT củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu hs đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

(26)

Bài 1. Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây (HS cả lớp)

a) Hoa hồng hoa huệ hoa lan đều đẹp và thơm.

b) Mùa xuân các loài hoa trong vườn đang khoe sắc toả hương.

c) Bút thước là bạn của học sinh.

d) Núi đồi làng bản thung lũng chìm trong biển mây mù.

e) Đầu năm học mẹ mua cho em cây bút mới.

Đáp án:

a) Hoa hồng, hoa huệ hoa lan đều đẹp và thơm.

b) Mùa xuân, các loài hoa trong vườn đang khoe sắc, toả hương.

c) Bút, thước là bạn của học sinh.

d) Núi đồi, làng bản, thung lũng chìm trong biển mây mù.

e) Đầu năm học, mẹ mua cho em cây bút mới.

Bài 2. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong các câu sau:(HSNK)

a) Phượng vĩ trổ bông đỏ thắm trên những hàng cây trong sân trường.

b) Cả đường phố dậy lên tiếng kêu của những chú ve sầu.

c) Học sinh các trường đã bước vào ôn thi giữa Học kì I.

Đáp án:

a) Phượng vĩ trổ bông đỏ thắm trên những hàng cây trong sân trường.

b) Cả đường phố dậy lên tiếng kêu của những chú ve sầu.

c) Học sinh các trường đã bước vào ôn thi giữa Học kì I.

Bài 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về một người bạn của em.

Gợi ý :

- Bạn em tên là gì ? Bạn nam hay bạn nữ

?

- Em và bạn thường cùng nhau làm gì ở lớp ?

- Em thích nhất đức tính hay việc làm nào của bạn ?

- Em có tình cảm gì với bạn ?

- Em có mong muốn gì cho bạn hoặc cho tình bạn của các em ?

Đáp án tham khảo:

Bạn thân nhất của em tên là Minh. Bạn ấy là con trai. Chúng em thường cùng nhau giải bài tập. Bạn Minh thường giúp em những bài toán khó. Em rất thích bạn Minh.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

(27)

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét,.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

--- Thực hành Tiếng Việt

TIẾT 20: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về từ chỉ hoạt động; đặt câu theo gợi ý; dấu phẩy.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, làm tốt các BT củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu hs đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây (HS cả lớp)

a) Hoa hồng hoa huệ hoa lan đều đẹp và thơm.

b) Mùa xuân các loài hoa trong vườn đang khoe sắc toả hương.

Đáp án:

a) Hoa hồng, hoa huệ hoa lan đều đẹp và thơm.

b) Mùa xuân, các loài hoa trong vườn đang khoe sắc, toả hương.

(28)

c) Bút thước là bạn của học sinh.

d) Núi đồi làng bản thung lũng chìm trong biển mây mù.

e) Đầu năm học mẹ mua cho em cây bút mới.

c) Bút, thước là bạn của học sinh.

d) Núi đồi, làng bản, thung lũng chìm trong biển mây mù.

e) Đầu năm học, mẹ mua cho em cây bút mới.

Bài 2. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong các câu sau:(HS cả lớp)

a) Phượng vĩ trổ bông đỏ thắm trên những hàng cây trong sân trường.

b) Cả đường phố dậy lên tiếng kêu của những chú ve sầu.

c) Học sinh các trường đã bước vào ôn thi giữa Học kì I.

Đáp án:

a) Phượng vĩ trổ bông đỏ thắm trên những hàng cây trong sân trường.

b) Cả đường phố dậy lên tiếng kêu của những chú ve sầu.

c) Học sinh các trường đã bước vào ôn thi giữa Học kì I.

Bài 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về một người bạn của em.(HSNK)

Gợi ý :

- Bạn em tên là gì ? Bạn nam hay bạn nữ

?

- Em và bạn thường cùng nhau làm gì ở lớp ?

- Em thích nhất đức tính hay việc làm nào của bạn ?

- Em có tình cảm gì với bạn ?

- Em có mong muốn gì cho bạn hoặc cho tình bạn của các em ?

Đáp án tham khảo:

Bạn thân nhất của em tên là Minh. Bạn ấy là con trai. Chúng em thường cùng nhau giải bài tập. Bạn Minh thường giúp em những bài toán khó. Em rất thích bạn Minh.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét,.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

--- Thực hành toán

(29)

Tiết 20: LUYỆN TẬP-TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho hs về thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết và giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính: ( HS cả lớp)

a) 26 + 15 b) 37 + 26

c) 78 + 9 d) 45 + 19

Bài 2. Tìm x:( HS cả lớp)

a) x + 3 = 8 b) x + 5 = 10

c) x + 6 = 18 d) x + 8 = 10

Kết quả:

a) x + 3 = 8 b) x + 5 = 10 x = 8 - 3 x = 10 - 5 x = 5 x = 5

26 15 41 +

37 26 63 +

78 9 87 +

45 19 64 +

(30)

c) x + 6 = 18 d) x + 8 = 10 x = 18 - 6 x = 10 - 8 x = 12 x = 2 Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống:

( HSNK)

Sè h¹ng Sè h¹ng Tæng

2178

18 6 19 50 70

Đáp án

Sè h¹ng Sè h¹ng Tæng 2178

18 6 19 50 70

Bài 4. Một lớp học bơi có 25 bạn, trong đó có 10 bạn nữ. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam?( HSNK )

- GV hướng dẫn hs làm bài

Giải

Số bạn nam trong lớp học bơi là:

25 - 10 = 15 (bạn)

Đáp số: 25 bạn nam c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện lên bảng chữa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm chữa bài.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 11 / 11 / 2019

Ngày giảng: Thứ Năm 14/ 11 / 2019

Luyện từ và câu - PHTM

Tiết 10: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.

*QTE: Quyền có những người thân trong gia đình, họ nội, họ ngoại 2)Kỹ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và hỏi chấm.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

28

10

13

20

(31)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh nghe.

2. Bài mới: 32p

-Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện "Sáng kiến của bé Hà"

- Giáo viên gửi bài cho HS,

nhấn vào SEND để gửi file bài tập 1 cho HS.

- Sau khi HS làm xong nhấn COLLECT để thu bài cho HS

Bài tập 2: Viết thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết

- Cho học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi học sinh chỉ cần nói 1 từ.

Bài tập 3: Ghi vào mỗi cột trong bảng sau một vài từ chỉ người trong

gia đình, họ hàng mà em biết.

- Hỏi: họ nội là những người có quan hệ ruột thit với bố hay với mẹ?

- Hỏi tương tự với họ ngoại?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó một số em đọc bài của mình.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

*QTE:

? Trẻ em có quyền gì

Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi

- Giáo viên treo bảng phụ.

- Gọi học sinh đọc truyện này.

- Hỏi: dấu chấm thường nằm ở đâu?

- Yêu cầu học sinh làm bài, 1 học sinh

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm bài tập

-Các từ : bố, con, ông, bà, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu.

- Học sinh tự làm rồi kể thêm : cậu, mợ, bác, dì, chị,….

- Học sinh trả lời.

- Học sinh làm bài vào VBT.

=> Quyền có những người thân trong gia đình, họ nội, họ ngoại.

(32)

làm bảng phụ.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh đọc.

- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

3. Củng cố, dặn dị: 1p

- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.

================================

Tốn Tiết 49: 31 - 5 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán.

- Nhận biễ"t giao đi m c a 2 đo n th ngể ủ ạ ẳ . 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 3p

Ghi : 11 – 7 11 – 9 11 – 5 11 – 4

- Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.

- Nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: 1p

b. Giới thiệu phép trừ :31 - 5:(8 P) - Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?

-2 em lên bảng tính và nêu cách tính. - Lớp làm bảng con.

-1 em HTL.

-31 - 5

- Nghe và phân tích

- Phép trừ 31 – 5.

(33)

-Viết bảng : 31 – 5.

- Tìm kết quả ?

- 31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ?

- Em làm như thế nào ?

- Gọi 1 em lên bảng đặt tính.

-Vậy 31 – 5 = ? . Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26.

- H dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời.

- Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.

- Còn phải bớt mấy que nữa ?

- Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que.

- 2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ? C/ Đặt tính và thực hiện :

- Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?

- GV : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.

3. Luyện tập.(20) Bài 1 : T ính

- Thao tác trên que tính.

- 31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que.

- 1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính.

(hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 31 – 5 = 26.

- Cầm tay và nói : có 31 que tính.

- Bớt 1 que rời.

- Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.

- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.

- Là 26 que.

- Đặt tính : -

31

05 Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới 26 thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang.

- HS nêu cách tính : 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

- Nghe và nhắc lại.

Bài 1: Tính

(34)

Hs đọc yêu cầu 2 hs lên bảng làm.

Hs nhận xét kq.

Gv nx chữa bài.

Bài 2: Hs đọc yêu cầu

2hs lên bảng làm, lớp làm vào vở Gv nx ktra kq.

Bài 3 : Yêu cầu gì ? Tóm tắt

Mỹ cóù : 61 quả mơ.

Đã ăn : 8 quả mơ.

Còn lại : ? quả mơ.

- Nhận xét Bài 4 :

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào?

- Nhận xét.

4. Củng cố :(1P) 8Nhận xét tiết học.

81 21 61 71 41 - - - - - 9 2 6 7 4 ---- ---- ---- ---- ---- Bµi 2: §Ỉt tÝnh råi tÝnh hiƯu.

31 và 3 81 và 8 21 và 7 61 và 9 51 và 6

Bµi 3:

Bài giải.

Mỹ còn lại số quả mơ là : 61 – 8 = 53 (quả)

Đáp số : 53 quả mơ Bài 4:

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.

- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳng MB tại điểm M.

--- Tập làm văn

Tiết 10: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà người thân.

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu).

- Nghe, nói, viết đúng thành thạo.

- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

* QTE

(35)

- Giỏo d c ý th c quan tầm và nh ng ngụ ứ ữ ười thần trong gia đỡnh.

- Giỏo d c tỡnh c m đ p đe trong cu c số"ng xó h i.ụ ả ẹ ộ ộ 2)Kỹ năng: Rốn kĩ năng làm toỏn nhanh

*KNS

- Hs cú kĩ năng xỏc định giỏ trị và tự nhận thức về bản thõn.

- Biết lắng nghe tớch cực và thể hiện sự cảm thụng.

3)Thỏi độ: Giỳp HS yờu thớch mụn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giỏo viờn: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : (5p)

- Nhận xét , đánh giá bài KT giữa kì

- Tuyên dơng 1 số bài làm tố.

2. Dạy bài mới

a/ Giới thiệu bài (1p)

- Em haừy cho bieỏt nhửừng ngửụứi trong gia ủỡnh hoaởc hoù haứng cuỷa em.

- Em yeõu quý ai vaứ muoỏn noựi veà ai ? GV: Vaọy ủeồ keồ laùi veà ngửụứi maứ em thớch, phaỷi keồ vaứ dieón taỷ nhử theỏ naứo chuựng ta seừ hoùc qua baứi hoùc hoõm nay:

keồ veà ngửụứi thaõn. Ghi baỷng.

2/ Hửụựng daón laứm baứi taọp (28’) Baứi 1 (mieọng)

- Goùi hoùc sinh ủoùc caực caõu gụùi yự.

- Em muoỏn keồ veà ai ?

- Quyễ0n được bày t ý kiễ"n (k vễ0ỏ ể người thân)

- ễng, bầ,ứ (ngửụứi thaõn) cuỷa em bao nhieõu tuoồi

- ống, ba,ứ(ngửụứi thaõn) cuỷa em laứm

-HS: Coõ, chuự, cha, meù, oõng, baứ, Anh chũ

- Hoùc sinh traỷ lụứi

- HS nhaộc laùi tửùa baứi .

- 2 HS ủoùc ủeà baứi - HS ủoùc câu hỏi gợi ý - Ông, bà, bố, mẹ ...

(36)

ngheà gỡ?

- ống baứ(ngửụứi thaõn) cuỷa em yeõu quựy em nhử theỏ naứo ?

- Goùi Hs nhaọn xeựt - Keồ trong nhoựm

- Yeõu caàu hoùc sinh keồ laùi trửụực lụựp.

Nhaọn xeựt bỡnh choùn ngửụứi keồ hay.

*QTE: ? Trẻ em cú quyền gỡ

- Quyễ0n có ông bà, người thân trong gia đđình quan tâm, chắm súc.

-Bổn phận phải yêu thương, quan tâm

ông bà, người thân trong gia đỡnh.

Bài 2: Viết ( kn trỡnh bày 1p) - Yeõu caàu hoùc sinh ủoùc ủeà.

- Ycaàu HS viết những điều ủaừ noựi ụỷ BT - Y/c caàn vieỏt roừ raứng, duứng tửứ ủaởt caõu cho ủuựng.

- Trong luực hoùc sinh laứm baứi giaựo vieõn theo doừi giuựp ủụừ theõm cho hoùc sinh coứn luựng tuựng

- Yeõu caàu hoùc sinh ủoùc laùi baứi laứm cuỷa mỡnh.

- Chaỏm moọt soỏ baứi vieỏt cuỷa hoùc sinh ủeồ nhaọn xeựt sửỷa sai.

C- Cuỷng coỏ daởn doứ(3’)

- Yeõu caàu HS hoaứn thaứnh baứi laứm Nhaọn xeựt tieỏt hoùc chuaồn bũ baứi: Chia buoàn an uỷi

ống em naờm nay… tuoồi - Boỏ em naờm nay… tuoồi

- Ôõng cuỷa em trửụực kia laứ coõng nhaõn.

- Khi coứn treỷ baứ em laứ thụù may gioỷi.

- Hieọn nay boỏ em laứ coõng nhaõn laựi xe ụỷ

xớ nghieọp may.

- Quyễ0n có ông bà, người thân trong gia đđình quan tâm, chắm súc.

-Bổn phận phải yêu thương, quan tâm

ông bà, người thân trong gia đỡnh.

- ống raỏt thửụng yeõu em. ống thửụứng daởn em khoõng neõn treứo caõy.

- Baứ thửụứng keồ cho em nghe chuyeọn coồ tớch. Baứ taộm goọi vaứ naỏu cụm cho em aờn - Hoùc sinh nhaọn xeựt sửỷa sai

- Hs keồ trong nhoựm vụựi nhau,nhoựm trửụỷng theo doừi baựo caựo

- Cửỷ ủaùi dieọn keồ Nghe nhaọn xeựt.

- 2 hoùc sinh ủoùc ủeà - Hs laứm baứi

Vieỏt xong em ủoùc phaỷi ủoùc laùi baứi, phaựt hieọn vaứ sửỷa nhửừng choó sai.

- Vaứi hoùc sinh ủoùc , HS khaực nhaọn xeựt.

=================================================

(37)

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 12 / 11 / 2019

Ngày giảng: Thứ Sáu 15/ 11 / 2019

Tốn

Tiết 50: 51 – 15 (PHTM) I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.

- Vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.

*PHTM: Áp dụng bài 2

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tốn nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.

2. Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ : 3p

Ghi : 71-9 41 - 8 51 - 6

- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.-Nhận xét.

2. Dạy bài mới :

Hoạt động 1 :Giới thiệu bài: 1p

a, Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?

b, Tìm kết quả.

- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.

Gợi ý :

- 51 que tính bớt 15 que tính còn mấy

-3 em lên bảng đặt tính và tính.

- Bảng con.

- 2 em HTL.

- 51 - 15

- Nghe và phân tích.

- Thực hiện phép trừ 51 – 15.

- Thao tác trên que tính.

- Lấy que tính và nói có 51 que tính.

(38)

que tính ?

- Em làm như thế nào ? Chúng ta phải

bớt mấy que ?

- 15 que gồm mấy chục và mấy que tính ? - Em đặt tính như thế nào ?

Hoạt động 2 : Làm bài tập: 17p Bài 1: Hs đ c yễu cầ0u

Hs t làm bài- Gv quan sát nxự

Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biễ"t số" bị trừ và số trừ lần lượt là.

- Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? - Giáo viên sử dụng Show màn hình - Nhấn vào SHOW MENU

- Giáo viên gửi bài cho HS,

nhấn vào SEND để gửi file bài tập 1 cho

- Còn 36 que tính.

- Bớt 15 que tính.

- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.

Vậy 51 – 15 = 36.

- 1 em lên bảng đặt tính và nói.

Lớp đặt tính vào nháp.

51 Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới

-

1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1.

Viết

36 dấu –và kẻ gạch ngang.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái:1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36.

- Nhiều em nhắc lại.

- HS tự làm bài.

- 3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con.

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- Xem lại bài.

Bài 1: Tính

Bài 2: Đ t tính rố0i tính hi uặ ệ 71 và 48 61 và 49

(39)

HS.

- Sau khi HS làm xong nhấn COLLECT để thu bài cho HS

- Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét.

Bài 3:

- 1 hs đọc đề toán và suy nghĩ làm bài.

3.Củng cố :3P

- Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò – học cách tính 51 – 15.

91 và 65 51 và 44

Bài 3: Hs t tìm các đo n th ng cắ"tự ạ ẳ nhau.

--- Chính tả (nghe viết)

Tiết 20: ƠNG VÀ CHÁU I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ: Ôâng và cháu. Viết đúng dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.

- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.

- Rèn viết đúng, trình bày đẹp.- Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà.

* QTE: - HS biết quyền và bổn phận của mình, biết yêu quý ơng bà 2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ : 3P

Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới :32P

- Ngày lễ.

- HS nêu những từ sai : Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.

(40)

1. Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Nghe viết.

a/ Ghi nhớ nội dung.

- Giáo viên đọc mẫu lần 1.

- Bài thơ có tên là gì ?

- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng

- Khi đó ông đã nói gì với cháu ? - Giải thích : Xế chiều, rạng sáng.

- Có đúng là ông thua cháu không ?

*TH:- QuyỊn cã «ng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..