• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 (14/3-18/3/2022)

NS: 10/03/2022

NG: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- HS biết đổi đơn vị đo thời gian.

- HS biết vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.

- HS làm bài 1, bài 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài.

- HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

- Cho HS chia sẻ trước lớp:

+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô?

+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc của xe máy ?

+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển

- HS đọc

- Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy.

- HS làm vở sau đó chia sẻ cách làm:

Bài giải

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là :

135 : 3= 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là :

135 : 4,5 = 30 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là :

45 - 30 = 15( km) Đáp số : 15 km - HS chia sẻ

- Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô.

- Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy

- Cùng quãng đường, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của

(2)

động trên một quãng đường?

Bài 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài.

- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần thiết.

ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy

- HS đọc

- HS làm vở sau đó chia sẻ cách làm Giải :

1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút

Một giờ xe máy đi được là : 625 x 60 = 37 500 (m)

37500 m = 37,5 km

Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ Đáp số : 37,5 km/giờ

- HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài sau đó báo cáo giáo viên

Bài giải

72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là:

2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian vào thực tế cuộc sống - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(3)

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét

- Giới thiệu bài

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới

a.Hoạt động luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài

- Bài này chia làm mấy đoạn?

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó

- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp

- HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm bài văn

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đ1:Từ đầu...rất nặng + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày + Đ3: còn lại

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp

- 1HS đọc cả bài - HS theo dõi b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?

- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ.

+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?

- GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng

- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội.

- Nêu nội dung chính của bài?

+ Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy… dâng biếu thầy những cuốn sách quý...

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ

- Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.

(4)

- 2 HS nêu

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

3 Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:

Từ sáng .. dạ ran - GV đọc mẫu

- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài HS đọc trước lớp

- HS đọc diễn cảm trong nhóm.

- HS theo dõi

- HS luyện đọc diễn cảm

- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.

4. Hoạt động vận dụng(3phút)

- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân.

- Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- NS: 10/03/2022

NG: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- HS biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm bài 1, bài 2.

- Hs ham tìm tòi, khám phá kiến thức.Chăm chỉ làm bài tập, làm việc nhóm;

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát - Giới thiệu bài

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1a : HĐ cá nhân

(5)

- GV gọi HS đọc bài tập

+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán ?

+ Đó là chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ?

+ HS vẽ sơ đồ

- GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, kết luận

Luyện tập

Bài 1b: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc bài tập

- Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - GV nhận xét , kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài

+ Muốn tính quãng đường ta làm thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét , kết luận

Bài tập chờ

- HS đọc

- 2 chuyển động : xe máy và ô tô - Chuyển động ngược chiều - HS quan sát

- HS làm vở sau đó chia sẻ cách làm:

Giải

a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:

54 + 36= 90 (km)

Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:

180 : 90 = 2 ( giờ) Đáp số : 2 giờ

- HS đọc

- HS làm vở sau đó chia sẻ cách làm Giải

Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ôtô gặp nhau là 276 : 92 = 3 (giờ)

Đáp số : 3 giờ

- HS đọc

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

- HS làm vở, chia sẻ Giải

Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ

45phút

3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là :

12 x 3,75 =45(km) Đáp số : 45km

(6)

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài.

- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần thiết.

- HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài báo cáo giáo viên

Bài giải

* Cách 1:

15km = 15 000m

Vận tốc chạy của ngựa là:

15000 : 20 = 750 (m/phút)

* Cách 2:

Vận tốc chạy của ngựa là:

15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Để giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian ta cần thực hiện mấy bước giải, đó là những bước nào ?

- Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài toán về chuyển động ngược chiều của hai chuyển động không cùng một thời điểm xuất phát.

- HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai bước giải, đó là:

+ B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian(v1 + v2)

+ B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau ( s: (v1 + v2) )

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Chính tả + Kể chuyện

Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.

- HS nhận biết được công dụng của dấu gạch nối ( nối những tiếng trong các từ mượn gồm nhiều tiếng)

- HS ý thức viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên riêng chỉ người nước ngoài, địa danh nước ngoài

- HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ...

(7)

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS nghe - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn văn - Nội dung của bài văn là gì?

Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ khó

- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?

- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng, tên địa lí nước ngoài

+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa..

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động.

- HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ

- HS đọc và viết

- 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét và bổ sung

3. HĐ thực hành: (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca

- Yêu cầu HS làm bài \ Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cho nhau nghe về cách viết những tên riêng đó.

- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để HS hiểu

+ Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu

+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu.

- Em hãy nêu nội dung bài văn ? Bổ sung: Yêu cầu HS nêu tác dung của dấu gạch nối?

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS làm bài dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- chi - ê;

Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là tên người nước ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận được ngăn cách bởi dấu gạch.

- Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó.

- Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng

4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS viết đúng các tên sau:

pô-cô, chư-pa, y-a-li

- Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt Nam và nước ngoài cho đúng

- HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li - HS nghe và thực hiện

(8)

quy tắc chính tả.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

- Hs có ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu chuyện: Vì muôn dân

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thi kể - HS nhận xét - HS ghi vở

2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) - Gọi HS đọc đề

- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK

- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

- HS đọc đề bài

Đề bài:Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã học nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

- Kể cá nhân

- Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?

- Học sinh thi kể.

- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn.

(9)

- GV tổ chức cho HS bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất?

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.

- Lớp bình chọn

4. Hoạt động vận dụng (3’)

- Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết

- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết tìm một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.

- HS hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.

- HS tự hào về truyền thống dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - GV nhận xét

- Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS đọc - HS nhận xét - Ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài

- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS nêu nghĩa của từng từ

- HS đọc yêu cầu

+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống.

+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền

(10)

Bài 3: HĐ cá nhân

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ sự vật.

- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được, HS khác nhận xét và bổ sung .

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

tụng.

+ Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả

+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản

+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa...

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ?

- Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ?

- HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,...

- HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Khoa học

Tiết 51 : CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

- HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.

- HS nhận thức được thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- HS yêu thích khám phá thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

(11)

- HS hát

- Giới thiệu bài - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1:Quan sát

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm

+ Nêu tên cây?

+ Cơ quan sinh sản của cây đó là gì?

+ Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?

+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?

+ Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên bằng những loại nào?

- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - GV chiếu tranh hoa sen và hoa râm bụt

- GV chỉ cho cả lớp thấy nhị và nhụy của từng loại hoa

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - GV cho HS làm việc cá nhân

- GV yêu cầu Hs quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính

- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính

- GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng

- GV gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn

- Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ trước lớp

H1: Cây dong riềng.

H2: Cây phượng

+ Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa.

+ Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa.

+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.

+ Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái.

- HS quan sát hình 3, 4 trang 104 - HS quan sát

- 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên bảng

- Hs làm việc theo sự hướng dẫn của GV

- HS quan sát

- Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp - HS nhận xét

3.Hoạt động vận dụng dụng:(2 phút)

- Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái - HS nêu

(12)

hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?

- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và chia sẻ với bạn

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Khoa học

Tiết 52. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.

- HS kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.

- HS nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- HS yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả lời câu hỏi:

+ Nêu các bộ phận của hoa.

+ Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản .

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS hát

- HS chơi trò chơi

- HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản

của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả).

*Tiến trình đề xuất

1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

* Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật có hoa 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời

những hiểu biết ban đầu của mình về - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của

(13)

sự sinh sản của thực vật có hoa vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.

- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.

3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi.

- Từ việc suy đoán của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu.

- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về về sự sinh sản của thực vật có hoa

- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên bảng.

+ Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào?

4. Thực hiện phương án tìm tòi:

- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi tiến hành nghiên cứu tài liệu.

- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh hình 1 SGK để các em nghiên cứu

mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.

-Ví dụ HS có thể nêu:

+ Có phải quả là do hoa sinh ra không ? +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu quả?

+Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào?

+Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng?

+Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất nhỏ?

+Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu quả?

+Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì?

+ Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc nhụy?

- HS theo dõi

- HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở Câu

hỏi

Dự đoán

Cách tiến hành

Kết luận

- HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có

(14)

5.Kết luận, kiến thức:

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinhsản của thực vật có hoa.

- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.

Hoạt động 3 :

- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết

- Bạn có nhận xét gì về hương thơm, màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?

- Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.

- GV chốt lại đáp án đúng

hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu

- HS các nhóm báo cáo kết quả:

- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, phượng, bưởi, cam …

+ Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô … - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc rực rỡ, hương thơm ...

- HS nêu, lớp nhận xét.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng ?

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ươm một số hạt như lạc, đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc chén nhỏ có đất cho mọc thành cây con.

- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

.

...

...

..

--- NS: 10/03/2022

NG: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.

(15)

- HS biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).

- HS chăm chỉ làm bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài.

+ Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Giáo viên nhận xét kết luận

Bài 1a: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ yêu cầu:

+ Có mấy chuyển động đồng thời?

+ Đó là chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm tương tự phần a.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- Học sinh đọc bài tập, làm bài.

- Ta lấy vận tốc nhân với thời gian - Học sinh làm vào vở

Giải

Quãng đường báo gấm chạy được là:

120 x 1

25 = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km - Học sinh đọc đề bài .

- Có 2 chuyển động đồng thời.

- Đó là 2 chuyển động cùng chiều - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ cách làm:

Giải

Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là 48 : 24 = 2 (giờ)

Đáp số: 2 giờ

- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.

- Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm bài và chia sẻ kết quả:

Giải

Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số

(16)

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài.

- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần thiết

km:

36 – 12 = 24 (km)

Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số km là:

3 x 12 = 36 (km)

Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp:

36 : 24 = 1,5 (giờ)

Đáp số: 1,5 giờ - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài, báo cáo giáo viên

Bài giải

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là:

36 x 2,5 = 90(km)

Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy.

Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:

54 - 36 =18(km)

Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là:

90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô kịp xe máy lúc:

11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7 phút 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Nêu các bước giải của bài toán chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau?

- Chia sẻ với mọi người cách giải dạng toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- HS nêu:

+ B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2) + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau s : (v1 - v2)

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

.

...

...

..

--- Tập đọc

HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(17)

- HS hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HS biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.

- Hs có ý thức giữ gìn truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa thầy trò”

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thi đọc - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Luyện đọc: (12phút) - HS đọc toàn bài một lượt

- Đọc nối tiếp từng đoạn ,báo cáo tìm từ khó đọc

- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm câu khó đọc.

- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm bài văn

- Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn:

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- Học sinh đọc đoạn trước lớp.

-1 HS đọc cả bài - HS nghe

b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS trả lời câu hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:

1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?

3. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?

4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?

- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.

- HS chia sẻ trước lớp:

- Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

- Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành viên … cho cháy thành ngọn lửa.

- Mỗi người một việc: Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước thổi cơm.

- Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể.

- HS nghe 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài

- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.

- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Học sinh luyện đọc diễn cảm.

(18)

- Thi đọc

- GV và HS bình chọn người đọc hay nhất.

- HS thi đọc diễn cảm - HS bình chọn

4. Hoạt động vận dụng: (2phút) - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ?

- Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người.

- HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Lịch sử

CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.

- HS biết Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.

- HS kể lại được trậnchiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thi

- HS bình chọn bạn thuật lại hay - HS ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút) Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ

trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội - Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong nhóm và trả lời câu hỏi :

+ Nêu tình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?

+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc

- HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết quả

+ Ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam đế quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định để chấm dứt chiến tranh.

(19)

dùng máy bay B52?

+ Em có suy nghĩ gì về việc máy bay Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh viện

- GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.

Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.

-

- GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận đánh

- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội?

- GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.

Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại

+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”

+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta.

- Đế quốc Mĩ tàn ác,...

- HS trình bày trước lớp

+ Địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 lớn nhất, ném bom hơn 100 địa điểm ở Hà Nội ...

- HS báo cáo - HS nghe

- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi.

Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại của chiến thắng oanh liệt này dư luận thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”...

- HS trả lời câu hỏi

+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.

+ Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa- ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại Hoà Bình ở Việt Nam.

- 2-3 HS đọc bài học.

4. HĐ vận dụng :(3 phút)

- Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ của nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không?

- Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954.

(20)

- Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Đạo đức

EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.

- HS nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.

- HS yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu (5phút)

- Cho HS hát bài hát «Em yêu hòa bình»

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS hát - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới28phút) HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang

37):

- HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:

- Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó?

- HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk.

- Các nhóm thảo luận.--> Đại diện nhóm trả lời.

- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói nghèo…Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

HĐ2: Bày tỏ thái độ(BT1,sgk)

(21)

- Cho Hs đọc từng ý kiến trong bài tập.

- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.

- Mời HS giải thích lí do.

- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.

HĐ3:Làm bài tập 2:

- HS làm BT 2 cá nhân.

- HS trao đổi với bạn

- Cho HS trình bày trước lớp.

- GV kết luận.

HĐ4:Làm bài tập 3

- HS làm việc cá nhân  đọc kết quả - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.

Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- HS thực hiện

- HS giơ tay bày tỏ thái độ.

- Một số HS giải thích lí do.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe.

- HS trình bày

- 2 HS đọc 3.Hoạt động vận dụng (2 phút)

- Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện… về chủ đề Em yêu hoà bình.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- NS: 10/03/2022

NG: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.

- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi vở

(22)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu cầu HS nêu cách tìm

Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài a) Đọc các số

70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.

975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám trăm linh sáu.

5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm.

b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết quả:

a, Ba số tự nhiên liên tiếp:

998 ; 999 ; 1000 7999 ; 8000 ; 8001 66665 ; 66666 ; 66667 b, Ba số chẵn liên tiếp:

98 ; 100 ; 102 996 ; 998 ; 1000 2998 ; 3000 ; 3002 c, Ba số lẻ liên tiếp:

77 ; 79 ; 81 299 ; 301 ; 303 1999 ; 2001 ; 2003 - HS đọc

- HS cả lớp làm vào vở và chia sẻ cách làm:

1000 > 997 6987 < 10 087 7500 : 10 = 750

- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được:

- HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ kết quả

a) 243; b) 207; c) 810; d) 465 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết đã học

- HS nêu

(23)

- Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu chia hết cho một số khác, chẳng hạn như dấu hiệu chia hết cho 4, 8

- HS nghe và thực hiện

+ Những số có hai chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4.

+ Những số có 3 chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1.

- HS biết thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật", nội dung do GV gợi ý:

+ Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đó.

+ Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

-Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.

- Cho HS trình bày kết quả

- Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.

Chú ý:Liên kết câu bằng cách dùng đại

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS hoạt động theo cặp: tìm những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương.

- Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù Đổng

+ Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn đạt sinh động hơn.

(24)

từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng để liên kết (như đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về đối tượng)

Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Bài có mấy yêu cầu?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 đoạn văn.

- GV nhận xét, kết luận

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 2 yêu cầu:

+ Xác định từ lặp lại

+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa.

- HS làm bài

- HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn và nêu kết quả.

VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ ...

Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ Triệu ...(3 ) Nàng ...

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- Về nhà viết một đoạn văn có dùng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Địa lí

CHÂU PHI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:

+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.

+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.

- Hs chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.

- HS Xác định được vị trí địa lý của nước Ai Cập hiện nay trên bản đồ hoặc lược đồ. Kể lại được một số câu chuyện về Kim tự tháp, Pharaon,...

- Hs ham khám phá thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

(25)

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS nêu 1 đặc điểm)

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(23phút) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

3. Dân cư châu Phi.

+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục?

+ Người dân châu Phi chủ yếu là người da màu gì?

+ Dân cư châu Phi sống tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?

- GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen.

Hoạt động 2:Làm việc cá nhân 4. Hoạt động kinh tế.

- Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK trả lời các câu hỏi:

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?

+ Đời sống người dân châu phi có gì khó khăn? Vì sao?

+ Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả châu Phi?

- Bước 2: trình bày kết quả

- GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng người dân châu Phi còn nhiều khó khăn.

Hoạt động 3: Ai Cập

+ Xác định được vị trí địa lý của nước Ai Cập hiện nay trên bản đồ hoặc lược đồ.

+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập?

- HS tự trả lời câu hỏi:

+ Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục.

+ Chủ yếu là người da đen.

+ Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.

+ Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.

+ Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS.

+ Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi, An- giê- ri.

- Đại diện nhóm trả lời

+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa

(26)

+ Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như thế nào?

+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các ngành kinh tế nào?

+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?

+ Kể lại được một số câu chuyện về Kim tự tháp, Pharaon,...

3 châu lục Á, Âu, Phi.

+ Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.

+ Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành như: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch,…

+ Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại.

- HS kể những hiểu biết của mình về Kim tự tháp, Pharaon,…

4.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi.

Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.

- Chia sẻ những gì em biết về châu Phi với các bạn trong lớp.

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- NS: 10/03/2022

NG: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.

HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.

- Hs được làm quen với các khả năng xảy ra ( có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi : Chọn quả bóng màu đỏ trong 3 hộp:

Hộp 1 chỉ có bóng đỏ

(27)

Hộp 2 có cả ba loại bóng: Xanh, đỏ, vàng Hộp 3 không có bóng đỏ

Trong hộp 1 em có chắc chắn lấy được bóng đỏ không?

Trong hộp 2 em có thể lấy được bóng đỏ không?

Trong hộp 3 em có thể lấy được bóng đỏ không?

Từ đó GV giúp học sinh bước đầu làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ có thể, chắc chắn, không thể.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

HS: chắc chắn lấy được bóng đỏ.

HS: có thể lấy được bóng đỏ.

HS: không thể lấy được bóng đỏ

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình ở phần b.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân số - Yêu cầu HS làm bài

- Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào.

- GV nhận xét , kết luận

Bài 3(a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài

- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé nhất - GV nhận xét chữa bài

- HS nêu

- HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:

a. Hình 1:

3

4 + Hình 2:

2 5 Hình 3:

5

8 + Hình 4:

3 8 b) H1: 1

1

4 H2: 2

3 4 H3: 3

2

3 H4: 4

1 2 - Rút gọn các phân số:

- HS nêu

- Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách làm:

3 6=3:3

6:3=1 2 18

24=18 :6 24 :6=3

4

5

35 = 5:5 35:5 = 1

7

40

90=40:10 90:10=4

9

- Quy đồng mẫu số các phân số

- Cả lớp làm vào vở, sau đó đổi vở

(28)

Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 phân số cùng mẫu và khác mẫu

- GV nhận xét chữa bài

kiểm tra chéo.

a, 3 4

2 5 3

4=3×5 4×5=15

20 2

5=2×4 5×4= 8

20 b,

5 12

11 36 5

12= 5×3 12×3=15

36 ; giữ nguyên phân số

11 36 - HS nêu

- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm

7 12 >

5

12 2 5 = 6

15 7

10 <

7 9 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng các phân số

- Về nhà tìm hiểu thêm các cách so sánh phân số khác.

- HS nhắc lại

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Tập làm văn

Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.

- HS biết dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.

(29)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái sư tha cho đã được viết lại.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thi đọc - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ .

+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

+ Nội dung của đoạn trích là gì?

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại

- GV nhắc HS :

+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch . + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người quân hiệu.

- Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả - GV nhận xét, bổ sung Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS diễn kich

* Gợi ý HS:Khi diễn kịch không phụ thuộc quá vào lời thoại, người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện

- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch hay

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.

+ Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong ông khen ngợi và ban thưởng cho người quân hiệu.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập 2

- HS theo dõi

+ Người dẫn chuyện + Trần Thủ Độ

+ Linh Từ Quốc Mẫu + Người quân hiệu

- 2-3 nhóm diễn kịch 3.Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện

(30)

đoạn kịch và ý nghĩa của nó.

- Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại cho hay hơn

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS niết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.

- HS viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.

- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ tr- ước.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thi đọc - HS nhận xét - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Nhận xét chung về kết quả bài viết.

+ Những ưu điểm chính:

- HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài

- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), - Diễn đạt câu, ý.

- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật.

- Hình thức trình bày:

+ Những thiếu sót, hạn chế:

- Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ ràng.

- Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm.

- Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)

- HS lắng nghe

(31)

Hướng dẫn HS chữa bài.

- GV trả bài cho từng HS

- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung.

+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS chữa.

Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn.

- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

- Một số HS đọc kết quả, Hs chữa vào vở.

- HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả đồ vật.

- Yêu cầu các em về nhà viết lại bài văn tả đồ vật.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.. Kĩ năng: Hiểu

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc

3.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (giúp em nhận thức được điều gì về nhiệm vụ bảo vệ môi trường). 

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo