• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: .5/9/2021

CHỦ ĐỀ 1 THÔNG KÊ 4 TIẾT TUẦN I

TIẾT 1 TÊN BÀI DẠY:

THU THẬP VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU DƯỚI DẠNG BẢNG Môn học TOÁN-lớp: 9

Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Thực hiện được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác.

- Sử dụng bảng kiểm đếm và bảng số liệu thống kê ban đầu để thu thập dữ liệu - Tổ chức dữ liệu dưới dạng bảng tần số, tần suất (ghép nhóm) từ bảng kiểm đếm và bảng số liệu thống kê ban đầu.

2. NL: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề, tư duy.

3. PC:Chăm chỉ, đoàn kết, hợp tác II. Thiết bị dạy học và học liệu :

- Thiết bị dạy học: Máy tính, Máy chiếu, thước, phấn màu...

- Học liệu: SGK lớp 7, Vở bài tập toán 7, kế hoạch bài dạy

- Vấn đáp, trực quan, khái quát hoá, suy luận, chứng minh, ôn kiến thức luyện kĩ năng

III. Tiến trình dạy học:

1. Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Tổ chức trò chơi để học sinh nhớ lại kiến thức đã học về thống kê: N, f, n, M.( Hãy nhắc tên các kí hiệu )

c.Sản phẩm: Học sinh trả lời được câu hỏi của giáo viên d.Tổ chức thực hiện thực hiện:

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - HS trả lời các câu hỏi của giáo viên

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Cả lớp tham gia trò chơi - Học sinh xung phong trả lời

- GV điều khiển giúp HS thực hiện nhiệm vụ

*Bước 3.Báo cáo thảo luận

(2)

- HS nhận xét từng câu trả lời của bạn

*Bước 4. Kết luận, nhận định

-GV đánh giá kq khởi động của học sinh, dẫn dắt học sinh vào bài mới

2.Hoạt động 2. Ôn tập kiến thức cũ về thống kê đã học ở lớp 7.

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức các KN, Ký hiệu của Dấu hiệu, Giá trị, Tần số, Mốt của dấu hiệu học ở lớp 7

b. Nội dung: Yêu cầu học sinh thu thập số liệu lập bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, tìm Mode, tính tần suất.( Nội dung các nhóm khác nhau)

c.Sản phẩm: Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên theo nhóm.

d.Tổ chức thực hiện thực hiện:

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu của nội dung.

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Cả lớp tham gia

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng nhóm - GV điều khiển giúp HS thực hiện nhiệm vụ

*Bước 3.Báo cáo thảo luận - HS nhận xét

*Bước 4. Kết luận, nhận định

-GV đánh giá kq hoạt động của học sinh 3.Hoạt động 3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã ôn tập vào giải quyết các bài toán thực tế trong cuộc sống

b. Nội dung: Học sinh thực hiện một bài tập như sau:

Bài tập :

Vận tốc của 30 xe ô tô trên đường cao tốc được ghi lại trong bảng sau:

110 115 120 120 125 110 115 120 120 125 110 115 120 125 125 110 115 120 125 125 115 115 120 125 130 115 120 120 125 130

(3)

a.Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?

b.Lập bảng tần số của dấu hiệu và rút ra một số nhận xét.

- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng phụ . - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên đánh giá nhận xét của 5 hs bất kì và cho điểm

c.Sản phẩm: Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên theo nhóm.

d.Tổ chức thực hiện thực hiện:

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu của nội dung.

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Cả lớp tham gia

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng nhóm - GV điều khiển giúp HS thực hiện nhiệm vụ

*Bước 3.Báo cáo thảo luận - HS nhận xét

*Bước 4. Kết luận, nhận định

-GV đánh giá kq hoạt động của học sinh 4. Hoạt động 4: Vận Dụng

a) Mục tiêu: Học sinh lập được bảng tần số ghép lớp từ bảng thống kê ban đầu, tính tần suất

b) Nội dung: Học sinh hoàn thành cá nhân bài tập

Đo chiều dài của 50 quả dứa, ta thu được số liệu sau( tính theo cm) 6 11 9 9 9 20 18 18 19 20 12 7 8 10 12 20 20 19 15 20 13 16 6 8 13 18 19 20 19 20 14 16 7 8 14 19 20 19 18 20 15 17 7 18 18 20 19 20 19 20

Hãy lập bảng tần số ghép lớp và tính số trung bình cộng (phân theo các lớp sau:

( 6cm – 10cm); ( 11 cm – 15 cm); (16cm – 20 cm)

c.Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập

Chiều cao x Tần sô xn

(4)

(sắp theo

khoảng) (n)

6 – 10 11- 15 16- 20

8 13 18

12 9 29

96 117 522

N = 50 d) Tổ chức thực hiện:

HS: Hoạt động cá nhân làm Bài tập

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Hoàn thành bài tâp:

a.Lập bảngsố liệu thống kê ban đầu điều tra chiều cao của các bạn trong lớp (trong phần khởi động đã điều tra được 10 bạn ).

b.Viết các câu hỏi khai thác bảng số liệu thống kê ban đầu ở trên - Ôn cách vẽ biểu đồ hình cột, quạt từ bảng tần số

TUẦN 2

Ngày soạn 5/9/2021 Tiết 2:TÊN BÀI DẠY:

THU THẬP VÀ SỬ LÝ DỮLIỆU DƯỚI DẠNG BẢNG Môn học TOÁN-lớp: 9

Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Thực hiện được việc thu thập, sử lý dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác.

- Sử dụng bảng kiểm đếm và bảng số liệu thống kê ban đầu để thu thập dữ liệu

(5)

- Tổ chức dữ liệu dưới dạng bảng tần số, tần suất (ghép nhóm) từ bảng kiểm đếm và bảng số liệu thống kê ban đầu.

2. NL: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề, tư duy.

3. PC:Chăm chỉ, đoàn kết, hợp tác II. Thiết bị dạy học và học liệu :

- Thiết bị dạy học: Máy tính, Máy chiếu, thước, phấn màu...

- Học liệu: SGK lớp 7, Vở bài tập toán 7, kế hoạch bài dạy

- Vấn đáp, trực quan, khái quát hoá, suy luận, chứng minh, ôn kiến thức luyện kĩ năng

III. Tiến trình dạy học:

1. Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Tổ chức trò chơi để học sinh nhớ lại kiến thức đã học về thống kê: N, f, n, M.( Hãy nhắc tên các kí hiệu )

c.Sản phẩm: Học sinh trả lời được câu hỏi của giáo viên d.Tổ chức thực hiện thực hiện:

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - HS trả lời các câu hỏi của giáo viên

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Cả lớp tham gia trò chơi - Học sinh xung phong trả lời

- GV điều khiển giúp HS thực hiện nhiệm vụ

*Bước 3.Báo cáo thảo luận

- HS nhận xét từng câu trả lời của bạn

*Bước 4. Kết luận, nhận định

-GV đánh giá kq khởi động của học sinh, dẫn dắt học sinh vào bài mới

2.Hoạt động 2. Ôn tập kiến thức cũ về thống kê đã học ở lớp 7.

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức các KN, Ký hiệu của Dấu hiệu, Giá trị, Tần số, Mốt của dấu hiệu học ở lớp 7

b. Nội dung: Yêu cầu học sinh thu thập số liệu lập bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, tìm Mode, tính tần suất.( Nội dung các nhóm khác nhau)

c.Sản phẩm: Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên theo nhóm.

d.Tổ chức thực hiện thực hiện:

(6)

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu của nội dung.

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Cả lớp tham gia

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng nhóm - GV điều khiển giúp HS thực hiện nhiệm vụ

*Bước 3.Báo cáo thảo luận - HS nhận xét

*Bước 4. Kết luận, nhận định

-GV đánh giá kq hoạt động của học sinh 3.Hoạt động 3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã ôn tập vào giải quyết các bài toán thực tế trong cuộc sống

b. Nội dung: Học sinh thực hiện một bài tập như sau:

Bài tập :

Số lượng hs nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây :

18 14 20 27 25 14

19 20 16 18 14 16

Cho biết : a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.

b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng.

Một hs lên bảng chữa bài :

a) Dấu hiệu là số h/s nam của từng lớp.

Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12.

b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14 ; 16 ; 18 ; 19 ; 20 ; 25 ; 27.

Tần số tương ứng của các giá trị trên là : 3 ; 2 ; 2 ; 1 ; 2 ; 1 ; 1.

c.Sản phẩm: Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên theo nhóm.

d.Tổ chức thực hiện thực hiện:

(7)

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu của nội dung.

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Cả lớp tham gia

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng nhóm - GV điều khiển giúp HS thực hiện nhiệm vụ

*Bước 3.Báo cáo thảo luận - HS nhận xét

*Bước 4. Kết luận, nhận định

-GV đánh giá kq hoạt động của học sinh 4. Hoạt động 4: Vận Dụng

a) Mục tiêu: Học sinh lập được bảng tần số ghép lớp từ bảng thống kê ban đầu, tính tần suất

b) Nội dung: Học sinh hoàn thành cá nhân bài tập Đo ch

giátrị(x) 98 99 100 10 1

102

tầnsố(n) 3 4 16 4 3 N=30

iều dài của 50 quả dứa, ta thu được số liệu sau( tính theo cm)

Hãy lập bảng tần số ghép lớp và tính số trung bình cộng (phân theo các lớp sau:

( 6cm – 10cm); ( 11 cm – 15 cm); (16cm – 20 cm) c.Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập

vào bên trái và bên phải của bảng như sau : giátrị(x) 98 99 100 10

1

102

tầnsố(n) 3 4 16 4 3 N=30

GV giải thích cho hs hiểu :

Giá trị (x) ; tần số (n) ; N = 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu". Để cho tiện người ta gọi bảng đó là bảng "tần số".

d) Tổ chức thực hiện:

(8)

HS: Hoạt động cá nhân làm Bài tập Bảng tần số :

số con (x) 0 1 2 3 4

=tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30

a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình.

b) Nhận xét : + Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.

+ Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.

+ Số gia đình có 3 con trở lên chiếm xấp xỉ 23,3%.

- GV liên hệ thực tế : Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.

- GV yêu cầu hs làm tiếp bài 7 (sgk/11) : a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân.

Số các giá trị : 25 b) Bảng tần số :

x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25

Nhận xét : Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm, cao nhất là 10 năm.

Giá trị có tần số lớn nhất : 4

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Hoàn thành bài tâp:

a.Lập bảngsố liệu thống kê ban đầu điều tra chiều cao của các bạn trong lớp (trong phần khởi động đã điều tra được 10 bạn ).

b.Viết các câu hỏi khai thác bảng số liệu thống kê ban đầu ở trên - Ôn cách vẽ biểu đồ hình cột, quạt từ bảng tần số

(9)

Ngày soạn 5/9/2021 Tuần 3

Tiết 3: BIỂU ĐỒ CỘT I. MụC TIấU

1. Kiến thức:

- Đọc và vẽ được biểu đồ cột đơn và biểu đồ cột kép.

- Phát hiện và lý giải được số liệu khụng chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đó được biểu diễn trong ví dụ đơn giản.

- Lý giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu giữa bảng và biểu đồ cột.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học và tự chủ: HS tự hoàn thành được cỏc nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tỏc: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

*Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực giao tiếp toỏn học: HS đọc chính áỏc và xử lý được dữ liệu trong biểu đồ.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Đọc số liệu và giải quyết được bài toán thực tế.

- Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán: Dựng thước vẽ chính xác; sử dụng MTBT để tính toán, xử lý số liệu.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong bỏo cỏo kết quả hoạt động cỏ nhón và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

(10)

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, cú chất lượng cỏc nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dậy học

kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.

III. Tiến trình dậy học Hoạt động 1:mở đầu

* Mục tiêu

- Giúp học sinh tái hiện kiến thức đó học về biểu đồ.

- Đặt vấn đề vào bài, giới thiệu về biểu đồ cột

* Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: Biểu đồ H 1 biểu diễn kết quả của học sinh trong một lớp qua một bài kiểm tra. Quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Biểu đồ trên có tên là A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ đoạn thẳng C. Biểu đồ quạt

D. Biểu đồ cột hộp.

Câu 2: Tổng số học sinh của lớp là

A. 33

H 1

(11)

B. 35

C. 36

D. 38

H 2

(12)

Bài 2: Biểu đồ H 2 biểu diễn thời gian giải một bài toán tính theo phút của một lớp học. Quan sát và trả lời câu hỏi sau:

Câu 1: Thời gian giải bài nhanh nhất là A.3

B. 4 C.5 D.9

Câu 2: Thời gian trung bình để giải xong bài toán đó là A. 5,2

B. 5,3 C. 5,4 D. 5,5

* Sản phẩm: đáp án trả lời của học sinh.

* Tổ chức thực hiện: Thi: Ai là người chiến thắng Mỗi hs có bộ 4 đáp án : A,B,C,D với các màu khỏ nhau.

GV chiếu slide bộ câu hỏi trắc nghiệm, hs chọn các đáp ánđúng thì được đúng. Khi chọn sai thì hs đó ngồi xuống. Hs nào là người đứng cuối cùng người đó sẽ chiến thắng.

Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức

* Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ cột đơn và biểu đồ cột hộp. Nắm được ý nghĩa của biểu đồ.

* Nội dung: Nhắc lại cách vẽ biểu đồ cột đơn và nắm được cách vẽ biểu đồ cột hộp qua một ví dụ cụ thể.

* Sản phẩm: Từ bảng tần số vẽ được biểu đồ hình cột đơn ( Bảng nhóm) Vẽ được biểu đồ cột hộp vào vở.

* Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV: Giao nhiệm vụ 1

Phiếu học tập: ( HS làm ở nhà)

Thống kê số huy chương của đoàn thể thao Việt Nam và đoàn Thể thao Thái lan tại SEA games 30 ta được bảng sau

Số HC Vàng Bạc Đồng

Đoàn 98 85 105

1. Nhắc lại về biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột đơn.

Bài tập trắc nghiệm.

Sản phẩm thảo luận của nhóm.

(13)

VN Đoàn TL

92 103 123

a) Vẽ biểu đồ hình chữ nhật biểu thị số huy chương của đoàn thể thao Việt Nam b) Vẽ biểu đồ hình chữ nhật biểu thị số huy chương của đoàn Thể thao Thái lan GV giao nhiệm vụ: Đại diện Hs báo cáo kết quả, thảo luận.

GV nhận xét và chốt kiến thức.

GV đặt vấn đề:

c) Dựng một biểu đồ để biểu thị số huy chương của đoàn thể thao Việt Nam và đoàn Thể thao Thài Lan.

Chiếu biểu đồ cột hộp ( Di chuyển cột) và giới thiệu.

GV: Giao nhiệm vụ 2

Bài toỏn: Kết quả thi một số môn học của Huy và Khôi được biểu diễn trong biểu đồ cột hộp ở h ình 11.

a) Hóy hoàn thành số liệu trong bảng sau.

Điểm Toán Văn Anh

2. Biểu đồ cột kộp Bài toán

a)

Điểm Toán Văn Anh

Huy 10 7 8

Khôi 8 8 9

b) c)

(14)

Huy ? ? ?

Khôi ? ? ?

a) Tính số trung bình cộng điểm các môn của từng bạn?

b) Điểm cao nhất thuộc về bạn nào và ở môn nào?

Hs hoạt động cỏ nhón-> ghộp cặp chia sẻ.

Bỏo cáo thảo luận

GV nhận éột đsnh giá kết quả. Chuẩn kiến thức (cách vẽ và ý nghĩa)

Hoạt động 3: Luyện tập

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ và xử lí dữ liệu từ biểu đồ cột hộp. Vẽ biểu đồ hộp.

* Nội dung: Từ biểu đồ cột hộp đọc và xử lý dữ liệu, tính số liệu theo bài toán thực tế. Vẽ biểu đồ hộp dựa trên bảng số liệu cho trước.

* Sản phẩm: Kết quả bài tập

* Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự

kiến GV: Giao nhiệm vụ 3 (Vớ dụ 2)

HS thực hiện nhiệm vụ

Bài 1:

a)77,9 triệu b) 0,73 tr c) 26,3 triệu

=> Bài báo không chính xác

(15)

- HS thảo luận và tính toán theo nhóm Bỏo cáo, thảo luận

- HS báo cáo kết quả

- Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay để tính toán Kết luận nhận định

- Chuẩn hóa kết quả - Đánh giá các nhóm

GV: Giao nhiệm vụ 4 (Bài 2)

Bài 2: Theo dữ liệu Đại dịch Covid 19 tớnh đến ngày 23/7/2021 về số ca nhiễm bệnh và hồi phục ở một số tỉnh thành tại Việt Nam như sau:

Tỉnh Số ca nhiễm Hồi phục

Hải Phũng 29 25

Quảng Ninh 104 90

Thỏi Bỡnh 81 65

Thanh Húa 80 29

Em hãy vẽ biểu đồ cột hộp để biểu diễn số ca nhiễm bệnh và hồi phục ở một số tỉnh thành trên.

HS thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động các nhóm Báo cáo, thảo luận

- GV chụp bài của 3 HS (Cả bài làm tốt và chưa tốt) và chiếu lờn màn hình.

- Học sinh quan sát, nhận xét.

Kết luận nhận định - Chuẩn hóa kết quả

- Đánh giá hoạt động của HS.

Bài 2:

4. Củng cố (1 phỳt)

- Hãy nêu các biểu đồ đó trong bài học. Khi vẽ chúng cần lưu ý những gì?

1620

(16)

5. Hướng dẫn về nhà (4 phút)

- Thống kê số học sinh nam và nữ của mỗi khối lớp trong trường em. Lập bảng tần số và vẽ biểu đồ cột hộp rồi đưa ra một vài nhận xét.

Nhóm 1+2: Khối 6 Nhóm 3+4: Khối 7 Nhóm 5+6: Khối 8 Nhóm 7+8: Khối 9.

Ngày soạn 5/9/2021 Tuần 4

tiết 4

TÊN BÀI DẠY: BIỂU ĐỒ QUẠT Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 9

Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu

(17)

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

- Biết cách đọc biểu đồ quạt, phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong các ví dụ đơn giản.

- Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu giữa bảng, biểu đồ cột và biểu đồ quạt.

- Lựa chọn dạng bảng hay biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu .2. Năng lực:

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: HS tự thực hiện nhiệm vụ mà GV giao về nhà và trong các hoạt động dạy học

- Năng lực giải quyết vấn đề: Vẽ được biểu đồ hình quạt trong các bài toán thực tế, so sánh, phân tích các số liệu từ biểu đồ

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ trong nhóm, giao tiếp các bạn trong nhóm

- Năng lực thẩm mĩ: Lực chọn màu sắc để vẽ biểu đồ đảm bảo tính thẩm mĩ.

* Năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS sử dụng máy tính để tính toán, com pa, thước đo góc để vẽ biểu đồ hình quạt

- Năng lực tư duy và lập luận: Thực hiện thao tác tư duy so sánh, phân tích các số liệu trong biểu đồ hình quạt

- Năng lực mô hình hóa toán học: Từ số liệu trong các bài toán cụ thể liên quan đến thực tiễn chuyển thành biểu đồ hình quạt.

- Năng lực ngôn ngữ: Đọc được biểu đồ hình quạt 3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: Có tinh thần với công việc được giao.

(18)

- Chăm chỉ: Có ý thức vươn lên trong học tập, chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ được giao.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. GV: SGK, giáo án, máy tính, bảng thông minh, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, compa, thước đo góc, phiếu học tập

2. HS: SGK, thước thẳng compa, thước đo góc, màu vẽ, ôn tập lại các kiến thức về lập bảng tần số

III. Tiến trình dạy học:

* Hoạt động 1. Hoạt động mở đầu (5’) a) Mục tiêu:

- Nhận dạng được một số loại biểu đồ đã học, tiếp cận biểu đồ hình quạt tròn.

b) Nội dung: HS quan sát và nêu ý nghĩa các biểu đồ đoạn thẳng, hình cột, hình quạt tròn.

c) Sản phẩm: Đọc biểu đồ đoạn thẳng, hình cột, hình quạt tròn.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV: Giao nhiệm vụ

- Quan sát biểu đồ ở hình bên cho tên và ý nghĩa của mỗi biểu đồ dưới đây?

HS thực hiện nhiệm vụ theo - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời

Báo cáo, thảo luận

Biểu đồ 1

Biểu đồ 2

(19)

- HS báo cáo kết quả Kết luận nhận định

- Nêu đúng tên của các biểu đồ - Đặt vấn đề vẽ biểu đồ hình quạt trong tiết học

Biểu đồ

Biểu đồ biểu thị

* Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (25’) a) Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ hình quạt

b) Nội dung: Hình thành cách vẽ biểu đồ hình quạt

c) Sản phẩm: Lập bảng tần số và vẽ được biểu đồ hình quạt d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV: Giao nhiệm vụ 1 1. Biểu đồ hình quạt

(20)

- Quan sát biểu đồ ở hình quạt bên và hoàn thành bảng tần số về về sở thích ăn hoa quả của 200 học sinh?

HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo nhóm lập bảng tần số và nhận xét về sở thích ăn hoa quả của 200 HS

Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả Kết luận nhận định

- Chuẩn hóa kết quả bảng tần số - Đánh giá các nhóm

GV: Giao nhiệm vụ 2

Bài toán: Kết quả xếp loại học lực của 40 học sinh lớp 6C trong năm học 2020-2021 trong đó có 14 học sinh giỏi, 16 học sinh khá còn lại là học sinh trung bình.

a) Hãy hoàn thành số liệu vào bảng dưới đây

Loại Giỏi Khà TB

Tỉ lệ (%) Số đo

2. Vẽ biểu đồ hình quạt Bài toán

Loại Giỏi Khà TB

Tỉ lệ (%)

35 40 25

Số đo góc của hình quạt

126 144 90

- Biểu đồ hình quạt biểu thị kết quả xếp loại học lực của học sinh lớp 6C năm học 2020-2021

(21)

góc của hình quạt

b) Hãy vẽ các hình quạt kề nhau trên cùng một hình tròn

HS thực hiện nhiệm vụ - Thực hiện cá nhân - Ghép cặp chia sẻ Báo cáo, thảo luận - Báo cáo kết quả

- GV hỗ trợ HS tính góc Kết luận, nhận định - Chuẩn hóa kết quả

- Hình thành các bước vẽ biểu đồ hình quạt

* Hoạt động 3. Luyện tập, vận dụng (10’)

a) Mục tiêu: HS có kĩ năng đọc biểu đồ và xử lí dữ liệu từ biểu đồ hình quạt quạt

b) Nội dung: Từ biểu đồ hình quạt với số đo góc của hình quạt cho trước học sinh tình được tỉ lệ phần trăm từ đó tính số liệu theo bài toán thực tế

c) Sản phẩm: Kết quả bài tập d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV: Giao nhiệm vụ 1

(22)

- Quan sát biểu đồ hình quạt biểu thị việc giải cứu 5 tấn nông sản của 3 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội cho tỉnh Hải Dương. Hãy

Tính tỉ lệ % và khối lượng lượng nông sản đã giải cứu của mỗi tỉnh

HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận và tính toán theo nhóm

Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả

- Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay để tính toán

Kết luận nhận định - Chuẩn hóa kết quả - Đánh giá các nhóm

Bài tập vận dụng

T nh QN Hà N i H i Phòng

Tỉ lệ khối lượng nông sản tỉnh QN giải cứu cho Hỉa Dương là:

162 : 3,6 = 45(%)

Khối lượng nông sản tỉnh QN giải cứu cho Hải Dương là

45%. 5 = 2,25 ( tấn)

Tỉ lệ khối lượng nông sản Hải Phòng giải cứu cho Hỉa Dương là:

54 : 3,6 = 15(%)

Khối lượng nông sản tỉnh QN giải cứu cho Hải Dương là

15%. 5 = 0,75 ( tấn)

Tỉ lệ khối lượng nông sản Hà Nội giải cứu cho Hỉa Dương là:

144 : 3,6 = 40(%)

Khối lượng nông sản tỉnh QN giải cứu cho Hải Dương là

40%. 5 = 2( tấn) 4. Củng cố (1 phút)

- Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình quạt 5. Hướng dẫn về nhà (4 phút)

- Lập bảng tần số về kết quả xếp loại học tập môn Văn, Toán, Anh, Hóa của lớp học kì I năm học 2021-2022 và vẽ biểu đồ hình quạt.

1620 1440

540

(23)

+ Tổ 1: Môn Văn + Tổ 2: Môn Toán + Tổ 3: Môn Anh + Tổ 4: Môn Hóa

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

Bước 1: Nhập dữ liệu thống kê điểm kiểm tra môn Toán của 30 bạn học sinh lớp 10A vào phần mềm bảng tính và lập bảng tần số như sau đây:... Nhập hàm tính số liệu

9.. a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm. c) Phương tiện nào được nhân viên sử dụng nhiều nhất là xe buýt

c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. b) Trong biểu đồ trên, ở các năm cột bên trái biểu diễn số dân ở thành thị và cột bên phải biểu thị số dân ở

Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc ( mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá, hài lòng: , bình

Bài 1: Một con thuyền qua khúc sông với vận tốc 5km/h mất 5 phút. Do dòng nước chảy mạnh nên đã đẩy con thuyền đi qua sông theo đường đi tạovới bờ một góc 30.

c) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số liệu trên.. a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.. Biểu đồ cột sau đây biểu diễn