• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: 8/1/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đọc đúng, rành mạch bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ;

bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân ta (trả lời được các câu hỏi SGK).

2. Kĩ năng: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

3. Thái độ: Ham thích môn học

* GD AN&QP: Nêu gương những người phụ nữ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

II. Giáo dục kĩ năng sống

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo.

- Kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề.

III. Đồ dùng

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV. Các ho t đông d y - h c

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.

- Nhận xét chung.

2. Bài mới: 35’

2.1 Giới thiệu bài:

- Giới thiệu khái quát chủ đề của tuần.

- Giới thiệu trực tiếp bài.

2.2 Dạy bài mới:

a. Hướng dẫn luyện đọc:

- GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém giết, lên rừng, xuống biển, ...

- Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn

- HS báo cáo.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.

- HS đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV (2 lượt).

- 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.

VD: “Chúng thẳng tay … xâm lược”;

“Bấy giờ … non sông”.

(2)

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân...

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?

- Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?

- Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?

- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?

- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?

- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?

- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?

- Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.

- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?

- HS trả lời theo phần chú giải SGK.

- Sóng dâng cuồn cuộn.

- Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường.

- Bộ đội hành quân đêm.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.

- 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi SGK.

- Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ.

Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.

- Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.

- Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2

- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.

- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.

- Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.

- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.

- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng,

(3)

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?

- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?

c. Luyện đọc lại:

- GV chọn đoạn 1 và đọc trước lớp.

- Yêu cầu HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.

KỂ CHUYỆN: 20’

a. Xác định yêu cầu:

- Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.

b. Kể mẫu:

- Bức tranh vẽ những gì?

- GV gọi HS năng khiếu kể mẫu tranh 1.

Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

c. Kể theo nhóm:

- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.

d. Kể trước lớp:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét và tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đướng hành quân.

- HS đọc đoạn cuối bài.

- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

- Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.

- HS theo dõi GV đọc + đọc lại.

- 1 vài HS đọc lại toàn bài.

- Đóng vai

- 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.

+ Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng khố, đàn bà quần áo vá đang khuân vác rất nặng nhọc; một số tên lính tay cầm gươm, giáo, roi đang giám sát đoàn người làm việc có tên vung roi đánh người.

- 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Từng cặp HS kể.

- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.

- Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

(4)

* ANQP: Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

- Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

--- TOÁN

Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong (trường hợp đơn giản).

2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm tốt các bài tập thực hành 3. Thái độ: Ham thích môn học

* Giảm tải: Bài 3 không yêu cầu HS viết số, chỉ yêu cầu trả lời ý, b. HS năng khiếu làm thêm BT3 c.

II. Đồ dùng

- Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK)

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV nhận xét bài kiểm tra.

2. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi đầu bài

b. Dạy bài mới: Giới thiệu số có bốn chữ số:

VD: Số 1423

- GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?

- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô

vuông?

- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?

- Lắng nghe.

- Nghe giới thiệu.

- HS làm theo hướng dẫn của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.

- HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.

- ....có 400 ô vuông.

- ....có 20 ô vuông.

(5)

- Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả?

- GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

- GV hướng dẫn HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục;

coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.

- GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng)

- GV hướng dẫn HS phân tích số 1423.

- Số 1423 là số có mấy chữ số?

- Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải?

- Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói).

- GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560, ...) c. Luyện tập:

Bài 1: Viết (theo mẫu)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài.

- Lưu ý: Cách đọc các số 1,4, 5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số.

Bài 2: Viết (theo mẫu)

- Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 1.

- Chữa bài và tuyên dương HS Bài 3: Số?

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm miệng. Báo cáo kết quả - GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Yêu cầu HS nhà luyện thêm cách đọc số có

- ...có 3 ô vuông.

- ...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.

- HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV gi ng bài.

Hàng

Nghìn Trăm Chục Đơn vị I000 100

100 100 100

10 10

1 1 1

1 4 2 3

Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.

Viết là: 1423.

Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba

- Là số có bốn chữ số.

- Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS xung phong nói trước lớp.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập

Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai.

- HS làm bài tập

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm miệng, nêu kết quả.

(6)

bốn chữ số.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau

- HS chú ý lắng nghe

--- Ngày soạn: 9/1/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

TẬP ĐỌC

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Đọc đúng, rành mạch bài. Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo - Hiểu nội dung một báo hoạt động của tổ, lớp.

2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ: Ham thích môn học

* ANQP: Kể các chế độ trong ngày các bộ đội, công an thực hiện.

II. Giáo dục kĩ năng sống

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin - Kĩ năng thể hiện sự tự tin

III. Đồ dùng

- 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập, lao động, các công tác khác, khen thưởng) của báo cáo.

- Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:

- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.

- Nhận xét và tuyên dương HS 2. Bài mới: (30’):

2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2 Dạy bài mới:

a. Luyện đọc:

- Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn

- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn. (Đ1:

3 dòng đầu; Đ2: Nhận xét các mặt; Đ3: Còn lại).

- Hai Bà Trưng.

- 3 HS lên bảng TLCH.

- Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ.

Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.

- HS lắng nghe

- Theo dõi GV đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 1 vòng.

- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.

(7)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để hướng dẫn cách ngắt giọng cho HS.

- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HS đọc cả bài trước lớp.

- Theo em báo cáo trên là của ai?

- Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?

- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?

- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?

c. Luyện đọc lại:

- GV đọc mẫu lần 2.

- Yêu cầu HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.

- Nhận xét và tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò: (2’):

- Bản báo cáo gồm có mấy nội dung?

- GV nhận xét, khen ngợi - Nhận xét tiết học.

- HS về nhà luyện đọc lại bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.

- 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.

- HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).

- Làm việc theo nhóm

- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.

- ...của bạn lớp trưởng.

- ...với tất cả các bạn trong lớp.

- Gồm: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.

- Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc.

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- 3 đến 4 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS tự trả lời - Lắng nghe.

--- TOÁN

Tiết 92: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.

- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000) 2. Kĩ năng

- Vận dụng làm tốt các bài tập thực hành

- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b), Bài 4.

* HS năng khiếu làm thêm BT 3c.

(8)

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Đồ dùng - Bảng phụ - VBT

III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra bài tiết trước: Cho HS đọc, viết các số có bốn chữ số.

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.

b. Luyện tập:

Bài 1: Viết (theo mẫu)

- Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.

- Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết.

Bài 2: Viết (theo mẫu)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài tương tự bài tập 1.

- GV nhận xét.

Bài 3: Số?

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV cho HS làm bài vào vở - Thu 1 số vở chấm.

- GV nhận xét, tuyên dương HS

Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào mỗi vạch của tia số:

- Gọi HS đọc yêu cầu bt - 3 HS lên bảng làm bài.

- 3 HS lên bảng làm BT.

- Nghe giới thiệu.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài.

Đọc số Viết số

Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm

4765 Một nghìn chín trăm mười

một

1911 Năm nghìn tám trăm hai

mươi mốt

5821 Chín nghìn bốn trăm sáu

mươi hai

9462 Một nghìn chín trăm năm

mươi tư

1954

- HS đọc yêu cầu bài

- 4 nhóm làm trên băng giấy.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm vở. (HS năng khiếu làm thêm câu c)

a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654;

8655; 8656.

b. 3120; 3121; 3122; 3123; 3124;

3125; 3126.

c. 6494; 6495; 6496; 6497; 6498;

6499; 6500.

- HS đọc yêu cầu bài - 3 HS lên bảng chữa bài.

(9)

- Gọi HS làm miệng

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Về làm bài trong VBT và xem trước bài mới.

- HS làm miệng.

0, 1000, 2000, 3000, 4000, . . .. ., 9000 - Lắng nghe.

---

Buổi chiều

ĐẠO ĐỨC

Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1) I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.

- Thiếu nhi thế giới là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

2. Kĩ năng: Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

3.Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi các nước khác.

* BVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp (liên hệ).

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.

III. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

IV. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi HS lên trả lời các câu hỏi tiết trước.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: trực tiếp.

b. Các hoạt động chính:

- 3 em thực hiện.

- HS nhận xét bạn.

- Nhắc lại tên bài học.

* Hoạt động 1: Phân tích thông tin (10 phút)

- Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới.

- Yêu cầu các nhóm QS tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi của BT 1 (VBT trang 30)

- Gọi các nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

- Quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

(10)

* Kết lụân: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc.

* Hoạt động 2: Du lịch thế giới (10 phút) - Cho HS chia nhóm và đóng vai trẻ em của 1 số nước như Lào, Trung Quốc, Nhật Bản giới thiệu đôi nét về dân tộc đó

- Gọi các nhóm lên trình bày.

- Cho HS nêu trẻ em các nước có điểm gì giống nhau.

* Hoạt động 3: Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới (10 phút)

- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hô các bạn thiếu nhi thế giới?

- Gọi các nhóm trình bày

* BVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)

* KNS: Khi gặp thiếu nhi quốc tế các em phải ứng xử cho lịch sự thể hiện nét văn hoá của người Việt Nam.

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Trao đổi nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.

2. Kĩ năng: Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.

3. Thái độ: HS có những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.

* GD biển đảo: Nếu có dịp đi tham quan chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển, không phóng uế bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước, ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên của đất nước.

* SDNLTK&HQ: GD HS biết xử lí phân vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.

(11)

II. Giáo dục kĩ năng sống

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin;

- Kĩ năng ra quyết định.

III. Đồ dùng dạy học

- Các hình trong sách giáo khoa trang 70, 71 SGK.

IV. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Rác có tác hại gì đối với sức khoẻ con người?

- Hãy nêu những cách xử lý rác mà em biết?

- Nhận xét chung bài cũ 2. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học b. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tác hại của việc phóng uế bừa bãi.

Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm.

+ Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và 2 trang 70/

SGK, trả lời theo 2 câu hỏi sau:

+ Quan sát tranh em thấy những gì?

+ Theo em, việc mà những người trong tranh làm sẽ gây ra những điều gì?

- Nhận xét tổng hợp ý kiến của HS.

- Ở nhà em mọi người đi vệ sinh ở đâu?

- Kết luận: Việc phóng uế bừa bãi gây ra nhiều tác hại như: làm ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, dẫn đến lây truyền các dịch bệnh như tả, lị,....

* GD biển đảo: Nếu có dịp đi tham quan chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển, không phóng uế bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước, ảnh hưởng đến cảnh

- HS trả lời 1 số câu hỏi.

+ Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,… thường sống ở nơi có rác.

Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.

- HS nêu

- HS lắng nghe và nhắc lại

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời:

+ Quan sát tranh em thấy người và gia súc đang phóng uế bừa bãi, không đúng nơi qui định.

+ Việc làm đó vừa làm mất vệ sinh đường làng, đường phố, làm ô nhiễm môi trường, lây truyền dịch bệnh vừa làm xấu cảnh quan chung.

- HS trả lời.

+ Đi ở nhà vệ sinh.

+ Lúc thì đi ở nhà vệ sinh, lúc thì đi ở ngoài.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(12)

quan thiên nhiên của đất nước.

* Hoạt động 2: Nhà tiêu hợp vệ sinh - GV tiến hành hoạt động cả lớp.

+ Hỏi: Khi đi đại tiểu tiện, em và những người thân trong gia đình đi ở đâu?

- GV nhận xét ý kiến của HS

- KL: Để giữ vs môi trường, chúng ta cần đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định và dùng các nhà tiêu hợp vệ sinh.

- Hỏi: Nhà em dùng loại nhà tiêu nào?

- GV giới thiệu 2 loại nhà tiêu phổ biến như H.3, 4 SGK. Nhà tiêu tự hoại (thành thị) và nhà tiêu hai ngăn (nông thôn và miền núi).

- Yêu cầu: các nhóm (2 nhóm) thảo luận, ghi ra giấy các biện pháp để giữ nhà tiêu luôn được sạch sẽ.

- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS

- Kết luận chung: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh là góp phần xử lý phân người và phân động vật hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết SGK.

* SDNLTK&HQ: biết xử lí phân vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: VS môi trường.

- GV nhận xét tiết học.

- HS liên hệ thực tế trả lời.

- Lắng nghe.

- Nhà em sử dụng nhà tiêu có hai ngăn./ Nhà em sử dụng nhà tiêu có hố xí ngồi bệt./...

- Lắng nghe.

- Tiến hành thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo.

VD: Để giữ nhà tiêu tự hoại luôn sạch sẽ cần: dội nước sau khi phóng uế, dùng đúng loại giấy, bỏ giấy vào đúng nơi qui định, cọ rửa thường xuyên,...

- Còn đối với nhà tiêu hai ngăn:

phải rắc tro sau khi phóng uế, bỏ giấy vào đúng nơi qui định, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ,...

- Lắng nghe GV tổng kết.

- 2, 3 HS đọc - Lắng nghe.

---

Ngày soạn: 10/1/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

(13)

TOÁN

Tiết 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó ở số có bốn chữ số.

- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.

2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm tốt các bài tập thực hành.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

* ƯDPHTM: GV giao bài tập điền Đ hoặc S để củng cố kiến thức đọc viết các số có bốn chữ số.

II. Đồ dùng

- Bảng phụ, máy tính bảng

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV đọc cho HS viết : 1942, 6358, 4444, 7155

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi đầu bài b. Dạy bài mới:

* Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0:

- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.

- Ở dòng đầu ta phải viết như thế nào?

Tương tự như vậy ta có bảng sau:

- 3 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con

- Nghe giới thiệu.

- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn.

Hàng Viết

số

Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị

2 0 0 0 2000 hai nghìn

2 7 0 0 2700 hai nghìn bảy trăm

2 7 5 0 2750 hai nghìn bảy trăm năm mươi

2 0 2 0 2020 hai nghìn không trăm hai mươi

2 4 0 2 2402 hai nghìn bốn trăm linh hai

2 0 0 5 2005 hai nghìn không trăm linh năm

Chú ý: Hướng dẫn HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Không sử dụng cách đọc không phù hợp với qui định của SGK.

c. Luyện tập:

(14)

Bài 1: Đọc các số:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.

- Cho HS làm bài, nêu miệng kết quả.

- GV chữa bài và nhận xét Bài 2: Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Sau đó chia lớp thành 2 nhóm cùng làm bài thi đua, nhóm nào làm xong trước, đúng sẽ thắng.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.

- Thu 1 số vở chấm.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: 5’

* ƯDPHTM: GV giao bài tập điền Đ hoặc S để củng cố kiến thức đọc viết các số có bốn chữ số.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về đọc, viết số có bốn chữ số.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

VD: 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.

...

- 1 HS nêu - HS làm vở.

a. 3000; 4000; 5000; 6000;

7000; 8000.

b. 9000; 9100; 9200; 9300;

9400; 9500.

c. 4420; 4430; 4440; 4450;

4460; 4470.

- 1 HS nêu

- 3 HS lên bảng chữa bài.

- HS làm bài tập điền Đ hoặc S.

- HS chú ý lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không viết sai quá 5 lỗi chính tả.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT2 a, 3b 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.

III. Các ho t đông d y- h c

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra tập vở viết của HS - Nhận xét chung.

2. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Dạy bài mới:

* Hướng dẫn viết chính tả:

- HS mang tập vở viết lên cho GV kiểm tra.

- HS lắng nghe.

(15)

+ Trao đổi về nội dung đoạn viết:

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì?

+ Hướng dẫn cách trình bày:

- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu?

- Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Giảng thêm: Hai Bà Trưng là chỉ Trưng Trắc và Trưng Nhị. Chữ Hai và chữ Bà trong Hai Bà Trưng đều được viết hoa là để thể hiện sự tôn kính, sau này Hai Bà Trưng được coi là tên riêng.

+ Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi 3 HS lên bảng viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

+ Viết chính tả:

- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

+ Soát lỗi:

- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.

- Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.

+ Chấm bài:

- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Điền vào chỗ trống iêc hay iêt:

- GV có thể chọn bài b.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Kết luận.

Bài 3: Tìm các từ có âm đầu hay vần iêt/ iêc.

- GV lựa chọn phần b.

- Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu hay vần iêt/ iêc.

- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm từ có âm đầu l hoặc vần iêt, một nhóm tìm từ có âm đầu n hoặc vần iêc.

- GV nhận xét.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Theo dõi GV đọc.

- Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.

- …viết ở giữa trang giấy.

- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.

- Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng.

- Lắng nghe.

- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. Sau đó đọc đồng thanh các từ vừa viết

- HS nghe viết vào vở.

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi

- HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở

- Lời giải: Đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc

* Một số đáp án

b. viết lách, nhiệt liệt, tiết kiệm, mải miết,…việc làm, mỏ thiếc, xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt,…

(16)

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học, bài viết HS.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS chú ý lắng nghe

---

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật.

2. Kĩ năng: HS có ý thức và hành vi đúng để phòng tránh ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

* GDTNMTBĐ: Nếu có dịp đi tham quan. Cần giữ vệ sinh chung không được xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước, …

* SDNLTK&HQ: GD HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.

* GDMT: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh.

Nếu để nước thải chưa xử lí chảy vào hồ, ao, sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm và làm chết các sinh vật sống trong nước. Do vậy, để giữ vs môi trường cần phải xử lí nước thải.

II. Giáo dục kĩ năng sống

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin;

- KN ra quyết định.

- KN hợp tác.

III. Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh do HS theo SGK.

- Phiếu thảo luận nhóm. Giấy khổ to, bút dạ.

IV. Các hoạt động d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

- Vì sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định và không để vật nuôi phóng uế bừa bãi?

- Có mấy loại nhà tiêu? Hãy nêu một vài biện pháp để giữ vệ sinh nhà tiêu sạch sẽ.

- Nhận xét tuyên dương.

2. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Dạy bài mới

* Hoạt động 1: Quan sát tranh

Bước 1: GV chia HS thành các nhóm nhỏ và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2

- 2 HStrả lới câu hỏi. Lớp lắng nghe nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại

- HS chia thành nhóm, tiến hành thảo

(17)

trang 72/SGK và thảo luận 2 câu hỏi:

+ Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?

+ Theo em, nước thải được đổ ra như thế có hợp lí không? Tại sao?

+ Hãy nêu những tác hại của nước thải đối với sinh vật và sức khoẻ con người?

- Nhận xét ý kiến của HS.

- GDMT: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí chảy vào hồ, ao, sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm và làm chết các sinh vật sống trong nước. Do vậy, để giữ vs môi trường cần phải xử lí nước thải.

* Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau:

+ Quan sát từ thực tế, em thấy nước thải ở các bệnh viện, gia đình, ... chảy đi đâu?

+ Yêu cầu quan sát hình 3, 4 trang 73/SGK và trả lời câu hỏi sau: Theo bạn, hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Tại sao?

+ Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp.

luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Quan sát và trả lời:

- Em thấy các bạn HS đang bơi dưới sông. Một vài chị phụ nữ đang rửa rau, vo gạo, ... bằng nước sông. Trên bờ một bác đang đổ rác thải xuống sông. Bên cạnh đó, ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông.

- Nước thải đổ trực tiếp xuống sông như thế là không hợp vệ sinh. Vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người.

+ Làm ô nhiễm đất, nước.

+ Truyền bệnh, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của sinh vật và con người.

+ Làm cho sing vật dưới nước không sống được.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Tiến hành thảo luận nhóm đôi đại diện trình bày.

+ Qua quan sát thực tế, em thấy nước thải ở gia đình em được thải qua đường ống, thông xuống cống chung của xóm. Nước thải của bệnh viện được thải trực tiếp xuống cống.

+ Theo em, hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đây được đổ ra ống cống có nắp đậy xung quanh.

+ Nước thải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài.

+ Nếu nước thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại

(18)

- Tổng hợp các ý kiến của HS.

- Giới thiệu hệ thống xử lí nước thải ở một số nhà máy.

* SDNLTK&HQ: GD HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.

- Kết luận chung

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK.

GD biển đảo: Nếu có dịp đi tham quan.

Cần giữ vệ sinh chung không được xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước.

- Về nhà chuẩn bị nội dung bài học ở chương xã hội. (Từ bài 19 – 38)

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc - Lắng nghe.

--- Buổi chiều

TẬP VIẾT

Tiết 19: ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô … nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng (HS năng khiếu viết đủ các dòng)

2. Kĩ năng: Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Đồ dùng

- Mẫu chữ viết hoa: N, Nh.

- Tên riêng và câu ứng dụng.

- Vở tập viết 3 tập 2

III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thu chấm 1 số vở của HS.

- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- HS viết bảng: Ngô Quyền, Đường, Non

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài:

- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa N, (Nh) có trong

- HS nộp vở.

- 1 HS đọc: Ngô Quyền

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe.

- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.

- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.

(19)

từ và câu ứng dụng. Ghi tựa.

b. Hướng dẫn viết chữ hoa:

* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R.

- HS viết vào bảng con chữ (Nh), R.

- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng:

- HS đọc từ ứng dụng.

- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?

- Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

- Quan sát và nhận xét từ ứng dụng:

- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?

- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

- HS đọc câu ứng dụng:

- Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.

- Nhận xét cỡ chữ.

- HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà

* Hướng dẫn viết vào vở tập viết:

- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở.

- Thu chấm 5-7 bài. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: 4’

- 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R.

- 2 HS đọc Nhà Rồng.

- 2 HS nói theo hiểu biết của mình.

- HS lắng nghe.

- Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:

- 3 HS đọc.

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng

Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

- Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.

- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

Ràng, Nhị Hà

- HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV

- 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ.

- 2 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.

- 4 dòng câu ứng dụng.

(20)

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

--- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân hóa; trả lời câu hỏi

“Khi nào?”; so sánh.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh chưa đạt chuẩn tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh năng khiếu thực hiện hết các yêu cầu.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét.

2. Các hoạt động rèn luyện

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút)

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:

“Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp lớp cây rừng, bừng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên.”

Đáp án

“Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp lớp cây rừng, bừng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên.”

Bài 2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?

a. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ.

b. Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện.

Đáp án

a. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ.

b. Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển

(21)

c. Năm mười bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho được đi đánh giặc.

công văn từ xã lên huyện.

c. Năm mười bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho được đi đánh giặc.

Bài 3. Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi :

“ Những cái cầu ơi, yêu sao yêu ghê!

Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ;

Con sáo sang sông bắc cầu ngọn gió;

Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre.”

a) Những con vật nào đã được nhân hoá?

Trả lời: Những con vật đã được nhân hoá:

………

b) Chúng được nhân hoá bằng các từ ngữ nào?

Trả lời: Chúng được nhân hoá bằng các từ ngữ:

………

Đáp án

a) Những con vật đã được nhân hoá: con nhện, con sáo, con kiến.

b) Chúng được nhân hoá bằng các từ ngữ: bắc cầu, qua, sang sông, qua ngòi.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (9 phút)

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

---

HĐNGLL-VHGT

BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH ĐI TRÊN CÁC PTGT CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện GT công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp

2. Kĩ năng: HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện GT công cộng.

3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện GT công cộng.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương – HS trả lời cá nhân

(22)

tiện giao thông công cộng mà em biết ? - Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ?

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo,

… thì các em làm gì để giữ vệ sinh chung ?

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

2. Hoạt động cơ bản: Giữ gìn vệ sinh chung khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp

- Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp

Đi trên phương tiện giao thông Vệ sinh giữ sạch để không gây phiền 3. Hoạt động thực hành

a. GV cho HS quan sát hình trong sách Văn hóa giao thông 3 và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các ban khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

b. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

Theo em, nếu ai cũng xả rác bừa bãi trên xe thì điều gì sẽ xảy ra ?

- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét, chốt ý:

Nhắc nhau giữ vệ sinh chung Tàu xe sạch sẽ, ta cùng an tâm 4. Hoạt động ứng dụng

– HS trả lời cá nhân

- HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

-Đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung

(23)

- GV cho hS thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi:

Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu nhìn thấy những hành động không có ý thức giữ gìn vệ sinh chúng em sẽ làm gì ?

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời hay.

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2 (tr. 22)

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

-Đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung

--- Ngày soạn: 11/1/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.

- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng vào làm tốt bài tập thực hành.

- HS năng khiếu làm thêm BT2 a, b cột 2, BT 4.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Đồ dùng - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy – h c

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT.

- Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét chung.

2. Bài mới: 30’

2.1 Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học 2.2 Dạy bài mới:

b. GV hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- GV ghi bảng số: 5247.

- Gọi 1 HS đọc số.

- Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.

- 2 HS lên bảng làm bài. Đọc, viết các số có bốn chữ số.

- Nghe giới thiệu.

- Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.

- Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- HS viết: 5247 = 5000 + 200 + 40

(24)

- Hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- Làm tương tự với các số tiếp theo. Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.

- GV nêu ví dụ cho HS viết: 7070 =?

- Nhật xét, tuyên dương.

b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Viết:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm theo mẫu.

- GV nhận xét.

Bài 2: Viết (theo mẫu):

- HS đọc yêu cầu của bài.

- GV cho HS tự nêu nhiệm vụ của bài tập (chẳng hạn, cho tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị của số có bốn chữ số, hãy viết số đó).

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Điền vào chỗ trống:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn: Chúng ta hãy đọc số đó thật kĩ, xem số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Sau đó mới viết số. Nếu số khuyết ở hàng nào thì ta phải viết số 0 vào hàng đó.

- Thu 1 số vở chấm.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm BT.

- Chuẩn bị tiết sau.

+ 7.

- 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70.

- 1 HS nêu yêu cầu SGK.

a. 1925 = 1000 + 900 + 20 + 5.

6845, 5757, 9999

b. HS làm bảng lớp + bảng con 2002, 4700, 8010, 7508.

- 1 HS nêu yêu cầu SGK.

- 1 HS nêu nhiệm vụ bài tập.

VD: 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555 2000 + 10 + 2 = 2012

……….

- 2 đội thi tiếp sức trên bảng lớp.

(a,b cột 1) - 1 HS nêu

- Lắng nghe. Sau đó làm bài theo yêu cầu.

- HS làm vở.

Đáp án: a. 8555; b. 8550; c. 8500.

4. 1111; 2222; 3333; 4444; 5555;

6666; 7777; 8888; 9999.

- Lắng nghe và ghi nhận.

---

Buổi chiều

TẬP LÀM VĂN

Tiết 19: NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Nghe – kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuện, kể lại đúng, tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

* QTE: Quyền được học tập và nghỉ hè.

(25)

II. Giáo dục kĩ năng sống

- Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian.

III. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.

- Câu hỏi gợi ý câu chuyện.

IV. Các hoạt động dy – h c ch yếu

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS.

- Nhận xét chung.

2. Dạy bài mới: 30’

a. Giới thiệu bài:

- Tiết tập làm văn đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Câu chuyện nói về Phạm Ngũ Lão, một vị tướng rất giỏi của nước ta thời nhà Trần.

b. Dạy bài mới:

* Hướng dẫn HS nghe kể chuyện:

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý.

- GV kể mẫu lần 1:

- GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).

Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.

- GV kể mẫu lần 2:

- Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?

- GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288).

- GV kể mẫu lần 3:

+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?

+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?

+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?

- HS báo cáo trước lớp.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc trước lớp.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

+ ....ngồi đan sọt.

+ Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.

+ Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết

(26)

*Hướng dẫn HS kể:

- Kể theo nhóm.

- Cho HS thi kể.

- GV nhận xét.

* Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c:

- GV nhắc lại yêu cầu: Các em vừa trả lời 2 câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? và Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?). Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: 5’

* QTE: Quyền được học tập và nghỉ hè.

- Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.

- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau.

đau.

- HS kể theo nhóm 3.

- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc

- HS làm bài vào vở.

- Trình bày 1p.

- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

--- CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hìn thức bài văn xuôi.

- Bài viết sai không quá 5 lỗi chính tả.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT2 a

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp

* GD AN&QP: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sang tạo tuổi trẻ Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy- học

- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.

III. Các ho t đ ng d y – h c ch yếu

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV đọc: liên hoan, nên người, náo nức…

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Bài mới: 30’

2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2 Dạy bài mới:

a. Hướng dẫn viết chính tả:

* Trao đổi về nội dung bài viết.

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?

- Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình

- HS viết bảng lớp + bảng con.

- HS lắng nghe

- Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.

- 1 HSđọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái.

- ...”Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.

- ...Là người yêu nước, thà chết ở

(27)

Trọng là người như thế nào?

*Hướng dẫn cách trình bày:

- Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao?

- Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

* Viết chính tả.

- GV đọc, HS viết bài.

* Soát lỗi.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi

* Chấm 5 - 7 bài nhận xét.

b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2: Câu a: Điền l/n:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV nhận xét, chốt ý đúng 3. Củng cố, dặn dò: 4’

* GD AN&QP: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sang tạo tuổi trẻ Việt Nam.

- Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau.

nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.

- Các chữ đầu câu: Năm, Trần, Giặc, Ta. Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên.

- ... “Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.

- Sa vào, dụ dỗ, tước vương, khẳng khái...

- HS viết bảng lớp + bảng con.

- Nghe GV đọc và viết vào vở.

- Đổi chéo vở và dò bài.

- Nộp 5 -7 bài.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS làm SGK + bảng lớp.

- Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, về nhà thực hiện.

--- Ngày soạn: 12/1/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 95: SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).

- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.

2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm tốt các bài tập thực hành.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Đồ dùng

- 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK).

III. Các ho t đ ng d y – h c

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở - 3 HS lên bảng làm bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn