TUẦN 14
Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2021 BỒI DƯỠNG TOÁN TIẾT 6: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 9; chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; giải toán có lời văn.
- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2.Hoạt động luyện tập, thực hành:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tính:
Bài 2. Tính nhẩm:
9 x 4 = ... 9 x 3 = ...
9 x 2 = ... 9 x 5 = ...
36 : 9 = ... 27 : 9 = ...
18 : 9 = ... 45 : 9 = ...
36 : 4 = ... 27 : 3 = ...
18 : 2 = ... 45 : 5 = ...
Kết quả:
9 x 4 = 36 9 x 3 = 27 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 36 : 9 = 4 27 : 9 = 3 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 36 : 4 = 9 27 : 3 = 9 18 : 2 = 9 45 : 5 = 9 Bài 3. Có 68 chiếc bút xếp vào các hộp,
mỗi hộp có 4 chiếc. Hỏi có thể xếp được vào bao nhiêu hộp?
Giải
...
...
...
Giải
Số hộp cần có là:
70 : 4 = 17 (hộp) Đáp số: 17 hộp
Bài 4. Có 63 hòn bi xếp vào các hộp, mỗi hộp có 9 viên. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái hộp để xếp hết số bi đó?
Giải
Giải
...
...
...
Số hộp cần có là:
63 : 9 = 7 (hộp) Đáp số: 7 hộp
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút):
* Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...
...
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 10: CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN TÌM HIỂU
NHỮNG NGƯỜI CON ANH HÙNG CỦA QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu đựoc sự hy sinh xương máu cho tự do, độc lập dân tộc để đem lại hoà bình cho đất nước của những người con thân yêu của quê hương.
- Tự hào và biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, các mẹ Việt Nam anh hùng và toàn thể quân đội ta.
- Tự giác học tập rèn luyện tốt; tự giác và tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* GDBĐ: - Tổ chức các trò chơi về TNMT BĐ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên :
- Các tư liệu về anh hùng, liệt sĩ của quê hương, đất nước.
- Các bài hát, bài thơ, chuyện kể... về các anh hùng, liệt sĩ, các chiến sĩ quân đội anh hùng, các cựu chiến binh có nhiều công lao đóng góp cho địa
phương.
2. Học sinh :
-Sưu tầm tài liệu về những người con anh hùng ở địa phương - Tìm hiều, sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi anh hùng liệt sỹ - Báo cáo kết quả điều tra
- Thi sáng tác thơ, kể chuyện, hát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu ( 3 phút )
- Hát tập thể một bài hát liên quan đến chủ đề hoạt động.
- Hát.
- Người dẫn chương trình tuyên bố lí do sinh hoạt, nêu chương trình hoạt động, giới thiệu ban giám khảo thư kí.
2. HĐ luyện tập, thực hành ( 25 phút )
*Hoạt động 1:
Giáo viên chủ nhiệm nêu nội dung của tiết học
Lớp trưởng lên bàn làm việc
Thư ký lớp và các thành viên của tổ lên làm việc
Giới thiệu đại biểu về dự
Hoạt động 2: Lớp trưởng lên điều khiển chương trình
Hát tập thể 1 bài
Giới thiệu các thành viên của tổ
Các đại diện lên báo cáo kết quả sưu tầm
Sau khi các tổ lên báo cáo xong thư ký làm việc
+ Giáo viên chủ nhiệm mời đại diện tham gia cùng kể cho các em hiểu thêm về các anh hùng liệt sĩ như Thầy giáo Phan Ngọc Hiển,các bà mẹ Việt Nam Anh hùng ở huyện Cư kuin, ở xã nhà,…
Gọi đại diện lên hát hoặc ngâm thơ,
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Hát.
- HS giới thiệu thành viên trong tổ.
- Các tổ báo cáo.
- Lắng nghe.
- Đại diện các nhóm trình bày.
kể chuyện
Hoạt động 3: -GDBĐ: - Tổ chức các trò chơi về TNMT BĐ.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 2 phút )
Thư ký công bố kết quả
Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung các mặt hoạt động
Tuyên dương tổ, cá nhân có nhiều thành tích nhất
- Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...
...
--- Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021
BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT TIẾT 6: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ đặc điểm; kiểu câu Ai (cái gì, con gì) - thế nào?
- Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
- Yêu thích môn học. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu thơ:
“Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi
Đáp án:
“Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi
giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình.”
giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình.”
Bài 2. Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Cái gì và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi thế nào trong mỗi câu sau:
a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu
c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại.
Đáp án:
a. Hai chân chích bông / xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
b. Cặp cánh chích bông / nhỏ xíu.
c. Cặp mỏ chích bông / bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại.
Bài 3. Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có mô hình :
Ai (cái gì, con gì) ? - thế nào
a. Những làn gió từ sông thổi vào ……
b. Mặt trời lúc hoàng hôn ……….
c. Ánh trăng đêm trung thu ……….
Đáp án:
a. Những làn gió từ sông thổi vào mát lạnh.
b. Mặt trời lúc hoàng hôn chuyển sang màu vàng cam tuyệt đẹp.
c. Ánh trăng đêm trung thu sáng vằng vặt.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
phút):
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...
...
---