• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn : 03 /9/2020

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

3.Thái độ: Tích cực và có ý thức học tập môn Toán như cần cù, cẩn thận, sáng tạo,…

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK Toán 5 tập 1; ti vi; máy tính, GA ĐT 2. Học sinh: - Bộ đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh.

- GV nêu yêu cầu của môn học.

B - Dạy bài ôn tập: 34’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp: 1’

2, Hướng dẫn học sinh ôn tập : 12’

a, Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- GV hướng dẫn học sinh quan sát tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết và đọc phân số đó.

- Yêu cầu HS viết các phân số đó

100

; 40 4

;3 10

; 5 3 2

- Gọi học sinh đọc lại các phân số đó.

- Nêu ý nghĩa của mẫu số và tử số.

b, Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.

* Viết kết quả phép chia hai số tự nhiên dưới dạng phân số:

1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 - Yêu cầu học sinh làm bài

- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tấm bìa

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở - Hs nhận xét.

- Vài HS đọc - HS nhận xét bạn đọc Hai phần ba; năm phần mười; ba phần tư; bốn mươi phần một trăm

- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm bài cá nhân vào vở:

1 : 3 =

3

1; 4 : 10 =

10

4 ; 9 : 2 =

2 9

(2)

- Trong các trường hợp trên ta dùng phân số để làm gì?

- GV chốt lại: (như chú ý trong SGK/

3)

* Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

3 = ; 12 = ; 128 = ; 2001 = - Số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số nào?

* Số 1 có thể viết thành phân số nào?

- Em có nhận xét gì về những phân số bằng 1.

* Số 0 có thể viết thành những phân số nào?

- Em có nhận xét gì về những phân số bằng 0.

3,Thực hành-luyện tập: 25’

Bài 1. SGK. trang 4. Đọc các phân số:

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố cách đọc phân số.

Bài 2. SGK. trang 4. Viết các thương sau dưới dạng phân số:

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

3 : 5 = 3

5 75 : 100 = 75

100

- Củng cố cách viết thương dưới dạng PS

Bài 3. SGK. trang 4. Viết các STN sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

32 = 32

1 ; 105 = 105

1 ; 1000 = 1000

1

- Củng cố cách viết STN dưới dạng PS.

Bài 4. SGK. trang 4. Viết số thích

- Ta đã dùng phân số để ghi (biểu thị) kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.

- HS làm bài cá nhân vào vở.

- Phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.

- Hs trả lời.

- Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.

- HS đọc các phân số và nêu tử số, mẫu số.

- Hs trả lời.

- Tử số bằng 0 và mẫu số khác 0.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở.

- HS nêu kết quả:5

7: Năm phần bảy.

25

100: Hai mươi lăm phần một trăm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở.

- Nêu kết quả.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc đề bài.

(3)

hợp vào ô trống:

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 1 = 6

6 b) 0 = 0

5

C. Củng cố - dặn dò: 2’

? Hãy nêu cách đọc, viết phân số?

? Hãy nêu cách viết thương, viết STN dưới dạng phân số?

- Dặn dò

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

--- Tập đọc

Tiết 1: THƯ GỬI CÁC EM HỌC SINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên Hs chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

Học thuộc lòng đoạn thư "Sau 80 năm giời ... của các em".

2. Kĩ năng:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3.

3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến, tin tưởng.

* GD giới và quyền trẻ em: Giúp HS hiểu:

- Trẻ em (con trai và con gái) đều có quyền được đi học.

- Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

* TT HCM: Giúp HS hiểu:

- Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK TV 5 tập 1; bài soạn; máy chiếu; máy tính 2. Học sinh: SGK TV 5 tập 1; vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: 2’

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học.

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: (Ứng dụng CNTT) chiếu tranh vẽ: 3’

- Giới thiệu chủ điểm VN – Tổ quốc em.

- Giới thiệu Thư gửi các học sinh.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

- HS quan sát.

(4)

a. Luyện đọc: 14’

- GV chia đoạn: 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bác Hồ viết thư cho học sinh nhân dịp nào?

+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

+ Tâm trạng của HS trong ngày khai trường như thế nào?

+ Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi:“Vậy các em nghĩ sao? “

+ Nêu ND chính của đoạn 1?

- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

- Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

- Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

* GDTTHCM: Qua thư của Bác em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em HS?

- Nêu ND chính của đoạn 2?

- 1 HS giỏi đọc toàn bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Nhân dịp ngày khai trường tháng 9 năm 1945.

+ Là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH...

+ Vui vẻ, phấn khởi vì được gặp thầy, gặp bạn…

+ Bác nhắc nhở HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.

Đ 1: Nét khác biệt của ngày khai trường tháng 9/1945 với các ngày khai trường khác.

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm sao cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.

- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.

- Bác Hồ rất quan tâm tới các em HS; . Bác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp nước Việt Nam đàng hoàng, to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.

* Đ 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc XD đất nước.

(5)

- Nêu ND chính của bài

- GV ghi nội dung chính lên bảng.

c. Luyện đọc diễn cảm và HTL:

(Ứng dụng CNTT) chiếu đoạn luyện đọc: 10’

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2:

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu HS tìm cách nhấn giọng, ngắt giọng.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm giời nô lệ...

của các em”.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

* GD giới và quyền trẻ em: Các em có thích được đi học không?

- Em hãy liên hệ xem mình đã thực hiện dược những nhiệm vụ gì mà Bác Hồ mong đợi .

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài

"Quang cảnh làng mạc ngày mùa".

- HS nêu - 3 HS đọc lại.

- 2 HS nối tiếp đọc lại bài - 1 HS nêu giọng đọc toàn bài - HS thực hiện.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 - HS nhẩm sgk tự học thuộc.

- 2 HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- 3 - 4 HS trả lời.

--- Chính tả ( Nghe – viết)

Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

2. Kĩ năng: Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.

3. Thái độ: HS cẩn thận, trình bày sạch đẹp

* GD giới và quyền trẻ em: Giúp HS hiểu:

- Quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc).

- Quyền được học tập trong nhà trường.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 2’

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu - HS lắng nghe

(6)

cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho dạy học.

B - Dạy bài mới: 36’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn HS nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc toàn bài chính tả

- Đoạn thơ đã nêu lên nhũng cảnh đẹp gì của quê hương? Trong những cảnh đẹp đó, em thích nhất cảnh nào?

* GD giới và quyền trẻ em: Câu thơ nào nêu lên những phẩm chất của con người Việt Nam.

- GV: Đoạn thơ đã khắc họa những nét đẹp về đất nước và con người Việt Nam dù vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước khiến chúng ta thấy yêu thương và tự hào.

b, Hướng dẫn viết từ khó

- Đoạn thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Nêu cách trình bày thể thơ?

- Đoạn thơ có những từ nào viết hoa? Tại sao?

- Viết bảng con các tiếng: dập dờn, che, áo nâu.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng cụm từ hoặc từng dòng thơ, mỗi cụm từ hoặc dòng thơ đọc 2 lượt - GV đọc chậm toàn bài cho hs soát lỗi.

d, Chấm bài và chữa lỗi

- GV yêu cầu một số HS nộp bài

- Gọi Hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn

- GV nhận xét những lỗi sai phổ biến trong bài của HS, nêu cách chữa, nhắc nhở HS ghi nhớ.

3, Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1. VBT – trang 2. Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- Những cảnh đẹp: Biển lúa mênh mông , dập dờn cánh cò bay, dãy núi TS cao ngất, mây mờ bao phủ. Ví dụ:

Em thích nhất hình ảnh cánh cò vì cánh cò mềm mại và rất đẹp.

- Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên/ Súng gươm vút bỏ lại hiền như xưa.

- Thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.

- Viết hoa các chữ đầu dòng thơ, các danh từ riêng: Việt Nam, Trường Sơn.

- Viết bảng con.

- HS nghe viết bài vào vở

- HS soát lỗi chính tả bằng bút chì ra lề vở

- HS có tên mang bài lên nộp, các HS dưới lớp đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- HS nêu lỗi sai và cách sửa các lỗi sai đó

(7)

văn sau: 5’

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS đọc đề bài và đoạn văn chưa điền.

- GV: Cần chú ý đến quy ước: số 1: chứa tiếng bắt đầu bằng ng, ngh; số 2: chứa tiếng bắt đầu bằng g, gh; số 3: chứa tiếng bắt đầu bằng c, k.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

- Ý nghĩa của đoạn văn là gì?

* GDQTE: Các em là trẻ nhỏ được hưởng những quyền gì?

Bài 2. VBT – trang 2. Điền chữ thích hợp với mỗi chỗ trống: 5’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu HS gấp SGK, nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc - Nhận xét tiết học

- Dặn dò

- Đọc bài tập 2.

- Nhắc lại quy ước.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài - Đọc kết quả: ngày – ghi – ngát – ngữ - nghỉ - gái – có – ngày – của – kết – của – kiên – kỉ

- Đọc đoạn văn.

- Ý nghĩa miêu tả quang cảnh ngày độc lập đầu tiên của nước Việt Nam.

- 2 - 3 HS trả lời.

1 HS đọc yêu cầu của tài tập.

- HS làm vào vở bài tập.

- 2 HS làm phiếu.

- HS đọc tiếp nối từng đoạn .

- Thứ tự các tiếng cần điền: ngày - ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gửi - có - ngày - của - kết - của - kiên - kỉ.

- 2 HS nhắc lại quy tắc

- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- Về nhà xem lại bài viết, chữa lỗi sai trong bài.

_________________________________________

Ngày soạn : 03 /9/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 2: ÔN TÂP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác.

(8)

II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Viết các phép chia sau dưới dạng PS:

2 : 3 = ; 4 : 5 = - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 35’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số: 6’

Ví dụ 1 - GV bảng:

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm 65 65............

+ Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một PS với một STN khác 0 ta được gì ? Ví dụ 2

- GV viết bảng:

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2420 2420::............

+ Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.

- GV nhận xét bài làm của HS.

- Khi chia cả tử số và mẫu số của một PS cho cùng một STN khác 0 ta được gì?

3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: 6’

a. Rút gọn phân số

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.

65 6544 2420 - Nhận xét bài làm của bạn.

- Ta được một số bằng phân số đã cho.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

2420 2420::44 65 - Nhận xét bài làm của bạn.

- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.

(9)

- Thế nào là rút gọn phân số ? - GV viết bảng:

120

90 và yêu cầu HS rút gọi phân số trên.

- Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì?

* KL: Có nhiều cách để rút gọn PS nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà TS và MS đều chia hết cho số đó.

b) Qui đồng phân số

- Thế nào là quy đồng MS các PS ? - GV viết bảng: 5274 và yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai PS trên.

- GV nhận xét

- GV viết bảng: 53109 và yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai PS trên.

- Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau?

* KL: Khi tìm MSC không nhất thiết phải tính tích của các MS, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho MS.

4. Luyện tập: 20’

Bài 1. SGK. trang 6. Rút gọn các phân số: 7'

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

15 25= 3

5; 18

27= 2

3; 36

64= 9

16

- Củng cố cách rút gọn PS.

Bài 2. SGK. trang 4. Quy đồng mẫu số

- Rút gọi PS là tìm 1 PS bằng PS đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

VD : 12090 12090::1010 129 129::33 43 Hoặc

4 3 30 : 120

30 : 90 120

90

- Ta phải rút gọn đến khi nào được PS tối giản.

- Là làm cho các PS đã cho có cùng MS nhưng vẫn bằng các PS ban đầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

MSC: 35 Ta có:

35 14 7 5

7 2 5

2

;

35 20 5 7

5 4 7

4

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu lai cách qui đồng MS các PS.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10.

Ta có:

10 6 2 5

2 3 5

3

; giữ nguyên 109

- VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân số; VD 2, MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(10)

các phân số: 7’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 16

2415

24 b) 3

127

12

c) 20

249

24

- Củng cố cách quy đồng phân số.

Bài 3. SGK – trang 4. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

7’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

2 5= 12

30 = 40

100 ; 4

7= 12

21= 20

35

- Củng cố PS bằng nhau.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm phiếu.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

--- Luyện từ và câu

Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

2.Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2, đặt câu được với 1 cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài

* GD giới và quyền trẻ em: Giúp Hs hiểu:

- Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

- Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, giáo án điện tử; Giấy khổ to, bút dạ 2. Học sinh: -Vở BT Tiếng Việt 5 (T1); Từ điển HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ( 5’)

- GV kiểm tra VBT của HS, nêu yêu cầu môn học.

- HS thực hiện nhiệm vụ.

(11)

B - Dạy bài mới (32’)

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe.

2, Tìm hiểu ví dụ Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài.

* GDQTE: Hai đoạn văn trên đã khắc họa những nét đẹp nào về đất nước, con người Việt Nam?

? Em có thấy tự hào về cảnh đẹp và truyền thống yêu nước của nhân dân ta không?

- GVchốt: Hai đoạn văn trên đã khắc họa những truyền thống, những nét đẹp về đất nước, con người Việt Nam khiến chúng ta thấy yêu thương và tự hào.

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm

- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm.

Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của một từ - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?

- GV kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa

- 1 HS đọc

- Truyền thống yêu nước của dân tộc ta cũng như vẻ đẹp của quê hương đất nước.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm đôi, có thể sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm.

+Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc.

+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.

- HS lắng nghe.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp

- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, yêu cầu các HS khác theo dõi bổ sung ý kiến.

- GV kết luận:(TKBG/15)

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

- 1 HS đọc

- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện trao đổi làm bài

- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất.

- HS lắng nghe

- 3 HS tiếp nối nhau trả lời

3, Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa - GV ghi nhanh các từ lên bảng.

- 2 HS đọc - 3 HS nêu ví dụ 4. Luyện tập: 20’

Bài 1. VBT – Trang 3. Xếp những từ tin

đậm thành các nhóm đồng nghĩa: 6’ - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

(12)

- Nhận xét và chốt lời giải đúng:

+ nước nhà - non sông.

+ hoàn cầu - năm châu

- Tại sao em lại xếp các từ: nước nhà, non sông vào một nhóm?

- Tại sao em lại xếp các từ: hoàn cầu, năm châu vào một nhóm?

Bài 2. VBT - Trang 3. Tìm và ghi vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: 7’

- Nhận xét, kết luận các từ đúng:

+ đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ.

+to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ...

+ học tập: học, học hành, học hỏi....

Bài 3. VBT - Trang 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2: 7’

- Chú ý HS: mỗi em phải đặt 2 câu, mối câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa.

Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa càng tốt.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc các từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà - hoàn cầu - non sông - năm châu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

+ Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.

+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài theo cặp vào VBT.

- 2 nhóm làm phiếu, dán bài trên bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Viết đáp án vào vở.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- HS tự làm bài.

- HS tiếp nối nhau nêu câu của mình.

- HS nhận xét câu của bạn.

C. Củng cố dặn dò ( 3’)

? Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

cho ví dụ.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò.

- HS lắng nghe.

- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

____________________________________________

Kể chuyện

Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(13)

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng:

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu quí anh Lý Tự Trọng.

*GDQPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ truyện, tranh ảnh về anh hùng Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, em Huỳnh Hoàng Khánh; bác sĩ Trần Ngọc Lương;

- Máy tính, máy chiếu; giáo án điện tử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ ( 3’)

- GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - HS lắng nghe B - Dạy bài mới( 33’)

1, Giới thiệu bài:

- Cho HS xem ảnh về anh hùng Lý Tự Trọng.

- GV giới thiêu.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe 2, GV kể chuyện

- GV kể lần 1 kết hợp viết lên bảng các nhân vật trong truyện.

+ GV giúp hs hiểu một số từ khó được chú giải sau truyện: Sáng dạ, luật sư, mít tinh, thành niên, quốc tế.

- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ trên máy chiếu.

- HS lắng nghe

- Hs lắng nghe, ghi nhớ tên các nhân vật trong truyện.

- HS quan sát, lắng nghe 3, Hướng dẫn hs kể chuyện và trao đổi

về ý nghĩa câu chuyện

- Gv nêu câu hỏi giúp hs nhớ lại nội dung truyện

? Câu chuyện có những nhân vật nào?

? Anh Lí Tự Trọng được cử đi học nước ngoài khi nào?

? Về nước anh làm nhiệm vụ gì?

? Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất?

- Lí Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơ - grăng, luật sư.

- Anh được cử đi học nước ngoài năm 1928

- Về nước anh làm nhiệm vụ liên lạc với các đảng bạn qua đường tàu biển.

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước lớp.

* Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho

(14)

tranh

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1

- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm, trao đổi thảo luận về nội dung từng tranh.

- Gọi các nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung.

- 1 hs đọc

- Hai bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi thảo luận viết lời thuyết minh cho từng tranh

- Các nhóm nối tiếp nhau trình bày, bổ sung. Mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh.

* Hướng dẫn hs kể trong nhóm

- Chia hs thành nhóm, yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể lại từng đoạn chuyện và toàn bộ câu chuyện, sau đó trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện

- HS tạo thành từng nhóm, lần lượt từng em kể từng đoạn trong nhóm, các em khác lắng nghe, gợi ý nhận xét lời kể của bạn. Sau đó tiến hành kể vòng 2, lần lượt từng em kể cả câu chuyện trong nhóm, các bạn nghe và nhận xét.

* Kể chuyện trước lớp

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp

- Gv tổ chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ví dụ:

? Vì sao những người coi ngục gọi anh trọng là ông nhỏ?

? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

? Hành động nào của anh Trọng khiến bạn khâm phục nhất?

- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- HS thi kể từng đoạn và nối tiếp câu chuyện.

+ Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm và thông minh.

+ Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm.

+ HS nêu theo suy nghĩ

- Cả lớp nhận xét và bình chọn người kể hay nhất.

C, Củng cố dặn dò ( 4’)

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người Việt Nam?

*GDQPAN: Ngoài tấm gương Lý tự trọng còn những tấm gương trẻ tuổi nào của VN trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc?

- GV đưa hình ảnh và giới thiệu: Võ Thị Sáu, một số tấm gương hiện tại như em Huỳnh Ngọc Khánh (14 tuổi, học sinh xuất sắc và có nhiều sáng kiến hay của Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Him Lam, tỉnh Hậu Giang); bác sỹ Trần Ngọc Lương, người đầu tiên áp dụng thành công phẫu thuật nội soi tuyến giáp và

- HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến

- HS quan sát lắng nghe.

(15)

tránh gây sẹo cổ, đã chuyển giao cho 30 bệnh viện trong nước thực hiện thành công trên 22.000 ca, được nhiều bác sỹ nước khác đến học tập,….

- GV kết luận, nhận xét tiết học - Dặn dò

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm hiểu những câu chuyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta.

____________________________________

Ngày soạn : 03 /9/2020

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2020

Tiết 3: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

2. Kĩ năng: Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Quy đồng các PS sau:

5

475 ; 51; 131651 - GV nhận xét.

B. Bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh 2 phân số: 10’

a) So sánh hai PS cùng mẫu số - GV viết bảng:

7 2

7 5

- Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên.

- Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm ntn?

b) So sánh các PS khác mẫu số:

- GV ghi bảng:

4375

- Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên.

- 2 HS lên bảng.

- HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp.

72 < 75 ; 75 > 72

- Ta so sánh tử số của các PS đó. PS nào có tử số lớn hơn thì PS đó lớn hơn. PS nào có tử số bé hơn thì PS đó bé hơn.

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm ra nháp

(16)

- Nhận xét bài làm của HS.

- Muốn so sánh các PS khác mẫu số ta làm ntn?

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK- trang 7. >, <, = : 11’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

4 11 < 6

11 ; 6

7= 12

14 ; 15

17> 10

17 ; 2

3= 3

4

- Củng cố so sánh hai phân số

Bài 2. SGK - trang 7. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 11’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

: a) 5

6; 8

9 ; 17

18

- Củng cố so sánh phân số.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

43 = 2821 ; 75 = 2820 vì 21 >20 nên 2821 > 2028 Do đó: 43 >75

- Ta quy đồng mẫu số các PS đó, sau đó so sánh như với PS cùng mẫu số.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

__________________________________

Tập đọc

Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.

* Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 2

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.

3. Thái độ: HS thêm yêu làng quê

* GDMT: GD học sinh bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu yêu quê hương.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ (phóng to).

- ỨDCNTT,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

(17)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư trong bài Thư gửi các học sinh và trả lời các câu hỏi:

+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

+ Nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài : 1’

- 2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 14’

- Chia đoạn : 4 đoạn:

+ Đ 1: Câu đầu.

+ Đ 2: Tiếp theo đến treo lơ lửng.

+ Đ 3: Tiếp theo đến quả ớt đỏ chói.

+ Đ 4: Còn lại.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nối tiếp.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó.

- Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Hãy đọc thầm toàn bài: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.

+ lúa: vàng xuộm + nắng: vàng hoe.

+ quả xoan: vàng lịm + lá mít: vàng ối

+ tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi + quả chuối: chín vàng

+ bụi mía: vàng xọng + rơm, thóc: vàng giòn

+ con gà, con chó: vàng mượt.

+ mái nhà rơm: vàng mới.

+ tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.

- Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

- Thời tiết rất đẹp, không héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.

(18)

- Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

- Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa?

- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

- Nêu nội dung của bài?

- Chốt ý đúng ghi bảng

- GDMT: Để góp phần làm đẹp cho quê hương, đất nước, các em cần phải làm gì?

- GV chốt: Việc giữ gìn và bảo vệ môi trường là trách nhiệm của tất cả mọi người, đó cũng là việc làm thể hiện tình yêu đối với quê hương, đất nước.

- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.

- Thời tiết gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động.

- Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam.

- Làng quê vào ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú và từ đó thấy được tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.

- 2 - 3 HS nêu lại - HS nêu ý kiến.

c. Đọc diễn cảm: (Ứng dụng CNTT) chiếu đoạn luyện đọc:10’

- GV treo bảng phụ đoạn từ: Màu lúa dưới đồng đến Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Nghìn năm văn hiến.

- 4 HS đọc nt bài.

- 1 HS nêu giọng đọc

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- HS tìm chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

_______________________________________

Buổi chiều

Lịch sử

Tiết 1: "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH

(19)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định:

Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( năm 1859).

+ Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.

+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.

2. Kĩ năng:

- Biết các đường phố, trường học…. ở địa phương mang tên Trương Định.

3. Thái độ:

- HS yêu quý, kính trọng các nhân vật lịch sử.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính, máy chiếu, giáo án điện tử.

- Phiếu học tập cho hs.

- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ ( 3’)

- GV kiểm tra sách, VBT môn Lịch sử của hs.

- GV nêu yêu cầu của phân môn Lịch sử.

- HS để sách vở lên bàn cho GV kiểm tra.

- HS lắng nghe.

B - Dạy bài mới ( 33’) 1, Giới thiệu bài:

GV giới thiệu tranh, nêu mục tiêu của bài

- HS quan sát tranh, lắng nghe 2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động1: Tình hình đất nước ta sau khi TDP mở cuộc xâm lược.

- GV yêu cầu hs làm việc với SGK và trả lời câu hỏi

? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi TDP xâm lược nước ta?

? Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của TDP?

- GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng: TKBG/7

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi

- Dũng cảm đứng lên chống TDP xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Xuân Nghiệp ...

- Nhượng bộ, không kiên quyết bảo vệ đất nước.

- HS lắng nghe

* Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu:

? Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương

- 4 hs tạo thành 1 nhóm, cùng nhau thảo luận.

(20)

Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?

? Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?

? Nghĩa quân và nhân dân dã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?

? Trương Định đã làm gì đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả từng câu hỏi trước lớp.

- Gv nhận xét kết quả thảo luận và kết luận: TKBG/9

- Vua ra lệnh cho TĐ phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang.

Theo em lệnh nhà vua là không hợp lí, trái với nguyện vọng của nhân dân.

- Ông băn khoăn suy nghĩ: Làm quan ...

tiếp tục kháng chiến.

- Nghĩa quân và dân chúng suy tôn ông là "Bình Tây đại nguyên soái". Điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc.

- Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc.

- HS báo cáo kết quả thảo luận.

- HS lắng nghe.

* Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với "Bình Tây đại nguyên soái".

? Cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?

? Hãy kể thêm một vài câu chuyện về ông mà em biết?

? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?

- GV kết luận (kết hợp chiếu tranh ảnh chụp đền thờ - tượng đài Trương Định):

Để ghi nhớ công lao của Trương Định, nhân dân ta lập đền thờ ông và lấy tên ông đặt tên cho nhiều trường học và đường phố.

- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục Ông.

- HS kể các câu chuyện mình biết về TĐ.

- Lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho trường học, đường phố ...

- HS lắng nghe.

C. Củng cố dặn dò ( 4’)

- Vì sao nhận được lệnh vua mà Trương Định không làm theo?

- GV liên hệ giáo dục HS . Làm BT 2,3 VBT

- GV Tổng kết giờ học - Dặn dò

- HS trả lời

- Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập tự đánh giá kết quả học. Sưu tầm các câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.

_____________________________________

Luyện toán

(21)

Tiết 1: ÔN TẬP PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh chậm hoàn thành làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh hoàn thành làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh hoàn thành tốt thực hiện hết các yêu cầu.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (2’):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

B. Bài mới

1. Hoạt động 1: Giao việc (5’):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh chậm HT và hoàn thành tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20’):

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 5

48

3. MSC :………..;

5

4=………...; 83=………...

b) 2

76

5. MSC :………..;

2

7=………...; 65=………...

Bài 2. Rút gọn phân số:

a)2456=……...………

b)9630=……...………

Bài 3. Viết tiếp vào ô trống :

Viết Đọc Tử số Mẫu số

(22)

7 4

………

……… …………. ………….

………… Tám phần mười chín …………. ………….

………… ……… 25 44

43

68 ……… …………. ………….

87

100 ……… …………. ………….

Bài 4. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm : a) 348 ...1734 b)49...1636 c) 156 ...97 3. Hoạt động 3: Sửa bài (10’):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

C. Củng cố, dặn dò (2’):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

___________________________

Ngày soạn : 03 /9/2020

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 4: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.

2. Kĩ năng: HS làm đúng các bài tập 3. Thái độ: Hs cẩn thận khi làm bài.

II- CHUẨN BỊ - GV: Bảng nhóm - HS: VBT, bảng con

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- <, >, =

9

732 6576 - GV nhận xét.

B. Bài mới: 35’

1. Giới thiệu bài: 1’

- 2 HS lên bảng.

(23)

2. Luyện tập: 34’

Bài 1. SGK- trang 7. >, <, =: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3

5 < 1 ; 2

2 = 1 ; 9

4> 1 ; 1 > 7

8

- Củng cố cách so sánh PS với 1 Bài 2. SGK- trang 7. So sánh các phân số: 8’

- Tiến trình tương tự bài 1.

2 5 > 2

7 ; 5

9 < 5

6 ; 11

2 > 11

3

- Củng cố cách so sánh hai PS có cùng TS.

Bài 3. SGK- trang 7. Phân số nào lớn hơn: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3

4> 5

7 b) 2

7 < 4

9 c) 5

8< 8

5

Bài 4. SGK- trang 7: 8’

- Gọi HS nêu đề bài.

? Làm thế nào để so sánh được 2 phân số 1

32

5

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Vậy mẹ cho em nhiều quýt hơn.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả giải thích cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc đề bài.

- So sánh 1

32

5. - HS lên bảng làm.

- 5

15 < 6

15 vậy 1

3 < 2

5

__________________________________

Tập làm văn

Tiết 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH

(24)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường.

* GD giới và quyền trẻ em: Quyền tự hào về truyền thống quê hương; Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. CHUẨN BỊ

- Giấy khổ to, sile có nội dung phần ghi nhớ.

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 1’

- Giới thiệu: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn tả cảnh có nhiệm vụ gì? Các em cùng tìm hiểu ví dụ.

2. Phần nhận xét: 10’

Bài 1. VBT – Trang 4. Đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương tìm và ghi lại các phần MB, TB, KB và xác định nội dung của từng phần:

5’

? Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?

- Giới thiệu: Sông Hương là dòng sông thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố Huế.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Bài văn có 3 phần:

+ Mở bài: từ đầu đến rất yên tĩnh này

+ Thân bài: Từ Mùa thu đến chấm dứt

+ Kết bài: câu cuối

- Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn :

+ Đoạn 1: Mùa thu... hai hàng cây:

Tả sự thay đổi màu sắc của sông

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, khi mặt trời mới lặn.

- Lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài - HS phát biểu ý kiến.

(25)

Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.

+ Đoạn 2: Phía bên sông... chấm dứt: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

* GDG&QTE: Em có tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình không?

Bài 2. VBT - Trang 4. Nêu nhận xét: 5’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm: nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

- HS nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 4 HS thảo luận.

- 1 nhóm trình bày.

- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

- Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?

- Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì?

3. Ghi nhớ: 3’

4. Luyện tập: 22’

Bài 1. VBT trang 5. Đọc bài Nắng trưa nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Dán bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn.

* GDBVMT: Nêu nội dung của bài Nắng trưa?

- Các em cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên luôn tươi đẹp?

+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.

+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian để minh họa cho nhận xét ở mở bài.

+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.

- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong sgk.

- 2 HS minh họa nội dung ghi nhớ bằng cách nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS nêu

(26)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

__________________________________

Ngày soạn : 03 /9/2020

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân

2. Kĩ năng: Biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phận.

3. Thái độ: Tích cực và có ý thức học tập môn Toán như cần cù, cẩn thận, sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập - Bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- <; >; =

12

13 và 1 97 và 1 - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Giới thiệu phân số thập phân: 12’

- GV viết bảng:

10 3 ;

100 5 ;

1000

17 ; - Yêu cầu HS đọc các PS - Em có nhận xét gì về mẫu số của các PS trên?

- GV giới thiệu: Các PS có mẫu số là 10, 100, 1000....được gọi là các PS thập phân.

- GV viết bảng: 53

- Yêu cầu HS tìm một PS thập phân bằng phân số 53

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV yêu cầu tương tự với các phân số:

4 7 ;

125 20 .

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS đọc.

- Các PS có mẫu số là 10, 100, 1000 - HS nghe và nhắc lại.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Giải thích cách làm.

(27)

* Kết luận:

+ Có một số PS có thể viết thành PS thập phân.

+ Khi muốn chuyển một PS thành PS thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có kết quả là 10,100,1000.... rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được PS thập phân.

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK- trang 8. Đọc các phân số thập phân: 5’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ 9/10: Chín phần mười.

+ 21/100: Hai mươi mốt phần trăm.

+ 625/1000: Sáu trăm hai mươi năm phần nghìn.

+ 2005/1000000: Hai nghìn không trăm linh năm phần triệu.

- Củng cố cách đọc PSTP.

Bài 2 – SGK- trang 8. Viết các phân số thập phân: 6’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

7 10 ; 20

100 ; 475

1000 ; 1

1000.000

- Củng cố cách viết PSTP.

Bài 3. SGK- trang 8. Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?: 5’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

4 10; 17

1000

- Củng cố về PSTP

Bài 4. SGK- trang 8. Viết số thích hợp vào ô trống: 6’

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau đọc.

- Nhận xét bạn đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 4 HS làm phiếu.

(28)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 35

10 b) 75

100 c) 2

10 d) 8

100

- Củng cố cách chuyển PS thành PSTP.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét bài làm của bạn.

_________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với 1 từ tìm được BT1 ( BT2) - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh.

II – CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, giáo án điện tử; Bảng nhóm 2. Học sinh: VBT Tiếng Việt 5 (T1), Từ điển học sinh

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng:

+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.

+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ.

+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

- 3 HS lần lượt lên bảng.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’

Bài 1. VBT - Trang 6. Tìm các từ đồng nghĩa: 11’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và phát phiếu.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

(

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Nội dung: Hoàn thành bài tập 1, bài tập chọn đúng sai c) Sản phẩm: Kết quả đáp án và giải thích của học sinh d) Hình thức: Hoạt động cá nhân. Tiến trình nội

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực

* Phân hóa: HS trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực

* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện

* Phân hóa: Học sinh chưa đạt chuẩn tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh năng khiếu thực hiện hết các yêu

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất