• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 29

Ngày soạn :1.4.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2017 Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. (BT1, BT2);

2.Kĩ năng: Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT 3).

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ cho các nhóm.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Từ đầu học kỳ II, các em đã học những chủ điểm nào? Nội dung các chủ điểm đó là gì?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1:(9’)

- HS đọc đề bài và quan sát bảng mẫu

- HS làm bài theo nhóm đô

- Lần lượt HS báo cáo kết quả, GV ghi vào bảng mẫu, HS khác bổ sung

- 2 HS đọc to kết quả đúng ở bảng

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Ghi lại các từ đã tìm hiểu trong mỗi chủ điểm (tiết MRVT)

Người ta là hoa là đất

Vẻ đẹp muôn màu

Những người quả cảm - Tài hoa,

tài giỏi, tài nghệ, tài ba, - Vạm vỡ, lực lưỡng, rắn chắc, dẻo dai...

tập luyện, nghỉ mát du lịch, giải trí...

-Đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, tha thướt,

- Thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm..

- Tươi đẹp, sặc sỡ. diễm lệ

- Tuyệt vời, tuyệt diệu...

- gan dạ, anh hùng, gan lì, bạo gan, nhát gan

- Tinh thần quả cảm dũng cảm xông lên ...

(2)

Bài 2(8’)

- Học sinh đọc yêu cầu BT

- Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận GV phát phiếu cho từng nhóm ghi kết qủa

- Các nhóm dán kết quả và trình bày

- Lớp và giáo viên Nhận xét, bổ sung

Bµi 3:(9’)

- Hs đọc y/c bài tập - Học sinh làm bài

- Lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng

- Nội dung mỗi phần thuộc chủ điểm nào?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về những người quả cảm ? - Nhận xét tiết học.

Ghi lại một thành ngữ và tục ngữ đã học trong những chủ điểm

Chủ điểm Thành ngữ - Tục ngữ Người ta

là hoa l

đất Vẻ đẹp

muôn màu- Nước lã mà vã nên hồ - Chuông có đánh mới kêu - Khoẻ như vâm - Nhanh như cắt, ăn được ngủ được là tiên

-Mặt tươi như hoa - Đẹp người đẹp nết - Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơ - Người thanh tiếng nói cũng thanh

Những người quả cảm

- Vào sinh ra tử - Gan vàng, dạ sắt

- Hs tự làm bài.

Đáp án:

a, Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét trạm trổ tài hoa.

- Phát hiện và bồi dưỡng các nhân tài trẻ.

b, Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.

Một ngày đẹp trời.

Những kỉ niệm đẹp đẽ.

c, Một dũng sĩ diệt xe tăng.

Có dũng khí đấu tranh.

Dũng cảm nhận khuyết điểm.

(3)

- 2 học sinh trả lời.

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2.Kĩ năng:- Giải toán.

3.Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Chữa bài tập 1 VBT.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập Bài tập 1(8’)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài.

- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở bài tập.

- Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

Bài tập 2(8’):

- Tương tự như bài tập 1, yêu cầu hs xác định được cách làm bài rồi giải bài:

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm số cam.

+ Tìm số quýt.

- 2 học sinh trả lời và làm bài tập.

- Hs nhận xét.

.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài và giải bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau 3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là:198 11 3 = 54 Số lớn là:198 - 54 = 144

Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh nêu cách làm.

- Học sinh tự làm bài.

Bài giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán là:

(4)

- Gv nhận xét, chữa bài, củng cố bài.

Bài tập 3:(7’)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài.

- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở bài tập.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4:(7’)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài.

- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở bài tập.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

280  7  2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán là:

280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả;

Quýt: 20quả.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài và giải bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài và giải bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs trả lời

___________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài

Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

2.Kĩ năng: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).

3.Thái đô:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Kể chuyện về người có tinh thần dũng cảm ?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Kiểm tra Tập đọc và học thuộc

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

(5)

lòng(8’)

- Gv tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài Tập đọc.

- Gv lắng nghe, theo dõi học sinh đọc bài. Đặt câu hỏi có liên quan đến nội dung bài yêu cầu học sinh trả lời.

- Nhận xét, đánh giá phần đọc bài của các em.

- Gv ghi điểm, tuyên dương học sinh đọc tốt và trả lời tốt câu hỏi.

c. Luyện tập:

Bài tập 2(17’):Tóm tắt nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Những người quả cảm.

- Gv phát phiếu cho học sinh hoàn thành vào bảng.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài đầy đủ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em thích nhất bài Tập đọc nào thuộc chủ điểm: Những người quả cảm ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Học sinh bốc thăm bài.

- Học sinh chuẩn bị, đọc bài rồi trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Học sinh nhận xét, đánh giá.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

+ Khuất phục tên cướp biển.

+ Ga- va rốt ngoài chiến luỹ.

+ Dù sao trái đất vẫn quay.

+ Con sẻ.

- Học sinh thảo luận nhóm, làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo kết quả làm việc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

___________________________________________

Đạo đức

TÔN TRỌNG LUẬT LỆ GIAO THÔNG (Tiết 2

)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Phải tôn trọng Luật Giao thông, đó là cách bảo vệ mình và mọi người.

2.Kĩ năng:- Có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông.

3.Thái độ:- Biết tham gia giao thông an toàn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồ hoá trang để đóng vai. Một số biển báo hiệu giao thông

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

(6)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Tôn trọng luật giao thông có ích lợi gì ? Em đã làm gì để thể hiện mình đã thực hiện đúng Luật giao thông ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(9’):Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông

- Gv chia lớp thành 5 nhóm. Phổ biến cách chơi. Học sinh có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc.

- Gv điều khiển cuộc chơi.

- Gv cùng hs đánh giá kết quả.

Hoạt động 2(8’):Làm bài tập 2

- Gv chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em.

- Giao cho mỗi nhóm một tình huống thảo luận tìm cách giải quyết.

- Gv nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và kết luận:

a, Không tán thành và giải thích Luật giao thông cần được thực hiện mọi lúc mọi nơi.

b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài.

c, Can ngăn bạn không ném đá lên tàu.

d, Đề nghị bạn dừng lại giúp người bị nạn.

đ, Khuyên bạn không nên ra về.

Hoạt động 3(8’): Bài tập 4

- Yêu cầu hs trình bày kết quả điều tra thực tiễn.

- Gv nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.

* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Em cần làm gì để chấp hành tốt

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- Học sinh về vị trí nhóm.

- Học sinh lắng nghe luật chơi.

- Các nhóm tham gia chơi như hướng dẫn.

- Thảo luận nhóm.

- Học sinh về nhóm, bầu nhóm trưởng - Học sinh nhận tình huống.

- Học sinh thảo luận tình huống được giao viên giao.

- Từng nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

(7)

Luật giao thông ?

- Gv nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

_____________________________________________________________

Ngày 4/4/2017

Kiểm tra giữa kì II: Toán + Tiếng Việt

______________________________________________________________

Ngày soạn :2.4.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017 Kể chuyện

ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai - làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?).

2.Kĩ năng:- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.

3.Thái độ:- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Kiểm tra Tập đọc & học thuộc lòng(12’):

- Gv tổ chức cho học sinh bốc thăm bài đọc.

- Lắng nghe học sinh đọc bài và nêu câu hỏi có liên quan đến bài học cho học sinh.

- Nhận xét, đánh giá cho điểm hs. Tuyên dương những em hs đọc và trả lời tốt.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1(7’): ‘Phân biệt 3 kiểu câu kể (Thế nào là kiểu câu kể Ai là gi ? Ai làm

gì ? Ai thế nào ? Cho ví dụ ? ) - Hãy nhắc lại các kiểu câu kể đã học ? - Yêu cầu hs hoàn thành bảng.

Bài tập 2(7’):Tìm ba kiểu câu kể trong đoạn văn.

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, học sinh suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi uốn nắn.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

- Nhận xét bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Học sinh làm bài tập.

- 1 học sinh làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét bổ sung.

(8)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(9’):Viết đoạn văn về bác sĩ y có sử dụng ba kiểu câu trên.

- Gv nhắc hs: Câu kể Ai là gì ? để nêu nhận định về bác sĩ Ly.

- Câu kể Ai thế nào ? nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.

- Câu kể Ai làm gì ? kể về hành động của bác sĩ Ly.

- Gv nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

1, Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.

- Kiểu câu Ai là gì ?

- Tác dụng: Giới thiệu nhân vật tôi”.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh tự viết đọan văn.

- 4, 5 học sinh dọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

______________________________________________

Khoa học

ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng: Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

2.Kĩ năng: Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần: Vật chất và năng lượng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh, nước, cốc, đèn

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Trả lời các câu hỏi ôn tập

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và câu hỏi 3, 4, 5 trong Sgk.

- Hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong Sgk.

- Học sinh nối tiếp trả lời các câu hỏi của bài.

(9)

- Gv nhận xét - giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt nhìn thấy được quyển sách.

Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc nước lạnh làm ấm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc nước được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

Hoạt động 2(12’) :Trò chơi: Đố bạn chứng minh được

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố thuộc các lĩnh vực.

- Gv theo dõi - điều khiển học sinh chơi trò chơi.

- Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Nêu các tính chất của nước ?

- Bóng tối của vật xuất hiện ở đâu ? Khi nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh về nhóm mình.

- Học sinh thảo luận đưa ra câu hỏi.

- Học sinh tham gia trò chơi.

Ví dụ: Hãy chứng minh

- Nước không có hình dạng nhất định.

- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

- 1 hs nêu

______________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:-Giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

3.Thái độ: -Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu hs làm bài tập Vbt - Gv nhận xét

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

(10)

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập Bài tập 1(7’)

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Giáo viên củng cố bài: Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài tập 2:(7’)

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

Bài tập 3(8’):

- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải bài toán:

+ Xác định tỉ số.

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm hai số.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là:

284 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là:

28 - 21 = 7 (m)

Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m - 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

Ta có sơ đồ:

Số bạn trai:

Số bạn gái

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là:

12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là:

12 - 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái - Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài vào vở của mình và báo cáo..

- Nhận xét, bổ sung bài cho bạn.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

12 b¹n

? b¹n

(11)

- Giáo viên củng cố bài.

Bài tập 4:(8’)

- Yêu cầu học sinh nêu bài toán.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học.

5 + 1 = 6 (phần) Số bé là:

726 = 12 Số lớn là:

72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- 1 hs nêu.

___________________________________________

Tập đọc

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, qua đó thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả với quê hương đất nước. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ niềm vui sướng của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi 2, 3 trong Sgk.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb:(1’ )

b. Luyện đọc:(10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc

- 2 học sinh lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn(2 lần)

(12)

nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài:(12’)

- Đọc lướt bài và trả lời câu hỏi:

- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh ấy ?

- Nêu điều em hình dung được ? Miêu tả khung cảnh Sa Pa ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Tại sao nói: Sa Pa chính là món quà kì diệu của thiên nhiên ?

- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào ? - Gv tiểu kết

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm thiết tha của tác giả với cảnh đẹp.

GDQBP

c. Đọc diễn cảm(:7’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn:

“Xe chúng tôi ... liễu rủ”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Em có cảm nhận như thế nào về cảnh vật của Sa Pa ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Học sinh đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Học sinh đọc thầm cả bài.

- Những bông hoa chuối đỏ rực, những con ngựa ăn cỏ trong vườn ...

- Cảnh phố huyện thật đẹp và trầm tĩnh, khung cảnh thiên nhiên và con người hết sức nên thơ.

Cảnh đẹp trên đường tới Sa Pa - Sự đổi mùa trong ngày của Sa Pa rất lạ và hiếm có.

- Ngưỡng mộ, háo hức trước vẻ đẹp của Sa Pa.

Cảnh đẹp Sa Pa

- 2 học sinh nêu nội dung chính của bài.

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- Học sinh nêu cách đọc từng đoạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh phát biểu.

- 2 học sinh đọc thể hiện.

Nhận xét, bình chọn - 1 hs trả lời

_________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên

(13)

- Biết tìm phân số của 1 số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số.

3.Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Yêu cầu hs làm bài 1 Vtb - Gv nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập Bài tập 1(6’):Tính

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét

Củng cố bài về phép chia phân số Bài tập 2(6’): Tìm x

- Gv yc Hs nêu tên các thành phần trong phép tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.

- CC về tìm thừa số, số bị chia chưa biết.

Bài tập 3(6’):Tính

- Gv yêu cầu học sinh làm

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

CC về chia 1 số tự nhiên cho 1 phân số.

Bài tập 4(6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo.

- Gv nhận xét.

Bài tập 5(6’):Giải toán

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài rồi làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.

- Gv củng cố bài: Dạng toán liên quan đến diện tích

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời.

____________________________________________________________

Thứ năm ngày 6/4/2017 nghỉ lễ 10/3/2017

(14)

Ngày soạn :4.4.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức;- Ôn tập về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng giải toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Yêu cầu hs làm bài 2,3 Vtb - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb:(1’ ) b. Luyện tập

Bài tập 1:(6’)Viết tỉ số của a và b - Yêu cầu hs nhắc lại cách viết tỉ số của hai số.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2: (6’)Viết số thích hợp vào ô trống.

- Yêu cầu hs dựa vào cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3:(6’)

- Yêu cầu hs nêu lại các bước giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Gọi hs đọc đề bài

- YC hs nêu các bước giải

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh lên bảng viết bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc đề bài - Nêu các bước giải + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số.

- Giải bài toán trong nhóm đôi Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số

(15)

- YC hs thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4:(6’) - Gọi hs đọc đề bài

- YC hs nêu các bước giải

- YC hs thực hiện vào vở

Bài tập 5:(6’)

- Yêu cầu học sinh nêu bài toán.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

thứ hai nên số thứ nhất bằng

7

1số thứ hai

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số: số thứ nhất: 135

số thứ hai: 945 - Nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm chiều rộng, chiều dài - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

125 - 50 = 75 (m)

Đáp số: chiều rộng 50 m chiều dài: 75 m - Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- 1 hs trả lời

_______________________________________

Địa lí

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

(16)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.

2.Kĩ năng:- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản …

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

GDBĐ:Hs biết các nguồn tài nguyên biển,phải khai thác hợp lí.Có ý thức bảo vệ môi trường,tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ dân cư VN,tranh

III.CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.

- Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).

GV nhận xét 2.Bài mới

a.Giơi thiệu bài: (1’) b.Phát triển bài

+ Dân cư tập trung khá đông đúc *Hoạt động cả lớp: (10’)

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.

+ Hoạt động sản xuất của người dân *Hoạt động cả lớp:(14’)

- GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .

- GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi bài tập 2 trong vở bài tập.

Trồng trọt Chăn nuôi

Nuôi trồng đánh bắt thủy sản

Ngành khác -Mía

-Lúa

-Gia súc -Tôm -Cá

-Muối - Gọi hs báo cáo

Gv nhận xét, chốt kiến thức

- Giải thích vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung lại có các hoạt động sản xuất trên?

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận cặp đôi và báo cáo.

- HS đọc và nói tên các hoạt động sx .

-HS làm bài -HS trình bày.

(17)

Yêu cầu hs làm việc cá nhân

Tên hoạt động sx Một số điều kiện cần thiết để sx

Trồng lúa Trồng mía , lạc Làm muối Nuôi,đánh bắt thuỷ sản - Gv nx

-GV kết luận:

Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác - Ở địa phương em có những ngành nghề gì?

- Em có nx gì về dân cư và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung?

Liên hệ GDBĐ

- Gọi 1 hs đọc bài học.

3.Củng cố - Dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs

Đại diện nhóm báo cáo

- Đại diện nhóm khác nhận xét.

- Hs lắng nghe -HS trả lời.

- Hs trả lời

HS khác nhận xét - 1 hs đọc bài học

__________________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

2.Kĩ năng:- Dực vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs ý thức học tốt

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?

- Đọc đoạn kết bài mở rộng một loài cây mà em yêu thích

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(18)

* Tìm hiểu đề bài(12’) - Gv chép đề bài trên bảng:

Tả một cái cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.

- Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng.

- Gv treo một số tranh, ảnh về một số loài cây.

- Yêu cầu hs đọc các gợi ý.

- Gv nhắc nhở học sinh: Viết nhanh dàn ý theo các gợi ý trước để khi viết bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót các chi tiết.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh lập dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh bài văn.

*Thực hành viết bài(18’)

. Quan sát, giúp đỡ học sinh khi cần.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Có những cách kết bài nào?Có những cách mở bài nào?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh đọc đề bài.

- Học sinh quan sát tranh, ảnh, suy nghĩ lựa chọn loại cây mình tả.

- 1, 2 học sinh đọc gợi ý.

- 4, 5 học sinh phát biểu về cái cây mình định tả.

Hs lập dàn ý Đọc bài

- Học sinh tự làm bài.

- 5, 6 học sinh đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- Mở rộng và không mở rộng.

- Gián tiếp và trực tiếp.

__________________________________________________

Chính tả

AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ

1, 2, 3, 4, ... ?

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn:

ch / tr…

2.Kĩ năng:- Nghe và viết lại đúng chính tả bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 ... ? viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.

3.Thái độ:- Giáo dục ý thức luyện viết chữ và giữ vở sạch.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gv đọc cho hs viết: sung sướng, sà xuống, xôn xao, sum họp.

- Gv nhận xét.

- 2 hs lên bảng viết bài.

- Lớp nhận xét.

(19)

2. Bài mới a. Gtb: (1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết:(20’) - Gv đọc chính tả: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, .. ?

- Mẩu chuyện cho em biết điều gì ?

- Gv lưu ý hs cách trình bày bài. Lưu ý hs viết từ dễ viết sai.

A - rập, Bát - đa, ấn Độ, trị vì, rộng rãi.

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc soát bài cho học sinh.

- Gv thu chấm 5 bài.

- Gv nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập:(9’) Bài tập 2a

- Gv lưu ý hs có thể thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều những tiếng có nghĩa.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3:Điền từ vào chỗ chấm - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3.Củng cố, dặn dò:(5’) - Lưu ý khi viết ch/tr - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs.

Lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết.

- Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4, .. ? không phải do người A - rập nghĩ ra mà do một người thiên văn học người ấn Độ...

- 2 học sinh viết bảng.

- Học sinh gấp Sgk, viết bài.

Học sinh soát bài.

Học sinh đổi chéo bài, soát lỗi Lớp nhận xét.

1 hs đọc yêu cầu bài.

Học sinh làm việc cá nhân.

1 hs làm bảng phụ.

Lớp nhận xét chữa bài.

Đáp án: Trai, trại, trải, trạm, tràm, trám, tràn,

- Chai, chải, chãi, chan, chán, chầu, chấu, chậu, chăng, chặng, chân, chẩn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

Học sinh suy nghĩ làm bài.

Nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

____________________________________________________________________

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 29 I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

(20)

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(21)
(22)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong

- HS hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ

Nội dung:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.. Tập đọc: Đường

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- HS hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với

Nội dung:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.. Tập đọc: Đường

Kiến thức : Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa;..

+ Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước.. + Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về tình yêu, quê