• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUÂN 31 Ngày soạn: 20/ 4/2018

Ngày dạy: Thứ hai/ 23/4/2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 37-38: NGƯỠNG CỬA A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức:

- Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng

- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu được nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời câu hỏi 1 trong SGK.

+ Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc, biết ngắt nghỉ đúng ở các dòng thơ.

+ Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Kiểm tra bài:( 5')

- Đọc "Người bạn tốt" trong SGK - Gv nêu câu hỏi 1,2 SGK

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1') Trực tiếp 2. Hướng dẫn Hs luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu lần 1 toàn bài (3') HD giọng đọc châm, thiết tha, trìu mến

b.HD luyện đọc: ( 26')

b.1. Luyện đọc từ ngữ khó: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng

- Gv gạch chân âm (vần) khó đọc nơi này

- Gv HD, chỉ

(ngưỡng cửa, cũng quen, dắt vòng)

- Gv giải nghĩa các từ:ngưỡng cửa, dắt vòng - Gv chỉ từ

b.2. Luyện đọc dòng thơ:

- Đọc nối tiếp dòng thơ, đọc 3 lần - Gv Nxét uốn nắn.

b.3. Luyện đọc đoạn, bài:

- Đọc 3 khổ thơ

-HD đọc khổ thơ 1: Nơi này ai cũng quen Ngay từ hồi tấm bé Khi tay bà/ tay mẹ Còn dắt vòng đi men.

- HD đọc ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ và dấu

- 3Hs đọc và trả lời câu hỏi - Hs Qsát

- 1 Hs đọc: n. n, nơi này

- Hs giải nghĩa từ - lớp đồng thanh - 1Hs đọc 1 dòng/Hs - Hs Nxét

- 1 Hs đọc

(2)

phẩy, nghỉ hơi cuối khổ thơ.

- Gv đọc HD

- Y/C đọc cả khổ thơ

- HD đọc nhóm: 1 bạn đọc khổ thơ( cả bài) 2 bạn nghe uốn nắn, nhóm nào đọc nhiều lần và thi đọc đúng thắng

- Gv chia nhóm 3 Hs/ nhóm( 5') - Thi đọc trước lớp khổ thơ, cả bài - Nhận xét ghi điển, tính điểm thi đua

* Đọc toàn bài:

- Gv nghe, uốn nắn.

3. Ôn các vần oan, oat.( 10'):

3.1.Tìm tiếng trong bài có vần ăt:

- dắt

3.2.Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng:

- Có vần ăt:

- Có vần ăc:

VD: - ăt: khăn mặt, cái chăn, dặn dò,...

- ăc: thắc mắc, chắc chắn, điêu khắc,...

4. Củng cố: ( 3.)- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs đọc trong nhóm - 6 Hs đọc khổ thơ - Hs Nxét

- 6 Hs đọc, lớp đồng thanh.

- HS nêu yêu cầu.

+ Hs nêu.

- HS nêu yêu cầu.

+ Hs nêu.

Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói

a) Tìm hiểu bài

- Y/C Hs đọc khổ thơ 1, 2

+ Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa?

- Đọc khổ thơ 3.

+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ?

+ Em hiểu đi men là đi ntn?

- Y/C Hs đi men

- Gv đọc mẫu lần 2 diễn cảm cả bài thơ.

- Gọi hs đọc lại bài.

b) Luyện nói:

- Đọc chủ đề luyện nói: .. nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

+Tramh vẽ ai, đang làm gì?

- Y/C Hs hỏi và trả lời/ cặp theo tranh SGK

- Nói trước lớp.

+ Bạn nào nói câu khác?

- Gv nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò:( 5') - Y/C đọc toàn bài TĐ - Gv Nxét giờ học

- 2 Hs đọc

+ ... bà và mẹ dẫn em bé đi men ngưỡng cửa

- 2 Hs đọc + đi sát vào rìa - 1 Hs đi lớp Nxét - 6 Hs đọc

- 2 Hs nêu Y/C - Hs nêu

-1 Hs nói: Mẹ dắt bé đi chơi.

Bé đòi mẹ dắt đi chơi.

Mẹ dắt bé tập đi...

- Hs Nxét

- 2 Hs đọc

(3)

- Dặn hs về nhà đọc bài, chuẩn bị bài mới....

TOÁN

TIẾT 118: luyÖn tËp I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức:Giúp hs nắm chắc được cách đặt tính và cách thực hiện phép cộng trừ

( không nhớ) số có 2 chữ số trong phạm vi 100.Nhận biết được mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh thành thạo, giải toán lời văn , sử dụng ngôn ngữ toán học.

+ Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐ DT, mô hình.

- HS : VBT, SGK.BĐ DT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ :( 5’) - 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)Tiết 121:Luyện tập b.Giảng bài mới:

Bài 1: ( 7’)2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài nêu kết quả.

- 1 hs lên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

- Khi đặt tính con chú ý điều gì?

- Con có nhận xét gì về các phép tính?

GV đây chính là mỗi quan hệ về phép cộng và phép trừ.

Bài 2: ( 7’)2HS nêu yêu cầu bài tập.

- -Con hãy nêu cách đặt tính ?

- Con hãy nêu các thực hiện phép tính?

- GV nhận xét, chữa bài,

- Con có nhận xét gì về 2 phép tính và kết quả ở phần a.

+ Đặt tính, rồi tính:

56 – 34 42 + 23

a.Đặt tính rồi tính:

52 + 47 47 + 52 99 - 47

52 47 99

+ + –

47 52 23

99 99 52

- Viết các chữ số cùng hạng đơn vị thẳng cột với nhau..

- Các phép tính ở cột 1có các số giống nhau nhưng vị trí khác nhau.kết quả vẫn bằng nhau.

+ Tính.

- HS nêu: Viết các số thẳng cột.

Thự hiện phép tính từ bên phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài,

- Phép tính trừ là phép tính ngược lại của phép cộng.

(4)

Bài 3: ( 8’)2HS nêu yêu cầu bài tập.

- Trước khi điền dấu con phải làm gì?

- 3 hs lên bảng làm, gv nx chữa bài.

Bài 3 cần biết làm gì?

Bài 4: ( 8’) 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- Con hãy nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng?

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được những gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Biết lập các phép tính cộng và phép tính trừ các số có 2 chữ số.

+ Dấu > < =

- Con phải thực hiện phép tính, rồi so sánh, rồi điền dấu.

38 83 45 + 23 45 – 24

12 + 37…37 + 12 5 6 - 0 …56 + 0.

- Đo phần tô đậm của băng giấy ở hình vẽ rồi viết số đo và chỗ chấm - 2 HS nêu

- Hs làm bài.

- Nêu miệng kết quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 31: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: - Hs kể được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.

+ Kĩ năng:- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

+ Thái độ: - Yêu thích thiên nhiên và gần gũi với thiên nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đườnglàng, ngõ xóm, và những nơi công cộngkhác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

* Quyền được sống trong môi trường trong lành.

- Học sinh có bổn phận phải giữ gìn, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

GDBVMT: Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa ở các vùng biển, hải đảo quê hương II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng .

- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

= =

< >

(5)

- Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống.

IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Vở bài tập ĐĐ1,

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ:( 5)

+ Khi em nhìn thấy bạn bẻ cành, hái hoa ở nơi công cộng em cần phải làm gì?

+ Để cho cây và hoa được tố, đẹp em cần phải làm gì?

- Gv nhận xét, bổ sung, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1') 2.Kết nối:

*Hoạt động 1: Làm bài tập 3.(7') - Đọc yêu cầu bài tập.

- Gv hướng dẫn hs cách làm bài.

- Yêu cầu hs tự nối tranh với khuôn mặt phù hợp.

- Trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

=> KL: Các tranh chỉ những việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là 1, 2, 4.

*Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bt 4.(10')

- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ.

- Thực hiện đóng vai trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

=> KL: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi ko cản được bạn...

* Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.(8')

- Yêu cầu từng tổ hs nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu?

+ Vào thời gian nào?

+ Bằng những việc làm cụ thể nào?

+ Ai phụ trách từng việc?

- Các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của nhóm.

- KL: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển...

- Gv Nxét, bổ sung.

- Gv thu bài Nxét đánh giá 3. Củng cố dặn dò: (5')

- Đọc đoạn thơ trong vở bài tập.

- Gv bắt nhịp cho hs hát bài Ra chơi vườn hoa.

-4 Hs trả lời

- Hs Nxét bổ sung

- Hs làm bài 1 Vbt

- Đại diện 2-3 Hs trình bày - Hs Nxét

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày.

- Lớp Nxét, bổ sung

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm nêu.

- Hs Nxét

- Hs đọc cá nhân, đọc đồng thanh.

(6)

- Gv nhận xột giờ học.

- Dặn hs thực hiện tốt cụng việc chăm súc cõy và hoa của nhúm mỡnh.

- Thực hiện bảo vệ cõy và hoa nơi cụng cộng.

- Thực hiện theo ND bài học

- Hs hỏt tập thể.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TRề CHƠI: “LỬA THIấNG”

I. MỤC TIấU

Giáo dục HS lòng yêu hoà bình, ghét chiến tranh.

II. QUY Mễ

Tổ chức theo quy mô lớp.

III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Khoảng sân đủ rộng để chơi trò chơi.

IV. CÁCH TIẾN HÀNH

*Bước1: Chuẩn bị

GV phổ biến trò chơI để HS nắm đợc : + Tên trò chơi: “ Lửa thiêng”.

+ Cách chơi

*Bước 2: Tiến hành chơi

- Tổ chức cho HS chơI thử( 3 lần) - Tổ chức cho HS chơI thật

*Bước 3: Đánh giá

-GV khen HS đã thực hiện các lời đáp và hành động đúng theo quy định.

- Nhắc nhở HS hãy đoàn kết, ủng hộ hoà bình và ghét chiến tranh phi nghĩa.

HS chuẩn bị chơi Hs chơi trũ chơi

Hs lắng nghe

Ngày soạn: 21/ 4/2018

Ngày dạy: Thứ ba / 24 / 4/ 2018

TẬP VIẾT

TIẾT 7: Tễ CHỮ HOA Q, R A. MỤC TIấU:

- Kiến thức: Hs biết tụ cỏc chữ hoa Q, R

- Kĩ năng: Viết đỳng chữ ăc, ăt, ươt, ươc, màu sắc, dỡu dắt, dũng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỏ đỳng quy trỡnh, đỳng khoảng cỏch giữa cỏc con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.

- Thỏi độ: GDHS ý thức luyện viết chữ và trỡnh bày đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu cỏc chữ hoa Q, R - Chữ mẫu viết thường.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài(4') - Gv chấm 6 bài tuần 30

(7)

- Gv Nxét . II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1')

2. Hướng dẫn tô chữ hoa Q, R a) Chữ Q.

* Trực quan: Q

+ Chữ Q gồm những nét nào?

- Gv chỉ và HD Q cao 5 li gồm 2 nét: - Nét cong tròn và nét cong lượn nhỏ

- Gv viết mẫu HD quy trình viết - Gv Qsát uốn nắn

b)* Trực quan: R ( dạy như Q) - Gv Nxét uốn nắn

3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

( 10)

* Trực quan: ăc, ăt, ươt, ươc, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt

a).1: ăc, ăt

+ Nêu cấu tao, độ cao vần ăc, ăt? So sánh ?

+ Nêu cách viết vần ăc, ăt?

- Gv viết "ăc, ăt" Y/C Hs viết bảng con - Gv Nxét, uốn nắn

- Gv Nxét uốn nắn

(ươt, ươc dạy như vần ăc, ăt)

a.2.màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt - Gv viết mẫu HD cách viết

- Gv đọc: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt

- Gv Nxét chữa bài.

4. Hướng dẫn thực hành tô, viết vở( 15) - Hãy nêu tư thế ngồi viết

- Gv viết mẫu Q(R) HD quy trình - Y/C Hs tô chữ hoa Q, R

- Viết - Tô chữ hoa Q. viết "ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt, Tô chữ hoa R ươt, ươc, dòng nước, xanh mướt

- Gv Qsát từng bàn HD - Gv nhận xét, chữa bài.

III. Củng cố- dặn dò:( 5') + Học tô và viết vần, từ nào?

- Nêu tóm tắt ND chính bài

- Hs Qsát.

- Hs nêu

- Hs viết không khí - Hs viết bảng con - Hs Nxét

- 2 Hs đọc ăc, ăt

- Hs nêu: ăt gồm ă trước t sau

ăc gồm ă trước c sau ă cao 2 li, t cao 3 li

giống đều có ă đầu vần khác t, c cuối vần.

- 1 Hs nêu

- Hs viết bảng con - Lớp Nxét

- Hs viết bảng con - Lớp Nxét

- Hs mở vở tập viết - Hs nêu

- Hs tô vở tập viết.

(8)

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết bài ra vở li, cbị bài S, T

CHÍNH TẢ (Tập chép) TIẾT 13: NGƯỠNG CỬA A.MỤC TIÊU:

+ Kiến thức:

- Hs nhìn bảng chép lại đúng và đẹp khổ thơ cuối bài"Ngưỡng cửa" khoảng 12' phút.

- Điền đúng vần ăt hoăc ăc, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.

+ Kĩ năng:

- Viết đúng cự li, tốc độ, các nét chữ đều và đẹp. Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.

- Làm bài tâp 2, 3 Vbt

+ Thái độ: GDHS viết chữ đẹp. Giữ vở sạch.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv chép sẵn khổ thơ 3 bài"Ngưỡng cửa " lên bảng.

- Bảng phụ chép Bài tập 2 và 3.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài: ( 5')

- Gv chấm 6 bài chính tả "Chuyện ở lớp"

- Gv Nxét II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1')

- Gv nêu và viết tên bài "Ngưỡng cửa"

2. Hướng dẫn hs tập chép:

a) HD viết bảng con chữ khó : ( 5')

* Trực quan:

- Gv Y/C đọc khổ thơ 3 trên bảng.

+ Từ ngôi nhà ban nhỏ bước qua ngưỡng cử để đi đâu?

- Gv gạch chân từ khó: nơi này, buổi, xa tắp, + Nêu cấu tạo từ ": nơi này"

( "buổi, xa tắp" dạy như từ "nơi này") - Gv đọc từng từ

- Gv Qsát uốn nắn

b) HD chép bài vào vở: (10'') b.1. Hs viết vở.

+ Hãy nêu lại tư thế viết

- HD:Viết tên bài"Ngưỡng cửa" bằng chữ cỡ nhỡ cách nề vào ô thữ 4. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa - Y/C Hs Nnhìn bẳng chép bài

- Gv Qsát HD Hs viết yếu b.2. Soát lỗi:

- HD Gạch chân chữ bằng bút chì nếu chữ viết sai.

- Gv đọc cho hs soát lỗi.

- 3 Hs đọc.

+ ... đi đến con đường con đường xa tắp.

- Hs nêu

- Hs viết bảng con.

- 1 Hs nêu

- Hs tự chép bài vào vở.

- Hs tự soát bằng bút

(9)

b.3.Chấm bài:

- Gv Nxét, chữa bài.

3. HD làm bài tập chính tả: ( 10') Bài tập 1. Điền vần:ăc hoặc ăt:

* Trực quan:

+ Bài Y/C gì?

- HD hãy Qsát ảnh chụp những gì, đọc câu rồi điền vần thích hợp.

- Gv Nxét, chữa bài.

Bài tập 2. Điền chữ: g hoặc gh.

Gv tổ chức cho hs thi điền nhanh.

=> Kquả: ... gấp ... ghi ... ghế .... . - Gv Nxét chấm điểm thi đua.

+ Khi nào ta viết chữ g? gh?

III. Củng cố- dặn dò:( 5') - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà chép lại đoạn văn.

Cbị bài tập chép bài Câu đố.

chì.

- 1 Hs nêu:điền ăc hay ăt

- Hs làm bài

+ Họ bắt tay chào nhau.

Bé treo áo lên áo - 2 Hs đọc - Lớp Nxét

- 1 Hs nêu yêu cầu.

- 3 tổ Hs thi tiếp sức.

- 2 Hs đọc đoạn văn vừa làm

- Hs nêu : g : viết với o, a,...

gh : viết với e, ê, i

TOÁN

Tiết 119: ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: - Làm quen với mặt đồng hồ, có biểu hiện ban đầu về thời gian.

+ Kĩ năng: Biết xem giờ thành thạo.

+ Thái độ: Biết tiết kiệm thời gian.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, mô hình mặt đồng hồ có kim dài kim ngắn - Đồng hồ thật chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:(5')

1 Tính nhẩm: 20+70=..., 90-20=.... 90-70=....

- Đặt tính rồi tính: 32 + 26 58-26 58- 32

- Gv nhận xét, chữa bài.

II. Bài luyện tập

1. Giới thiệu bài:(1') trực tiếp 2,Giới thiệu đồng hồ. Thời gian

a) Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.

- Gv cho hs quan sát đồng hồ để bàn.

+ Mặt đồng hồ có những gì?

- Gv giới thiệu trên mặt đồng hồ có kim ngắn,

- 1 Hs nhẩm bài.

- Hs làn nháp - Hs Nxét kquả

- Hs nêu: Mặt đồng hồ có 1 kim ngắn và 1 kim dài, có các số từ 1 đến số 12.

(10)

kim dài và có các số từ 1 đến số 12. Kim ngắn và kim dài đều quay từ số lớn đến số bé.

* Giới thiệu về cách xem giờ đúng.

- Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ chỉ vào đúng số nào thì ta đọc số giờ đó.VD: kim ngắn chỉ số 4 ta đọc 4giờ, ngắn chỉ số 1 ta đọc 1giờ,ngắn chỉ số 11 ta đọc 11giờ, ...

- Gv cho hs thực hành xem giờ ở các thời điểm khác nhau.

- Yêu cầu hs quan sát tranh.

+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?

+ Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì?

- Gv hỏi tương tự với các tranh tiếp theo.

b) Hướng dẫn hs thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.

- Y/C Hs Qsát từng mặt đồng hồ, nêu số giờ ở mỗi đồng hồ.

+ Đồng hồ đầu tiên kim ngắn chỉ số mấy?

+ Còn kim dài chỉ số mấy?

Lúc đó là mấy giờ?

=> vậy ta viết 8giờ vào chỗ chấm.

- Y/C Hs tự viết số giờ tương ứng với mỗi đồng hồ.

c)Giới thiệu các khoảng giờ ứng với sáng, chiều, tối.

- HD: Một ngày một đêm có 24 giờ, thì kim ngắn của đồng hồ quay được hai vòng. Khi cả kim ngắn và kim dài chỉ vào số 12 ( Lúc mọi người đamg ngủ yên giấc thì ta tính giờ của một ngày) lúc đó gọi là 12 giờ đêm. Kim dài chỉ vào số 12 còn kim ngắn chỉ vào số 1, số 2, số 3 thì gọi là 1giờ sáng, 2giờ sáng, 3giờ sáng. còn kim ngắn chỉ vào số 4, số 5, số 6, 7,8 thì gọi là thì gọi là 4giờ sáng, 5giờ sáng, 6giờ sáng là 7giờ sáng, 8giờ sáng, 9giờ sáng. Còn khi kim chỉ vào số... Khi kim ngắn quay vòng thứ hai chỉ vào số 12thì lúc này các em đang ngủ trưa thì gọi là 12 giờ trưa, kim ngắn chỉ vào số 1 lúc các em ngủ trưa dậy để chuẩn bị học buổi chiều thì thời gian lúc đó ta gọi là 1 giờ chiều hay còn gọi là 13 giờ ( 12+ 1=13)

- Gv vừa HD vừa quay kim đồng hồ

- Hs quan sát.

- Hs QSát, trả lời

+ ... số 8 + ... số 12 + chỉ 8 giờ - Hs làm bài

- Hs Qsát

(11)

- ...

- Gs quay kim đồng hồ bất kì chỉ giờ đúng - HD Hs thực hành: Gv đọc giờ đúng bất kì Y/C Hs lên quay đồng hồ.

III- Củng cố, dặn dò: ( 5)

- Trò chơi: Thi đua xem đồng hồ.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Nhiều Hs đọc số giờ đúng - Nhiều Hs thực hành quay kim ngắn đồng hồ

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS đọc và làm đúng bài tập tiết tập đọc" nắng".

- Kĩ năng: Điền chữ, vần còn thiếu vào chỗ trống. Tìm và viết lại tiếng trong và ngoài bài có vần ăt, ăc nhanh, chính xác.

- Thái độ: GDHS ý thức học tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Vở Btập Tviệt & THTViệt.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. KTBC: (5')

+ Sáng các em học tập đọc bài nào?

+ Đọc bài

- Vở Btập Tviệt & THTViệt - SGK tiếng Việt.

II. Bài mới:

1, Làm bài tập tiếng Việt bài " Ngưỡng cửa"(

15')

Bài 1. Viết tiếng trong bài có vần ăt.

+ Bài Y/C gì?

- Y/C Hs làm bài và đọc Kquả

=> Kquả: dắt - Gv

- Gv HD Hs học yếu - Gv chữa bài, nhận xét.

Bài 2.Viết câu chứa tiếng - có vần ăt: Mẹ dứt bé đi chơi.

- có vần ăc:Mẹ mua cái mắc áo.

* Chú ý: mỗi vần viết 1 câu,chữ cái đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.

+ Bài "Ngưỡng cửa"

- 2 Hs đọc bài

- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

- Hs làm bài

- HS làm bài - Hs đổi bài Ktra.

- 2 HS nêu Y/C - HS làm bài

- Hs đổi bài Ktra, Nxét

(12)

- Gv chấm bài, Nxét, chữa bài Bài 3.

=> Kquả: tay bà, tay mẹ.

- Gv chấm bài, Nxét chữa.

Bài 5. Nói từ ngữ....

- HD đọc thầm bài tập đọc rồi viết câu đúng - HD Hs học yếu

- Gv chấm bài, Nxét chữa.

2. Làm bài tập TH Tviệt tiết 2 tuần 31 ( 15') Bài 1. Đọc bài: Nắng

- Bài tập đọc có mấy câu?

- GV nhận xét, sửa sai.

* Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.

a. bố, mẹ, ông , bà.

b.thợ xây nhà.

c. trồng lúa.

d. xây tường, hong thóc, nhặt cỏ, xâu kim.

* Bài 3: Tìm và viết lại

- 1 tiếng trong bài có vần ăt: nhặt

- 2 tiếng ngoài bài có vần ăc: mắc, chắc.

III. Củng cố, dặn dò.(5') - Gv củng cố tóm tắt ND bài - Nxét giờ học.

- 2 HS nêu Y/C

- HS làm bài, nêu ý đúng

- 2 HS đọc - 2 HS đọc Y/C

- HS đọc thầm toàn bài.

+ 10 câu.

+ HS đọc nối tiếp, mối HS đọc 1 câu.

- HS đọc yêu cầu.

+ Nêu miệng kết quả.

- HS nêu yêu cầu.

+ Nêu miệng kết quả.

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố giải bài toán có phép trừ; thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.

- Kĩ năng: Rèn KN tính toán nhanh cho HS. Giải bài toán có lời văn một cách thành thạo.

- Giáo dục: Luôn cẩn thận, chính xác khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS : Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

(13)

- Cho hs làm bài:

- Có :55 viên bi - Cho : 20 viên bi - Còn lại:...viên bi ? - GV nhận xét,ghi điểm

2. Bài mới (32 phút)

a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi bảng đầu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc bài toán - Bài toàn cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV kết hợp tóm tắt trên bảng.

- GV gọi 1 HS giỏi nhìn vào tóm tắt đọc lại đề toán.

- Muốn viết được câu trả lời hay và đúng con phải dựa vào đâu?

- GV cho HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm bài vào vở

- GV gọi HS nhận xét,báo cáo - GV nhận xét chốt kết qủa đúng Bài 2:

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV gọi 1 HS nêu tóm tắt, hướng dẫn HS làm bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả,nhận xét - GV nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Số xe đạp còn lại là:

42 - 22=20(xe đạp) Đáp số:20 xe đạp Bài 3: Số?

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Để làm được bài tập này, em phải dựa vào đâu?

- GV hướng dẫn HS làm phép tính đầu.

- GV cho HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm bài vào vở

- GV gọi HS nêu kết quả,nhận xét

- 1 HS làm bảng,lớp làm vở nháp

- HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài.

- Đọc yêu cầu bài tập

- Có 26 quả cam,đã cho 12 quả - Còn lại bao nhiêu quả cam - HS quan sát

- 1 HS đọc lại.

- Câu hỏi của bài toán.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm bài vào vở:

Bài giải

Số quả cam còn lại là:

26 - 12 = 14(quả cam) Đáp số:14 quả cam - HS nhận xét,báo cáo

-Đổi chéo vở kiểm tra

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài tập vào vở - HS nêu kết quả,nhận xét

- Đổi chéo vở kiểm tra nhận xét lẫn nhau

- HS nêu yêu cầu.

- Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi đã học.

- HS làm mẫu

- 1 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm bài vào vở

(14)

- GV chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò (4 phút)

- Nêu các bước giải bài toán có lời văn?

- GV tóm tắt nội dung bài học, nhận xét buổi học,về nhà chuẩn bị bài giờ sau

- HS nêu kết quả,nhận xét - HS đổi vở, kiểm tra.

- Hs nêu:3 bước - HS lắng nghe.

Ngày soạn: 22/ 4 /2018

Ngày dạy: Thứ tư / 25 / 4/ 2018

TOÁN

TIẾT 120: THỰC HÀNH A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức:

- Biết đọc giờ đúng. vẽ kim chỉ đúng các giờ trong ngày.

+ Kĩ năng: HS xem giờ thành thạo.

+ Thái độ: GDHS biết tiết kiệm thời gian.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mô hình nặt đồng hồ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: (5,)

- Gv dùng mặt đồng hồ, xoay kim chỉ giờ đúngbất kì y/c Hs đọc giờ: 9, 5, 12, 8,...

- Vì sao em biết?

- Gv N xét.

II. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1') trực tiếp 2. Thực hành:

Bài 1: Viết theo mẫu (5') + Bài y/c gì?

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

+ Lúc 2 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?

- Y/c Hs làm bài - HD hs học yếu

- Vì sao em biết 9 giờ?

- Gv N xét ghi điểm.

Bài 2. Vẽ thêm kim dài, ngắn để đồng hồ chỉ : ( 8')

+ Bài y/c gì?

- Gv HD bài đã vẽ kim dài y/c các em vẽ thêm kim ngắn để chỉ số giờ cho sẵn.

- Gv chấm 6 bài N xét.

Bài 3. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp( theo mẫu)(7')

- 6 Hs nhìn trả lời

- Vì kim ngắn chỉ vào 9 giờ, kim dài chỉ số 12. ...

- 2 Hs nêu y/c - ... 2 giờ

- ... kim ngắn chỉ số 2. Kim dài chỉ số 12.

- Hs làm bài - 4 hs đọc k quả:

- 9 giờ, vì kim ngắn chỉ số 9.

Kim dài chỉ số 12.

-1 giờ, .... 10 giờ, 6 giờ.

- 2 Hs nêu y/c.

- Hs tự vẽ

- Đổi bài ktra, nx

(15)

+ Bài y/c gì?

+ Tranh vẽ cảnh gì?

- HD hãy đọc ND câu chú thích trong từng ô rồi nối vào giờ đúng

- Gv Q sát HD Hs học yếu.

- Gv N xét.

Bài 4.SGK. Vẽ thêm kim ngăn ... vào mỗi đồng hồ.(9')

- Trực quan - Gv HD

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ ...

- Gv N xét , bổ sung - Gv N xét.

III, Củng cố, dặn dò: (5')

- Gv xoay kim trên mặt đồng hồ, y/c Hs đọc giờ

- Gv Nêu tóm tắt ND bài

- 2 Hs nêu y/c.

- Hs Q sát trả lời - Hs làm bài.

- 5 Hs lên bảng nối, lớp N xét.

- Hs Q sát trả lời

TẬP ĐỌC

TIẾT 39-40: KỂ CHO BÉ NGHE A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức:

- Đọc trơn, rõ ràng cả bài thơ

- Phát âm đúng các tiếng, từ khó: nói, là, chăng dây, ăn no, quay tròn, lúa, non, nấu cơm. chiếc

- Biết nghỉ hơi đúng ở sau mỗi dòng thơ, khổ thơ

- Hiểu được nội dung bài:Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.

- Trả lời câu hỏi 2 tìm hiểu bài (SGK) + Kĩ năng: Đọc bài trôi chảy.

+ Thái độ: GDHS yêu quý các đồ vật, con vật xung quanh mình.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài Tập đọc.

- Phòng học thông minh

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Kiểm tra bài:( 5')

- Đọc bài thơ "Ngưỡng cửa" và trả lời câu hỏi +Ai dắt em bé đi men qua ngưỡng cửa?

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1') Trực tiếp 2. Hướng dẫn hs luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu toàn bài, HD giọng đọc vui, tinh nghịch, nghie hơi sau dấu chấm.

- 3 Hs đọc, trả lời câu hỏi

- Hs Qsát

(16)

b. Luyện đọc: ( 35')

b.1. Luyện đọc từ ngữ khó: nói, là, chăng dây, ăn no, quay tròn, lúa, non, nấu cơm, chiếc.

- Gv gạch chân âm (vần) khó đọc nói

- Gv nghe uốn nắn, HD

(là, chăng dây, ăn no, quay tròn, lúa, non, nấu cơm, chiếc dạy như từ "nói")

- Gv chỉ

- Gv giải nghĩa các: chó vện, trâu sắt b.2. Luyện đọc dòng thơ:

- Gv HD đọc nối tiếp mỗi Hs đọc 2 dòng, đọc 9 lần.

b.3. Luyện đọc bài thơ

- Y/C 2 Hs đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu thơ - Y/C đọc nhóm đôi nối tiếp câu, cả bài thơ (8')

- Thi đọc theo nhóm, 6 nhóm đọc - Đọc cả bài, 6 nhóm đọc

- Nhận xét .

3. Ôn các vần oan, oat.( 10'):

3.1.Tìm tiếng trong bài có vần ươc:

- nước

3.2.Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc,ươt.

Vần ươc:cây đước, khước từ, bắt chước,...

Vần ươt: rét mướt, trượt tuyết,...

- HD mẫu: . - Gv Y/c Hs tìm.

- Gv Nxét.

4. Củng cố: ( 2) - 2 HS đọc lại bài.

- 3 Hs đọc: n, nói

- lớp đồng thanh - 8 Hs đọc/1lần

- 2 Hs đọc

- Hs đọc theo nhóm

- 2 Hs /1 nhóm đọc, 3 nhóm đọc/lần

- 1 Hs đọc/ nhóm - Lớp Nxét

- HS đọc yêu cầu.

+ HS nêu.

Tiết 2 5. Tìm hiểu bài và luyện đọc:

a. Tìm hiểu bài:( 15') - Đọc bài thơ

+ Hỏi đáp theo mẫu

- HD 1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời nối tiếp theo ND bài. Những câu hỏi hỏi về con vật thì hỏi là con gì? Những câu hỏi hỏi về đồ vật thì hỏi là cái gì?

Mẫu:

- Gv uốn nắn

- 2 Hs đọc, Hs đọc thầm - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm

- 1Hs hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ?

- 1 Hs trả lời: Là con vịt bầu.

- 8 cặp Hs hỏi đáp - Hs nghe, Nxét bổ sung.

(17)

+ HD Hs hỏi và trả lời theo tổ( hỏi - trả lời vòng tròn) như trên

b) Luyện đọc lại bài văn( 15’) + HD: Đọc theo câu

Đọc theo hỏi đáp Đọc cả bài

- Gv Nxét.

III. Củng cố- dặn dò:( 5') - Gv nêu tóm tắtND

- Gv Nxét giờ học

- Dặn hs về nhà đọc bài, chuẩn bị bài mới.

-1 Hs đọc, lớp đồng thanh.

- Hs đọc - Hs lớp Nxét

Ngày soạn: 23/ 4/2018

Ngày dạy: Thứ năm / 26 / 4/ 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 41-42: HAI CHỊ EM I. MỤC TIÊU :

+ Kiến thức:

- HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : cậu bé không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.

- Trả lời được câu hỏi 2 SGK.

+ Kĩ năng: Rèn cho HS đọc bài lưu loát.

+ Thái độ: GDHS yêu quý anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

* QTE: Bổn phận yêu thương , hòa thuận với anh chị em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh tăng cường TV Hai chị em

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- GV gọi 3 HS đọc bài kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi:

- Con gì sáng sớm gáy ò ó o….Gọi người thức dậy ?

- Con gì bé tí, chăm chỉ suốt ngày, tìm hoa gây mật ?

- Con gì ăn no, bụng to mắt híp, nằm thở phì phò ?

-GV nhận xét.

B. Bài mới ( 30’) a) GV giới thiệu bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Con Gà trống.

- Con ong.

- Con Lợn

(18)

- GV giới thiệu bài và ghi : Hai chị em.

b) Luyện đọc( 17’)

- GV đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm

-Hướng dẫn luyện đọc + Luyện đọc tiếng, từ khó

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới từ khó đọc: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn,

- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khó.

- GV nhận xét sữa chữa.

- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc:

- GV giải nghĩa từ:

+ Hét lên: nói thật to rất bực tức.

* Luyện đọc câu:

- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?

- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc to.

- GV nhận xét sữa sai.

- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.

+ Luyện đọc đoạn , cả bài :

* GV lần lượt chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ hai chị em...của em.

+ Đoạn 2: Từ một lát sau....chị ấy.

+ Đoạn 3: Còn lại

- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.

+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?

- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự.

- GV gọi HS nhận xét sữa sai.

- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .

- GVø cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.

* Ôn các vần et, oet( 12’) - GV nêu yêu cầu 1 .

- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.

- Chú ý lắng nghe

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc, phân tích theo HD của GV.

- HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp.

- HS nghe.

- Gặp dấu phẩy cần đọc ngắt hơi - 1 HS đọc 1 câu.

- HS đọc;

- HS nối tiếp đọc cá nhân.

- HS theo dõi và dung bút chì đánh dấu

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.

- Nghỉ hơi ở dấu chấm.

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2

- 2 em đọc trơn cả bài .

- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- Tìm tiếng trong bài có vần et - HS tìm và nêu: hét

- HS phân tích đánh vần và đọc trơn

(19)

- GV cho HS nêu yêu cầu 3.

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.

+ Trong tranh vẽ gì?

- GV hướng dẫn HS tìm và điền vần.

- GV nhận xét sữa sai

- GV cho HS đọc to lại toàn bài.

TIẾT 2

* Hướng dẫn và tìm hiểu bài và luyện nói

+ luyện đọc lại bài.( 7’)

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.

- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

+ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:(11’) - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con Gấu bông?

- GV gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời:

2. Cậu em làm gì khi chị lên cót chiếc ô tô nhỏ?

- GV gọi HS đọc to đoạn 3 và trả lời:

3. Vì sao cậu em cảm thấy buồn khi chơi một mình ?

GV nhận xét tóm ý.

* Hướng dẫn HS luyện nói.( 12’) - GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.

- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên kể về những trò chơi trước lớp.

- GV cho nhiều em tham gia kẻ.

- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố dăn dò( 5’)

- GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài.

theo cá nhân, cả lớp.

- Điền vần et hay oet - Tranh vẽ .bánh tét

+ Ngày tết ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.

+ Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến

- HS đọc cả lớp.

- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.

- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.

- HS đọc đồng thanh cả lớp

- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Chị đừng đụng vào con Gấu bông của em.

- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm - Cậu em hét lên chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.

- 2 HS nối tiếp đọc - cả lớp đọc thầm.

- Cậu buồn vì không có ai chơi cùng, đó là hậu quả của tính ích kỉ.

- HS đọc: Em thường chơi với (anh, chị em)

- Chị đừng động vào con gấu bông của em?

- HS: Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.

- Vì không có ai cùng chơi với cậu.

- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.

(20)

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau:Hồ Gươm.

- HS nghe.

THỂ DỤC BÀI 31: TRÒ CHƠI I- MỤC TIÊU:

- Ôn bài thể dục. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác.

- Tiếp tục ôn "Tâng cầu". Yêu cầu nâng cao thành tích.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi và cùng HS chuẩn bị đủ quả cầu ch HS tập.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Phần mở đầu: (6-8’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, dăn dò học sinh chú ý an toàn trong quá trình tập luyện.

HS lắng nghe nội dung, yêu cầu giờ học

- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. HS thực hiện khởi động - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa

hình tự nhiên: 60-80m.

HS thực hiện chạy nhẹ nhàng thành

- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. HS thực hiện 2. Phần cơ bản: (20-22’)

- Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp.

HS thực hiện ôn bài thể dục phát triển chung

Lần 1: GV hô nhịp, không làm mẫu (trừ trường hợp thấy HS quên nhiều).

Lần 2: Do cán sự hô nhịp hoặc thi xem tổ nào thuộc bài và thực hiện động tác chính xác.

HS lắng nghe

- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo 2 nhóm người.

HS thực hiện Nên chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ

trưởng. GV quan sát và giúp đỡ, uốn nắn động tác sai.

HS thực hiện

3. Phần kết thúc: (4-6’)

- Đi thường theo nhịp (2-4 hàng dọc) và hát.

*Tập động tác điều hoà của bài thể dục: 2x8 nhịp.

HS thực hiện

- GV hệ thống bài. HS lắng nghe

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. HS lắng nghe

(21)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 31: THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa

- Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày.

-Thái độ: Hs có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình minh họa bầu trời khi trời nắng, khi trời mưa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Tại sao khi đi dưới trời nắng ta phải đội mũ, nón?

- Khi đi dưới trời mưa ta cần phải làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs.

2. Bài mới:

a. Hoạt động 1: (15 phút) Quan sát bầu trời:

* Mục tiêu: Hs biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.

* Cách tiến hành:

- Gv cho hs ra ngoài quan sát bầu trời:

+ Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh ko?

+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?

+ Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?

+ Mọi cảnh vật xung quanh: sân trường, cây cối, mọi vật ... lúc này khô ráo hay ướt át?

+ Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc những giọt mưa rơi) ko?

- Gv hỏi sau khi quan sát xong và vào lớp:

+ Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?

- Gv kl: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay trời sắp mưa...

b. Hoạt động 2: (12 phút) Mô tả về bầu trời và cảnh vật xung quanh.

- Mô tả về bầu trời và cảnh vật xung quanh khi trời nắng.

- Mô tả về bầu trời và cảnh vật xung quanh khi trời

- 1 hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs quan sát.

- 4 hs nêu.

- 4 hs nêu.

- 5 hs nêu.

- 5 hs nêu.

- 1 hs nêu.

- 5 hs nêu.

- 4 hs mô tả.

- 4 hs mô tả.

(22)

mưa.

3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà tập quan sát bầu trời vào nhiều thời điểm khác nhau.

Ngày soạn: 24/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu/ 27/ 4/2018

CHÍNH TẢ

TIẾT 14: KỂ CHO BÉ NGHE A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức:

- Hs nhìn bảng chép lại chính xác, không mắc lỗi bài đúng 6 dòng thơ đầu bài"Mèo con đi học", trình bày đúng khổ bài thơ và viết đúng cỡ chữ nhỏ, viết đúng tốc độ 13'.

- Điền đúng r, d, gi vào chỗ trống trong btập 2.

+ Kĩ năng: Rèn cho HS chép và trình bày bài đẹp.

+ Thái độ: GDHS ý thức rèn viết chữ đẹp.

B. Đồ dùng dạy- học:

- Bảng phụ viết bài "Mèo con đi học", Btập 2 - Vở bài tập. vở ô li.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gv nhận xét bài tập chép"Mời vào"

- Gv Nxét.

II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1')

- Gv nêu và viết tên bài "Mèo con đi học"

2. Hướng dẫn Hs viết chính tả:

a) HD viết bảng con chữ khó : ( 7') - Gv Y/C Hs đọc 6 dòng thơ đầu bài

"Mèo con đi học" trên bảng phụ + Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học?

+ Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học?

+ Hãy nêu chữ khó viết:

- Gv viết bảng: bực, kiếm cớ, be toáng + Nêu cấu tạo tiếng "bực"

+Nêu cấc tạo vần ưc - Y/C đọc: ư- c- ưc - Gv đọc từng tiếng( từ)

- 2 Hs đọc.

- 2 Hs đọc

+ ...cái đuôi tôi ốm.

+.... cắt đuôi khỏi hết!

- 3 Hs nêu: bực, kiếm cớ, be toáng + tiếng "bực" có âm b trước vần ưc sau, dấu nặng dưới ư.

+ Vần ưc có âm ư trước âm c sau.

- 1 Hs đoc, đồng thanh

(23)

- Gv Qsát uốn nắn

b) HD viết bài vào vở: (12') b.1. Hs viết vở.

* Trực quan 2 khổ thơ + Hãy nêu lại tư thế viết

- HD:Viết tên bài"Mèo con đi học"

bằng chữ cỡ nhỡ cách nề vào ô thứ 4, viết hoa M . Mỗi mỗi dòng thơ có 4 tiếng. Các chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết thẳng hàng. Và chú ý viết nét gạch đầu dòng thẳng với chữ cái đầu tiên của chữ đầu của dòng thơ thứ nhất và viết vào ô li thứ nhất.

- Gv Y/C Hs nhìn SGK viết bài - Gv Qsát HD Hs viết yếu b.2. Soát lỗi:

- HD Gạch chân chữ bằng bút chì nếu chữ viết sai

- Gv đọc cho hs soát lỗi.

- Y/C Hs viết chữ đúng ra lề vở b.3.Chấm bài:

- Gv Nxét 5 bài.

3. HD làm bài tập chính tả: ( 7') Bài 2.Điền r, d hay gi?

+ Bài Y/C gì?

- Y/C Hs Qsát tranh SGK btập 2 + Tranh 1 vẽ ai, làm gì?

+ Vậy tiếng giáo có âm r, d, hay gi ? - Y/C Hs làm bài

- Y/C Hs Qsát tranh, đọc câu rồi điền âm đúng

- Y/C Hs đổi bài Ktra, gạch chữ sai

=bút chì, Nxét đúng, sai

=>Kquả: Thầy giáo.... Bé nhảy dây.

Đàn cá rô ....

- Gv Nxét.

III. Củng cố- dặn dò:( 5') - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà chép lại bài thơ vào vở ô li.

Cbị bài tập chép bài "Mèo con đi học"

và bài tâp 2, 3 trong VBt TV.

- Hs viết bảng con

- 1 Hs nêu

- Hs viết bài vào vở.

- Đổi bài Ktra soát bằng bút chì.

- đổi vở Hs tự chữa lỗi ra nề

+1Hs nêu: Điền r, d hay gi...

- 2 Hs đọc, lớp thầm

+ ... vẽ thầy giáo đang dạy học + Hs nêu: gi

- Hs làm bài

- Hs đổi bài Ktra, Nxét - Lớp Nxét

KỂ CHUYỆN

(24)

TIẾT 7: DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. MỤC TIÊU:

+ Kĩ năng:

- Hs kể lại được một đoạn dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

+ Kĩ năng:

- Hiểu ND câu chuyện: Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại nên đã tiu nghỉu bỏ đi.

+ Thái độ: GDHS biết nghe lời ông bà cha mẹ, tránh bị kẻ gian lừa.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- XĐ được giá trị ( Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện: Đàn dê con biết nhge lời mẹ và rất thông min, tự tin tự tin nên đã không bị mắc mưu chó Sói).

- Ra Qđịnh ( Đàn dê con phân tích rất nhanh và đúng giọng hát ngoài cửa không phải là của mẹ nên quyết định không ra mở cửa)

- Phân tích/ lắng nghe tích cực III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

- Động não, tưởng tượng

- Trải nghiện, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực đóng vai.

IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-Máy tính, mát chiếu.

- Mặt nạ Sóc, Sói.

V: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ktra bài: ( 5')

- Kể lại đoạn 1 Sư Tử và Chuột Nhắt - Đoạn 2, 3, 4

- Gv Nxét đánh giá.

II- Bài mới:

1. Khám phá/ giới thiệu ( 3')trực tiếp.

2. Kết nối/ Phát triển bài( 7') Hoạt động 1: Hs nghe kể chuyện - Y/C Hs HĐ nhóm 4 Hs:

- Gv giao nhiệm vụ:

+ Qsát tranh đọc ND,tên chuyện, đọc câu hỏi dưới tranh, đoán ND và nói câu chuyện theo nhóm.

( tranh 2, 3, 4 dạy như tranh 1)

+ Các bức tranh trong SGK vẽ những con vật nào. Hãy nói những điều em biết về đặc điểm, tính cách của các con vật

- Gv kể chuyện( kể 2 lần: lần 1 kể không tranh, lần 2 kể theo tranh)

- 1 Hs kể , lớp Nxét bổ sung - mỗi đoạn 1 Hs kể,...

- Hs Qsát thảo luận

- Tranh 1: Sói nằm ngủ dưới gốc cây, Sóc chuyền cành chẳng may trượt ngã.

+ Chuyện gì sảy ra khi Sóc đang chuyền cành trên cây.

+ ... con Sói, Sóc, Sói chuyên ăn thịt các con vật,... độc ác.

Sóc nhanh nhẹn, ....

- Hs lắng nghe.

- Hs nghe và Qsát tranh

(25)

3. Thực hành( 15')

Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện

a) Hs tập kể lại câu chuyện: trả lời câu hỏi dưới tranh/ lập hồ sơ câu chuyện,...

b) Hs HĐ nhóm:

- HD phân vai Sói, Sóc HD Hs đóng vai c) Các nhóm chia sẻ Kquả thảo luận trước lớp - Chý ý thể hiện giọng nói đúng theo nhân vật d)Các nhóm lựa chọn hình thức kể

Chú ý: giọng kể theo từng vai của nhân vật mà Hs lựa chọn

- Gv Qsát,nghe Nxét, bổ sung, đánh giá.

5. Củng cố - Dặn dò( 10')

+ Em có Nxét gì về con Sói, Sóc?

+ Qua câu chuyện cho các biết điều gì?

=> Kl:- Sói và Sóc, ai là người thông minh?

Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó.

- Gv chốt lại: Sóc là nhân vật thông minh...

- Hs đọc câu hỏi và trả lời - Hs Qsát tranh phân vai tập kể trong nhóm

- Tập kể đóng vai theo nhân vật Sói, Sóc

- Hs Qsát, nghe, Nxét bổ sung - Hs kể bằng lời, phân vai - Đại diện nhóm lên trình bày - Hs Qsát, nghe, Nxét bổ sung - Hs nêu, lớp Nxét bổ sung.

TOÁN

TIẾT 121: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức:

- Biết xem giờ đúng.

+ Kĩ năng:

- Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.

+ Thái độ: yêu thích môn toán.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mô hình mặt đồng hồ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: (5,)

- Gv dùng mặt đồng hồ, xoay kim chỉ giờ đúngbất kì y/c Hs đọc giờ: 9, 5, 12, 8,...

- Vì sao em biết?

- Gv N xét . II. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1') trực tiếp 2. Thực hành:

Bài 1: Viết theo mẫu (5') + Bài y/c gì?

- 6 Hs nhìn trả lời

- Vì kim ngắn chỉ vào 9 giờ, kim dài chỉ số 12. ...

- 2 Hs nêu y/c

(26)

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

+ Lúc 2 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?

- Y/c Hs làm bài - HD hs học yếu

- Vì sao em biết 9 giờ?

- Gv N xét.

Bài 2. Vẽ thêm kim dài, ngắn để đồng hồ chỉ : ( 8')

+ Bài y/c gì?

- Gv HD bài đã vẽ kim dài y/c các em vẽ thêm kim ngắn để chỉ số giờ cho sẵn.

- Gv N xét.

Bài 3. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp( theo mẫu)(7')

+ Bài y/c gì?

- HD hãy đọc ND câu chú thích trong từng ô rồi nối vào giờ đúng

- Gv Q sát HD Hs học yếu.

- Gv N xét.

Bài 4. Vẽ thêm kim ngăn ... vào mỗi đồng hồ.

(9')

- Trực quan - Gv HD

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ ...

- Gv N xét , bổ sung - Gv N xét.

III, Củng cố, dặn dò: (5')

- Gv xoay kim trên mặt đồng hồ, y/c Hs đọc giờ

- Gv Nêu tóm tắt ND bài

- ... 2 giờ

- ... kim ngắn chỉ số 2. Kim dài chỉ số 12.

- Hs làm bài - 4 hs đọc k quả:

- 9 giờ, vì kim ngắn chỉ số 9.

Kim dài chỉ số 12.

-1 giờ, .... 10 giờ, 6 giờ.

- 2 Hs nêu y/c.

- Hs tự vẽ

- Đổi bài ktra, nx

- 2 Hs nêu y/c.

- Hs làm bài.

- 5 Hs lên bảng nối, lớp N xét.

- Hs Q sát trả lời

SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU:

- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng tuần sau

- Hs có ý thức phê và tự phê, giúp đỡ các bạn tiến bộ II. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Giáo viên nêu nội dung giờ sinh hoạt

2. Tổ trưởng nhận xét tổ mình về vệ sinh, ý thức trong học tập, đồ dùng sách vở.

(27)

3. Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp.

4. Giáo viên nhận xét chung về tình hình của lớp:

- Nhận xét tình hình nề nếp - Nhận xét về tình hình học tập

- Tuyên dương học sinh: Khôi, Hà, Đức Anh, Trúc, Thư, Lâm, Ngọc, Phúc,...

- Phê bình các học sinh chưa ngoan: Ân, Minh, Chung, Tuấn Anh,...

5. Phương hướng tuần sau:

- Phấn đấu không có hs không học bài và làm bài ở nhà.

- Trong lớp lắng nghe cô giáo giảng bài không nói chuyện.

- Hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

- Cần chịu khó ôn bài tránh quên kiến thức. Đặc biệt là những bạn đọc yếu cần luyện đọc nhiều hơn.

________________________________________________________________

Yên Đức, ngày 23/4/2018 TỔ TRƯỞNG

Lê Thị Thuần

...

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2

A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

(28)

- Củng cố về cách trừ số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính trưừ ( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán (Trang 86) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.

- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở LTTH toán tiến việt..

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.Giáo viên nhận xét cho điểm.

Tính: 30cm + 20cm = 42cm + 15cm

=

Bài (Trang 86) Bài 1: Tính nhẩm:

72 – 2 = 58 – 50 = 35 – 5 =

44 – 40 = 81 – 1 = 23 – 20 =

96 – 4 = 38 – 38 = 61 – 40 = II. Dạy học bài mới: (30P)

1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4,5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

-HS trung bình làm được các bài tập1, 2

- HS yếu làm được bài tập 2.`

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- HS làm xong chữa bài.

III. Củng cố - Dặn dò: (5P)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ

(29)

bài và xem trước bài

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT: NGƯỠNG CỬA

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp h/s chép đúng, đẹp bài :" Ngưỡng cửa" bằng chữ cỡ nhỏ - Kĩ năng: Biết viết đúng quy trình, khoảng cách. Trình bày sạch, đẹp.

- Thái độ: GDHS ý thức luyện viết.

B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Vở luyện chữ viết.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I.Kiểm tra bài: (5')

-Y/C Hs đọc bài"Ngưỡng cửa"

+ Bạn nhỏ bước qua ngưỡng cửa để đi tới đâu?

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 1')

- Các em tập chép bài ngưỡng cửa.

2. HD học sinh viết vở luyện viết a) HD tập chép (8 ')

* Trực quan: Bảng phụ có chép đoạn thơ.

- Gv Y/C đọc đoạn bài thơ.

- Gv viết HD: Tô tên bài, chữ cái đầu viết hoa

- Gv chỉ HD: Các chữ cái đầu dòng viết hoa. Các nét gạch đầu dòng viết thẳng hàng với chữ cái B

b) Thực hành tập chép: (15') - Y/C Hs nêu tư thế viết

- Gv viết bảng tên đầu bài và HD quy trình viết các chữ viết hoa M, B. C, T, N

- Gv Y/C Hs viết bài

- Gv Qsát HD Hs viết xấu và sai

- Y/C Hs đổi bài, soát lỗi, gạch chân lỗi sai bằng bút chì, bạn nào sai viết sửa lỗi ra lề vở.

c) Chấm chữa bài( 5') - Gv thu bài, Nxét

- 3 Hs đọc và trả lời

- Hs mở vở luyện viết -2 Hs đọc

- Hs viết bài

- 1 Hs nªu: ...th¼ng lng, cÇm bót 3

®Çu ngãn tay - Hs viÕt bµi

(30)

- Gv chữa lỗi sai trên bảng III. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Luyện viết bài gì?

- Nxét giờ học.

- Dặn dò viết bài đúng đẹp trong mọi giờ

...

Tự nhiên và xã hội BỒI DƯỠNG TOÁN

ÔN: CỘNG, TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100

I, MỤC TIÊU: + Kiến thức:

-Củng cố về làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ).

- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

+ Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm các trường hợp đơn giản.

+ Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1Kiểm tra bài cũ(5') Tính:

72 + 11 = 42 +5 =

43 cm + 33 cm = 10 cm + 50 cm = - Nhận xét.

2, Bài mới : HS thực hành làm bài vở ô li (30') - Bài 1: Tính nhẩm

y/ c nêu yêu cầu bài.

Gọi 3 HS lên thực hiện 3 cột tính.

- Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. Nhận xét ? Nêu cách nhẩm ?

80 + 10 = 90 30 + 10 = 40 80 + 5 = 85 90 – 80 = 10 70 – 30 = 40 85 – 5 = 80 90 – 10 = 80 70 – 40 = 30 85 – 80 = 5 Bài 2 : Đặt tính rồi tính

- HS nêu yêu cầu của bài, Lưu ý, viết số thẳng cột - HS làm bài

36 + 12 65 + 22 48 - 30 36 65 48 + 12 + 22 - 30 48 87 13

(31)

87 – 65 48 – 12 87 – 22 87 48 87 - 65 - 12 - 22 22 36 65 Chữa bài 2 HS , nhận xét

Bài 3: Đọc đề bài.

y/ c 1 em giải.

y/ c 1 em Nêu tóm tắt:

Bài giải

Hà có : 35 que tính Có tất cả số que tính là Lan có : 43 que tính 35 + 43 = 78 ( que )

Có tất cả: … que tính Đáp số: 78 que tính - 1 em lên trình bày bài giải, chữa bài, nhận xét

Bài 4: *HSG Học sinh đọc.

Một khúc gỗ được cưa làm 2 đoạn , đoạn thứ nhất dài 12 cm, đoạn thứ 2 dài 14 cm. Hỏi lúc đầu khúc gỗ dài bao nhiêu xăng - ti - mét ?

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt bài toán.

? Muốn biết lúc đầu khúc gỗ dài bao nhiêu cm ta làm ntn? ( láy số đo độ dài của khúc gỗ cưa lần thứ nhất cộng với số đo độ dài của khúc gỗ cưa lần thứ 2 thi ra số đo độ dài của khúc gỗ khi khúc gỗ chưa bị cưa.

1 em lên trình bày bài giải,

Bài giải

Lúc đầu khúc gỗ dài số xăng - ti - mét là:

12 + 12 = 24 ( cm) Đáp số: 24 cm.

- Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò ( 3')

- Hệ thống bài, nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài

...

.BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Củng cố điền đúng các vần: ăt hoặc ăc, g, gh, ng hoặc ngh - Kĩ năng: Đọc và viết được câu ứng dụng: Ước mơ vượt biển

- Thái độ: GDHS có ý thức trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Vở THTV, tranh ảnh trong bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức (1 phút)

(32)

2. Thực hành (35 phút)

Bài 1: Điền vần, tiếng có vần ăt hoặc ăc.

- Y/c H mở vở bài tập và quan sát tranh, yêu cầu H điền vần vần thích hợp vào bức tranh.

- Y/c H nối tiếp báo cáo kết quả

 G nhận xét đưa ra kết quả đúng: mắt, mắc màn, ô tô đắt tiền, tắc đường

Bài 2, 3: Điền ng, gh hoặc ng, ngh - Nêu yêu cầu

- Quan sát kèm HS yếu

- GV đưa kết quả đúng: khúc gỗ, chim gáy, ghềnh thác, củ nghệ, nghỉ hè, những ngôi sao.

Bài 3: Viết

- Gọi H đọc câu mẫu: Ước mơ vượt biển - Yêu cầu H viết theo mẫu

- G bao quát lớp - Thu một số vở chấm - G nhận xét chung

3. Củng cố – Dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học

- Dặn H chuẩn bị bài sau.

- Nêu yêu cầu - H tự làm bài

- 3 HS Báo cáo kết quả.

- Nêu yêu cầu - H tự làm bài

- 3 HS Báo cáo kết quả

- 3 H đọc - H thực hiện - H nghe - H nghe

...

...

SINH HOẠT LỚP TUẦN 31

I. MỤC TIÊU

HS thấy được những việc làm được và chưa làm được trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần 32

HS nắm được nội quy của trường, lớp, nắm được công việc tuần 32

II. CHUẨN BỊ

Sổ theo dõi HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm điểm lớp tuần 31 HS các tổ kiểm điểm với nhau.

Tổ trưởng nhận xét chung hoạt động của tổ trong tuần.

Lớp trưởng nhận xét chung.

2. GV nhận xét:

a. Ưu điểm

Đi học đều, đúng giờ, đồng phục đầy

đủ...

Ý thức đạo đức tốt. Có nề nếp tự quản tốt...

VS cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ.

(33)

Nhiều em có ý thức học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài ...

...

...

b. Tồn tại

Xếp hàng thể dục chậm. Một số HS vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ...

Nhiều em HS còn lười học bài, trong lớp không chú ý nghe giảng...

...

...

4.Phương hướng tuần 32

- Thi đua học tập tốt chào mừng 30/4 giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước.

-Duy trì tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại.

-về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

-Tránh tình trạng quên sách vở, đồ dùng học tập.

- Ôn luyện tham gia dự thi " Ngày hội văn hóa đọc".

III. Văn nghệ.

...

...

Kiểm tra ngày …… / ……../ ………

T uần …… tổng số ….. tiết

………

………

Tổ trưởng

Phạm Thu Hiền

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO Mở rộng quan hệ quốc tế.. Việt Nam – Trung

*Trong tự nhiên, chim sống theo đàn hay cặp. Chúng thường biết

Gà Trống

Trường: Tiểu học Kim Đồng Trường: Tiểu học Kim Đồng.. Đông Triều – Quảng Ninh Đông Triều –

Bài thơ cho chúng ta thấy sự thương nhớ, lòng biết ơn sâu sắc của gia đình em bé đối với người liệt sĩ đã. hi sinh vì

Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.. Như thế làm mất trật

a/ Trong gìơ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường ,em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em .Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với

- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè