• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 19/11/2020

Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức) B. SINH HOẠT DƯỚICỜ

CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Sau bài học học sinh:

+ Tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường và sao Nhi đồng.

+ Thực hiện một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc cùng chia sẻ với các bạn những việc mình làm để tự chăm sóc bản thân

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

- Đối tượng tham gia: HS toàn trường, GVCN lớp, BGH nhà trường, TPT Đội.

- Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.

- Các hình thức, Phương pháp: Tổ chức với quy mô toàn trường. Phương pháp thực hiện mẫu HS múa hát theo.

II. Chuẩn bị:

TPT Đội chuẩn bị băng nhạc bài nhảy dân vũ " Rửa tay"

III. Các hoạt động giáo dục Phần 1. Nghi lễ:

- Lễ chào cờ

- Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua.

- TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường.

- BGH lên nhận xét HĐ của tuàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới

Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề: Tìm hiểu truyền thống yêu nước của địa phương

1. Khởi động

- Toàn trường hát tập thể bài hát: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng - Người điều khiển nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

2. Nghe kể chuyện truyền thống yêu nước của địa phương 3. Củng cố, dặn dò

(2)

* GV TPT Đội nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động sinh họat dưới cờ tuần sau.

TIẾNG VIỆT

BÀI 12A: ƯƠM, IÊM, YÊM (tiết 1, 2) I. Mục tiêu

1. Năng lực

- Đọc đúng vần ươm, iêm, yêm; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, đoạn đọc. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh, hiểu ý chính của đoạn đọc (trả lời được câu hỏi đọc hiểu).

- Viết đúng: ươm. iêm, yêm, bướm.

- Biết nói về cảnh vật trong tranh.

2. Phẩm chất: Yêu quý mọi người và phát triển ngôn ngữ TV 3. Mục tiêu riêng:

- Hs đọc được các vần đơn giản - Tìm được âm ôn

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh HĐ1, HĐ4 (ƯDCNTT) - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập Viết 1, tập 1.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV HĐ của HS HS HUY

A. KHỞI ĐỘNG:

HĐ1. Nghe – nói

- Cả lớp: Quan sát tranh HĐ1 GV treo trên bảng, nghe GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát và hỏi – đáp về những gì đã thấy trong tranh.

- Cặp: Thay nhau hỏi – đáp (VD:

Bạn thấy cây gì ở bên phải tranh?

– … thấy cây dừa xiêm trĩu quả, thấy em bé đeo yếm,... thấy đàn bướm bay lượn...)

- Cả lớp:

- GV kết luận: Khi các em hỏi – đáp về bức tranh, cô (thầy) nghe được những từ ngữ đàn bướm, dừa xiêm, cái yếm. Trong các từ ngữ này có các tiếng: bướm,

- Quan sát và hỏi đáp theo cặp.

- Thảo luận cặp đôi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(3)

xiêm, yếm chứa vần ươm. iêm, yêm các em sẽ học hôm nay.

- GV viết tên bài: ươm, iêm, yêm trên bảng.

B. KHÁM PHÁ HĐ2: Đọc a) Đọc tiếng, từ ngữ.

– Cả lớp: Nghe GV giải thích:

+ Tiếng bướm có âm đầu b, vần ươm và thanh sắc.

+ Tiếng xiêm có âm đầu x, vần iêm và thanh không dấu.

+ Tiếng yếm là tiếng không có âm đầu, vần yêm và thanh sắc.

- GV đánh vần, đọc trơn: bờ – ươm – bươm – sắc –bướm → bướm.

- GV đọc trơn đàn bướm, dừa xiêm, cái yếm và đọc trơn theo GV.

– Nhóm:

– Cả lớp:

– Cả lớp: GV nêu yêu cầu: Đọc từ ngữchứa vần ươm, iêm; tìm tiếng chứa vần ươm, iêm.

– Nhóm/dãy bàn:

+ Đọc trơn các từ mới (Hồ Gươm, lúa chiêm, hạt cườm).

+ Cá nhân trong nhóm đọc trơn

- Nhìn bảng.

- Lắng nghe

- Nghe GV đánh vần, đọc trơn:

bờ – ươm – bươm – sắc –bướm

→ bướm.

- HS đọc trơn theo GV: ươm, bướm; iêm, xiêm; yêm, yếm.

- HS nghe GV đọc trơn đàn bướm, dừa xiêm, cái yếm và đọc trơn theo GV.

- Cá nhân đọc trơn: ươm, bướm, đàn bướm; iêm, xiêm, dừaxiêm;

yêm, yếm, cái yếm.

- Nhóm đọc trơn: xiêm, dừa xiêm; yếm, cái yếm.

- HS đọc trơn: ươm, bướm, đàn bướm; iêm, xiêm, dừa xiêm;yêm, yếm, cái yếm.

- Một số HS đọc trơn vần, tiếng, từ ngữ vừa đọc.

- Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới.

- HS nhìn bảng phụ, nghe, đọc theo.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(4)

các từ; tìm tiếng chứa ươm, iêm.

+ Đại diện một số nhóm đọc trơn 3 từ; nêu tiếng chứa vần ươm, iêm.

– Cả lớp: HS đọc trơn 3 từ ngữ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP c) Đọc hiểu.

– Cả lớp:

- GV đính hình và chữ phóng to trên bảng;GV nêu yêu cầu đọc từ ngữ dưới hình.

- Chỉ cho HS đọc.

HĐ3. Viết - Cả lớp:

GV viết mẫu các chữ: ươm, iêm, yêm, bướm; nghe GV nhắc cách viết chữ, cách đặt dấu thanh trên chữ (dấu sắc đặt trên chữ ơ trong bướm).

- Cá nhân:

- Cả lớp: GV nhận xét, sửa lỗi chocác bạn viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai, không nhận xét viết đẹp, xấu).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ4.Đọc

Đọc hiểu đoạn Biết trời sẽ mưa.

– Cả lớp:

+ GV treo trên bảng, gợi ý: Trong bứctranh này, các em thấy trên giàn thiên lí, chuồn chuồn, bươm bướm đang bay lượn, phải không? Chúng đang nói chuyện với nhau. Chi tiết nào cho chúng

- Đọc trơn - Đọc trơn - Đọc và nêu

- Lắng nghe - Nhóm:

+ Nêu 3 hình vẽ (mẹ bế bé, túi chườm, múa kiếm).

+ Đọc các từ ngữ: âu yếm, túi chườm, múa kiếm.

- Cả lớp: Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi hình.

+ Đại diện nhóm thi đính đúng, đính nhanh từ ngữ dưới mỗi hình (thi 2 lần, 4 nhóm).

+ HS theo thước chỉ của GV đọc từ ngữ.

- Quan sát

- Viết bảng con (hoặc viết vở).

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh HĐ4 được GV treo trên bảng, nghe GV gợi ý

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(5)

ta biết điều ấy?

+ GV nói tiếp: Để biết bướmnâu và chuồn chuồn ớt nói gì với nhau, chúng ta sẽ đọc đoạn sau nhé!

+ GV đọc trơn đoạn văn. GV lưu ý HS ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu; đọc nhấn mạnh ở các từ ngữ bayđi thế, thế đấy, giỏi quá.

Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.

- Một vài HS trả lời (chi tiết bóng nói của bướm nâu: “Chuồn chuồn ớt ơi!...”).

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- HS đọc trơn theo GV; 3 HS đọc đoạn văn (có thể 1 HS đọc câu dẫn lời, 1 HS đọc lời bướm nâu, 1 HS đọc lời chuồn chuồn).

- Nhóm:

+ Cá nhân đọc trơn trong nhóm.

+ 3 bạn đọc nối tiếp bài.

+ Thảo luận tìm ý trả lời đúng.

- Cả lớp:

+ Các nhóm đọc, đại diện nhóm trả lời câu hỏi (Vì sao cả đàn chuồn chuồnbay đi? Trả lời: ý 2.).

+ HS đọc trơn cả đoạn.

- Lắng nghe.

--- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN VIẾT: Bài 12A: ƯƠM ,IÊM ,YÊM A. MỤC TIÊU

- Biết viết và trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

- Rèn kỹ năng viết đúng , nhanh chữ ghi từ: đàn bướm, dừa xiêm, cái yếm.

- Hăng say luyện chữ, phát triển vốn ngôn ngữ Tiếng Việt.

* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất:

-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.

- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

* Mục tiêu riêng:

- Hs đọc được các vần đơn giản

(6)

- Tìm được âm ôn B. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, bảng con.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv

1. Kiểm tra: (5 phút)

- GV đọc cho cả lớp viết bảng con:

chùmnhãn, quả mướp.

- Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét,chữa bài cho HS, tuyên dương HS viết đẹp.

2. Bài mới: (30 phút)

a. Giới thiệu bài viết mẫu - GV đã chuẩn bị ở bảng phụ.

- Nêu cách viết các từ: đàn bướm, dừa xiêm, cái yếm

- GV tô lại chữ mẫu trên bảng.

- GV cho HS viết bảng con.

- Gv chỉnh sửa cho HS, giúp HS viết chậm.

b. Viết vào vở.

- ? nhắc lại t thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- 2 em đọc bài viết, lớp viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS viết bài, giúp HS viết yếu.

- Chữa bài cho cả lớp, nxét cho HS, tuyên dương viết bài đẹp.

3. Củng cố- dặn dò: (5 phút)

- Gv nxét tiết học, bài viết, chữa lỗi chính tả trên bảng.

- Nhận xét học sinh viết bài.

Hoạt động của hs - Cả lớp viết bảng con, 2HS lên bảng viết.

-Lớp nxét cho bạn.

- Quan sát mẫu trên bảng phụ.

- 3 HS nêu.

- HS qsát

- Cả lớp viết bảng con.

- Cả lớp mở vở luyện viết.

- HS đọc bài, tự viết bài vào vở luyện viết.

- Bình bầu bài viết đẹp, sạch.

HS HUY

- HS Lắng nghe

- HS Lắng nghe

- HS Lắng nghe

--- TOÁN

TIẾT 34: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (Tiếp theo) (Tiết 1) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

(7)

- Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

* Mục tiêu riêng:

- Hs tô được số đơn giản

- Tìm được số trong bộ đồ dùng.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.

Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS HS HUY A.Hoạt động khởi động

- HDHS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.

- HS chơi trò chơi “Đố bạn”

- HSthể hiện trên các thẻ phép tính

- HS nghe

B.Hoạt động hình thành kiến thức - HDHS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 chẳng hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2.

- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.

- HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6.

- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả

- GV tổng kết

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

- GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố

HS nhận xét

HS Đối vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

HS nghe

- HS Lắng nghe

(8)

nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ...

D.Hoạt động vận dụng

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

E.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

-HS trình bày

- HS Lắng nghe

--- TRẢI NGHIỆM

PHÂN LOẠI CÁC CON VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được các con vật 2. Kĩ năng: quan sát, tư duy

3. Thái độ: Thích thú với môn học

3. Mục tiêu riêng:

- Hs tìm được các con vật đơn giản - Tìm được các con vật theo yêu cầu.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ tiêu bản

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS HUY

(9)

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện(28’) a. Hoạt động 1: Phân hình vuông, hình tròn và hình tam giác

- Giáo viên giới thiệu bộ tiêu bản. Với các con vật khác nhau

- Giáo viên chia 6 nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1bộ tiêu bản có đầy đủ các hình.

- Yêu cầu học sinh quan sát đặc điểm của tùng tiêu bản.

a. Hoạt động 2: Nêu tên và đặc điểm của từng tiêu bản

- Yêu cầu các nhóm thảo luận giới thiệu tên và đặc điểm của từng hình mà nhóm có .

-Các nhóm trình bày

GV chốt : - Nhận xét.

Củng cố, dặn dò (3p)

? Qua tiết học em học được điều gì . - Nhận xét giờ học.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát - Học sinh ngồi nhóm 6 - Học sinh nhận đồ dùng

- Học sinh quan sát và thực hành

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Học sinh nghe

- Học sinh nghe - Học sinh trả lời

Hs hát Hs nghe

Hs quan sát Hs quan sát thực hành cùng bạn

Hs nghe

Hs nghe

---

Ngày soạn: 22/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 BÀI 12B: ÔN TẬP

AM, ĂM, ÂM; OM, ÔM, ƠM; EM, ÊM, IM; UM, UÔM; ƯƠM, IÊM, YÊM ( Tiết 1+2)

I. Mục tiêu 1. Năng lực

- Đọc trơn các tiếng chứa vần có âm cuốim,các từ ngữ có tiếng chứa vần có âm cuối m. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Nghe kể câu chuyệnƯớc mơ của Simvà trảlời câu hỏi.

2. Phẩm chất: Học sinh biế thực hiện ước mơ.

* Mục tiêu riêng:

- Hs đọc được các vần đơn giản - Tìm được âm ôn

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ thể hiện nội dung HĐ2a.

- Tranh và thẻ chữ phóng to HĐ2b.

(10)

- Tranh phóng to HĐ3 (ƯDCNTT)

- 9 thẻ chữ:am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em,êm, im.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Huy

*HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Nghe – nói

- Thi nói nối tiếp các tiếng chứa vần có kết thúc bằng m.

- Cả lớp: GV nêu cách chơi: Cô (thầy) có 9 thẻ chữ ghi các vần chứa âm cuối m. Cả lớp cùng tham gia chơi theo phân công như sau:

+ 3 nhóm, mỗi nhóm nhận 3 thẻ chữ (am,ăm, âm; om, ôm, ơm; em, êm, im).

+ HS trong nhóm đọc các thẻ chữ và thi nói nối tiếp các tiếng có vần chứa âm cuối m theo thẻ đã nhận.

- Nhóm: GV giao cho các cánhân chuẩn bị.

- Cả lớp: nhóm nào nóiđược nhiều tiếng thì được khen.

- Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc Đọc

Đọc vần, từ ngữ.

- Cả lớp:

- GV quay bảng phụ đã ghi 2 bảng A, B;

GV hỏi khi chỉ vào các dòng ngang:

Mỗi dòng ở 2 bảng A, B thể hiện những gì?

-Một số HS trả lời:

b) Đọc câu.

- Cả lớp: GV đính tranh và chữ phóng to HĐ2b trên bảng, nghe GV nêu yêu cầu đọc 3 câu dưới tranh.

- Nhóm: Xác định thấy gì ở mỗi bức tranh.

- Cả lớp: Yêu cầu HS đọc câu theo thước chỉ của GV.

- Thực hiện - Lắng nghe

- Nhận phiếu

- Thi giữa các nhóm, nhận xét

- Lắng nghe

- Lắng nghe và trả lời:

+ Dòng thứ nhất thể hiện các vần có âm cuối m.

+ Dòng thứ hai thể hiện các từ ngữ có tiếng chứa vần có âm cuối m.

- HS đọc trơn các vần, tiếng, từ ngữ trong bảng.

- Quan sát

- Thảo luận nhóm

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(11)

3. Nghe–nói

Nghe kể câu chuyện Ước mơ của Sim và trả lời câu hỏi.

Cả lớp:

- GV treo 3 bức tranh trên bảng, giới thiệu: 3 bức tranh thể hiện câu chuyện Ước mơ của Sim.Các em có thích nghe kể về ước mơ của bạn ấy không? Cô (thầy) sẽ kể cho các em nghe.

- GV kể câu chuyện khi chỉ vào từng bức tranh:

+ Quê Sim gần nơi có tàu hoả chạy qua.

Sim thấy đoàn tàu chạy lượn theo sườn núi rất đẹp.

+ Sim được bố tặng đồ chơi đoàn tàu.

Khi chơi đồ chơi, Sim mơ ước sau này trở thành người lái tàu để được đi khắp mọi miền của đất nước.

+ Sim kể với bố ước mơ của mình và được bố động viên là phải cố gắng học tập và rèn luyện thân thể tốt. Nghỉ hè, bố Sim thưởng cho bạn ấy một chuyến đi tàu hoả về Thủ đô. Ngồi trên tàu, cô bé mong sớm đến ngày được ngồi lái tàu.

- GV chỉ vào từng bức tranh và nói lại nội dung tóm tắt của câu chuyện (mỗi em nói 1 đoạn).

- Nhận xét, bổ sung, cho HS.

- HS trả lời từng câu hỏi dưới tranh.

+ Vì sao Sim thích nhìn đoàn tàu?

+ Sim thường chơi đồ chơi nào?

+ Ngồi trên tàu hỏa, Sim nghĩ đến điều gì?

- GV chốt đáp án.

+ Trong các món đồ chơi của em em thích đồ chơi nào nhất?

+ Em có mơ ước gì không?

+ Để đạt được ước mơ em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- Cả lớp:

- Đọc

+ Dãy bàn HS đọc trơn bảng ôn.

+ Một vài cá nhân đọc trơn bảng ôn.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát tranh và lắng nghe.

- Quan sát và ghi nhớ nội dung tóm tắt câu chuyện.

- Lần lượt nêu mỗi em 1 đoạn

- Nhận xét.

-Trả lời câu hỏi dưới tranh.

+ Sim thấy đoàn tàu chạy lượn theo sườn núi rất đẹp.

+ Đồ chơi đoàn tàu + Cô bé mong sớm đến ngày được ngồi lái tàu.

+ HS trả lời theo ý của mình.

+ Trả lời

+ Chăm ngoan,học giỏi, vâng lời ông bà, bố mẹ, thầy cô…..

- Lắng nghe

- Lắng nghe

-- Lắng nghe

(12)

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 22/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 TOÁN

TIẾT 34: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (Tiếp theo) (Tiết 2) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

* Mục tiêu riêng:

-Hs lấy được số trong bộ đồ dùng II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.

Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Huy C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 2

- HDHS tự làm bài 2:

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Chọn các phép trừ có kết quả là 2.

+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 3

- Bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 4. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0.

Bài 5

HS Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.

Chia sẻ trước lớp

HS Chia sẻ trước lớp.

Vỉ dụ: Bạn trai tạo

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(13)

- HD HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

HS là tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV nhận xét

D.Hoạt động vận dụng

- Hs nghĩ ra tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 E. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi?

được 5 bong bóng.

Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng?

Chọn phép trừ 5 - 1

= 4 . Còn lại 4 bong bóng

HS thực hiện

- Lắng nghe

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 12C: AP, ĂP, ÂP I. Mục Tiêu

1. Năng lực.

- Đọc đúng vần ap, ăp, âp; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, đoạn đọc. Hiểu nghì từ ngữ qua tranh, hiểu nội dung chính đoạn văn.

- Viết đúng: ap, ăp, âp, sạp. Nói được tên sự vật, hoạt động chứa vần ap, ăp, âp.

- Biết nói về cảnh vật trong tranh.

2. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý con vật.

3. Mục tiêu riêng:

- Hs đọc được các vần đơn giản - Tìm được âm ôn

II. Đồ dùng:

- GV: Tranh HDD1, HĐ2c(ƯDCNTT)

bảng phụ HĐ2b; Thẻ chữ HĐ2c; Bảng con,..

- HS:Bảng con, phấn, SGK, III. Các hoạt động dạy và học:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS HUY I. HĐ KHỞI ĐỘNG:

HĐ1 :Nghe – nói (5p) - GV đưa tranh

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để hỏi – đáp với bạn về cảnh vật mà các em nhìn thấy trong tranh vd “ Bạn thấy tranh vẽ gì?”

- Quan sát tranh

- Lắng nghe

(14)

- Gọi 1-2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(GV ghi 3 từ khóa lên trên mô hình) Chốt: Qua phần báo cáo kq thảo luận cô thấy có nhắc đến các từ như: múa sạp, cải bắp, tập võ…..

II. HĐ KHÁM PHÁ:

HĐ2:Đọc

2a. Đọc tiếng, từ (20p)

* Vần ap

- Cô giới thiệu từ thứ nhất: múa sạp + Trong từ múa sạp tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

GV

- GV đưa tiếng sạp dưới mô hình.

+ Tiếng sạp được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng sạp đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ap gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: a - pờ - áp - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ap

- GV đánh vần tiếng: sạp: sờ - ap-sáp- nặng-sạp

- Đọc trơn tiếng: sạp

-GV giới thiệu tranh múa sạp: Múa sạp là điệu múa dân gian của dân tộc Mường vào các dịp vui xuân, lễ hội.

Đạo cụ dùng để múa là những cây tre dài, thẳng làm sạp, gõ theo điệu nhạc.

Đó chính là ý nghĩa của từ khóa múa sạp.

- GV chỉ HS đọc: múa sạp

+ Trong từ múa sạp, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài: ap, sạp, múa sạp.

* Vần ăp:

- Chúng ta vừa học vần gì mới?

+ Từ vần ap, cô giữ lại âm p, thay âm a bằng âm ă, cô được vần gì mới?

+ Vần ăp gồm có những âm nào?(GV

- Các nhóm báo cáo kq thảo luận

- nhận xét - Lắng nghe

- HS nhắc lại nối tiếp - Tiếng: múa

- Tiếng: sạp

- HS nêu

- Âm a và âm p - Lắng nghe

- HS nối tiếp + ĐT - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT - HS thực hiện

- HS theo dõi

- HS đọc CN, ĐT - HS đọc

- HS đọc CN, N2, ĐT

- Vần ap - Vần ăp - HS nêu

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(15)

đưa mô hình) - GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếp bắp cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng bắp - Đọc trơn tiếng bắp - Đọc từ: cải bắp

- GV giới thiệu: Cải bắp có nơi gọi là bắp cải, cây có dạng hình tròn được cuộn lại bởi nhiều lớp lá, được dùng làm thức ăn có vị ngọt, mát và nhiều vitamin. Cô có từ khóa: cải bắp(viết bảng từ khóa)

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

+Từ cải bắp, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc: ăp, bắp, cải bắp

* Vần âp:

- Chúng mình vừa học thêm vần gì tiếp theo?

+ Từ vần ap, cô giữ lại âm p, thay âm a bằng âm â, cô được vần gì mới?

- Vần âp gồm có mấy âm là những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếp tập cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng tập - Đọc trơn tiếng khóa

- Giới thiệu tranh tập võ: Võ là một môn thể thao được nhiều người yêu thích và tập võ là tập những động tác để nâng cao sức khỏe, giúp con người dẻo dai hơn. Cô có từ khóa: tập võ(viết bảng từ khóa)

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

+Từ tập võ, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc: âp, tập, tập võ

+ Chúng ta vừa học những vần gì mới?

+So sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

- HS đánh vần nối tiếp - HS CN,ĐT

- HS nêu: thêm âm b trước vần ăp và dấu sắc trên ă.

- HS đánh vần nối tiếp+

ĐT

- Thực hiện

- Đọc trơn CN+ ĐT

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - Vần ăp

- Vần âp - HS nêu

- HS đánh vần nối tiếp + ĐT.

- HS CN,ĐT

- HS nêu: thêm âm t trước vần âp và dấu nặng dưới â.

- HS đánh vần nt, đt - Thực hiện

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - HS nêu

- HS nhận xét

(16)

- Đọc lại toàn bài trên bảng.

* Thư giãn:

2b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới (10p)

- GV đưa từng từ: ấm áp, lắp bắp, tấp nập.

-Cho HS trò chơi “ thi tiếp sức”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết, nhận xét trò chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các từ

+Tìm các tiếng có vần vừa học?

- Ngoài các từ trên, bạn nào có thể tìm thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng lớp.

- GV cho HS mở SGK dọc bài.

- HS đọc cá nhân, N2, ĐT

- HS đọc nối tiếp, ĐT

- Theo dõi - HS chơi

- HS đọc bài - HS nêu.

- HS: ngọn tháp, ngăn nắp, nắp chai, lập cập, ...

- HS đọc cá nhân, ĐT.

- HS đọc bài trong SGK.

Tiết 2 III. HĐ LUYỆN TẬP

2c. Đọc hiểu

-GV đưa tranh hỏi : Em thấy mỗi bức tranh vẽ gì?

- Mời cả lớp đọc thầm các từ ngữ dưới tranh.

- Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết và nhận xét trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ dưới tranh

- Yêu cầu mở SGK đọc phần 2c.

3. Viết

- GV gắn bảng mẫu: ap, ăp, âp.

+ Trên bảng cô có những vần gì?

+ Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần ap.

+ Ba chữ ghi vần ap, ăp, âp có điểm gì giống nhau? Có điểm gì khác nhau?

- Gv hướng dẫn viết

-HS nêu: bạn đang gấp quần áo, gặp bạn, cáp treo.

- HS lắng nghe.

- HS chơi - HS đọc bài.

- HS đọc bài trong SGK.

- HS quan sát - HS đọc - HS nêu

- HS nêu cả lớp lắng nghe - HS đọc

- HS theo dõi - HS viết bảng - HS nhận xét

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(17)

- Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng

- Quan sát nhận xét mẫu chữ: Sạp - Hướng dẫn viết

- HS viết bảng con chữ sạp - GV nhận xét.

IV. HĐ VẬN DỤNG 4. Đọc (20p)

- Cho HS quan sát tranh:

+ Các em thấy tranh vẽ những con vật nào? Chúng đang làm gì?

GV: để biết vì sao Thỏ lại thấy xấu hổ và nấp sau bụi cây thì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay có tên “ Rùa chạy thi với Thỏ”

- Yêu cầu HS mở SGK tr121 và chỉ tay vào bài đọc nghe GV đọc - Hướng dẫn HS vị trí ngắt/ nghỉ - Cho HS luyện đọc từ: mải miết, chậm chạp

- Cho HS đọc nối tiếp câu

- Chia đoạn (2 đoạn), yêu cầu luyện đọc đoạn nhóm 2.

- HS luyện đọc trơn cả đoạn.

+ Câu chuyện trên nói đến những con vật nào?

- Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: Khi thi với thỏ, rùa đã chạy như thế nào?

- Gọi HS báo cáo kết quả TL:

+ Trong hai con vật em học tập cách làm của con vật nào? Vì sao?

+ Câu chuyện muốn nói với các con điều gì?

+ Bài đọc trên những tiếng nào có chứa vần hôm nay chúng ta học?

+Hôm nay chúng ta học những vần gì mới?

-VN tiếp tục luyện đọc, viết các vần và chuẩn bị bài sau.

-HS quan sát tranh

- Tranh vẽ thỏ và rùa, rùa đang chạy về đích còn thỏ xấu hổ nấp sau bụi cây.

- HS lắng nghe

- HS mở sách theo dõi

- HS đọc cá nhân+ ĐT - HS đọc nối tiếp, đt - HS đọc nt câu cá nhân - HS luyện đọc đoạn nhóm 2 - HS thi đọc.

- HS trả lời - HS thảo luận

- HS báo cáo: Biết mình chạy chậm nên rùa mải miết chạy và đã đến điểm hẹn trước thỏ.

- HS trả lời

- HS nêu: Làm bất cứ việc gì mặc dù biết mình làm chậm nhưng làm cẩn thận chắc chắn rồi cũng sẽ thành c

- HS nêu - HS nêu:

- Tiếng chạp, nấp - HS nêu

---

(18)

Ngày soạn: 22/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

* Mục tiêu riêng:

-Hs lấy được dấu công trong bộ đồ dùng

II. CHUẨN BỊ - Các thẻ phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS Huy

A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.

- Lắng nghe B. Hoạt động thực hành, luyện

tập

Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).

- HS thực hiện

- Lắng nghe Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS

chơi theo cặp hoặc theo nhóm:

một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.

Bài 2

- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính).

- HS thực hiện

(19)

HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm

rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

- Lắng nghe

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

- HS thực hiện

- Lắng nghe

GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không.

Bài 4. ChoHS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- HS thực hiện - Lắng nghe

Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim.

Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim.

Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- HS thực hiện Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao?

Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4.

HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV nên khuyến khích HS suy

(20)

nghĩ và nói theo cách của các em.

C. Hoạt động vận dụng

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

D.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 12D: OP, ÔP,ƠP I. Mục Tiêu:

1. Năng lực.

- Đọc đúng vần: op, ôp, ơp; đọc trơn các tiếng/từ ngữ, đoạn đọc. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh; hiểu nội dung của đoạn đọc.

- Viết đúng: op, ôp, ơp, họp.

2. Phẩm chất: Yêu quý mọi người và phát triển ngôn ngữ TV - Biết nói về các hoạt động ở lớp.

* Mục tiêu riêng:

-Hs lấy được âm trong bộ đồ dùng

II. Đồ dùng:

- GV: Tranh HĐ1, HĐ2c (ƯDCNTT)

- HS:Bảng con, phấn, SGK, VBT, Vở tập viết, tập 1.

III. Các hoạt động dạy và học:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Huy I. HĐ KHỞI ĐỘNG:

HĐ1 :Nghe – nói (5p) - GV đưa tranh

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để hỏi – đáp với bạn về cảnh vật mà các em nhìn thấy trong tranh vd “ Bạn thấy tranh vẽ gì?, Trên bàn GV có gì? Ngoài trời thế nào?”

- Gọi 1-2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(GV ghi 3 từ khóa lên trên mô hình)

=>Chốt: Qua phần báo cáo kq thảo luận

- Quan sát tranh

- Các nhóm báo cáo kq thảo luận: Tranh vẽ các bạn đang thảo luận nhóm, cô giáo hướng dẫn, trên bàn có hộp phấn, ngoài cửa sổ có tia chớp

- Nhận xét - Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(21)

cô thấy có nhắc đến các từ như: họp nhóm, hộp phấn, tia chớp. 3 từ ngữ này chứatiếng có vần các em chưa học: op, ôp,ơp. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ họccác vần này.

- GV Viết tên đầu bài:

II. HĐ KHÁM PHÁ:

HĐ2 :Đọc

2a. Đọc tiếng, từ (20p)

* Vần op:

- Cô giới thiệu từ thứ nhất: họp nhóm + Trong từ họp nhóm tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV đưa tiếng họp dưới mô hình.

+ Tiếng họp được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng họp đã phân tích vào mô hình)

+ Vần op gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: o- pờ - óp - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: op

- GV đánh vần tiếng: họp: hờ - op-hop- nặng-họp

- Đọc trơn tiếng: họp

- GV chỉ HS đọc: họp nhóm

+ Trong từ họp nhóm, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài: op, họp, họp nhóm

* Vần ôp:

- GV giới thiệu hộp phấn:

+ Trong từ hộp phấn tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV đưa tiếng hộp dưới mô hình.

+ Tiếng hộp được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng hộp đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ôp gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: ô- pờ - ốp - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ôp

- GV đánh vần tiếng: hộp: hờ - ôp-hôp-

- HS nhắc lại nối tiếp

- Tiếng: nhóm - Tiếng: họp - HS nêu

- Âm o và âm p - Lắng nghe

- HS nối tiếp + ĐT - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn, cá nhân, ĐT - tiếng họp

- Tiếng: phấn - Tiếng: hộp - HS nêu

- Âm ô và âm p - Lắng nghe

- HS nối tiếp + ĐT - HS đọc cá nhân

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(22)

nặng-hộp

- Đọc trơn tiếng: hộp

- GV chỉ HS đọc: hộp phấn

+ Trong từ hộp phấn, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài: ap, sạp, múa sạp.

* Vần ơp:

- Chúng ta vừa học vần gì mới?

+ Từ vần op, ôp cô giữ lại âm p, thay âm o bằng âm ơ, cô được vần gì mới?

+ Vần ơp gồm có những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếngchớp cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng chớp - Đọc trơn tiếng chớp - Đọc từ: tia chớp

- GV giới thiệu: tia chớp

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

+Từ tia chớp, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc:ơp, chớp, tia chớp

+ Chúng ta vừa học những vần gì mới?

+So sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài trên bảng.

* Thư giãn:

2b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới (10p) - GV đưa từng từ: Chóp núi, lốp xe, khớp gối lên bảng

Cả lớp: HS nhìn bảng phụ, nghe GV nêu yêu cầu: Đọc từ ngữchứa vần mới, tìm tiếng chứa vần mới.

– Nhóm/dãy bàn: Đọc các tiếng chứa vần mới, đọc trơn tiếngchứa vần mới

- Gọi HS đọc lại các từ

+Tìm các tiếng có vần vừa học?

- Ngoài các từ trên, bạn nào có thể tìm

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn, cá nhân, ĐT

- Tiếng hộp

- HS theo dõi đọc.

- Vần ơp - âm ơ, âm p - HS đọc CN, ĐT - HS đọc

- HS nêu: thêm âm ch trước vần ơp và dấu sắc trên ơ.

- HS đánh vần nối tiếp+ ĐT - Thực hiện

- Đọc trơn CN+ ĐT

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - op, ôp, ơp

- Đều có âm p ở đằng sau.

Vần op có âm o, vần ôp có âm ô, vần ơp có âm ơ ở đằng trước.

- HS đọc

- Theo dõi - HS quan sát.

- đọc từ ngữ

- Nêu tiếng chứa vần mới.

-Lắng nghe

Lắng nghe

(23)

thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng lớp.

- GV cho HS mở SGK đọc bài.

- Đọc CN, Nhóm, ĐT - HS nêu:

- HS đọc bài

- HS đọc bài trong SGK.

Tiết 2 III. HĐ LUYỆN TẬP

2c. Đọc hiểu

-GV đưa tranh hỏi : Em thấy mỗi bức tranh vẽ gì?

- Mời cả lớp đọc thầm các từ ngữ dưới tranh.

- Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết và nhận xét trò chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ dưới tranh - Yêu cầu mở SGK đọc phần 2c.

3. Viết

- GV gắn bảng mẫu: op, ôp, ơp, họp.

+ Trên bảng cô có những vần gì?

+ Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần op.

+ Ba chữ ghi vần op, ôp, ơp có điểm gì giống nhau? Có điểm gì khác nhau?

- Gv hướng dẫn viết

- Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng

- Quan sát nhận xét mẫu chữ: họp - Hướng dẫn viết

- HS viết bảng con chữ họp - GV nhận xét.

IV. HĐ VẬN DỤNG 4. Đọc (20p)

- Cho HS quan sát tranh:

- GV hỏi: Các em thấy ai trong bức tranh?

- GV nhận xét: Những hình ảnh trong tranh các em vừa nhắc đến giúp chúng ta hiểu rõ hơn nội dung đoạn đọc.

- GV đọc trơn đoạn; nhắc HS chú ý chỗ

-HS nêu: Lớp 1A họp lớp, mưa rơi lộp độp.

- HS lắng nghe.

- HS chơi

- HS đọc bài.

- HS đọc bài trong SGK.

- HS quan sát - HS đọc - HS nêu

- HS nêu, cả lớp lắng nghe - HS đọc

- HS theo dõi - HS viết bảng - HS nhận xét

- HS quan sát tranh

- Trong tranh, một bạn gái đang bắt nhịp cho lớp hát.

-Lắng nghe

-

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(24)

ngắt, nghỉ.

- Nhóm:

- Cá nhân luyện đọc trơn đoạn.

- Nhóm đọc trơn đoạn và thảo luận để trả lời câu hỏi: Sau khi tập, tốp ca lớp1A hát thế nào?

– Cả lớp:

Nghe GV nhận xét từng nhóm và hỏi:

Trong đoạn đọc, có tiếng nào chứa vần vừa học? (lớp, tốp)

+ Hôm nay chúng ta học những vần gì mới?

-VN tiếp tục luyện đọc, viết các vần và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu

- HS luyện đọc đoạn trong nhóm

- HS thi đọc.

- HS thảo luận

- Từng nhóm đọc trơn đại diện nhóm trả lời câu hỏi:

Tốp ca lớp 1A hát rấtđều, rất hay.

- Trả lời: Lớp, tốp

- Đọc lại cả bài: 2HS đọc - HS nêu

--- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 4: CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN ( TIếT 1) I.Mục tiêu

1. Năng lực.

- Thực hiện được những việc làm để chăm sóc bản thân.

- Tự chăm sóc được bản thân trong những tình huống thay đổi.

- Lựa chọn và mặc được trang phục phù hộ với thời tiết và hoàn cảnh - Rèn luyện được thói quen nề nếp.

2. Phẩm chất.

- Đoàn kết,, chăm chỉ, trách nhiệm.

* Mục tiêu riêng:

-Hs nghe.

II. Chuẩn bị Giáo viên:

Chuẩn bị hình ảnh (ƯDCNTT)

- Bộ thẻ ngôi sao màu vàng, màu xanh, màu đỏ.

- Giấy ăn Học sinh:

- SGK Hoạt động trải nghiệm, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm.

- Khăn mặt

III. Các hoạt động dạy và học

(25)

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Huy A Khám phá – kết nối kinh nghiệm

Hoạt động 1: Giới thiệu chủ để -GV giới thiệu trò chơi “ Làm gián điệp” và phổ biến cách chơi.

-Hướng dẫn học sinh chơi.

- Qua trò chơi giúp chúng ta biết được điều gì?

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh chủ đề và trả lời câu hỏi:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Em có thường làm những việc như các bạn trong tranh không? Em còn làm được những việc nào nữa?

+ Quan sát và chia sẻ nội dung các bức tranh, theo em chủ đề hoạt động của chúng ta hôm nay sẽ là chủ đề gì?

- GV nhắc chủ đề: Tự chăm sóc và rèn luyện bản thân

Hoạt động 2: Nhận diện hình ảnh gọn gàng, sạch sẽ

-GV Yêu cầu học sinh quan sát tranh Của nhiệm vụ 1trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 34

-Học sinh lắng nghe và chơi. Một bạn trong vai “ gián điệp” mô tả đặc điểm của một bạn trong lớp (có thể về hình dáng, cách ăn mặc,

…) cả lớp tìm.

-Người nào đoán đúng thì sẽ trở thành “ gián điệp”

và trò chơi tiếp tục.

-Trò chơi giúp chúng ta nhận diện hình ảnh của các bạn lớp mình. Rất nhiều bạn đã biết chăm sóc bản thân luôn gọn gàng, sạch sẽ.

- Học sinh quan sát tranh + Một bạn nam đang đứng trước tủ quần áo lựa chọn quần áo phù hợp với thời tiết.

Bạn nam chỉnh quần áo rất ngay ngắn.

Một bạn nữ đang soi gương để chỉnh lại tóc Một bạn nữ đang tự tết tóc.

+ Học sinh nhiều em trả lời câu hỏi

+ Học sinh trả lời - Học sinh nhắc lại

- Học sinh quan sát tranh

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(26)

-Bạn nào trong tranh gọn gàng sạch sẽ?

- Em thích mình giống bạn nào? Vì sao?

- Giáo viên mời cả lớp đứng dậy, nhìn lại bản thân xem mình giống bạn nào ở trong tranh và hỏi

Ai thấy mình giống bạn trong tranh số 1? ....

-Các em hãy chỉnh đốn lại trang phục cho gọn gàng.

- Nhận xét và nhắc nhở học sinh về chăm sóc hình ảnh bên ngoài của học sinh.

Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc làm chăm sóc bản thân

- Cho HS quan sát tranh trang 35

- Bạn trong tranh số 1, 3 gọn gàng, sạch sẽ

Bạn trong tranh số 2, 4 quần áo lôi thôi, luộm thuộm tóc rối bù.

-Học sinh trả lời theo ý kiến riêng.

-Học sinh trả lời

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh quan sát tranh và nêu được từng việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.

(27)

- Bạn nào thường xuyên đánh răng vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ?

- Bạn nào tự tắm dược? Bạn nào vẫn để bố mẹ tắm giúp?

- Bạn nào biết rửa mặt, rửa tay, chân sau khi chơi?

- Bạn nào thường đi ngủ đúng giờ?

- Bạn nào hay ăn quà vặt bán ở cổng trường?

- Bạn nào thường xuyên súc miệng nước muối vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ?

- Bạn nào tập thể dục để rèn luyện sức khỏe?

- Khi thực hiện những công việc trên em có gặp khó khăn gì không?

- Gọi học sinh nêu các bước rửa tay và lên làm mẫu cho các bạn

- GV chốt lại nội dung

- Học sinh trả lời

- Học sinh chia sẻ trước lớp.

- Học sinh thực hiện, cả lớp quan sát

Ngày soan: 22.11.2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 12E: EP, ÊP, IP I. Mục tiêu:

1. Năng lực

- Đọc đúng vần ep, êp, ip; tiếng, từ ngữ chứa vần ep hoặc êp, ip. Đọc trơn đoạn đọc ngắn có tiếng, từ ngữ chứa vần đã học và mới học. Đọc hiểu các từ ngữ qua tranh, các câu trong đoạn đọc; trả lời các câu hỏi đọc hiểu đoạn: Nhớ lời mẹ dặn.

- Viết đúng: ep, êp, ip, dép trên bảng con.

- Biết nói lời xin phép.

2. Phẩm chất

(28)

- Yêu quý mọi người và đoàn kết.

* Mục tiêu riêng:

- Tìm được tiếng mang vần vừa học.

- Bước đầu tô được vần vừa học II. Đồ dùng:

- GV: Tranh phóng to HĐ1, HĐ2c (ƯDCNTT) - Thẻ chữ HĐ2c; Bảng con,

- HS:Bảng con, phấn, SGK, III. Các hoạt động dạy và học:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Huy I. HĐ KHỞI ĐỘNG:

HĐ1:Nghe – nói (5p) - GV đưa tranh

-Các nhóm hãy chơi đóng vai người bán, người mua các thứ hàng ở quầy bán mà bức tranh vẽ.

- Gọi 1-2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét. Trong lời đối đáp khi mua bán có nhắc dến các từ ngữ: đôi dép; bếp điện; líp xe (GV ghi 3 từ khóa lên trên mô hình)

Các vần ep, êp, ip có trong các tiếng dép, bếp, líp mà các con học hôm nay.

- Gv ghi tên bài

II. HĐ KHÁM PHÁ:

HĐ2:Đọc

2a. Đọc tiếng, từ (20p)

- Cô giới thiệu từ thứ nhất: đôi dép

+ Trong từ đôi dép tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV đưa tiếng dép dưới mô hình.

+ Tiếng dép được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng dép đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ep gồm có những âm nào?

- Quan sát tranh

- HS chơi TC mua bán theo nhóm 4.

- Các nhóm báo cáo kq thảo luận: Thực hiện chơi mua bán trước lớp

- nhận xét - Lắng nghe

- HS nhắc tên bài.

- HS nhắc lại nối tiếp - Tiếng: múa

- Tiếng: đôi - HS nêu

- HS quan sát và đọc - HS nêu

- Âm e và âm p - Lắng nghe

- HS nối tiếp + ĐT - HS đọc cá nhân

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(29)

- GV đánh vần mẫu: e- pờ - ep - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ep

- GV đánh vần tiếng: dép: dờ - ep- dep sắc - dép

- Đọc trơn tiếng: dép

- GV giới thiệu tranh: đôi dép - GV chỉ HS đọc: đôi dép

+ Trong từ đôi dép, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài: ep; dép;

đôi dép.

* Vần êp:

- Chúng ta vừa học vần gì mới?

+ Từ vần ep, cô giữ lại âm p, thay âm ê bằng âm e, cô được vần gì mới?

+ Vần êp gồm có những âm nào?

(GV đưa mô hình) - GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếp bếp cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng bếp - Đọc trơn tiếng bếp - Đọc từ: bếp điện

- GV giới thiệu: Bếp điện là loại bếp sử dụng điện để đun nấu làm chín thức ăn…

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc +Từ bếp điện, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc:êp, bếp, bếp điện

* Vần ip:

- Chúng mình vừa học thêm vần gì tiếp theo?

+ Từ vần ep, cô giữ lại âm p, thay âm ê bằng âm i, cô được vần gì mới?

- Vần ip gồm có mấy âm là những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếp líp cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT

- HS thực hiện - HS theo dõi - HS đọc CN, ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT

- Vần ep - Vần ăp - HS nêu

- HS đánh vần nối tiếp - HS CN,ĐT

- HS nêu: thêm âm b trước vần êp và dấu sắc trên ê - HS đánh vần nối tiếp+

ĐT

- Thực hiện

- Đọc trơn CN+ ĐT - HS lắng nghe

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - Vần ip

- HS đánh vần - Vần ip

- HS nêu

- HS đánh vần nối tiếp + ĐT.

- HS CN,ĐT

-HS quan sát lắng nghe.

- HS đánh vần nt, đt - Thực hiện

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(30)

- GV đánh vần tiếng líp - Đọc trơn tiếng líp

- Giới thiệu tranh líp xe: là 1 bộ phận của xe đạp kết hợp với xích xe giúp xe đạp chuyển động..

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc +Từ líp xe, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc:ip, líp, líp xe

+ Chúng ta vừa học những vần gì mới?

+So sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài trên bảng.

* Thư giãn:

2b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới (10p)

- GV đưa từng từ: chép bài, sắp xếp, đuổi kịp.

- Cho HS trò chơi “ thi tiếp sức”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết, nhận xét trò chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các từ

+Tìm các tiếng có vần vừa học?

- Ngoài các từ trên, bạn nào có thể tìm thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng lớp.

- GV cho HS mở SGK dọc bài.

- HS lắng nghe

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - HS nêu

- HS nêu: Giống nhau âm cuối p, khác nhau âm đầu.

- HS đọc cá nhân, N2, ĐT

- HS đọc nối tiếp, ĐT

- Theo dõi - HS chơi

- HS đọc bài - HS nêu.

- HS: ngọn tháp, ngăn nắp, nắp chai, lập cập, ...

- HS đọc cá nhân, ĐT.

- HS đọc bài trong SGK.

- Lắng nghe

Tiết 2 III. HĐ LUYỆN TẬP

2c. Đọc hiểu

-GV đưa tranh hỏi : Em thấy mỗi bức tranh vẽ gì?

- Mời cả lớp đọc thầm các từ ngữ dưới tranh.

- Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết và nhận xét trò chơi

-HS nêu: bạn đang gấp quần áo, gặp bạn, cáp treo.

- HS lắng nghe.

- HS chơi

- Lắng nghe

(31)

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ dưới tranh

- Yêu cầu mở SGK đọc phần 2c.

3. Viết

- GV gắn bảng mẫu: ep; êp; ip.

+ Trên bảng cô có những vần gì?

+ Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần ep.

+ Hai chữ ghi vần ep, êp có điểm gì giống nhau? Có điểm gì khác nhau?

- Gv hướng dẫn viết

- Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng

+ Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần ip.

- Gv hướng dẫn viết

- Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng

- Quan sát nhận xét mẫu chữ: dép - Hướng dẫn viết lưu ý khoảng cách giữa các chữ cái.

- HS viết bảng con chữ dép - GV nhận xét

IV. HĐ VẬN DỤNG 4. Đọc (20p)

- Cho HS quan sát tranh:

+ Các em thấy tranh vẽ những bạn nào?

GV: để biết vì sao mẹ khen Thơ điều gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay có tên “ Nhớ lời mẹ dặn”

- Yêu cầu HS mở SGK tr125 và chỉ tay vào bài đọc nghe GV đọc - Hướng dẫn HS vị trí ngắt/ nghỉ - Cho HS luyện đọc từ: nghỉ lễ, rủ - Cho HS đọc nối tiếp câu

- Chia đoạn (2 đoạn), yêu cầu luyện đọc đoạn nhóm 2.

- HS luyện đọc trơn cả đoạn.

- Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: Mẹ khen Thơ điều gì?

- HS đọc bài.

- HS đọc bài trong SGK.

- HS quan sát - HS đọc - HS nêu

- HS nêu cả lớp lắng nghe - HS đọc

- HS theo dõi - HS viết bảng - HS nhận xét - HS nêu - HS theo dõi - HS viết bảng - HS theo dõi - HS lắng nghe.

- HS viết bảng

-HS quan sát tranh

- Tranh vẽ hai bạn Thơ và Hiền.

- HS lắng nghe

- HS mở sách theo dõi

- HS đọc cá nhân+ ĐT - HS đọc nối tiếp, đt - HS đọc nt câu cá nhân - HS luyện đọc đoạn nhóm 2

- HS thi đọc.

- HS trả lời - HS thảo luận

- Lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(32)

- Gọi HS báo cáo kết quả TL:

+ Mẹ khen Thơ điều gì?

+ Con học được ở bạn Thơ điều gì?

+ Câu chuyện muốn nói với các con điều gì?

+ Bài đọc trên những tiếng nào có chứa vần hôm nay chúng ta học?

+Hôm nay chúng ta học những vần gì mới?

-VN tiếp tục luyện đọc, viết các vần và chuẩn bị bài sau.

- HS báo cáo: Mẹ khen Thơ biết nhớ lời mẹ dặn.

- HS trả lời - HS trả lời.

- HS trả lời: dịp; phép.

- HS nêu - HS nêu

- HS lắng nghe

--- TẬP VIẾT

TUẦN 12 ( TIẾT 1+ 2) I. Mục tiêu

1. Năng lực

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần:ươm, iêm, yêm, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip.

- Biết viết từ ngữ:đôi dép, cái yếm, dừa xiêm, đàn bướm, bếp điện, tập võ, múa sạp, cải bắp, họp lớp, hộp phấn, líp xe.

2. Phẩm chất

Phát triền ngôn ngữ TV và yêu quý các con vật

* Mục tiêu riêng:

- Tìm được tiếng mang vần vừa học.

- Bước đầu tô được vần vừa học

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: ươm, iêm, yêm, ap, ăp, âp,op, ôp, ơp, ep, êp, ip, đôi dép, cái yếm, dừaxiêm, đàn bướm, bếp điện, tập võ, múa sạp,cải bắp, họp lớp, hộp phấn, líp xe

- Tranh ảnh:đàn bướm, cái yếm, dừa xiêm, múa sạp, cải bắp, tập võ, họp lớp, hộp phấn, đôi dép, bếp điện, lốp xe.

- Tập viết 1, tập một; bút chì cho HS.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

HS Huy A. Khởi động:

HĐ1: Chơi trò Ai nhanh hơn?

- Hướng dẫn cách chơi( tương tự như ở bài trước)

- Sắp xếp các thẻ từ theo trật tự trong bài học và dán thẻ từ vào

- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV

- HS lắng nghe

(33)

dưới hình trên bảng lớp B. Khám phá:

HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần

- Đọc từng thẻ chữ ươm, iêm, yêm, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip

C. Luyện tập:

HĐ3: Viết chữ ghi vần - Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi vần ươm, iêm, yêm, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip.( mỗi vần viết 1-2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ) - Nhận xét, sửa sai

* Thư giãn giữa giờ D. Vận dụng:

HĐ4: Viết từ, từ ngữ

- Đọc từng từ, từ ngữ và làm mẫu, GV hướng dẫn viết từng từ, từ ngữ: đôi dép, cái yếm, dừa xiêm, đàn bướm, bếpđiện, tập võ, múa sạp, cải bắp, họp lớp, hộp phấn, líp xe

- GV chọn nhận xét 1 số bài viết .

- Dặn dò HS

- Nhìn thẻ chữ và đọc theo: ĐT- N – CN

- Thực hiện viết từng vần

- Thực hiện viết từng từ ngữ

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT: Bài 12C: AP ĂP ÂP A. MỤC TIÊU

* Kiến thức, kĩ năng

- Biết viết và trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

- Rèn kỹ năng viết đúng , nhanh chữ ghi từ: múa sạp, cải bắp, tập võ.

*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Hs yêu thích môn học, phát triển vốn ngôn ngữ Tiếng Việt.

B. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, bảng con.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv

1. Kiểm tra

- GV đọc cho cả lớp viết bảng con:

đàn bướm, cái yếm.

- Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét,chữa bài cho HS,

Hoạt động của hs - Cả lớp viết bảng con, 2HS lên bảng viết.

-Lớp nxét cho bạn.

HS HUY

(34)

tuyên dương HS viết đẹp.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài viết mẫu - GV đã chuẩn bị ở bảng phụ.

- Nêu cách viết các từ: múa sạp, cải bắp, tập võ- GV tô lại chữ mẫu trên bảng.

- GV cho HS viết bảng con.

- Gv chỉnh sửa cho HS, giúp HS viết chậm.

b. Viết vào vở.

- ? nhắc lại t thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- 2 em đọc bài viết, lớp viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS viết bài, giúp HS viết yếu.

- Chữa bài cho cả lớp, nxét cho HS, tuyên dương viết bài đẹp.

3. Củng cố- dặn dò

- Gv nxét tiết học, bài viết, chữa lỗi chính tả trên bảng.

- Nhận xét học sinh viết bài.

- Quan sát mẫu trên bảng phụ.

- 3 HS nêu.

- HS qsát

- Cả lớp viết bảng con.

- Cả lớp mở vở luyện viết.

- HS đọc bài, tự viết bài vào vở luyện viết.

- Bình bầu bài viết đẹp, sạch.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

--- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT: Bài 12D: OP ÔP ƠP A. MỤC TIÊU

* Kiến thức, kĩ năng

- Biết viết và trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

- Rèn kỹ năng viết đúng , nhanh chữ ghi từ: họp nhóm, hộp phấn, tia chớp.

*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Hăng say luyện chữ, phát triển vốn ngôn ngữ Tiếng Việt.

B. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, bảng con.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv

1. Kiểm tra: (5 phút)

- GV đọc cho cả lớp viết bảng con:

múa sạp, cải bắp

- Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét,chữa bài cho HS, tuyên dương HS viết đẹp.

2. Bài mới: (30 phút)

a. Giới thiệu bài viết mẫu - GV đã chuẩn bị ở bảng phụ.

Hoạt động của hs - Cả lớp viết bảng con, 2HS lên bảng viết.

-Lớp nxét cho bạn.

- Quan sát mẫu trên

HS HUY

- HS lắng nghe

(35)

- Nêu cách viết các từ: họp nhóm, hộp phấn, tia chớp

- GV tô lại chữ mẫu trên bảng.

- GV cho HS viết bảng con.

- Gv chỉnh sửa cho HS, giúp HS viết chậm.

b. Viết vào vở.

- ? nhắc lại t thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- 2 em đọc bài viết, lớp viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS viết bài, giúp HS viết yếu.

- Chữa bài cho cả lớp, nxét cho HS, tuyên dương viết bài đẹp.

3. Củng cố- dặn dò: (5 phút)

- Gv nxét tiết học, bài viết, chữa lỗi chính tả trên bảng.

- Nhận xét học sinh viết bài.

bảng phụ.

- 3 HS nêu.

- HS qsát

- Cả lớp viết bảng con.

- Cả lớp mở vở

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO Mở rộng quan hệ quốc tế.. Việt Nam – Trung

*Trong tự nhiên, chim sống theo đàn hay cặp. Chúng thường biết

Gà Trống

Trường: Tiểu học Kim Đồng Trường: Tiểu học Kim Đồng.. Đông Triều – Quảng Ninh Đông Triều –

Bài thơ cho chúng ta thấy sự thương nhớ, lòng biết ơn sâu sắc của gia đình em bé đối với người liệt sĩ đã. hi sinh vì

Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.. Như thế làm mất trật

a/ Trong gìơ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường ,em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em .Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với

- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè