• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: ngày 12 tháng10 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 14tháng 10 năm 2019) TOÁN

Tiết 26: 7 cộng với một số: 7 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 (7 cộng với 1 số) - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Củng cố giải toán về nhiều hơn.

2. Kỹ năng:

Tính chính xác, nhanh.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bộ thực hành Toán (5 bó que tính và 13 que tính), bảng cài, hình vẽ - HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV cho HS lên bảng làm bài.

48 + 7 + 3 = ? 29 + 5 + 3 = ? - GV nhận xét.

B. Bài mới(30’) 1.Giới thiệu bài:

2.Dạy bài mới:

Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng: 7+5 - GV nêu bài toán: Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Cho HS sử dụng que tính để thảo luận tìm ra kết quả.

- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.

- GV thao tác trên bảng gài:

- Đính trên bảng 7 que tính và hỏi : + Cô có bao nhiêu que tính.

- Sau đính thêm 5 que tính nữa và hỏi:

+ Cô có thêm bao nhiêu que tính.

+ 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

- Học sinh nêu lại bài toán.

- Làm phép cộng 7 + 5

- -HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính.

- -HS nêu cách làm

- 7 que tính.

- 5 que tính - 12 que tinh.

(2)

que ?

- GV nói : gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính.1 chục với 2 que tính là mười hai que tính.Vậy 7 cộng 5 bằng 12.

- Nêu cách đặt tính:

- Nêu cách thực hiện tính - GV ghi : 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 - Gọi HS đọc.

* Hoạt động 2: Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc lòng.

- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả phép tính.

- Nhóm 1: Phép cộng 7 + 4 , 7 + 5 - Nhóm 2: Phép cộng 7 + 6 , 7 + 7 - Nhóm 3: Phép cộng 7 + 8 , 7 + 9

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.Trong khi nghe HS báo cáo GV ghi lên bảng.

- GV xóa dần bảng công thức cho HS học thuộc các công thức.

Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm.

+ Muốn tính nhẩm ta dựa vào đâu?

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.

- Gọi HS đọc bài.

- GV chốt kết quả.

+ Nhận xét cặp phép tinh 7 + 4 và 4 + 7 - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng có thay đổi hay không?

Bài 2: Tính:

- 1 HS đọc bài.

+ Khi thực hiện tính ta lưu ý điều gì?

- HS làm bài.

- HS đổi chéo vở.

- GV chữa bài

+ Bài củng cố kiến thức gì ?

*Bài 3: Tính nhẩm.

+ So sánh kết quả 7 + 5 và 7 + 3 + 2

- HS nêu +7

5 12

* Viết 7, rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.

*7 cộng 5 bằng 12, viết vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.

- HS đọc

- HS lập 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . 7 + 9 = 16

- -HS học thuộc bảng cộng 7.

- HS nêu yêu cầu đề bài.

- Dựa vào bảng cộng 7.

7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 9 + 7 = 16

- Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.

- HS nêu yêu cầu bài - Đặt thẳng hàng.

- HS làm

- HS kiểm tra chéo

(3)

+ Tại sao?

KL : Khi biết 7 + 5 = 12 , ta có biết ngay kết quả 7 + 3 + 2= 12. Tương tự với các phép cộng còn lại.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm tuổi anh, ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

* Bài 5:Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài

- Gv yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả trước lớp.

C. Củng cố - Dặn dò( 5’) - Gọi hs đọc lại bảng cộng 7.

- Chuẩn bị: 47+5

- Củng cố kiến thức về phép cộng 7 cộng với một số dạng 7 +5.

- HS nêu yêu cầu

-Hai kết quả .bằng nhau.

- Vì 3 + 2 =5

7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16

- HS đọc bài toán

- Em 7 tuổi. Anh hơn em 5 tuổi - Anh bao nhiêu tuổi.

- Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em.

Bài giải.

Tuổi của anh là : 7 + 5 = 12 ( tuổi) Đáp số : 12 tuổi.

- HS nêu yêu cầu 7 + 6 = 13

7 – 3 + 7 = 11.

- Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 16, 17 : Mẩu giấy vụn I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài

- Đọc đúng các từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ có âm vần khó.

- Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ.

- Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau.

3.Thái độ:

- Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp.

- Hs yêu thích môn học.

(4)

*GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị và đưa ra quyết định. (HD2)

* GDBVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp học luôn sạch đẹp.

(HD2)

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ(5’)

HS đọc bài mục lục sách.

+ Tuyển tập này gồm có những mục lục nào?

+ Truyện bốn mùa ở trang bao nhiêu ? + Mục lục sách dùng để làm gì

- GV nhận xét.

B. Bài mới(30’) 1.Giới thiệu bài:

- GV cho HS quan sát tranh.

- Bức tranh tả cảnh lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng sủa, nhưng không ai biết ở giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy.Các bạn đã xử sự với mẩu giấy ấy như thế nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.

2.Dạy bài mới (30’)

Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

- GVđọc mẫu: đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi,câu cảm, phân biệt lời các nhân vật:

Lời cô giáo nhẹ nhàng, dí dỏm, lời bạn trai hồn nhiên, lời bạn gái vui, nhí nhảnh.

- Đọc nối tiếp câu : + Đọc nối tiếp câu lần 1.

+ Đọc nối tiếp câu lần 2 kết hợp từ khó.

- GV chia đoạn: Bài gồm 4 đoạn.

- GV cho HS đọc nối đoạn - Lần 1: Đọc kết hợp ngắt câu dài

- HS quan sát.

- Trang 75 - Hs trả lời.

- HS quan sát.

- HS nghe

- HS nghe

-HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc nối câu.

- HS đọc: rộng rãi, sáng sủa, Lối ra vào, im lặng, hưởng ứng…

- HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc câu dài.

- Lớp học rộng rãi, /sáng sủa và sạch sẽ/ nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy/ ngay giữa lối ra vào.

- Lớp ta hôm nay s¹ch sẽ quá!// Thật đáng khen //

- Các em hãy lắng nghe/ và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!//

(5)

- Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ:

- Giải nghĩa từ khó:

+ Xì xào:

+ Đánh bạo:

+ Hưởng ứng:

+ Thích thú.

- Đọc nhóm.

- Đọc thi giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh

- Các bạn ơi !// Hãy bỏ tôi vào sọt rác!//

- Tiếng bàn tán nhỏ

- dám vượt qua e ngại, rụt rè để nói hoặc làm một việc.

- Bày tỏ sự đồng ý - Vui thích

- HS đọc bài theo nhóm đôi

- Đại diện HS lên thi đọc. Nhận xét - HS đọc

TIẾT 2

*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.

- Đoạn 1:

+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không ?

- Đoạn 2

+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? - Đoạn 3,4 :

+ Tại sao cả lớp lại xì xào ?

+ Khi bạn trai nói mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?

+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? + Đó có phải là lời nói của mẩu giấy không? Vì sao ?

+ Vậy đó là lời nói của ai ?

+ Tại sao bạn gái nói được như vậy ? + Ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì ? - GV nói:Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm bẩn, xấu trường lớp.

Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi HS đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.

* GDBVMT: Hàng ngày, đến trường, để góp phần giữ gìn trường lớp sạch sẽ em nên làm gì?

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- 2 -3 nhóm tự phân vai

- HS đọc thầm đoạn 1.

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào.

- HS đọc thầm đoạn 2:

- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. .

- HS đọc thầm:

- Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.

- Một bạn gái đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.

- Không.Vì giấy không biết nói.

- Đó là lời của bạn gái.

- Tại vì bạn hiểu ý cô giáo.

- Cô nhắc nhở HS phải biết giữ gìn về sinh trường lớp sạch sẽ.

- Không vứt rác bừa bãi, thấy rác thì nhặt bỏ vào sọt rác.

- HS theo dõi và nêu giọng đọc toàn bài:

- Lời kể chuyện: chậm rãi

(6)

- Thi đọc toàn truyện.

- Cả lớp và Gv bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt

C. Củng cố - Dặn dò : (3p) + Nội dung bài tập đọc là gì?

+ Em thích nhân vật nào? Vì sao ? +Chúng ta cần làm gì để lớp học sạch, đẹp?

- Về nhà luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi.

- Chuẩn bị bài Ngôi trường mới.

- Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm - Lời bạn trai: hồn nhiên

- Lời bạn gái: vui, nhí nhảnh - Các nhóm đọc thi.

- Lắng nghe.

- Khuyên chúng ra phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp.

- Hs lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU

THỦ CÔNG

GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( tiết 2) I- MỤC TIÊU:

- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.

- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Sản phẩm sử dụng được.

- HS yêu thích gấp hình.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mẩu máy bay đuôi rời.

Hình vẽ cho từng bước gấp.

- HS: Giấy màu, kéo, bút chì, thước.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

I- Ổn định:

II- Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.

- Hát vui.

- HS để đồ dùng lên bàn.

(7)

- GV nhận xét.

III- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Tiết trước cô hướng dẫn các em gấp máy bay đuôi rời. Hôm nay thầy cho các em thực hành gấp máy bay đuôi rời

- GV ghi tựa bài lên bảng.

2- HS thực hành gấp máy bay đuôi rời.

- GV treo hình vẽ minh họa các bước gấp lên bảng cho HS nhìn vào hình nhắc lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời đã học ở tiết 1.

- Gọi HS khác nhận xét các thao tác của bạn

- GV hệ thống lại các bước gấp máy bay đuôi rời, gồm 4 bước:

+ Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.

+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.

+ Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.

+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.

- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.

- GV chia lớp thành 4 nhóm cho HS thực hành gấp. Trong quá trình HS thực hành theo nhóm.

- GV chia lớp thành 4 nhóm cho HS thực hành gấp. Trong quá trình HS thực hành, GV đến từng nhóm quan sát, uốn nắn cho HS. Chú ý các bước gấp phải miết cho phẳng, thẳng.

- Cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.

Yêu cầu mỗi nhóm để lại 1 cái máy bay để thi phóng máy bay theo nhóm.

- GV đánh giá kết quả học tập của HS, tuyên dương 1 số sản phẩm đẹp, khích lệ những em gấp chưa đẹp

- GV tổ chức cho HS thi phóng máy bay

- GV nhắc HS giữ trật tự vệ sinh an toàn khi phóng máy bay.

IV- Nhận xét:

- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và sản phẩm của HS

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại.

- HS vừa thao tác vừa nêu cách gấp.

- HS thực hành theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm.

- HS theo dõi.

- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi.

- HS giữ trật tự thu dọn vệ sinh lớp.

- HS lắng nghe.

(8)

- Tuyên dương những cá nhân và nhóm gấp đúng yêu cầu kĩ thuật, trang trí, trình bày máy bay đẹp

V-Dặn dò: - Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công và giấy nháp để học bài

“Gấp thuyền phẳng đáy không mui”

--- Ngày soạn: ngày 12 tháng10 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2019 CHÍNH TẢ Tiết 11: Mẩu giấy vụn I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tập chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn :” Bỗng một em gái….Hãy bỏ tôi vào sọt rác” trong bài tập đọc “Mẩu giấy vụn.”

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

2. Kỹ năng:

- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, thẩm mĩ.

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS viết bảng lớp:

- Gọi hs nhận xét - GV nhận xét.

B.Bài mới( 30’) 1.Giới thiệu bài.

2.Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Tập chép a. Hướng dẫn tập chép.

- GV đọc đoạn chép trên bảng.

- Đoạn văn này được trích từ bài tập đọc nào?

+ Đoạn văn này kể về ai ? + Bạn gái đang làm gì?

+ Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ? b.Hướng dẫn cách trình bày.

-2 hs lên bảng viết.

- Ngẫm nghĩ, đi vắng.

- HS nhận xét.

- Hs nghe

- Lắng nghe.

- Mẩu giấy vụn.

- Kể về bạn gái.

- Bạn đang nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.

(9)

+ Đoạn văn có mấy câu ?

+ Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

+ Ngoài dấu phẩy, trong bài còn có các dấu câu nào khác?

+ Chữ đầu câu và đầu đoạn ta viết như thế nào ?

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- Gọi hs nêu các từ khó, dễ lẫn.

- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.

- GV nhận xét.

d. Chép bài.

- GV theo dõi uốn nắn.

e. Soát lỗi g. chấm vở.

- GV chấm sơ bộ Hoạt động 2: Bài tập.

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Y/c hs làm bài tập.

- Gv gọi HS đọc bài - Gv nhận xét

Bài 3 :

- Gọi 1 hs nêu yêu cầu của bài.

-Yêu cầu hs làm bài tập.

- Điền âm s/x

- Thanh hỏi / ngã

C. Củng cố - dặn dò(5’)

- Gv nhận xét tiết học: Khen hs viết bài sạch sẽ. Nhắc nhở hs viết bài chưa tốt.

- Sửa lỗi chính tả.

- Chuẩn bị: “ Ngôi trường mới”.

- Đoạn văn có 6 câu . - 2 dấu phẩy.

- Dấu chấm, hai chấm, chấm than, ngoặc kép.

- Viết hoa và lùi vào 1 ô.

- Bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, sọt rác, cười rộ lên.

- Hs chép bài vào vở.

- Hs soát lỗi - Hs nộp vở.

- HS nêu yêu cầu bài 2 - HS làm bài tập

+ mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.

- HS đọc yêu cầu.

- Điền âm vào chỗ trống.

- HS làm vào vở bài tập.

a) ( xa, sa ) xa xôi, sa xuống.

( sá, xá ) phố xá, đường sá.

b) ( ngả, ngã ) ngã ba đường, ba ngả đường.

( vẻ, vẽ ) vẽ tranh, có vẻ.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- TOÁN

Tiết 27: 47+5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 47+25 - Củng cố giải toán có lời văn.

2. Kỹ năng:

(10)

- Tính toán nhanh nhẹn, đặt tính đúng( cộng qua 10 có nhớ ở hàng chục).

3. Thái độ:

- Hứng thú trong học tập và cẩn thận, tỷ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bộ thực hành Toán , bảng phụ.

- HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài:

- Gọi HS đọc bảng 7 cộng với một số.

- Gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét . B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

- Luyện tập về dạng toán cộng số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số qua bài 47 + 5.

. 2.Bài mới( 30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47+ 5.

- GV nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS thảo luận + Nêu cách làm ?

- GV gắn 47 que tính vào bảng gài và hỏi: có bao nhiêu que tính?

- GV gài 5 que tính và hỏi: có mấy que tính ?

- GV hướng dẫn thao tác trên bảng gài.

- Hướng dẫn học sinh đặt tính:

+ Nêu cách đặt tính?

+ Nêu cách thực hiện tính?

- GV ghi bảng.

- Gọi HS đọc.

- 3 hs lên bảng.

- Hs nhận xét.

- HS nghe

- Học sinh nêu lại bài toán.

- Ta làm phép cộng.

- HS dựa vào que tính để tính.

- Lấy 7 que gộp với 3 que tạo thành 1 bó 1 chục, lấy 1 chục thêm 4 chục là 5 chục.

5 chục và 2 que rời là 52 que tính.

- HS trả lời.

- HS quan sát

- viết 47, viết 5 thẳng hàng với 7, viết dấu + giữa số 47 và số 5, kẻ dấu vạch ngang.

+ 47 5 52

. 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 nhớ 1. 4 thêm 1 là 5, viết 5.

- HS nêu yêu cầu - Đặt thẳng cột.

+7 8 15

+7 9 16

+7 3 10

(11)

* Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1: Tính

- Gv gọi HS đọc yêu cầu bài

+ Khi thực hiện tính ta lưu ý điều gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Gọi HS đọc bài trước lớp

- Gv yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- GV nhận xét.

* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gv gọi HS đọc yêu cầu bài

+ Muốn tính tổng ta làm thế nào?

- HS làm vở.

- GV chốt kết quả.

Bài 3:Giải toán theo tóm tắt.

- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt lập bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng.

- GV sửa bài nhận xét.

*Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

+ Hình tứ giác là hình như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chốt kết quả.

C. Củng cố - Dặn dò(5’)

- GV cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn.

- Gv phổ biến cách chơi, luật chơi:

- Lên gắn số vào phép tính để ứng với kết quả. Ai nhanh hơn sẽ thắng.

17 4 21

27 5 32

37 6 43

47 7 54

57 8 65

67 9 76

17 3 20

25 7 32

47 2 49

8

27 35

- HS nêu yêu cầu

- Lấy số hạng cộng với số hạng.

Số hạng 7 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13 Tổng 15 34 26 53 20 - HS lên bảng chữa bài.

- HS nêu tóm tắt - Đoạn CD dài 17cm - Đoạn AB dài hơn 8cm - Đoạn AB dài bao nhiêu cm?

Bài giải Đoạn AB dài là :

17 + 8 = 25 ( cm)

Đáp số : 21 xăng- ti- mét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Là hình gồm 4 đỉnh và 4 cạnh.

- D. 5 hình.

- Hs tham gia trò chơi.

(12)

+37 5 42

+27 16 43

+27 28 55

- GV nhận xét tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài luyện tập.

- Lắng nghe.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 6: Mẩu giấy vụn I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết mở đầu câu chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình.

2. Kỹ năng:

-Biết dựng lại 1 câu chuyện có nhiều vai.

3. Thái độ:

-Tự tin, kể mạch lạc. Yêu thích môn học.

* GDBVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp học luôn sạch đẹp.

( Củng cố) II. CHUẨN BỊ.

- GV: Tranh + Nội dung câu hỏi, vật dụng sắm vai.

- HS: SGK,

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tiết trước em kể câu chuyện gì?

- Gọi 3 em kể theo vai.

- GV nhận xét.

B. Bài mới(30’) 1.Giới thiệu bài:

+ Tiết học tập đọc trước chúng ta học bài gì ?

- Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện:

Mẩu giấy vụn.

2.Dạy bài mới:

* Hướng dẫn kể chuyện.

a. Kể từng đoạn theo tranh.

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và kể lại đoạn mở đầu.

Tranh 1:

+ Sau khi bước vào lớp cô giáo nói với lớp điều gì?

- Chiếc bút mực.

- 3 em kể theo vai.

- Mẩu giấy vụn.

- HS nêu yêu cầu

- Khen lớp sạch, nhưng cả lớp có thấy mẩu giấy đang nằm kia không.

- Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì?

(13)

Tranh 2:

+ Lúc đó cả lớp như thế nào ? + Bạn trai giơ tay nói điều gì?

Tranh 3:

+ Bạn gái đứng lên làm gì?

Tranh 4:

+ Sau khi nhặt mẩu giấy, bạn gái nói gì?

+ Nghe xong thái độ của cả lớp ra sao?

b.Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Kể theo hình thức phân vai.

+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, một số HS nhận các vai còn lại.

+ Lần 2 :Chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm.

- Nhận xét các nhóm kể tốt.

C. Củng cố - dặn dò(5’)

*BVMT:Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì?

- Tập kể lại chuyện

- Chuẩn bị: Người mẹ hiền.

- -Im lặng rồi có tiếng xì xào.

- Thưa cô giấy không nói được đâu ạ.

- -Nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- -Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”.

- Cười rộ lên thích thú.

- Thực hành kể theo vai.

- Các nhóm lên kể theo vai kết hợp cử chỉ điệu bộ.

- Phải biết giữ trường lớp luôn sạch đẹp.

--- BUỔI CHIỀU

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ( hoạt động chung nhà trường|) ---

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 16: Truyện đọc: Đi học muộn I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài: Đi học muộn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện và phân biệt mẫu câu Ai – là gì?.

2.Kỹ năng:

- Đọc trơn, lưu loát, ngắt nghỉ đúng dấu câu.

3.Thái độ:

- Có ý thức rèn đọc ở nhà và yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

(14)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Bài 1* Đọc truyện “ Đi học muộn.”

- GV đọc mẫu câu chuyện: Đi học muộn.

- GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả - Y/c hs đọc nối tiếp câu lần 1

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Y/c hs đọc nối tiếp câu lần 2 - Yc đọc bài theo nhóm

- Hs từng nhóm thi đọc - Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

BÀI 2.

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc truyện: “ Đi học muộn ”.

- YC hs đọc thầm và làm vào vở.

- GV chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

- GV nx,tuyên dương

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Hs thực hiện theo y/c của gv

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu.

- hôm nào, biển báo.

- Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc

- 1 HS đọc - Hs nêu nd bài - HS nêu lại nd bài - 1 hoc sinh nêu yêu cầu - HS đọc.

a.Vì sao hôm nào em cũng đi học muộn?

b.Ở gần trường.

c.Trường học. Đi chậm lại.

d.Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai nạn.

e. Nam, trường, biển báo.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: ngày 12 tháng10 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2019 TOÁN Tiết 28: 47+25 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính (cộng qua 10 có nhớ ở hàng chục) 3. Thái độ:

- Tính toán cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bộ thực hành Toán, que tính, bảng cài

(15)

- HS: SGK, VBT, bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY

A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đặt tính rồi tính.

17 + 4 27 + 5 37 + 5 47 + 7

- Dưới lớp đọc bảng 7 cộng với 1 số.

- Lớp nhận xét sửa bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới(30’) 1. Giới thiệu bài.

2. Bài mới.

- Luyện tập về dạng toán cộng số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số qua bài:

47+ 25.

Hoạt động 1:Giới thiệu phép cộng 47+

25.

- GV nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 25 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

+Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS thảo luận.

- GV gắn 47 que tính vào bảng gài và hỏi: có bao nhiêu que tính?

- GV gài 25 que tính và hỏi: Có mấy que tính ?

- 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que?

- Nêu cách làm?

- GV chốt.

- 47 + 25 = 72.

- Nêu cách đặt tính?

- Nêu cách tính.

- HS nhắc lại.

* Hoạt động 2:

Bài 1:Tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- 4 hs lên bảng.

- HS lên bảng làm bài:

+17 4 21

+37 5

42 32

5

27 +47 7 54 - Hs lắng nghe.

- HS nghe

- Làm phép cộng: 47+ 25 - HS thảo luận.

- 47 que tính.

- 25 que tính.

- 72 que tính.

- Lấy 7 que gộp với 3 que tạo thành bó 1 chục. 4 chục thêm 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục, 7 chục thêm 2 là 72.

- HS đặt +47

25 72

. 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1

. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

- HS nhắc lại cách tính.

(16)

+ Khi thực hiên tính ta lưu ý điều gì ? - HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV chữa bài.

Bài 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gọi HS nêu yêu cầu bài

+ Phép tính đúng là phép tính thế nào?

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.

- Gv gọi HS trình bày dưới lớp.

- Gv nhận xét.

Bài 3:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài, sửa bài nhận xét.

- Gv nhận xét.

Bài 4: Điền vào chữ số thích hợp vào chỗ trống.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Ghi bảng phép tính.

- HS làm vở.

- Gọi HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò(5’)

- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Nhận xét tiết học.

- HS Nêu yêu cầu bài 1

- Tính từ phải sang trái, viết các số thẳng cột.

17 24 41

37 36 73

47 27 74

57 18 75

67 29 96

- HS nêu yêu cầu.

- Là phép tính có kết quả đúng, đặt tính đúng.

- HS trình bày

- HS đọc bài toán -Nam: 27 người.

- Nữ : 18 người.

- Cả đội: ...người?

- Lấy số nam cộng số nữ.

Bài giải

Số người đội đó là : 17+19 = 36 (người) Đáp số: 36 người

- HS nêu yêu cầu bài

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- Hs lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 18: Ngôi trường mới I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:.

- Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.

- Hiểu ý nghĩa của bài. Bài văn miêu tả ngôi trường và thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em HS với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè mọi đồ vật trong trường.

(17)

2. Kỹ năng:

-Đọc đúng các từ ngữ có âm vần khó, tình cảm yêu mến, tự hào của em HS với ngôi trường mới.

3. Thái độ:

-Giáo dục tình yêu trường, lớp thông qua việc bảo vệ của công.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu. Phiếu giao việc.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ( 5’)

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

+ Khi bước vào lớp, cô giáo chỉ cho lớp thấy cái gì?

+ Bạn nào đã bỏ mẩu giấy vào sọt rác?

+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn?

- GV nhận xét.

B. Bài mới(30’) 1.Giới thiệu bài:

- GV cho HS quan sát tranh.

+ Tranh vẽ cảnh gì ?

- Hôm nay chúng ta sẽ học bài Tập đọc Ngôi trường mới. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy tình yêu và lòng tự hào của bạn HS khi được học trong ngôi trường mới.

2.Dạy bài mới.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

- GV đọc mẫu.

- Giọng tha thiết, tình cảm.Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả ngôi trường, gợi tả tình cảm của bạn dối với trường.

- Đọc nối tiếp câu : + Đọc nối tiếp lần 1

+Đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó.

c. Đọc nối tiếp đoạn.

- Bài gồm 3 đoạn.

- GV cho HS đọc nối đoạn - Lần 1: Đọc từng đoạn - Luyện câu khó đọc.

- Một mẩu giấy nằm ngay cửa lớp.

- Một bạn nữ.

- Bạn nữ đó biết bảo vệ trường lớp sạch sẽ, và để rác đúng nơi qui định.

-Hs trả lời.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs nối tiếp đọc.

- Hs luyện đọc từ khó: lợp lá, bỡ ngỡ, nắng lên...

- GV cho HS đọc nối đoạn - Lần 1: Đọc từng đoạn -Luyện câu khó đọc.

-Nhìn từ xa,/ những mảng tường vàng,/ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp

(18)

- Lần 2 : Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ

+Giải nghĩa từ:

- Lấp ló:

- Bỡ ngỡ:

- Rung động:

- Thân thương.

d. Đọc trong nhóm:

đ. Đọc trước lớp:

e. Đọc đồng thanh:

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

+ Đoạn văn nào Tả ngôi trường từ xa.

Hãy đọc đoạn văn đó?

+ Ngôi trường mới xây có gì đẹp?

+ Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào?

+ Dưới mái trường mới bạn HS thấy những gì mới?

- Gọi 1hs đọc đoạn 2

- Gọi 1 hs đọc đoạn 3.

+ Theo em , bạn HS có yêu ngôi trường của mình không? Vì sao em biết điều đó?

+ Ngôi trương mới trong bài văn được miêu tả theo trình tự nào ?

*Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV cho HS đọc bài cá nhân

* Liên hệ bản thân : Em có yêu ngôi trường của mình không? Em đã làm gì để ngôi trường của em thêm sạch đẹp?

C. Củng cố - Dặn dò(5’)

- Ngôi trường của em là trường cũ hay

ló trong cây.//

- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân.//

- Cả đến chiếc thước kẻ,/chiếc bút chì/

sao cũng đáng yêu đến thế!//

- HS đọc

- Lúc ẩn lúc hiện

- Chưa quen trong buổi đầu - Ý nói tiếng trống rung lên, ....

- Thân yêu, gần gũi.

- HS đọc trong nhóm.

- Các nhóm đại diện thi đọc.

- Lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc đoạn 1: 2 câu đầu.

- Đoạn 1, HS đọc

- Những mảng tường vàng ngói đỏ như những đoá hoa lấp ló trong cây.

- Tường vôi trắng ….thơm tho trong nắng mùa thu.

+ Cảm xúc của bạn HS khi học dưới mái trường mới

- HS đọc đoạn 2

- Tiếng trống rung động kéo dài . Tiếng cô giáo nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ.

Nhìn ai cũng thấy thân thương. Bút chì , thước kẻ cũng đáng yêu hơn.

- HS đọc đoạn 3

- Có. Bạn rất thích ngôi trường mới.

Dưới ngôi trường mới đẹp đẽ, sáng sủa, cảm thấy mọi vật đều quen thuộc, thân thương.

- HS trả lời: miêu tả theo thứ tự từ xa đến gần.

- HS đọc - HS trả lời

- Hs trả lời.

(19)

trường mới.

- Nhận xét tiết học.

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Bài 6 : TIÊU HÓA THỨC ĂN I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

2.Kĩ năng

Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.

3.Thái độ

Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.

II.CÁC KỶ NĂNG SỐNG

-Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng.

-Kỹ năng tư duy phê phán:phê phán những hành vi sai như: nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.

III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.

- SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động

2. Bài cũ Cơ quan tiêu hóa.

-Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

-Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.

- Hát

- HS thực hành và nói.

- Lớp nhận xét.

(20)

-GV nhận xét.

3. Bài mới a/. Khám phá:

-Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.

-Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.

-GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.

b/

.Kết nối

Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.

Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn.

 ĐDDH: Một gói kẹo mềm Bước 1: Hoạt động cặp đôi

-GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:

+HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt.

Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:

+Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?

+Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn?

Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- HS thực hành và nói.

- Lớp nhận xét.

- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:

- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

- Thực hành nhai kẹo.

- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến:

1.HS có thể trả lời như mong muốn 2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào

(21)

-GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK.

-GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:

+Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.

+Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.

 Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa.

 ĐDDH: Bảng cài: Bài học.

-Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.

-Đặt câu hỏi cho cả lớp:

+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?

+Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?

+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?

trộn.

- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

- HS nhắc lại kết luận.

- HS đọc thông tin.

- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.

- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.

- Chất bã được đưa xuống ruột già.

- Chất bã biến thành phân rồi được

(22)

+Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu?

-GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể.

Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.

-GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

c/. Thực hành

 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa.

 ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên.

-Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?

-GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:

+Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?

đưa ra ngoài( qua hậu môn ).

- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ).

- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận.

- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:

- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.

- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.

- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở

(23)

+Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

+Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?

-GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: An uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.

bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.

- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.

--- TẬP VIẾT

Tiết 6: Chữ hoa Đ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Rèn kỹ năng viết chữ.

- Viết Đ (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

2. Kỹ năng:

- Viết đúng độ cao, rộng chứ hoa Đ.

- Viết đúng câu ứng dụng.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.

*GDBVMT:( HĐ Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng): Đẹp trường đẹp lớp.

Giáo dục các em ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

(24)

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Mẫu chữ hoa Đ - HS: Bảng con, vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: D, Dân - HS viết bảng con.

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Cả lớp viết bảng con.

- GV nhận xét.

B. Bài mới(30’) 1.Giới thiệu bài.

2. Bài mới.

* Hướng dân viết chữ hoa.

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ

- Gắn mẫu chữ : Đ + Chữ Đ cao mấy li?

+ Gồm mấy đường kẻ ngang?

+ Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ Đvà miêu tả:

- Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản.

Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét gạch ngang.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- Yêu cầu HS chống phấn viết lên không trung

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

- Treo bảng phụ.

- Giới thiệu câu: Đẹp trường, đẹp lớp.

* GDBVMT: Em hiểu đẹp trường, đẹp lớp là như thế nào?

- 2 hs lên bảng.

- Hs nhắc lại.

- Hs viết bảng con.

- 5 li.

- - 6 đường kẻ ngang.

- - 2 nét.

- HS quan sát.

- -HS quan sát.

- HS viết trên không - HS tập viết trên bảng con.

(25)

- Quan sát và nhận xét:

+ Nêu độ cao các chữ cái?

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

+Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep.

- HS viết bảng con: Đẹp cỡ nhỏ - GV nhận xét và uốn nắn.

* Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết.

- Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

* Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố - Dặn dò :

- GV cho 4 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Đ, g, : 2,5 li - p: 2 li

- n, ư, ơ, e : 1 li

- Dấu huyền (\) trên ơ - Dấu sắc (/) trên ơ.

- Dấu chấm (.) dưới e.

- -Khoảng chữ cái o.

- HS viết bảng con.

- HS viết vở.

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

- 4 dãy thi đua viết chữ đẹp.

--- Ngày soạn: ngày 12 tháng10 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 17tháng 10 năm 2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 6: Kiểu câu Ai là gì? Khẳng định, phủ định Từ ngữ về đồ dùng học tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được 1 số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong trò chơi đi tìm những đồ dùng học tập trốn trong tranh.( Bài 2 :Giảm tải)

2. Kỹ năng:

- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.

- Biết sử dụng các câu phủ định 3. Thái độ:

- Ham học hỏi, biết giữ gìn đồ dùng học tập II. CHUẨN BỊ.

- GV: Tranh minh họa bài tập 3.

(26)

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

---

(27)

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) Tiết 12: Ngôi trường mới I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới”

- Làm đúng các bài tập chính tả : ai, ay s/x 2. Kỹ năng:

- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV cho HS viết bảng lớp, bảng con.

- 1 tiếng có vần ai: tai, nhai.

- 1 tiếng có vần ay: tay, chạy - Gọi hs nhận xét

- GV nhận xét.

B.Bài mới (30’) 1.Giới thiệu bài:

2.Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết.

+ Dưới mái trường, em HS cảm thấy có những gì mới?

b.Hướng dẫn cách trình bày.

+ Bài gồm mấy câu ?

+ Những từ nào đựoc viết hoa ? Vì sao?

+ Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả?

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- Gọi hs nêu các từ khó, dễ lẫn.

- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.

- GV nhận xét.

d. Viết bài vào vở.

- GV theo dõi uốn nắn.

e. Soát lỗi g. chấm vở.

- GV chấm sơ bộ Hoạt động 2: Bài tập.

-2 hs lên bảng viết:

- 1 tiếng có vần ai: tai, nhai.

- 1 tiếng có vần ay: tay, chạy - HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS trả lời theo nội dung bài.

- Bài gồm 6 câu.

- Dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm.

- trống, rung, nghiêm - HS viết bảng con - HS viết bài.

- Soát lỗi.

- Nộp bài.

(28)

Bài 2 :HS đọc yêu cầu.

- HD HS thi tìm.

- GV yêu cầu HS đọc lại các từ đã tìm được.

- GV nhận xét.

Bài 3 :HS đọc yêu cầu.

a) Bắt đầu bằng s hoặc x

b) Có thanh ngã hoặc thanh hỏi.

- GV nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò(5’)

- Gv nhận xét tiết học: Khen hs viết bài sạch sẽ. Nhắc nhở hs viết bài chưa tốt.

- Sửa lỗi chính tả.

- Chuẩn bị: “ Người thầy cũ”.

-Thi tìm nhanh tiếng có vần ai hay ay.

+ Có vần ai :bài tập, bài vở, ngai vàng, hai, phai, trải chiếu, thái thịt ….

+ Có vần ay: ngay thẳng, thay áo, vảy cá, cầm tay….

- HS đọc yêu cầu, và tìm.

+ Đồng xu, su hào, xù lông,sáng sủa, + Ngả nghiêng, vấp ngã, bình sữa, ….

- Lắng nghe và thực hiện.

--- TOÁN

Tiết 29: Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giải toán có lời văn

- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, 47 + 5, 47 + 25.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính (cộng qua 10 có nhớ ở hàng chục) 3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, tỉ mỉ . Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ ở bài tập 4,5.

- HS: SGK, VBT, bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- HS lên bảng làm bài:

- HS đọc bảng cộng 7.

- Lớp nhận xét sửa bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới(30’) 1. Giới thiệu bài.

- 3 hs lên bảng.

- HS lên bảng làm bài:

¿

+

47

9

¿

+47 17

¿

+

47

37

(29)

2. Bài mới.

Bài 1 :

- Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu.

- Nhận xét, cho HS đọc đồng thanh Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài

- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn .

- Gv nhận xét Bài 3 :

- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đặt đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm cá nhân

Bài 5 :Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gv gọi HS làm bài và trình bày bài trước lớp

- Nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò(30’) - Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- Hs lắng nghe.

*HS làm bài cá nhân.

- Trình bày bài:

7+3= 10 7+4=11 7+5= 12 7+7=14 7+8= 15 7+9= 16 5+7= 12 6+7=13 8+7= 15 - Nhận xét, đọc ĐT

* Làm bài cá nhân.

- Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài.

37 15 52

47 18 65

24 17 41

67 9 76

- Thùng cam có 28 quả, thùng quýt có 37 quả . Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu quả?

Bài giải Số quả cả hai thùng có là : 28 + 37 = 65 ( quả )

Đáp số :65 quả - HS chữa bài miệng.

- Điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp.

19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 -HS làm nhóm , Đại diện chữa bài - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài 1 HS lên bảng làm - Hs trả lời.

- HS trả lời - Hs lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU

ÂM NHẠC

Bài 6. HỌC HÁT BÀI: MÚA VUI

(30)

Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước I. MỤC TIÊU

- Giới thiệu cho các em bài hát múa vui của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.

- Hát đúng giai điệu và lời ca, biết kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp II. CHUẨN BỊ

GV: - Thuộc lời và hát thuần thục bài hát.

- Đàn - Đài - Đĩa nhạc.

HS: - Vở ghi, sách giáo khoa, nhạc cụ gõ.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra:

- Gọi 1 đến 3 học sinh hát bài Xoè hoa.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

* Phần mở đầu:

Hôm nay chúng ta học bài hát mới của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, đó là bài Múa vui.

* Phần hoạt động

Hoạt động thầy Hoạt động trò

- GV giới thiệu bài.

+ Hoạt động 1:

Dạy hát bài múa vui.

- Giáo viên treo bảng phụ có chép lời ca.

- Giáo viên chia câu đánh dấu chỗ ngắt nghỉ, lấy hơi.

- Cho lớp đọc lời theo t2 của lời ca.

- Lớp nghe.

- Lớp quan sát.

- Lớp nghe, quan sát.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh nghe.

(31)

- Mở đĩa cho học sinh nghe.

- Cho học sinh khởi động giọng theo đàn.

- Giáo viên dạy từng câu theo lối móc xích.

- Cho lớp hát ghép cả bài.

- Chia lớp làm 2 nhóm ôn luyện.

- Giáo viên nhận xét.

+ Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp

- Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn học sinh gõ đệm theo phách.

Cùng nhau múa xung quanh vòng…

x x x x - Giáo viên làm mẫu cách vỗ tay theo nhịp và hướng dẫn học sinh làm.

Cùng nhau múa xung quanh vòng…

x x - Cho từng nhóm làm.

- Lớp khởi động theo mẫu âm A.

- Lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lớp hát.

- Từng nhóm hát và đổi ngược lại.

- Lớp làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lớp thực hiện.

- Học sinh thực hiện.

(32)

- Giáo viên nhận xét.

- Gọi 1 vài em thực hiện.

- Giáo viên nhận xét.

* Phần kết thúc:

4. Củng cố:

- Lớp hát kết hợp 2 cách gõ đệm.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

5. Dặn dò:

- Về nhà học thuộc lời ca, tìm một số động tác phụ hoạ cho bài hát.

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 18: Ôn tập câu kiểu Ai là gì? Luyện đặt và trả lời câu hỏi I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Ôn tập trả lời câu hỏi.

- Ôn tập kiểu câu Ai là gì?

2.Kỹ năng:

- Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.

- Đặt được câu hỏi theo mẫu Ai là gì?

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV 1.Khởi động. (3p)

- Cả lớp hát: lí cây xanh 2. Các hoạt động

2.1: Giới thiệu bài. ( 2p) 2.2: Thực hành

* Bài 1: (12p)

- Gv nêu yêu cầu bài: Thảo luận nhóm 4.

Đặt câu hỏi trong nhóm và tự trả lời cùng nhau. Thời gian 5 phút.

- Gv cho HS thảo luận

- Gv đi quan sát và giúp đỡ HS

Hoạt động của HS - Cả lớp hát

- HS nghe

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm

(33)

- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét

- Gv nhận xét.

* Bài 2. Câu kiểu Ai là gì? (12p) - Gv hỏi: Chúng ta đã học câu kiểu gì?

- Gv yêu cầu mỗi HS tự đặt 3 câu kiểu ai là gì vào phiếu học tập.

- Gv gọi 2 HS lên bảng đặt câu.

- Gv gọi HS đọc câu của mình dưới lớp.

- Gv nhận xét và sửa lỗi câu cho HS ( nếu có)

- Gv khen ngợi HS.

3. Củng cố - dặn dò. ( 3p) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về luyện đặt câu cho thành thạo.

- HS trình bày, nhận xét

- Ai là gì?

- HS tự đặt câu.

- HS lên bảng đặt câu.

- HS nghe

--- LUYỆN TOÁN

Tiết 12: Ôn tập bài toán về ít hơn I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố về dạng toán ít hơn.

- Ôn tập về phép cộng có nhớ dạng tính viết.

2.Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn về dạng toán ít hơn.

- Đặt tính và tính toán đúng.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV 1.Khởi động. (2p)

- Cả lớp hát: thật là hay.

2. Thực hành

* Bài 1: Giải bài toán sau: (7p) - Gv gọi HS đọc yêu cầu bài .

- Gv gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

57 và 25 , 37 và 24, 47 và 37, 8 và 87

Hoạt động của HS - Cả lớp hát.

- 1 Hs đọc - HS làm

(34)

- Gv gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét.

- Gv gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét và hỏi: Bài 1 củng cố cho chúng ta kiến thức gì?

* Bài 2: Điền <,>,= ( 5p) -Gv gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm.

- Gv gọi HS đọc bài dưới lớp, 2 HS nhận xét bài trên bảng.

- Gv yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Gv nhận xét.

* Bài 3: (8p)

- Gv gọi HS đọc yêu cầu bài toán.

- Gv hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Để tìm được chị hái được bao nhiêu quả bưởi chúng ta làm phép tính gì?

- Hãy nêu phép tính bài toán?

- Gv gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

- Gv gọi HS đọc

6+9- bài giả dưới lớp, nhận xét.

- Gv gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét và hỏi: Bài 3 củng cố cho chúng ta kiến thức gì?

* Bài 4. (5p)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Gv hỏi bài toán cho các số nào?

- Cộng cả hang ngang và hang dọc để được kết quả bao nhiêu?

- Gv hỏi: số ở giữa cho sẵn là số nào?

- Vậy chúng ta cần chọn 4 số nào cho phù hợp để được kết quả bằng 17?

- Gv nhận xét và khen ngợi - Gv nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò. (3p)

- HS làm

- Số hạng – tổng

- 1 Hs đọc - HS làm:

18 + 7 < 18 + 9 27 + 7 > 27 + 5 18 + 7 = 17 + 8 47 + 5 = 45 + 7

- HS đọc đề bài.

- Mẹ nuôi được 18 con thỏ, chị nuôi được ít hơn mẹ 6 con thỏ. Hỏi chị nuôi được bao nhiêu con thỏ?

- Phép tính trừ - 18 – 6 = 12 - HS giải:

Chị nuôi được số con thỏ là:

18 – 6 = 12 ( con) Đáp số: 12 con thỏ - Bài toán về ít hơn.

- 1 HS đọc

- Số 1,2,3,4,8,9,10 - 17

- Số 5 - Số 3,4,8,9

(35)

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS xem bài mới để giờ sau học. - HS lắng nghe

--- Ngày soạn: ngày 12 tháng10 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2019 TẬP LÀM VĂN

Tiết 6: Luyện tập về mục lục sách I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Củng cố hiểu biết về mục lục sách.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tra mục lục sách.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

* GIẢM TẢI: Bài 1, 2 II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: câu hỏi, mục lục tuần 3,4.

- HS: Mỗi hs chuẩn bị 1 tập truyện thiếu nhi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ:

- Hãy tra mục lục và cho biết tên các bài tập đọc trong tuần 7?

- Gọi hs nhận xét - GV nhận xét.

B.Bài mới:

1Giới thiệu bài:

2.Dạy bài mới:

* Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Giảm tải Bài 2 : Giảm tải Bài 3 :

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt mở trang mục lục .

- Yêu cầu mỗi em đọc mục sách của mình.

- Gọi 5 đến 7 HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò:

-2 hs trả lời.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS đọc đề

- HS tìm mục lục cuốn truyện của mình.

- HS đọc bài.

- HS làm bài vào vở

- Lắng nghe và thực hiện.

(36)

- Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét tiết học. - Luyện tập về mục lục sách ---

TOÁN

Tiết 30: Bài toán về ít hơn I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu khái niệm “ít hơn” và biết giải toán ít hơn (dạng đơn giản) 2. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng giải toán có lời văn (toán đơn, có 1 phép tính) 3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, tỉ mỉ II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam). Bảng phụ, bút dạ.

- HS: SGK. Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS lên bảng làm bài:

- HS đọc bảng cộng 7.

- Lớp nhận xét sửa bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài.

2. Bài mới.

Hoạt động 1: Giới thiệu về toán ít hơn.

GV nêu bài toán: Trên cành có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam?

- Gọi HS nêu lại bài toán.

- Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào ?

4HS lên bảng làm.

+37 15 52

+47 48 95

+24 37 61

+47 26 73

- Hs lắng nghe.

- HS nghe và quan sát.

- HS nêu lại bài toán.

- Là cành trên nhiều hơn 2 quả.

- 1 HS lên bảng tóm tắt.

Tóm tắt

Cành trên : 7 quả Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả Cành dưới : …quả ?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trên đường.. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm

Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện. Cách

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông: 6p a.. Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện.. Hoạt động của thầy Hoạt động của

Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành

Dán chân biển báo màu nâu giữa trang tập sau đó dán hình tròn đỏ vào đầu trên chân biển báo.. Cách dán sản phẩm

Cấm tất cả các loại xe đi theo chiều đặt biển ( trừ xe