• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn : T6/29/09/2017

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2017 Buổi sáng Tập đọc – kể chuyện

TIẾT 13, 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

A/ Tập đọc

1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa :khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả

lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Giao tiếp ứng xử - Ra quyết định tìm kiếm lựa chọn.

3. Thái độ: - HS tự nhận thức, xác định gi trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm.

B/ Kể chuyện

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ ĐỒ DÙNG

Tranh minh hoạ kể chuyện.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Yêu cầu 3 hs đọc bài " Ông ngoại " và trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài

b) Luyện đọc: (30 phút )

- GV đọc mẫu bài nói cách đọc - Cho HS đọc nối tiếp câu

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm

c)Tìm hiểu bài: (12 phút ) -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:

- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?

-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:

- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu - HS Theo dõi

- HS đọc theo sự HD của GV.

- Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. Trả lời phần giải nghĩa.

- 2 nhóm thi đọc.

- 1 em đọc toàn bài.

- 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.

- Chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

- 1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.

(2)

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?

- Việc leo rào của các bạn đã gây hậu quả gì?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:

- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:

- Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?

- Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?

* GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.

d, Luyện đọc lại: ( 7 phút ) - HD HS đọc ngắt câu dài.

- HS đọc phân vai theo nhóm.

B. Kể chuyện: ( 20 phút ) - HD HS kể chuyện theo tranh.

Gợi ý:

Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào?

Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?

Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào?

chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào?

Kết quả ra sao?

Tranh 3:

Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?

Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?

-Nhận xét sau mỗi lần kể 3/ Củng cố dặn dò: (3 phút )

- Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .

- Tuyên dương , khen thưởng

- Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

- HS đọc tiếp đoạn 3.

- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.

- Vì chú sợ hãi.

- HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.

- Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.

- Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .

- HS đọc

-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.

- HS quan sát lần lượt.

- Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.

- HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.

- Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.

- HS nhìn tranh và TLCH.

- HS TLCH.

- Cả lớp nhận xét

-2 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS lắng nghe

(3)

Toán

TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ)

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ ).

2. Kĩ năng: - Vận dụng giải toán có 1 phép nhân. Làm bài 1 ,2 a, b,3,4.

3. Thái độ: - HS yêu thích làm toán.Tính cẩn thận, đúng, chính xác khi thực hiện tính toán.

II/ ĐỒ DÙNG.

GV: SGK, các bài toán.

HS: SGK, vở tập, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2 HS chữa bài tập

- GV nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. GT bài: – Ghi bài:

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Hướng dẫn HS hình thành phép nhân:

- GV nêu phép nhân .26 x 3 =?

- Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng .

- HD nhân từ phải sang trái.

- Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.

- Làm tương tự phép nhân 54 x 6

b. Luyện tập (20 phút ) (trang ) Bài 1: ( cột 1,2,4 )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp - Yêu cầu HS giải bảng con

- Nhận xét ghi điểm cho HS.

Bài 2:

- Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HSchữa BT

a/ 32 11 b/ 42 13 x3 x6 x2 x3 96 66 84 39

- HS đặt tính:

26 x 3

- HS nêu miệng cách nhân

- 3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ).

- Vậy 26 x 3 = 78

- HS làm bài vào bảng con - HS nêu miệng.

47 25 28 x2 x3 x6 94 75 168 - Cả lớp nhận xét

- HS đọc đề : Giải toán

- BT cho biết một cuộn vải dài 35m.

- BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài

(4)

- Yêu cầu hs làm bài Tóm tắt:

1 cuộn : 35 m 2 cuộn :? mét

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: Cho HS làm chữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò (5 phút )

- GV hỏi lại cách đặt tính nhân, cách nhân.

- Giáo dục HS tính chính xác nhanh nhẹn và cẩn thận trong học toán.

- Về nhà giải bài 3 trang 22 - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học

bao nhiêu mét?

- 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

Giải:

Độ dài của 2 cuộn vải là . 35 x 2 = 70 ( mét ) Đáp số : 70 mét - Cả lớp nhận xét

- HS làm chữa bài - HS 2-3 em trả lời - HStrả lời

- Hs lắng nghe

__________________________________

Buổi chiều Tập viết

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) Ch, V A (1 dòng).

2. Kĩ năng: -Viết đúng tên riêng Chu Văn An 1 dòng và câu ứng dụng Chim khôn dễ nghe 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ: - HS cần viết đẹp, sạch sẽ.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: (5’)

- Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.

2/ Bài mới:

a, Giới thiệu bài.(1’) b. Hướng dẫn HS viết

Hoạt động 1: (8’) HD viết bảng con.

+ Luyện viết chữ hoa: C - Yêu cầu học sinh đọc bài .

+ Trong bài có những chữ nào viết hoa?

-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N.

+ Luyện viết từ ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.

- 2 em lên bảng viết: Bố Hạ.

- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

- Đọc nội dung bài

- Tìm và nêu các chữ viết hoa.

- 2 em viết bảng lớp

- Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N.

- Đọc từ ứng dụng: Chu Văn An.

(5)

- Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.

-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

- Nhận xét.

+ Luyện viết câu ứng dụng;

- Gọi học sinh đọc.

- Giải nghĩa câu ứng dụng:

* Hoạt động 2: (15’) HD viết vở ( Như MT) - Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách

- Chấm bài (4’)

3, Củng cố, dặn dò: (2’) - Luyện viết thêm ở nhà.

- Nêu độ cao, khoảng cách....

- Viết bảng con :Chu Văn An.

- 1 em đọc:

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.

- Viết vào vở.

- 2 em thi viết đúng, đẹp.

_______________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được sự nguy hiềm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin phân tích và xử lý thơng tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc để phòng bệnh thấp tim.

3. Thái độ: - Có ý thức phòng bệnh tim mạch.

* KSN: Học sinh biết phòng bênh tim mạch cho bản thân mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh trong SGK.

- HS: Phiếu bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: (3 phút)

- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tuần hoàn?

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: (30 phút)

a, GT bài: Hôm nay ta học bài phòng bệnh tim mạch - Ghi đề bài.

b, Phát triển bài

Hoạt động 1: GV y/c mỗi em kể tên 1

- 2 HS lên đọc bài và TLCH . - HS nhận xét.

- HS nhắc lại.

- Bệnh thấp tim huyết áp cao, bệnh xơ

(6)

bệnh tim mạch mà em biết . - GV nhận xét ,bổ sung Hoạt động 2: Đóng vai . Bước 1:

Làm việc cá nhân.

Bước 2:

Làm việc theo nhóm

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?

+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?

* GV kết luận: (SGV) Họat động 3: HĐ nhóm Bước 1: Làm việc theo cặp.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV nhận xét , bổ sung.

3/ Củng cố – dặn dò: (3 phút)

- Đề phòng bệnh thấp tim em cần phải làm gì?

- Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT.

Chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học

vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.

- HS QS tranh hình 1- 2 đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong hình . - Trong nhóm tập đóng vai HS và BS để hỏi và trả lời bệnh thấp tim.

+ Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.

+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, …

+ Do bị viêm họng viêm mi- đan…

- Cả lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm .

- HS thảo luận theo nhóm cặp đôi, báo cáo .

- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

__________________________________________________________________

Ngày soạn:T7/30/09/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2017 Tập đọc

TIẾT 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I / MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọcphân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng câu nói chung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: (5 phút)

- Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài: " - HS đọc và TLCH

(7)

Người lính dũng cảm "

- GV đánh giá,ghi điểm,nhận xét 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp. GV ghi bài

b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc.

- Đọc câu . Đọc từ khó.

- Đọc từng đoạn + GV phân đoạn . Kết hợp giải nghĩa từ SGK.

- GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 10 phút ) - 1 em đọc toàn bài + TLCH

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

+ Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?

a/ Nêu mục đích cuộc họp b/ Nêu tình hình của lớp.

c/ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó?

d/ Nêu cách giải quyết.

e/ Giao việc cho mọi người

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại - HS theo dõi

- Mỗi em đọc 1 câu theo HD của GV.

(Đọc 2 vòng). Kết hợp đọc từ khó.

- Cá nhân đọc đoạn nối tiếp .

- 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp.

- 1 em đọc toàn bài + TLCH

- Giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc .

- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.

- Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo cáo.

- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.

- Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi” .

- Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu . Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

- Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.

- Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu .-Lắng nghe và thực hiện như bài học.

(8)

- Y/c HS đọc phân vai theo nhóm - Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai.

3/ Củng cố - Dặn dò: (5 phút)

- Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong đọc kĩ lại . Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất khó hiểu

- Giáo duc HS nên thực hiện.

- Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp tổ trong tiết TLV tới . - Nhận xét tiết học.

- HS luyện đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc.

- Lắng nghe

_________________________________

Chính tả (nghe – viết)

TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2a , biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3

3. Thái độ: - Tập cho HS có thói quen viết chữ sạch đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : SGK, ĐDDH bảng phụ viết ND bài chính tả.

- HS ,SGK, VT, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: (5 phút)

- GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.

- Nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới: (30 phút)

a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi bài

b/ HD viết chính tả: ( 8 phút ) * Trao đổi về ND đoạn viết:

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?

* HD cách trình bày:

- HS lên bảng viết.

- 1 số tiếng từ còn sai.

- HTL thứ tự 28 chữ đã học.

- HS nhắc lại - HS đọc lại.

- Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú

- 6 câu.

(9)

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?

+ Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì?

* HD viết từ khó:

- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả: ( 15 phút )

- GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

* Soát lỗi:

* Chấm bài:

- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . c/ HD làm BT: ( 6 phút )

Bài 2 a: Trang 41 - Điền vào chỗ trống

b/Trang 41

Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.

Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: (3 phút)

- Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .

- Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.

-Về nh học thuộc bảng chữ cái vừa học.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.

- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .

- HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .

- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở.

- HS soát bài đổi chéo.

- HS nộp bài.

- HS đọc yêu cầu + làm vào vở

a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng

- Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .

- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi Nhận xét

b)Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

- HS chú ý nghe ___________________________

Toán

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ )

2. Kĩ năng: - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Làm bài 1,2 (a,b) 3,4.

3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng ham thích say mê học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: 1 số phép tính . Đồng hồ treo tường.

HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: ( 5 phút )

Bài 3: - HS lên bảng làm bài tập

(10)

- Nhận xét. Ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Củng cố về phép nhân - GV ghi đề bài : Luyện tập

b) Hướng dẫn HS Luyện tập Bài 1 : HS đọc Y/C bài.

- Y/C HS giải miệng.

- GV nhận xét , ghi điểm

Bài 2: ( a, b) HS giải miệng như BT1.

- GV nhận xét , ghi điểm Bài 3: HS đọc YC bài tập - Bài toán hỏi gì?

- Bài toán cho biết gì?

- YC HS giải vào vở - Gọi 2 HS lên bảng giải.

- Nhận xét ghi điểm.

Bài 4:

- GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới.

- Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét giờ học

a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Cả lớp nhận xét .

- HS nhắc lại

- HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.

- HS làm miệng.

- Cả lớp nhận xét.

- 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ ? - Mỗi ngày có 24 giờ

- HS đọc y/c , giải BT vào VBT, bảng lớp .

Bài giải :

Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 = 144 ( giờ ) Đáp số : 144 giờ - Cả lớp nhận xét.

- HS thi đua 2 dãy

- Đại diện 2 dãy lên thực hiện

- HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

______________________________

Đạo đức

Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

2. Kĩ năng:- Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ việc làm thể hiện sự ỉ lại , không chịu tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân

(11)

3. Thái độ: - HS biết tự làm lấy công việc của mình ở trường và ở nhà.

* QTE: Hs được chọn nững việc phù hợp với khả năng của mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ.

- SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: (3 phút)

+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới : (30 phút)

a, Giới thiệu bài: GV ghi đề bài b, Phát triển bài:

*HĐ 1: GV đọc tình huống, gọi HS đọc + Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

* GV kết luận .( Sgv )

*HĐ 2: Thảo luận nhóm

- Phát phiếu học tập, thảo luận theo nhóm và trả lời.

* GV kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.

- Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.

*HĐ 3: Giáo viên kể.

+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt.

- Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn

- HS TLCH .

- Cả lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại

- Thảo luận nhóm giải quyết tình huống.

- Cử đại diện báo cáo - HS lắng nghe.

- HS thảo luận, trả lời

- Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ.

a/ Tự làm lấy việc của mình là làm lấy công việc củamà không vào người khác.

b/ Tự làm lấy việc của mình giúp cho mình và không người khác.

- HS lắng nghe.

- Xử lí tình huống.

- Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao?

- Vài em nêu cách xử lí của mình

(12)

cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.

* Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.

3/Củng cố - dặn dò. ( 3 phút )

- GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- GV giáo dục HS ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau (tiết 2) - Nhận xét tiết học

và nhận xét.

- Nêu bài học.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

______________________________________________________________

Ngày soạn: CN/1/09/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2017 Buổi sáng

Toán

TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu thuộc bảng chia 6

- Vận dụng trong giải toán có lời văn có 1 phép chia 6.

- Làm bài tập 1,2,3.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.

- HS: SGK, Bảng con, VT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Bài 2 :

- Nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút ) a)GT bài : GV ghi đề bài

b)HD HS lập bảng chia: ( 12 phút )

- Nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).

- GV hỏi: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn?

- Viết bảng 6 x 1 = 6

- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm . - Viết bảng 6 : 6 = 1

- Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và

- HS lên bảng chữa BT2 .

27 53 45 84 x6 x4 x5 x3 162 212 225 252 - Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- Có 6 chấm tròn.

- HS đọc

- 1 nhóm - HS đọc

(13)

18 : 6 = 3 . . .

- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 6 c) Luyện tập: ( 18 phút )

Bài 1 – 2 :

- Gv yêu cầu HS làm đổi vở kiểm tra kết quả

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 3 : HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi .

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài tập vào VBT

Tóm tắt:

6 đoạn: 48 cm 1 đoạn:...?cm.

- GV nhận xét ,ghi điểm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc bảng chia 6 - Dặn HS chuẩn bị bài: tiết 24 - Về nhà giải bài 2 trang 24.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc bảng chia 6.

- HS tính nhẩm phép chia 6

- HS làm đổi vở kiểm tra kết quả - Cả lớp nhận xét.

- HS đọc đề toán - HS trả lời.

- HS thực hiện yêu cầu của GV - HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở .

Bài giải Số đoạn dây có là :.

48: 6 = 8 ( đoạn ) Đáp số : 8 đoạn.

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

__________________________

Chính tả (tập chép)

TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chép trình bày đúng bài chính tả.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng bài tập 3a.

3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận khi chép bài.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- GV: SGK, SGV, Bảng phụ viết nội dung - HS SGK, Vở Chính tả, Bảng con, VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: (5 phút)

- Gọi 2HS viết bảng: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.

- Gọi 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 chữ cái.

- GV Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: (30 phút )

a, Giới thiệu + GV ghi bài b, Hướng dẫn tập chép: (20 phút ) - GV đọc bài thơ

- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai .

- HS thực hiện

- HS nhắc lại

(14)

+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?

+ Tên bài viết ở vị trí nào?

+ Những chữ nào trong bài bài viết hoa?

- Luyện từ khó

- GV cho HS chép.

- GV đọc

- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.

c, Luyện tập: (8 phút ) Bài 2:

- HS đọc yêu cầu - HD HS giải BT

- Nhận xét – ghi điểm Bài 3 (a)

- HS làm và chữa bài - GVchữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.

- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 chữ .

- Viết giữa trang vở

- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng .

- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc, nghìn, cốm, lá sen, trường

- HS chép bài ( nhìn bảng ) - HS dò bài + Sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở a/ Sóng vỗ oàm oạp

b/ Mèo ngoạm miếng thịt c/ Đứng nhai nhồm nhoàm

- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo + Lời giải đúng

a/ Nắm - lắm – gạo nếp

- HS chú ý nghe.

______________________

Buổi chiều BD tiếng việt

TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc hiểu bài TĐ: Chiếc bút mực.

2. Kĩ năng: Chép chính xác đoạn tóm tắt bài: Chiếc bút mực.

3. Thái độ: - Hs thích học tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt đông học

A. Tập đọc:

YC HS tiếp nối nhau đọc bài: Chiếc bút mực.

?1: Những chi tiết nào cho thấy Mai mong được viết bút mực?

?2: Gọi đọc YC câu 2.

Gọi HS nêu lại những hành động của Mai

Đọc 2 lượt.

Mai hồi hộp nhìn cô nhưng cô chẳng nói gì.

Viết lại những hành động của Mai

(15)

khi thấy Lan khóc.

?3: Vì sao Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút?

B.Tập chép:

Đọc đoạn tóm tắt câu chuyện: Chiếc bút mực.

YC HS nêu những tên riêng có trong bài.

YC HS chép bài.

Hdẫn làm bài tập.

Bài 2: Nêu YC: Điền vào chỗ trống ia hoặc ya cho phù hợp.

YC HS làm bài theo cặp sau chữa bài.

Nhận xét, cho điểm HS.

 Nhận xét tiết học.

 Dặn về ôn bài, soát lỗi chính tả, sữa sai nếu có.

3, 4 HS nêu.

Cả lớp ghi vào vở: - Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút. Em mở ra, đóng lại.

- Cuối cùng, Mai lấy bút cho bạn mượn.

Vì Mai thương bạn nhưng còn tiếc chưa muốn đưa bút cho bạn mượn.

3 HS đọc lại.

Mai, Lan.

HS nhìn sách chép bài.

Làm bài, chữa bài:

- Thức khuya dậy sớm.

- Chia ngọt sẻ bùi.

- Ra ngắm vào nghía.

- Giả nhân giả nghĩa.

_____________________________________________________________________________

Ngày soạn : T2/2/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 24: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6)

- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. Làm bài tập1,2,3,4.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán nhanh.

3. Thái độ:

- Hs thích học toán.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV, bảng phụ, 1 số phép tính - HS: SGK, VT, Bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : (5 phút )

Bài 2

- Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng. - HS sửa bài bảng lớp.

6 x 4=24 6 x 2= 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6

(16)

- Nhận xét,ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu: + GV ghi đề bài b) Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp (28 phút)

Bài 1,2: HS nêu YC bài tập:

- Gọi HSTB đọc bảng nhân 6 - Cả lớp làm miệng.

- Tương tự các phép tính khác.

- GV Nhận xét

Bài 3: Gv yêu cầu HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

Tóm tắt : 6 bộ : 18 m vải 1 bộ :? mét vải

- Nhận xét – ghi điểm

Bài 4: GV gợi ý: Để nhận biết đã tô màu hình nào, phải nhận ra được điều gì?.

GV nhận xét ,khắc sâu.

3/ Củng cố – Dặn dò (3 phút)

- GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Giáo dục học sinh chăm học toán.

- Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét - HS lắng nghe

- Giải miệng

6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 - Cả lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu - HS trả lời

+ Giải vào vở .1 HS làm bảng

Giải

May mỗi bộ quần áo hết : 18 : 6 = 3 ( mét )

Đáp số : 3 mét vải - Nhận xét

- HS thưc hiện tô từng phần.Các phần bằng nhau cùng màu.

- 1 HS thực hiện ở bảng phụ.

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe, thực hiện.

__________________________

Tập làm văn

TIẾT 5: ÔN TẬP: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 6 câu kể về món quà mà người thân trong gia đình tăng.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm văn hay.

3. Thái độ: - Các em tự giác làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: câu hỏi gợi ý - HS: vở ô li

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(17)

1. KTBC: ( 5 phút )

- Hs kể về gia đình mình cho cả lớp nghe

- Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài

- GV nêu yêu cầu viết một đoạn văn ( 5 - 6 ) câu kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em.

+ Gợi ý:

- Đó là món quà gỉ?

- Ai tặng con, tặng khi nào?

- Em thích món quà ấy như thế nào?

- Y/ cầu HS viết bà vào vở ô li - Gọi 1 số đọc bài viết của mình .

- Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò (5 phút ) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết tiếp nếu chưa xong CB bài sau.

- Nhiều HS kể lại

- 2 HS nhắc lại

- HS đọc gợi ý

- Thực hành làm bài - Học sinh đọc bài làm

- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- HS thu một số vở cho GV chấm.

- HS chú ý nghe.

_____________________

Luyện từ và câu TIẾT 5: SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nắm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém BT1.

2. Kĩ năng: - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thở BT2.

- Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4.

3. Thái độ:

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV , ĐDDH, Bảng phụ viết khổ thơ.

- HS: SGK , VBT 3/tập1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2.

- Nhận xét , ghi điểm, đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đó là so sánh hơn kém. GV ghi

- HS làm BT 2.

- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.

- Nhận xét

- HS nhắc lại

(18)

bài

b, HS làm bài tập: ( 28 phút ) Bài 1 : HS đọc yêu cầu.

- HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + Làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.

Bài 2: Cho HS đọc bài

Bài 3: HS làm và chữa bài - GV chữa bài

3/ Củng cố – dặn dò: (5 phút)

- Thu vở chấm VBT, nhận xét chung.

- Nhắc HS cách trình bày trong VBT.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

a/ Cháu – ông ,

ông – buổi trời chiều, cháu – ngày rạng sáng.

b/ Trăng – đèn.

c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió .

- HS đọc bài gạch dưới tứ so sánh Hơn - là - à

Hơn

- Hơn - chẳng bằng - là - HS làm vào VBT

- Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phậncủa cơ quan bài tiết nước tiểu. Trên tranh vẽ hoặc mô hình.tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

2. Kĩ năng : - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiể

3. Thái độ : - Giáo duc Hs yêu khoa học.

* GDBVMT : Giáo dục cho HS có ý thức đi tiểu đúng nơi quy định để bảo vệ môi trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

- Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 3 phút )

- Gọi 2HS trả lời câu hỏi.

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?

-GV Nhận xét .

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, Giới thiệu bài , ghi đề bài :

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Cả lớp nhận xét

-HS lắng nghe.

(19)

b, Phát triển bài: ( 28 phút )

Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 : - Làm việc theo cặp .

Bước 2 : - Làm việc cả lớp.

- GV đính tranh + 1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu

* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận, hai ống dẩn nước tiểu,bọng đái và ống đái .

Hoạt động 2 :

- Bước 1 : Làm việc cá nhân.

- Bước 2 :Làm việc theo nhóm.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?

+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?

+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ?

+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?

- Bước 3 : Thảo luận cả lớp

* GV kết luận: (Sgv )

3/ Củng cố dặn dò: (5 phút)

- Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu .

- HS chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu.

Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.

- 2 HS cùng quan sát hình và chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu.

- Làm việc cả lớp - HS thực hành

+ HS quan sát hình . -Làm việc theo nhóm . - Đại diện báo cáo.

- Ở bóng đái .

- Qua ống dẩn nước tiểu.

- Bóng đái.

- Bằng đường ống đái có chức năng dẩn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài - Trung bình mỗi ngày phải thải ra 2 lít nước.

+ Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.

- Lắng nghe.

- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu.

________________________________________________________________

Ngày soạn : T3/3/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 6 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

2. Kĩ năng: - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn, làm bài tập1,2.

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, lòng ham mê thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(20)

- GV: SGK, SGV , bảng phụ, 12 cái kẹo . - HS : SGK, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: (5 phút)

Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

- GV nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV ghi đề bài

b) Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . (13 phút )

- GV nêu bài toán:

+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?

( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm )

- GV hướng dẫn giải bài toán như SGK.

+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.

c) Thực hành: ( 17 phút ) Bài 1: HS làm miệng

- GV nhận xét ,ghi điểm Bài 2: HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS lên bảng giải.

Tóm tắt Có : 40 mét vải xanh Bán : 1/5

Đã bán bao nhiêu mét vải?

- GV nhận xét.

3/ Củng cố,dặn dò: (5 phút) - Thu vở chấm điểm

- Về nhà giải bài 1 c, d trang 26.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học

- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm - 1 HS nêu.

- HS đọc lại

- HS nêu: " Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo" Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo

- HS theo dõi.

- HS làm miệng sửa bài bảng lớp:

a/ 1/2 của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4 b/ 1/4 của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4

= 6

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.

- Trả lời theo yêu cầu bài toán.

Giải

Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là:

40: 5 = 8 ( mét ) Đáp số : 8 mét - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

_______________________________

Sinh hoạt – An toàn giao thông A. Sinh hoạt tuần 5 I/ MỤC TIÊU

- Tổng kết các hoạt động trong tuần 5.

(21)

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều khiện học tập, chưa bao bọc vở cẩn

thận: ...

...

...

- Lễ phép, ngoan ngoãn, chấp hành tốt nọi qui nhà trường, 100% thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh.

2. Lao động:

- Trực nhật thường xuyên, giữ vệ sinh trừng lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

3. Văn thể mỹ:

- Tập thể dục giữa giờ thường xuyên, đều đặn.

III. Công tác tuần 6.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến.

………

………

B.An toàn giao thông

BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ.

- Biết chọn nơi qua đường an toàn.

2. Kĩ năng:

- Kỹ năng qua đường an toàn.

3. Thái độ:

- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.

- Chấp hành tốt luật ATGT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thầy: Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn.

- Trò: Tranh sưu tầm.

III/ HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC

(22)

Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò.

1/ HĐ1: Kỹ năng đi bộ:

a. Mục tiêu:

- Nắm được kỹ năng đi bộ.

- Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.

b. Cách tiến hành:

- Treo tranh.

- Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?

- Khi đi bộ cần đi như thế nào?

* KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.

2/ HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn.

a. Mục tiêu:

- Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.

b. Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

- Treo biển báo.

- QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao?

* KL: Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua

đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.

3/ HĐ3: Thực hành.

a.Mục tiêu:

- Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.

b. Cách tiến hành:

Cho HS ra sân.

4/ Củng cố- dăn dò:

- Hệ thống kiến thức.

- Thực hiện tốt luật GT.

- HS nêu.

- Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.

- Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành ngoài sân lớp

__________________________________________________________

(23)

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Các em có ý

 When the music stops the students pick up a phonics card and, one at time, tell Teacher the name of the item pictured on their phonics card5.  The student who gives an

 Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the

Viết về các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể đã học theo mẫu sau:?. * Gv chốt: Lời nói và ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì của

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó