• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Toán 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên | Giải SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Toán 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên | Giải SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Bài 1.22 (trang 12 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Hãy vẽ tia số và biểu diễn các số 7 và 11 trên tia số đó.

Lời giải.

Trên hình vẽ, điểm A biểu diễn số 7, điểm B biểu diễn số 11.

Bài 1.23 (trang 12 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Mỗi điểm E, F, G trên hình 1.2 biểu diễn số nào?

Lời giải.

Ta nhận thấy điểm 10 cách O hai đoạn thẳng nên mỗi đoạn thẳng cách nhau là 5 đơn vị +) Điểm E cách O bốn đoạn thẳng nên điểm E biểu diễn số 20

+) Điểm F cách O bảy đoạn thẳng nên điểm F biểu diễn số 35 +) Điểm G cách O chín đoạn thẳng nên điểm G biểu diễn số 45 Bài 1.24 (trang 12 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Khi đi đường, nếu trông thấy cột cây số như hình 1.3, em hiểu còn phải đi bao nhiêu cây số nữa để đến Sơn La? Hãy mô phỏng Quốc lộ 6 kể từ cột Km0 đến Sơn La bằng cách vẽ một tia số có gốc ứng với cột Km0, trên đó ghi rõ điểm ứng với cột km 134 và điểm ứng với cột mốc Sơn La (không cần chính xác về khoảng cách).

Ghi chú: Dòng chữ “km 134” trên cột cây số cho biết nơi đó cách điểm bắt đầu của Quốc lộ 6, tức cột km0 là 134 km.

(2)

Lời giải.

Ta có 1 cây số = 1 km

+ Quan sát cột số em thấy ghi Sơn La 168 km hay vị trí đặt cột số cách Sơn La 168 km.

Vậy em cần phải đi thêm 168 cây số nữa để đến Sơn La.

+ Kí hiệu O là điểm gốc (nơi có cột km0), S là điểm ứng với cột mốc tại Sơn La và H là điểm ứng với cột cây số đã cho trong hình trên. (H ứng với km134)

Ta có tia số:

(Tìm km ở vị trí S bằng cách từ 134 đếm (cộng) thêm 168, được 302).

Bài 1.25 (trang 12 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Cho bốn điểm A, B, C, D trên cùng một tia số và sắp xếp theo thứ tự đó. Biết rằng chúng là các điểm biểu diễn của bốn số 55 789; 55 699; 54 902 và 55 806. Hãy xác định điểm nào biểu diễn số nào.

Lời giải.

Do 54 902 < 55 699 < 55 789 < 55 806 nên sắp xếp theo các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: 54 902; 55 699; 55 789; 55 806.

Do đó bốn điểm A, B, C và D lần lượt biểu diễn các số: 54 902; 55 699; 55 789 và 55 806.

Bài 1.26 (trang 13 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

(3)

Ngày 6/4/2020, Báo điện tử Khánh Hòa Online đưa tin: “Dịch bệnh Covid – 19 ở Việt Nam: Số ca nhiễm giảm dần trong những ngày gần đây”, kèm theo biểu đồ sau (số liệu tính đến 7h ngày 6/4/2020):

Em hãy hình dung bên trái biểu đồ là tia số biểu diễn các số 0; 5; 10; 15 và 20. Trên từng cột có ghi số ca nhiễm dịch bệnh Covid – 19 ở Việt Nam trong mỗi ngày từ ngày 22/3 đến ngày 6/4.

a) Hãy cho biết ngày nào có 5; 10; 15 ca nhiễm Covid – 19;

b) Ngày nào có nhiều ca nhiễm Covid – 19 nhất? Ngày nào ít nhất?

c) Tại sao bài báo kết luận: “Dịch bệnh Covid – 19 ở Việt Nam: Số ca nhiễm giảm dần trong những ngày gần đây”?

Lời giải.

a) Từ số liệu của biểu đồ trên, ta thấy:

+) Ngày có 5 ca nhiễm Covid – 19 là ngày 26/3

+) Ngày có 10 ca nhiễm Covid – 19 là ngày 23/3 và 3/4 +) Ngày có 15 ca nhiễm Covid – 19 là ngày 30/3

b)

+) Vì ngày 22/3 có cột biểu đồ cao nhất nên ngày 22/3 có nhiều ca nhiễm Covid – 19 nhất (19 ca)

+) Vì ngày 6/4 có cột biểu đồ thấp nhất nên ngày 6/4 có ít ca nhiễm Covid – 19 nhất (0 ca)

(4)

c) Ta có: 10 > 3 > 1 > 0 nên trong bốn ngày liên tiếp cuối cùng, số ca nhiễm giảm dần là:

10; 3; 1; 0 nên bài báo kết luận: “Dịch bệnh Covid – 19 ở Việt Nam: Số ca nhiễm giảm dần trong những ngày gần đây”.

Bài 1.27 (trang 13 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Cho bốn tập hợp: A = {x  | x chẵn và x < 10}, B = {x  | x chẵn và x  10}, C = {x  *| x chẵn và x < 10} và D = {x *| x chẵn và x  10}. Hãy mô tả các tập hợp đó bằng cách liệt kê các phần tử của chúng.

Lời giải.

+) A = {x  | x chẵn và x < 10}

Các số tự nhiên x chẵn và nhỏ hơn 10 là: 0; 2; 4; 6; 8 Vì xAdo đó: A = {0; 2; 4; 6; 8}.

+) B = {x  | x chẵn và x  10}

Các số tự nhiên x chẵn và nhỏ hơn hoặc bằng 10 là: 0; 2; 4; 6; 8; 10 Vì xB do đó: B = {0; 2; 4; 6; 8; 10}.

+) C = {x  *| x chẵn và x < 10}

Các số tự nhiên x chẵn khác 0 và nhỏ hơn 10 là: 2; 4; 6; 8 Vì xC do đó: C = {2; 4; 6; 8}.

+) D = {x *| x chẵn và x  10}

Các số tự nhiên x chẵn khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10 là: 2; 4; 6; 8; 10 Vì xDdo đó: D = {2; 4; 6; 8; 10}.

Bài 1.28 (trang 13 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Cho tập hợp P = {1 *

x | x và x < 5}. Hãy viết tập P bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải.

Các số tự nhiên x khác 0 nhỏ hơn 5 là: 1; 2; 3; 4.

(5)

Vì 1

xB do đó B = 1 1 1 1

; ; ; 1 2 3 4

 

 

 . Mà 1

1=1

Vậy B = 1 1 1 1; ; ;

2 3 4

 

 

 .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đối với bài toán tính tổng các số hạng, ta thường áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để đưa các về các nhóm có tổng là số nguyên để tiện cho

Vậy từ bốn đường thẳng đôi một cắt nhau nhưng không cùng đi qua một điểm thì tạo ra 6 giao điểm.. Nhận xét: Có 4 đường thẳng đôi một cắt nhau nhưng không cùng đi qua một

Gọi nhà Hương là H, siêu thị là S, cửa hàng bánh kẹo là C, trường là T. Khi đó, quãng đường từ siêu thị đến cửa hàng bánh kẹo là độ dài đoạn SC. Theo đề bài, siêu thị

a) Số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 triệu lượt xem.. a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm.. Bước

c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. b) Trong biểu đồ trên, ở các năm cột bên trái biểu diễn số dân ở thành thị và cột bên phải biểu thị số dân ở

Nếu mỗi bóng đèn LED có giá trị 96 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua số bóng đèn LED để thay đủ cho tất cả các phòng

Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?.

Để biểu diễn bảng thống kê trên, người ta thường dùng biểu đồ cột (H.9.20. Việc vẽ biểu đồ cột và phân tích dữ liệu dựa vào biểu đồ cột như thế nào chúng ta cùng tìm