• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 11

Ngày soạn: 13 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2020 TOÁN Tiết 51:

Giải bài toán bằng hai phép tính (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Bước đầu biết các bước giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

* Giảm tải: BT3(trang 51) Dòng 2 không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời.

2. Kĩ năng

- Vận dụng các bước vào giải bài toán giải bằng hai phép tính.

3. Thái độ

- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, VBT toán - HS: VBT, thước đo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính (10’)

a) Bài toán 1:

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ?

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp làm bài ra giấy nháp.

Bài giải

Số tấm bưu ảnh của em là : 15 – 7 = 8 ( tấm )

Số tấm bưu ảnh của hai anh em là : 15 + 8 = 23 ( tấm )

Đáp số : 23 tấm bưu ảnh - HS nhận xét.

- 2 học sinh đọc lại bài toán.

- Bài toán cho biết có một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp. Ngày

(2)

- Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:

Thứ bảy: 6 xe

Chủ ? xe nhật:

- Y/c 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

- Bước 1 : Ta đi tìm gì ?

- Bước 2 : Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì ?

- Gọi 1HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV nhận xét chốt lại :

Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật

Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả 2 ngày 2. Thực hành (19’)

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV vẽ sơ đồ lên bảng, Y/c HS quan sát sơ đồ bài toán.

+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?

+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh ?

- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên.

- Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp ?

- HS nêu bài toán

- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe)

- Tìm số xe đạp cả hai ngày:

6 + 12 = 18 (xe) - 1 HS lên bảng làm bài giải.

Bài giải

Số xe đạp bán trong này chủ nhật là : 6 x 2 = 12 ( xe )

Số xe đạp bán trong hai ngày là : 6 + 12 = 18 ( xe )

Đáp số : 18 xe - HS ghi nhớ cách giải.

- HS đọc đề bài.

- HS quan sát sơ đồ bài toán.

+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.

+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là :

5 x 3 = 15 ( km )

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là :

(3)

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu lít mật ong ta làm như thế nào ?

- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Y/c HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3 (GT : dòng 2) : Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời. Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần và nêu cách giảm đi 1 số đi nhiều lần.

- GV tổ chức HS thi nối tiếp điền các số trong ô trống

- Y/c HS thi trả lời nhanh để điền tiếp các số vào ô trống.

+ 6 gấp 2 lần bằng bao nhiêu ? Bớt 2 bằng bao nhiêu ?

+ 56 giảm 7 lần bằng bao nhiêu ? Thêm 7 bằng bao nhiêu ?

- Y/c HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, kết luận C. Củng cố, dặn dò (3’):

- GV nhận xét tiết học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

5 + 15 = 20 ( km ) Đáp số : 20 km - HS nhận xét.

- HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết một thùng đựng 24l mật ong, lấy ra 1 / 3 số lít mật ong đó.

+ Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong.

- Ta thực hiện phép tính chia và phép tính trừ.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật ong còn lại là :

24 – 8 = 16 ( l )

Đáp số : 16l mật ong - HS nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu.

- HS nêu cách thực hiện về gấp 1 số lên nhiều lần và nêu cách giảm 1 số đi nhiều lần.

- HS thi nối tiếp điền các số trong ô trống

5 gấp 3 lần = 15 thêm ba = 18 7 gấp 6 lần = 42 bớt 6 = 36.

- HS thi trả lời nhanh

+ 6 gấp 2 lần bằng 12. Bớt 2 bằng 10 + 56 giảm 7 lần bằng 8. Thêm 7 bằng 15.

- HS nhận xét.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

(4)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 21 - 11:

Đất quý, đất yêu

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa; Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( TL: được các câu hỏi SGK)

2. Kĩ năng

- Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai do phương ngữ: đất nước, chăn nuôi, sản vật. hạt cát ...

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 3. Thái độ

- GDHS Yêu quý quê hương đất nước.

*GD KNS: Xác định giá trị; Giao tiếp; Lắng nghe tích cực.

*GD BVMT (tìm hiểu bài): Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không thể rời xa được...

*GD QTE (tìm hiểu bài): Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đát quê hương.

Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, máy tính, máy chiếu - HS: SGK Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Gọi HS đọc bài “ Thư gửi bà ” và trả lời câu hỏi:

+ Đức hỏi thăm bà điều gì ?

+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà thế nào ?

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

- Y/c HS quan sát tranh minh họa và cho biết bức tranh vẽ gì ?

- Các em đã được đọc những bài văn bài thơ nói về tình cảm gắn bó của người Việt Nam với quê hương mình. Hôm nay, qua bài tập đọc Đất Quý, đất yêu, ta sẽ biết thêm về tấm

- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Đức hỏi thăm sức khỏe của bà.

+ Rất kính trọng và yêu quý bà. Hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc ba mạnh khỏe, sống lâu ; mong chóng đến hè để được về quê thăm bà.

- HS nhận xét.

- HS trả lời -HS lắng nghe.

(5)

lòng yêu quý đất đai vì Tổ quốc của người Ê-ti-ô-pê-a ( một nước ở châu Phi ) qua một tập quán rất kì lạ.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (25’) a) GV đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn văn.

- Lưu ý giọng đọc : Lời dẫn chuyện đọc giọng khoan thai, nhẹ nhàng. Lời giải thích của viên quan chậm rãi, cảm động. Nhấn giọng ở các chi tiết nổi bật trong truyện như : họ đi khắp đất nước, vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại, cởi giầy ra, cạo sạch đất ở đế giầy.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc - Y/c HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- Y/c HS tìm từ khó.

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó

- Y/c HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- GV chia đoạn cho học sinh Đoạn 1 : Từ đầu đến xuống tàu

Đoạn 2 : Từ Lúc hai người ……….. đến hạt cát nhỏ.

- GV chia đôi đoạn 2 thành 2 phần

Phần 1 từ Lúc hai người đến …làm như vậy.

Phần 2 : Là phần còn lại.

Đoạn 3 : đoạn còn lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc câu dài.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Y/c HS đọc phần chú giải ở trong sách giáo khoa để tìm hiểu nghĩa các từ khó.

- GV giải nghĩa thêm : Khách du lịch là người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa

; sản vật là vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên.

- Y/c HS đặt câu với một số từ đó.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS ghi đầu bài.

- HS lắng nghe và đọc thầm theo.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc tiếp nối câu lần 1.

- HS tìm từ khó trong bài.

- HS đọc từ khó theo hướng dẫn của gv: Ê-ti-ô-pê-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc tiếp nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài.

+ Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. //

+ Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. //

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- HS lắng nghe.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

(6)

- Y/C HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV gọi đại diện các nhóm thi đọc.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay, đọc tốt.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (17’)

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

* GD KNS: Hai người khách được vua Ê- ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ?

=> GV KL: Việc tiếp khác của nhà vua đã cho ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a rất trân trọng và mến khác. Đối với chúng ta cũng vậy khi có khách đến nhà thì các em cần phải tỏ long trân trọng và mến khách qua những việc làm và hành động cụ thể.

- Y/c HS đọc thầm phần đầu của đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ?

- Y/c HS đọc thầm phần cuối đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

* GDBVMT: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?

=> GVKL: Đối với người dân E-ti-ô-pi-a thì hatj cát tuy nhỏ nhưng là một sự vaath thiêng liêng, cao quý’, gắn bó máu thịt với người dân nên họ không rời xa được. Đối với các em, các em cũng phải yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.

Phải có ý thức bảo và giữ gìn quê hương làm cho quê thêm đẹp – giàu.

- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài và trả lời câu hỏi.

+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào?

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét và đưa ra nội dung bài học :

- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.

- Đại diện nhóm lên thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS đọc thầm đoạn 1và trả lời

+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.

- HS lắng nghe

- Học sinh đọc thầm phần đầu của đoạn 2 và trả lời

+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giầy ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

- HS đọc thầm phần cuối đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+ Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài và trả lời câu hỏi.

+ Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương

+ Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ Quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe và đọc lại nội dung

(7)

Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao qúy nhất.

*GD QTE: Các em cần có ý thức như thế nào đối với mảnh đất mình được sinh ra và lớn lên?

=> GVKL: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

4. Luyện đọc lại ( 10’)

- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.

- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật : Lời các bị khách : tò mò, ngạc nhiên ; lời viên quan : cảm động.

- Y/c HS luyện đọc trong nhóm.

- Y/C HS thi đọc đoạn 2 theo phân vai.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Kể chuyện (20’)

1. Giáo viên nêu nhiệm vụ

- Quan sát tranh và sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý, đất yêu. Sao đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.

2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh

a) Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Y/c HS quan sát tranh minh họa của chuyện sắp xếp lại theo đúng trình tự của chuyện.

- Y/c HS đọc kết quả sắp xếp của mình.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 - 1 - 4 - 2 .

b) Bài tập 2

- Y/c từng cặp học sinh tập kể truyện theo tranh.

- Gọi HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 đoạn của câu chuyện.

- Y/c HS kể toàn bộ lại câu chuyện.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân bài.

- HS trả lời

- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- 3 HS thi đọc truyện theo phân vai.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS quan sát tranh minh họa và thực hành sắp xếp tranh.

- HS đọc : Thứ tự đúng của bức tranh là : 3 - 1 - 4 - 2.

- Từng cặp học sinh nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện.

- 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn của câu chuyện.

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét.

(8)

nghe và chuẩn bị bài sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

Buổi chiều:

ĐẠO ĐỨC Tiết 11:

Thực hành kĩ năng giữa kì I

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Ôn lại những kiến thức đã học.

2. Kĩ năng

- Thực hành được các yêu cầu của bài 3. Thái độ

- GDHS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập .

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’):

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: (32’)

a) Giới thiệu bài

- GV nêu nhiệm vụ bài học b) Hướng dẫn HS ôn tập:

*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?

- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.

+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?

+ Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? + Hãy kể về những điều mà mình đã

- Nhắc lại tên các bài học : Kính yêu Bác Hồ - Giữ lời hứa - Tự làm lấy việc của mình - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ - Chia sẻ buồn vui cùng bạn.

- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.

- Lần lượt một số em kể trước lớp.

+ Bác Hồ là người biết giữ lời hứa.

Bác mong mọi người luôn giữ lời hứa đó là chữ tín sẽ được mọi người quý mến.

+ Một số em lên thực hành kể các câu chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình.

+ Sẽ mất lòng tin ở mọi người .

(9)

hứa và thực hiện lời hứa với mọi người?

+ Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ?

* Ngoài việc phải giữ lời hứa , thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan , trò giỏi .

* Ôn tập : - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ .

+ Khi người thân trong gia đình như ông , bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ?

+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ?

- Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy .

+ Em hãy kể một số công việc mà em tự làm?

+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ?

* Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp đỡ ta trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó . + Em đã gặp những niềm vu , nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?

+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn?

- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .

- Giáo viên rút ra kết luận . C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- HS lắng nghe

- Học sinh kể về những công việc mà mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ khi bị bệnh .

+ Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ.

+ Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .

+ Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống .

+ Một số em lên bảng kể về những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn .

- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

(10)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 21:

Thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.

2. Kĩ năng :

Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.

3. Thái độ :

Yêu thương, đoàn kết, phát huy truyền thống gia tộc.

*GD QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình. Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ.

Quyền bình đẳng giới.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. Phiếu bài tập.

2. Học sinh:Bài tập TNXH, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi.

+ Nêu những người thuộc họ ngoại của em ?

+ Nêu những người thuộc họ nội của em?

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Các hoạt động chính ( 29’ )

a) Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập (8’)

- Y/C nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 sách giáo khoa và làm việc với phiếu bài tập.

Phiếu bài tập

Hãy quan sát hình trang 42 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:

1. Ai là con trai, ai là con gái của ông bà

?

2. Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà ?

+ Những người thuộc họ ngoại của em là : Ông bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, chú.

+ Những người thuộc họ nội là : Ông bà nội, bác, chú, cô, thím.

- HS nhận xét.

- Các nhóm quan sát hình và làm trên phiếu bài tâp.

- Các nhóm trao đổi phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.

(11)

3. Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ?

4. Những ai thuộc họ nội của Quang ? 5. Những ai thuộc họ ngoại của

Hương ?

- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.

- Y/C các nhóm trình bày trước lớp.

- Y/c HS nhận xét.

Giáo viên kết luận : Đây là một bức tranh vẽ gia đình . Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có 1 con trai, 1 con gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ông bà có 2 cháu ngọai là Hương và Hồng; 2 cháu nội là Quang và Thủy.

b) HĐ 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (15’)

- GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.

- Y/c HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.

- Gọi một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

- Y/C nhận xét.

* GD QTE: Những người thân trong gia đình em, em cần làm gì để tỏ lòng yêu quý mọi người trong gia đình?

=> GVKL: Với những người họ hàng của mình, các em cần tôn trọng, lễ phép với ông bà, các bác, các cô, các chú và yêu thương đùm bọc các chị em họ của mình như những người ruột thịt. Có như thế tình anh em mới thắm thiết và bền chặt được.

c) HĐ 3:Trò chơi “Xếp hình” (7’) Dùng bìa màu làm mẫu 1 bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình.

Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp, đúng.

- Y/ HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm xếp đẹp.

- Các nhóm trình bày trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi và lắng nghe.

- Từng học sinh vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ.

- Một số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

- HS nhận xét.

- HS trả lời

- HS trình bày trên khổ giấy A0 theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó mỗi nhóm giới thiệu về sơ đồ của mình trước lớp.

Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp, đúng.

- HS nhận xét.

(12)

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo dục cho học sinh biết yêu thương và đố xử tốt với mọi người trong họ hàng - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = Ngày soạn: 14 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2020 TOÁN Tiết 52:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Củng cố về giải bài toán có hai phép tính.

2. Kĩ năng

- Vận dụng các bước giải bài toán có hai phép tính vào làm các bài tập 3. Thái độ

- GDHS yêu thích học toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.

- HS: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 trang 51

- Y/c HS nhận xét.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài (1’ ) - GV nêu yêu cầu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 31’ ) Bài 1: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ?

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp.

Bài giải

Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật ong còn lại là :

24 – 8 = 16 ( l )

Đáp số : 16l mật ong - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Bài toán cho biết một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau

(13)

+ Bài toán hỏi gì ?

- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng.

Có : 45 ô tô

Rời bến : 18 ô tô và 17 ô tô.

Còn lại : ………… ô tô ?

- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- Y/c HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét chốt lại.

Bài 2 (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

- Y/c HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài.

- Y/c HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Y/c HS đọc sơ đồ bài toán.

14 bạn HSG:

HSK: 8 bạn ? bạn + Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi ?

+ Số bạn học sinh khá như thế nào so với số

đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến.

+ Bài toán hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô ?

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Lúc đầu số ô tô còn lại là : 45 – 18 = 27 ( ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là :

27 – 17 = 10 ( ô tô ) Đáp số: 10 ô tô - HS nhận xét.

- Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Bài toán cho biết bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi 1 / 6 số con thỏ đó.

+ Bài toán hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ?

- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.

Bài giải Số thỏ đã bán là :

48 : 6 = 8 ( con ) Số thỏ còn lại là : 48 – 8 = 40 (con)

Đáp số : 40 con - Học sinh nhận xét.

- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS đọc sơ đồ bài toán.

+ Bài toán có 14 bạn học sinh giỏi.

+ Số bạn học sinh khá nhiều hơn số

(14)

bạn học sinh giỏi ?

+ Bài toán của bạn tìm gì ?

- Y/c HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán.

- - Y/c HS cả lớp tự làm bài. 1HS lên bảng làm bài.

- Y/c HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt lại.

Bài 4 (8’)

- Y/c HS đọc bài toán mẫu trong sách giáo khoa.

- Y/c HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.

- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?

- Y/c HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ

- Y/c HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

bạn học sinh giỏi là 8 bạn.

+ Tìm số học sinh khá và giỏi.

- HS nêu bài toán: Lớp 3A có 14 học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh khá và giỏi ?

- Cả lớp làm bài vào vở.

1HS lên bảng làm bài.

Bài giải Số học sinh khá là : 14 + 8 = 22 ( học sinh ) Số học sinh khá và giỏi là :

14 + 22 = 36 ( học sinh ) Đáp số : 36 học sinh - HS nhận xét.

- Củng cố giải toán bằng hai phép tính.

- 1HS đọc bài toán mẫu trong sách giáo khoa.

- HS nêu : Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45.

- HS thực hiện : 45 + 47 = 92 - Học sinh lắng nghe.

- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ

a) 12 x 6 = 72 ; 72 – 25 = 47 b) 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3 c) 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 - HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn vị.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 21:

Tiếng hò trên sông Hương

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

(15)

- Biết phân biệt các vần ong/oong; âm s/x 2. Kĩ năng

- Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2)

- Làm đúng BT3 a/b 3. Thái độ

- GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch

* GD BVMT: GDHS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ

- HS: Bảng con, Vở viết chính tả, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Y/c HS viết bảng con một số từ sau : Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.

- Y/c HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’) - GV nêu nhiệm vụ bài học - GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS nghe - viết (21’) a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- GV đọc thong thả toàn bài - Y/c HS đọc lại bài viết.

- Hướng dẫn HS nhận xét nội dung bài:

+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?

*GD BVMT: Đó là tình cảm của tác giả với cảnh đẹp nơi quê hương tác giả, trên đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh đẹp,chúng ta cần làm gì để thiên nhiên đó luôn tươi đẹp?

+ Bài chính tả có mấy câu ? + Nêu các tên riêng trong bài ?

- Hướng dẫn HS tập viết bảng con những chữ dễ viết sai.

b) HS nghe - viết bài vào vở.

- GV đọc thong thả từng cụm từ cho học sinh viết bài.

- HS viết vào bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp: Trái sai, da dẻ, ngày xưa, quả ngọt, ruột thịt.

- HS nhận xét.

- HS ghi đầu bài.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại bài viết.

+ Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.

-HS trả lời

+ Bài chính tả có 4 câu.

+ Gái, Thu Bồn.

- HS viết bảng con những tiếng khó và dễ lẫn : Trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.

- HS lắng nghe và viết vào vở.

(16)

- Gv theo dõi, uốn nắn cách ngồi và cách cầm bút.

- GV đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

c) Nhận xét chữa bài.

- GV thu vở của học sinh.

- GV nhận xét từng bài viết của học sinh.

3. Hd học sinh làm bài tập ( 10’):

Bài tập 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống

- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi 2 HSlên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 3: Thi tìm nhanh, viết đúng.

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thi làm bài nhanh.

- Gọi đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe soát lỗi và chữa lỗi.

- HS nộp vở.

- HS đọc yêu cầu của đề bài.

- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

a) chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.

b) Làm xong, cái xoong.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS nhận phiếu và thi làm bài nhanh trong nhóm.

- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng.

a) Từ có tiếng mang vần ươn : Mượn, thuê mướn, vươn, vượn, con lươn, bay lượn, lườn, sườn, trườn.

b) Từ có tiếng mang vần ương : ống bương, bướng bỉnh, gương soi, giương giường, lương thực, đo lường, số lượng, lưỡng lự, trường học, trưởng thành.

- HS nhận xét.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = Ngày soạn: 15 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020 TOÁN Tiết 53:

Bảng nhân 8

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

(17)

- Bước đầu thuộc bảng nhân 8.

2. Kĩ năng

- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.

3. Thái độ

- GSHS giải toán nhanh đúng , gây hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: VBT toán 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước

- Y/C HS nhận xét - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Thành lập bảng nhân 8: (10’)

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi:

Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8?

- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một tích thì tích như thế nào?

- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được.

- Mời HS nêu kết quả.

- Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ?

+ Vì sao em tính được kết quả bằng 1.

- GV ghi bảng: 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 ...

8 x 7 = 56

+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?

+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?

- 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV.

- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.

2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56.

+ .... tích của nó không đổi.

- Các nhóm trở lại làm việc.

- 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

+ Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.

+ ... lấy tích liền trước cộng thêm

(18)

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phếp tính còn lại.

- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8.

- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.

c) Luyện tập:

Bài 1: (7’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài trên phiếu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Mời HS nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2 : (7’)

- Yêu cầu học sinh nêu bài toán.

- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Mời một học sinh lên giải.

- GV nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3 (7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Muốn điền được số vào ô trống em làm thế nào?

- GV tổ chức 2 đội mỗi đội gồn 3HS thi điền nhanh sô vào ô trống.

- Y/c HS nhận xét

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: ( 3’)

8.

- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8.

- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 8 = 64 ;

8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80.

- HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.

- 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính : - HS làm bài trên phiếu.

- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung :

8 x 3 = 24; 8 x 2 = 16; 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40; 8 x 6 = 48; 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64; 8 x 10 = 80; 8 x 9 = 72 8 x 1 = 8; 0 x 8 = 0; 8 x 0 = 0.

- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.

- 1HS lên tóm tắt bài toán : 1 can : 8 lít 6 can : .... lít ? + Mỗi can có 8 lít dầu.

+ 6 can có bao nhiêu lít dầu.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài.

Giải :

Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 (lít )

Đ/ S : 48 lít dầu

- HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời

- HS thi điền nhanh các số vào ô trống

8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80

- HS nhận xét

(19)

- GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng.

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Nêu kết quả của phép tính.

- HS đọc lại bảng nhân 8.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 22:

Vẽ quê hương

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL:Được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ hơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ).

2. Kĩ năng

- Rèn đọc đúng các từ : lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót, ...

- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

3. Thái độ

- GDHS yêu quê hương đất nước.

* GD BVMT (tìm hiểu bài): Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta

*GD QTE (tìm hiểu bài): Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh họa bài đọc, máy tính, máy chiếu - HS: Sách giáo khoa

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Gọi HS đọc bài Đất quý, đất yêu và trả lời câu hỏi

+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ?

+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ?

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’)

- 2 HS đọc bài Đất quý, đất yêu và trả lời

+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.

+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giầy ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

- HS nhận xét.

(20)

1. Giới thiệu bài (1’)

- Y/c HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?

GV nhận xét tranh và giới thiệu bài tình yêu quê hương khiến người ta thấy quê hương rất đẹp. Bài thơ vẽ quê hương các em học hôm nay là một lời bạn nhỏ nói về vẻ đẹp của quê hương và tình yêu quê hương của mình.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (14’) a) Đọc mẫu

- Giáo viên đọc toàn bài thơ.

- Gv lưu ý giọng đọc bài thơ với giọng đọc vui, hồn nhiên, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc : xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc

- Y/c HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó.

- Y/c HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

- GV chia khổ thơ : Bài được chia làm 4 khổ.

- Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc câu dài, cách ngắt nghỉ.

- Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.

- Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ chú giải trong sách giáo khoa.

- GV giải thích và cho HS quan sát hình ảnh cây gạo : Cây bóng mát thường có ở miền Bắc, ra hoa vào tháng ba âm lịch,

- HS trả lời

- HS lắng nghe.

- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ lần 1.

- HS đọc từ khó trong bài : xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, đỏ chót, bức tranh.

- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ lần 2.

- HS theo dõi

- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ lần 1.

- HS đọc câu dài theo hướng dẫn của giáo viên.

Bút chì xanh đỏ / Em gọt hai đầu / Em thử hai màu / Xanh tươi, /đỏ thắm. //

A, nắng lên rồi //

Mặt trời đỏ chót / Lá cờ Tổ quốc /

Bay giữa trời xanh... //

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.

- HS đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- HS lắng nghe.

(21)

hoa có màu đỏ rất đẹp.

- Y/c HS đặt câu với một số từ đó.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh đặt câu hay.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Gọi đại diện nhóm thi đọc - Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

- Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

- Kể những cảnh vật đựơc tả trong bài thơ?

- Gọi 1 HS đọc lại bài thơ.

+ Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc ? Hãy kể tên những màu sắc ấy ?

*GD BVMT: Ở quê hương em có những cảnh vật gì đẹp? Em cần làm gì để cho quê hương ngày càng tươi đẹp?

=> GVKL: Mỗi miền quê đều có những cảnh đẹp riêng. Chúng ta càng thêm yêu quê hương thôn dã thêm yêu quý đất nước, môi trường xung quanh. Chúng ta phải ý thức bảo vệ môi trường.

+ Vì sao quê hương bức tranh rất đẹp ? Chọn câu trả lời đúng nhất ?

*GD QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương để có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

- Bài thơ muốn nói với em về điều gì ? GVKL đưa ra nội dung bài : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương thiết tha của một người bạn nhỏ.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

Ở quê em sông máng lượn quanh.

Cánh đồng lúa quê em rộng bát ngát.

Làng em có một cây gạo rất đẹp.

- HS nhận xét.

- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.

+ Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.

- 1 HS đọc lại bài thơ.

- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.

- HS trả lời

- Vì bạn nhỏ yêu quê hương. Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.

- Bài thơ nói về cảnh đẹp của quê hương.

- HS lắng nghe.

(22)

4. Học thuộc lòng bài thơ (7’)

- HD HS học thuộc lòng bằng cách xoá dần từ dòng, từng khổ thơ.

- Gọi 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

- Tổ chức HS thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc đúng, đọc hay và thắng cuộc C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Y/c HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

- HS học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

- 4 HS đại diện các nhóm lên thi đọc.

- HS thi đọc thuộc cả bài thơ.

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại nội dung bài.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11:

Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)

- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3)

2. Kĩ năng

- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4)

3. Thái độ

- GDHS yêu thích học tiếng việt .

* GD BVMT (BT1): Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương

*GD QTE (củng cố): Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Ba tờ giấy to ki trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần)

- Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- KT 3 em làm miệng BT2 - tuần 10, - Lần lượt 3 em lên bảng làm

(23)

mỗi em làm một ý của bài.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu nhiệm vụ bài học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (31’) Bài 1: (9’)

-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 - Tổ chức HS thi tiếp sức (2 nhóm, mỗi nhóm 3HS) sắp xếp các thẻ từ ngữ vào nhóm thích hợp

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

* GD BVMT: Các em cần làm gì để cho quê hương ngày càng tươi đẹp?

=> Để quê hương ta ngày càng xanh, sạch đẹp chúng ta cần giữ vệ sinh từ nhà đến các đường đi lối xóm, trồng nhiều cây xanh và hoa ven đường.

Bài 2: (7’)

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ ngữ

- Gọi HS nêu kết quả.

- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (8’)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

miệng bài tập số 2.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm.

- HS thi tiếp sức sắp xếp các từ ngữ vào nhóm.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:

+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.

+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

- HS nhận xét -HS trả lời

- HS đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS làm bài nhóm đôi

- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn.

- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

- 2HS đọc nội dung bài tập 3.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

(24)

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?

(7’)

-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài

- Tổ chức HS tham gia thi câu theo mẫu Ai làm gì với các từ ngữ đã cho giữa các tổ

- Y/C HS nhận xét

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò: (3’)

*GD QTE: Các em cần làm gì để thể hiện tình cảm yêu quê hương mình?

Mỗi chúng ta ai cũng có quê hương, đó là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên. Để quê hương ngày càng giàu đẹp các con cần phải chăm chỉ học tập để góp sức xây dựng quê hương...

- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:

Ai Làm gì ?

Cha làm cho tôi …quét sân Mẹ đựng hạt giống ….mùa

sau

Chị đan nón lá …xuất khẩu .

- HS nêu yêu cầu bài

- HS nghe GV hướng dẫn cách làm bài

- HS thi đặt câu

- HS nhận xét

- HS nêu ý kiến

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

Buổi chiều :

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 22:

Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.

2. Kĩ năng:

Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. Ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô cậu ruột), ...

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

(25)

*GD QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình. Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ.

Quyền bình đẳng giới.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. Phiếu bài tập.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Gọi HS trả lời câu hỏi.

- Hãy giới thiệu về họ nội hoặc họ ngoại của em và nói rõ cách xưng hô của em đối với họ?

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

- GV giới thiệu bài rồi ghi tựa lên bảng.

2. Các hoạt động chính ( 31’ ) a) Hoạt động 1:

- Y/c HS thảo luận cặp đôi rồi đưa ra ý kiến theo các câu hỏi sau:

+ Mẹ của Hương thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang ?

+ Bố của Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương ?

+ Quang, Thuỷ gọi bố mẹ Hương như thế nào ?

+ Hương, Hồng gọi bố mẹ Quang như thế nào ?

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Y/c HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến về bổn phận và trách nhiệm của Quang, Thuỷ Hương, hoặc Hồng đối với những người họ hàng ruột thịt của mình.

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Học sinh trả lời.

- Hon nội gồm có bác trai - bác dâu, bác gái – bác rể , cô – chú, chú – thím.

Họ ngoại gồm có : Bác – bác dâu, bác – bác rể, cậu mợ, chú dì.

- HS nhận xét.

- Học sinh thảo luận cặp đôi và đưa ra ý kiến theo các câu hỏi của giáo viên.

- Họ nội.

- Họ ngoại.

- Chú - cô.

- Cậu - mợ.

- HS nhận xét.

- HS thảo luận nhóm và trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.

+ Đối với ông bà: kính trọng, lễ phép, yêu quý, chăm sóc, quan tâm khi ông bà ốm, đau

- Đối với bố mẹ, cậu dì, mợ, chú,

(26)

- GV ghi các ý kiến lên bảng.

- Gọi HS đọc lại.

*GD QTE: Là những thành viên trong gia đình mọi người cần có tình cảm như thế nào?

=> GVKL: Với những người họ hàng của mình, cần tôn trọng, lễ phép với ông bà các chú, cô, cậu, dì, ... và thương yêu đùm bọc tất cả các anh, chị, em trong họ hàng.

Có như thế, tình cảm gia đình họ hàng mới ngày càng thắm thiết hơn.

c. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp

- Y/c HS tự liên hệ bản thân về gia đình mình đang sống để trình bày theo gợi ý sau:

+ Nhà có mấy người ? + Gồm mấy thế hệ ?

+ Nêu cụ thể từng người trong từng thế hệ đó.

- GV nhận xét và chốt ý theo thực tế gia đình của từng học sinh.

C. Củng cố, dặn dò : ( 3’ ) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

kính trọng, yêu quý, vâng lời, quan tâm.

+ Anh chị em ruột thịt : thương yêu che chở, đùm bọc, kính trên nhường dưới.

- HS theo dõi.

- 2 HS đọc lại.

- HS trả lời.

- 4 HS tự phát biểu, cả lớp lắng nghe.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 22:

Phân biệt x/s. Ôn tập câu Ai làm gì? Ở đâu?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết cách phận biệt ân s/x, vần ươn/ương - Củng cố mẫu câu Ai- làm gì? Ai - ở đâu?

- Củng cố từ chỉ vị trí 2. Kĩ năng

- Điền đúng s hoặc x, ươn hoặc ương

- Xác định đúng bộ phận trả lời câu hỏi A? Làm gì? Ở đâu?

3. Thái độ

(27)

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh họa, bảng phụ - HS: Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

? Mẫu câu Ai làm gì? gồm mấy bộ phận?

- Y/C HS nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn HS luyện tập: (31’) Bài 1: a) Điền vào chỗ trống s hoặc x (Cả lớp) (8’)

- Gọi HS đọc Y/c bài

- GV HD chung cách phân biệt s/x khi làm bài

- Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT - Y/C HS trình bày bài làm

- Y/C HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng

Bài 2: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống

(cả lớp) (8’) - Gọi HS đọc Y/C bài

- GV HDHS điền từ thích hợp vào chỗ trống

- Y/C HS làm bài nhóm đôi để điền từ cho đúng

- Gọi đại diện HS trình bày

- Y/C HS nhận xét

Gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 trả lời cho câu hỏi Ai, bộ phận 2 trả lời câu hỏi làm gì?

- HS nhận xét

- HS theo dõi và lắng nghe.

- 2 HS đọc yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn - HS làm bài cá nhân vào VBT - HS trình bày bài làm

Nước lên xuống: biển cả Nước nằm im: ao hồ

Nước chảy xuôi: sông, suối Nước chảy đứng: trời mưa.

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn

- HS làm bài nhóm đôi để điền từ cho đúng

- Đại diện HS trình bày a) Anh ta họ bưởi bọ bòng

Thêm bàn tay mọc lòng khòng lạ thay

b) Thênh thang bay khắp biển trời.

Lúc chao ngọn sóng khi thời trên boong.

- Y/C HS nhận xét

(28)

- GV nhận xét

Bài 3. Gạch chân bộ phận Ai? Làm gì? ở đâu (HSHTT) (15’)

- Gọi HS đọc Y/c bài

- Gv hướng dẫn HS làm bài

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài vào bảng phụ theo nhóm 4

- Y/C HS trình bày bảng - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, chữa bài chốt y đúng C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hệ thống nội dung bài học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc

- H nghe GV hướng dẫn - HS làm bài theo nhóm

a, Bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm.

b) Chim sẻ làm tổ, đẻ trứng, ấp con ngay trên mái rạ căn bếp.

c) Những con nai vàng bước rón rén trên các thảm lá khô.

d) Những đàn bướm bay rập rờn trên ruộng cà chua.

- 3 HS lên viết kết quả vào bảng phụ.

- HS nhận xét

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = HĐNGLL

Tiết 11:Tham gia hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = Ngày soạn: 16 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 54:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể 2. Kĩ năng

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.

3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

(29)

- HS: VBT Toán 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.

- KT về bảng nhân 8.

- Y/C HS nhận xét

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu nhiệm vụ bài học - GV viết tên bài trên bảng 2. Luyện tập: (31’)

Bài 1 1.a: (5’)

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Y/C cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

1.b/ (5’)

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Y/c HS nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

Bài 2 : (8’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- 1HS lên bảng làm bài.

- 3HS đọc bảng nhân 8.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- 1 em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm, 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 10 = 80 8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 0 x 8 = 0 - Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.

1b: Thực hiện và rút ra nhận xét:

2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ; 8 x 4 = 32 và 4 x 8 = 32 ...

- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài.

- HS nêu yêu cầu bài 2.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

8 x 3 + 8 = 24 + 8

= 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8

= 40

(30)

- Y/C HS nhận xét

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3: (8’)

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Yêu cầu nêu dự kiến và yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải .

- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4 : (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

C. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.

- GV nhận xét tiết học

Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuẩn bị bài học sau

8 x 8 + 8 = 64 + 8

= 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8

= 80 - HS nhận xét

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:

Giải :

Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là:

50 – 32 = 18 ( m) Đ/S: 18m

- Một em nêu bài toán bài tập 4.

- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở.

- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

a/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (ô)

b/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

3 x 8 = 24 (ô)

Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS dọc lại bảng nhân 8.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 11:

Ôn chữ hoa G (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Ôn củng cố lại quy trình viết chữ hoa G, viết chữ hoa G trong từ và câu ứng dụng

(31)

2. Kĩ năng

- Viết đúng chữ hoa G, tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng Hải Vân...

- Rèn HS viết đúng mẩu chữ, 3. Thái độ

- GDHS biết giữ vở sạch.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quê hương qua câu ca dao: Ai về đên huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

II. CHUẨN BỊ

GV: - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ.

- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

HS: Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Y/c HS viết bảng con một số từ sau : Gi, Ông Gióng.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

2. Hướng dẫn HS luyện viết chữ hoa (5’) - Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài: G ( Gh ) R, A, Đ, L, T, V.

- Luyện viết chữ hoa G ( Gh )

- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.

- Y/c HS quan sát chữ mẫu

- Y/c HS viết chữ Gh, R, A, Đ, L, G vào bảng con.

- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh.

2. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) (5’) - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.

- GV giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tắm rất đẹp.

- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Lưu ý cách viết từ nét khuyết xuôi ở chữ G nối với nét khuyết ngược ở chữ h trong chữ Ghềnh.

- Y/c HS viết vào bảng con.

- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh.

4. Luyện viết câu ứng dụng. (5’) - Y/c HS đọc câu ứng dụng.

- Cả lớp viết bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp.

- HS nhận xét.

- HS tìm các chữ hoa có trong bài là : R, A, Đ, L, T, V.

- Học sinh quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát chữ mẫu trên bảng.

- HS viết các chữ vào bảng con.

- 1 HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.

- Học sinh lắng nghe.

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS viết bảng con: Ghềnh Ráng.

- 1 HS đọc câu ứng dụng:

Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục

Vương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp.... Lớp phó lao động báo cáo tình hình dọn vệ

3. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo

Trong mạng điện có dòng chạm đất lớn, bắt buộc phải có nối đất nhân tạo trong mọi trường hợp không phụ thuộc vào điện trở nối đất tự nhiên. Vì vậy chạm đất 1 pha

Ng−êi sö dông lao ®éng cã quyÒn quy ®Þnh thêi giê lµm viÖc theo ngµy hoÆc tuÇn vµ ngµy nghØ hµng tuÇn phï hîp víi ®iÒu kiÖn s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp; lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc các

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ1. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình