• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 2 / 2 / 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 2 tháng 2018 TẬP ĐỌC

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

2. Kỹ năng: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

3. Thái độ: Thêm yêu thiên nhiên, biết sống đoàn kết.

*KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa, kỹ năng ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề, kỹ năng kiên định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa(ƯDCNTT)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ :

- GV kiểm tra 3, 4 HS học thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài: Thư Trung Thu.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.

- GV nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc :

* GV đọc diễn cảm toàn bài :

* GV HDHS luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ

+ Đọc từng câu :

- Hướng dẫn HS đọc từ khó :

+ Đọc từng đoạn trước lớp :

- GVHDHS ngắt nhịp một số câu :

- HS nghe, đọc thầm

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc CN – ĐT : ven biển, sinh sống, chống trả, vững chãi, giận dữ, xô đổ, ăn năn, an ủi, ngào ngạt, …

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Ông vào rừng / lấy gỗ/ dựng nhà.//

+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. //

+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ, / lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà. //

(2)

- GV giải nghĩa thêm một số từ mới : lồng lộn, an ủi.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm : - GV theo dõi giúp HS đọc đúng.

+ Thi đọc giữa các nhóm:

+ Đọc đồng thanh:

Tiết 2 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?

- Kể việc làm của ông Mạnh chống lạiThần Gió?

- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió bó tay ?

- Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở bạn của mình ?

- Thần Gió tương trưng cho cái gì ? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?

d/ Luyện đọc lại

- GV bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay

3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học.

+ Từ đó / Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát làmh từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.

- HS đọc các từ chú giải : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn,…

- Lần lượt HS trong nhóm đọc.

- HS khác nghe và nhận xét bạn đọc.

- Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn.

- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.

- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.

- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá nhưng Thần bất lực.

- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng đến thăm ông, đem lại cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơmngào ngạt của loài hoa.

- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên - Ông Mạnh tương trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.

- 2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện - Cả lớp nhận xét

...

TOÁN BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3.

(3)

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

2. Kỹ năng: Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.

3. Thái độ: HS cẩn thận trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2- 3 HS đọc bảng nhân 2.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) GV HD HS lập bảng nhân 3:

- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấmTròn, rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng : Mỗi tấm có 3 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 được lấy1 lần, ta viết : 3 x 1 = 3.

Đọc là : ba nhân một bằng ba.

- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : 3 được lấy mấy lần ?

- Ta viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6 Vậy 3 x 2 = 6

- Tương tự : 3 x 3 = 9,…..

- Cho HS đọc thuộc bảng nhân 3.

b/ Thực hành :

*Bài 1 : Tính nhẩm

- GV nhận xét, khen ngợi.

*Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài:

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hs ta làm như thế nào?

- 2 - 3 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS đọc.

- 3 được lấy 2 lần.

- HS đọc : ba nhân hai bằng sáu 3 x 1 = 3

3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- HS tính nhẩm và nêu kết quả :

3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 - 1 HS đọc đề bài và phân tích bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt bằng lời. 1 HS lên bảng giải bài toán.

Tóm tắt : 1 nhóm : 3 học sinh

(4)

- Yêu cầu hs tóm tắt và giải.

- GV nhận xét, sửa sai

*Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống :

- GV nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò : - HS học thuộc bảng nhân 3.

- GV nhận xét giờ học

10 nhóm : … học sinh ? Bài giải

Số học sinh 10 nhóm có là : 3 x 10 = 30 ( học sinh ) Đáp số: 30 học sinh - HS đọc đề bài, suy nghĩ và làm vào vở :

3 6 9 12 15 18 21 24 27 30

- HS đọc bài

--- Ngày soạn: 20 / 1 / 2018

Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 3.

2. Kỹ năng: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. Rèn kỹ năng nhớ.

3. Thái độ: Có thói quen nhận biết phép tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- 3-4 HS em đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- GV nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập :

*Bài 1 : Số ?

- GV nhận xét, sửa sai :

* Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS suy nghĩ, làm bài :

- Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào

(5)

- Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?

- Nhận xét.

*Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

*Bài 4:

- GV nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

*Bài 5 :

- Bài tập yêu cầu điều gì?

- Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình.

- GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác.

3. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét giờ học.

chỗ chấm.

- Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số của phép nhân.

- 1 HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bằng lời.

Tóm tắt 1 can : 3 lít dầu 5 can : … lít dầu ?

Bài giải

Số lít dầu 5 can đựng được là : 3 x 5 = 15 ( lít dầu ) Đáp số : 15 lít dầu - HS đọc đề bài và làm bài vào vở bài tập

Tóm tắt 1 túi : 3 kg 8 túi : … kg ?

Bài giải

Số kg gạo 8 túi có tất cả là : 3 x 8 = 24 ( kg gạo ) Đáp số : 24 kg gạo - HS điền số vào chỗ chấm

a/ 3, 6, 9, 12, 15 b/ 10, 12, 14, 16, 18

---

KỂ CHUYỆN

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết sắp sếp thứ tự các tranh theo đúng trình tự.

- Kể được từng đoạn câu truyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.

2. Kỹ năng: Kể chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cữ chỉ, nét mặt , 3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa(ƯDCNTT)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(6)

1. Kiểm tra bài cũ :

- GV kiểm tra một nhóm gồm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa.

- GV nhận xét từng em.

2. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

b/ Hướng dẫn kể chuyện :

* Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện .

- GV nhận xét.

* Kể lại toàn bộ câu chuyện

* Đặt tên khác cho câu chuyện - GV ghi nhanh tên lên bảng : + Ông Mạnh và Thần Gió + Bạn hay thù ?

+ Ai thắng ai ?

3. Củng cố – Dặn dò:

- GV hỏi : Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió khuyên các em điều gì ?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn dò : HS về nhà đọc truyện cho người thân nghe.

- 6 HS phân vai kể.

- Cùng Gv nhận xét đánh giá.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- HS quan sát kĩ từng tranh được dánh số nhớ lại nội dung câu chuyện.

- HS xếp lại thứ tự các tranh:

+Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh.

+Tranh 2: Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà.

+Tranh 3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô ngã ngôi nhà của ông Mạnh.

+Tranh 1: Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.

- Mỗi nhóm 3 HS kể chuyện theo 3 vai - Sau mỗi nhóm kể, cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.

- HS suy nghĩ, sau đó từng em tiếp nối nhau nói tên các em đặt cho câu chuyện.

- HS trả lời

---

CHÍNH TẢ ( Nghe - viết) GIÓ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài CT, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. Làm được BT2b, hoặc BT3a/b.

2. Kỹ năng: Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: iêt / iêc.

3. Thái độ: Giúp HS thấy được tính cách thật đáng yêu của nhân vật gió, từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ, bảng con, phấn VBT . - HS: VBT, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

(7)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con :thi đỗ, xe đổ, vui vẻ, tập vẽ, …

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của bài

b/ Hướng dẫn viết chính tả :

* Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu bài thơ:

- GV giúp HS nắm nội dung bài

? Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?

*Hướng dẫn HS nhận xét :

- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?

- Những chữ nào bắt đầu bằng r, d, gi?

- Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã?

- GV đọc cho HS viết vào vở.

- GV chấm điểm, chữa bài.

c / Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 2 : (lựa chọn)

Bài 3 : ( lựa chọn )

- GV chỉ định 2 HS đọc lời đố và lời giải :

- GV nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố – Dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- 2, 3 HS đọc lại .

- Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi, trèo na.

- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ có 4câu, mỗi câu có 7 chữ

- gió, rất, rủ, ru, diều

- rủ, bẩy, ngủ, khẽ, quả, bưởi.

- HS viết bảng con các chữ viết khó.

- HS viết vào vở.

- 1 HS đọc đề bài: Điền vào chỗ trống:

- Cả lớp làm bài vào vở b/ iêt hay iêc ?

làm việc; bữa tiệc; thời tiết; thương tiếc.

- 1 HS đọc đề bài: Tìm các từ .

a/ Chứa tiếng có âm s hay x có nghĩa như sau:

- Mùa đầu tiên trong bốn mùa là: mùa xuân

- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm: giọt sương.

---***--- Ngày soạn:21 / 1 / 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018 TẬP ĐỌC

(8)

MÙA XUÂN ĐẾN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài : ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thêm thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần

2. Kỹ năng:

- Biết một vài loại cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm.

- Biết đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3. Thái độ: Thêm yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.

*GDBVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống, từ đó HS có ý thức về bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa(ƯDCNTT).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay là bài Mùa xuân đến sẽ cho các em thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến.

b. Luyyện đọc :

* GV đọc diễn cảm bài văn :

* Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng câu :

- GVHDHS đọc từ khó + Đọc từng đoạn trước lớp :

- GV chia bài làm 3 đoạn :

- GVHDHS cách nhấn giọng một số câu

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Thi đọc giữa các nhóm.

- 1, 2 HS đọc toàn bài

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS đọc CN, ĐT : rực rỡ, nồng nàn, khướu, bay, nhảy,…

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài

- Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/

còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới//

- HS đọc các từ được chú giải ở cuối bài.

- HS đọc bài trong nhóm . - Các nhóm thi đọc .

(9)

+ Đọc đồng thanh.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- Dấu hiệu nào báo mùa xuân dến ? - Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết dấu hiệu nào khác ?

- GV cho HS xem tranh ảnh hoa đào, mai.

- Kể lại những thay đổi của bầu trời, và mọi vật khi mùa xuân đến?

- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảmnhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẻ riêng của mỗi loài chim ?

d. Luyện đọc lại : 3. Củng cố - Dặn dò :

- Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc đồng thanh cả bài.

- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.

- Còn có dấu hiệu khác: Ở miền Bắc là hoađào nở, ở miền Nam là hoa mai vàng nở.

- Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ, vườn cây đâm chồi, nảy lộc ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy.

- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua .

- Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.

- 3, 4 HS thi đọc cả bài văn.

- HS trả lời.

---

TOÁN BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Lập bảng nhân 4 (4 nhẩm với 1, 2, 3, … 10) và học thuộc lòng bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân.(trong bảng nhân 4).

2. Kỹ năng: Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4. Rèn kỹ năng tính và thực hành tính.

3. Thái độ: Tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 – 3 HS đọc bảng nhân 3.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài.

b/ Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4.

- GV giới thiệu các tấm bìa.

? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?

- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu:

Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm

- 2 – 3 HS đọc.

- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.

(10)

bìa tức là 4 lấy 1 lần, ta viết: 4 x 1 = 4 - Yêu cầu HS đọc.

- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: có hai tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn, vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?

? Vậy 4 được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy hai lần.

? 4 nhân 2 bằng mấy?

- GV viết sang bảng 4 x 2 = 8 - Yêu cầu HS đọc.

- GV hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau đó giới thiệu đây là bảng nhân 4 và cho HS học thuộc lòng bảng nhân 4.

c. Thực hành:

*Bài 1: Tính nhẩm:

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẩn nhau.

*Bài 2:

- Gọi một HS đọc đề bài.

H: Bài toán cho biết gì?

H: Bài toán hỏi gì?

H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu bánh xe phải làm như thế nào?

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3:

- Gọi một HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.

- Nhận xét tiết học.

- 4 nhân 1 bằng 4.

- 4 chấm tròn được lấy 2 lần.

- 4 được lấy hai lần.

- 4 x 2

- 4 nhân 2 bằng 8.

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4

- HS tự làm bài

4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 4 x 7 = 28 - 1 HS đọc đề bài.

- Mỗi xe ôtô có 4 bánh xe.

- Có 5 xe ôtô thì có bao nhiêu bánh xe.

- Ta thực hiện phép tính 4 x 5

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Tóm tắt.

Mỗi xe: 4 bánh xe.

5 xe : ... bánh xe?

Bài giải

Số bánh xe 5 xe ô tô có là:

4 x 5 = 20 ( bánh xe ) Đáp số: 20 bánh xe.

- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

4 8 12 16 20 24 28 32 36 40

(11)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI

CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. Biết dùng các cum từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, máy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2) điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).

2. Kỹ năng: Biết dùng các cum từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, máy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.

3 Thái độ: Tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV nêu tên tháng của mỗi mùa, cả lớp viết tên mùa vào bảng con.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích – yêu cầu của tiết học

b/ Hướng dẫn làm bài tập :

*Bài 1 ( miệng ) :

- GV ghi sẵn từng từ ngữ cần chọn.

- GV chỉ định 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng

- GV nhận xét

*Bài 2 (miệng):

- GV hướng dẫn HS cách làm bài.

- GV nhận xét :

*Bài 3 (viết)

- GV dán 2 tờ giấy to lên bảng

- 1 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm lại

- HS cả lớp đọc ĐT từ ngữ đó - 2, 3 HS nói lời giải của bài : + Mùa xuân ấm ấp

+ Mùa hạ nóng bức + Mùa thu se se lạnh

- 1 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm lại

- HS làm bài vào VBT.

- Một số HS trình bày kết quả .

a/ Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng

?

b/ Bao giờ lớp bạn nghỉ hè ?

c/ Bạn làm bài tập này này lúc nào ? d/ Bạn gặp cô giáo khi nào ?

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập . - HS làm bài vào nháp

(12)

- GV nhận xét .

3. Củng cố – Dặn dò :

- GV dặn HS hoàn thành BT vào vở.

- GV nhận xét giờ học .

- 2 HS lên bảng làm bài a/ Ông Mạnh nổi giận quát:

- Thật độc ác !

b/ Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa nhà ông, thét:

- Mở cửa ra !

- Không ! Sáng mai ta sẽ mời ông vào .

--- TẬP VIẾT

CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Chữ và câu ứng dụng: Quê, Quê hương tươi đẹp. (theo cỡ vừa và cỡ nhỏ).

2. Kỹ năng: Biết viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp theo cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ: Nắn nót khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mẫu chữ Q, bảng phụ, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- HS viết bảng con: P – Phong.

- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng và nghĩa của nó.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn viết chữ hoa :

* Hướng dẫn HS nhận xét chữ Q hoa - GV giới thiệu chữ mẫu

H: Chữ Q cỡ vừa cao mấy li ? H: Gồm mấy nét ?

- GV nêu cách viết;

+ Nét 1: viết như viết chữ o + Nét 2: từ điểm ĐB của nét 1, lia bút

- HS quan sát, nhận xét :

+ cao 5 li

+ Gồm 2 nét: nét 1 giống chữ o, nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã

lớn.

- HS quan sát.

(13)

xuống gần ĐK 2 , viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài ĐB trên ĐK 2 - GV viết mẫu chữ Q lên bảng, vừa viết

nói lại cách viết.

- GV nhận xét, uốn nắn.

c/ HD viết cụm từ ứng dụng : - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng

? Em hiểu nghĩa của cụm từ như thế nào ?

? Độ cao của các chữ cái ?

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

? Khoảng cách giữa các chữ ntn ? - GV viết mẫu chữ Quê trên bảng

- GV nhận xét, uốn nắn.

d/ HDHS viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu viết

e/ Chấm, chữa bài:

- GV thu 5, 7 bài để nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò :

- GV nhận xét giờ học.

- HS tập viết chữ Q 2, 3 lượt

- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp.

- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương - HS quan sát cụm từ và nhận xét + Các chữ Q, h, g, cao 2, 5 li chữ cái t cao1, 5 li, các chữ q, đ cao 2 li các chữ

còn lại cao 1 li

+ Dấu nặng đặt dưới chữ e.

+ Bằng khoảng cách viết chữ o - HS tập viết chữ Quê 2 lượt.

- HS thực hành viết bài vào vở Tập viết.

………

Ngày soạn: 21 / 1 / 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thưc số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân.

(trong bảng nhân 4).

2. Kỹ năng: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải bài toán.

Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

3. Thái độ: Cẩn thận trong khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.

- GV nhận xét.

(14)

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài b/ Luyện tập :

*Bài 1 : Tính nhẩm:

H: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì thế nào ?

- GV nhận xét :

*Bài 2 : Tính ( theo mẫu ) - GV viết mẫu lên bảng M: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20

- GV nhận xét, lưu ý HS cách trình bày.

*Bài 3 :

- GV nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai

* Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

3. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét giờ học.

- HS nêu kết quả tính nhẩm.

a/ 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 6 = 24 4 x 10 = 40 4 x 1 = 4

b/ 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 3 x 2 =6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 - HS nhận xét : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . - 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở sau đó đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.

a/ 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 b/ 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50 c/ 4 x 10 + 60 = 40 + 60

= 100

- HS đọc thầm bài toán rồi nêu tóm tắt bài.

- 1 HS lên bảng giải bài, lớp giải vào vở.

Tóm tắt

1 HS: 4 quyển sách 5 HS : …. quyển sách?

Bài giải

Số quyển sách 5 HS được mượn là:

4 x 5 = 20 ( quyển )

Đáp số: 20 quyển sách - HS tự làm rồi chữa bài

4 x 3 =?

A . 7 B . 1

C . 12 D . 43

--- TẬP LÀM VĂN

TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(15)

- Đọc đoạn văn xuân về, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.

- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn.

2. Kỹ năng: Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ ba đến năm câu nói về mùa hè.

3. Thái độ: Nhận biết được các mùa trong năm.Thêm yêu thiên nhiên.

* Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Một số tranh ảnh về các mùa (ƯDCNTT).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ :

- GV kiểm tra 2 cặp HS thực hành đối đáp theo hai tình huống :

- Đóng vai ông đến trường xin phép cô giáo xin cho cháu được nghỉ học.

- Đóng vai đáp lời chào của ông và nói chuyện với ông như thế nào ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1:

- GV nhận xét :

Bài tập 2 : (viết)

- GV nhắc HS viết đoạn văn ngắn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý, nhưng có thể bổ sung thêm.

- GV nhận xét :

3. Củng cố – Dặn dò:

- Giáo dục các em cần đội nón khi đi dưới trời nắng.

- GV nhận xét giờ học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo

- HS trao đổi theo cặp . cả lớp nhận xét.

a/ Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ? b/ Tác giả tả, quan sát mùa xuân bằng cách nào ?

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài vào VBT

- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết.

- Ví dụ : Mùa hè bắt đầu từ tháng tư.

Vào mùa hè, mặt trời chói chang thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Nghỉ hè, chúng em được đi thăm ông bà.

- Cả lớp nhận xét .

(16)

---

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.

2. Kĩ năng:

-Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông

- Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè tàu hoả,...

*KNS: Ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông; tư duy phê phán: phê phán những hành vi sai trái; làm chủ bản thân: có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh, SGK(ƯDCNTT).

- Một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy kể tên các loại đường giao thông?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

HĐ 1.Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Thảo luận tình huống.

- Treo ảnh trang 42.

- Chia nhóm (ứng với số tranh).

- Gợi ý thảo luận: Tranh vẽ gì?

- Điều gì có thể xảy ra ?

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- HS quan sát tranh

- Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.

- T1: Mẹ đèo bạn nhỏ trên xe máy, bạn nhỏ ngồi sau không bám vào mẹ.

- T2: Một nhóm người đi thuyền. Bạn nhỏ đứng trên mũi thuyền.

- T3: Bạn nhỏ thò đầu ra ngoài, nhoài người ra khỏi xe ô tô đang chạy.

- T1: Mẹ đi nhanh …xóc, có thể bạn nhỏ rơi ra khỏi xe

- T2: Thuyền tròng trành, ngã xuống nước.

- T3: Gặp vật cản …ngã.

(17)

- Đã khi nào con có những hành động như các bạn trong các tình huống đó không ?

- Con sẽ khuyên các bạn đó như thế nào ?

* Kết luận.

HĐ 3. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi.

+ T1: hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?

+ T2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?

+T3 : Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?

+ T4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe?

- Em hãy đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền, bè, tàu hoả,…

* KL: Khi đi xe buýt cần chờ xe ở bến xe, không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe, không thò đầu và tay ra ngoài khi xe đang chạy.

3. Củng cố dặn dò:

- Khi tham gia giao thông, các con cần thực hiện tốt an toàn giao thông, tránh xảy ra tai nạn.

- Nhận xét tiết học.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét bổ sung.

- HS nêu.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- QS tranh và trả lời câu hỏi với bạn.

+ Hành khách đang đứng đợi ở điểm đợi xe buýt, xa mép đường.

+ Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.

+ Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.

+ Hành khách đang xuống xe. Họ xuống ở cửa bên phải.

- HS nêu:…

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện.

---***---

Ngày soạn: 23 / 1/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018 TOÁN BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3 …. 10) và học thuộc bảng nhân 5.

- Biết giải bài toán có một phép nhân.(trong bảng nhân 5).

- Biết đếm thêm 5.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính.

3. Thái độ: Cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(18)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc bảng nhân 4.

- 1 HS đếm thêm 4 từ 4 đến 40.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a/ GV HD HS lập bảng nhân 5:

- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.

+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? - GV lấy một tấm bìa gắn lên bảng và nêu: mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5

- Sau đó gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?

? Vậy 5 được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.

- GV viết lên bảng 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép tính này.

- GV hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.

- GV giới thiệu đó là bảng nhân 5 và yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân.

b/ Thực hành :

*Bài 1: Tính nhẩm

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: GV nêu yêu cầu và tóm đề bài lên bảng

- Nhận xét.

Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp

- HS quan sát

- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn

- HS đọc : năm nhân một bằng năm

- 5 chấm tròn được lấy 2 lần.

- 5 được lấy 2 lần.

- 5 x 2

- 5 nhân 2 bằng 10

- HS đọc thuộc bảng nhân 5 .

- HS tính nhẩm và nêu kết quả : 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 1 = 5 - 1 HS đọc đề bài

- 1 HS lên bảng giải bài : Tóm tắt

1 tuần mẹ đi làm: 5 ngày 4 tuần mẹ đi làm : … ngày ?

Bài giải

Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần lễ là:

5 x 4 = 20 ( ngày ) Đáp số : 20 ngày - HS tự làm bài vào vở

(19)

vào ô trống

3. Củng cố – Dặn dò:

- GV nhận xét giờ học .

5 10 15 20 25 30 35 40 45 50

---

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) MƯA BÓNG MÂY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây.Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. Làm được BT2.

2. Kỹ năng: Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần: iêt/

iêc.

3. Thái độ: Có thói quen nắn nót khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, VBT, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: cá diếc, diệt muỗi, tai điếc, chảy xiết

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

b/ Hướng dẫn nghe - viết:

* Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu bài thơ.

? Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?

? Mưa bóng mây có điểm gì lạ ?

? Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích ?

- Giúp HS nhận xét :

? Bài thơ có mấy khổ ?

? Mỗi khổ có mấy dòng ?

? Mỗi dòng có mấy chữ ?

- GV đọc.

- Chấm, chữa bài .

c/ Hướng dẫn HS làm bài tập :

- 2, 3 HS đọc lại + Mưa bóng mây.

+ Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai …

+ Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn.

+ Bài thơ có 3 khổ + Mỗi khổ có 4 dòng.

+ Mỗi dòng có 5 chữ

- HS tìm những chữ có vần ươi, ươt, oang, ay : cười, ươt, thoáng, tay.

- HS viết bảng con : thoáng, cười, tay, dung dăng.

- HS viết bài vào vở

(20)

Bài 2 : (lựa chọn) - GV nêu yêu cầu

- GV dán 3 tờ phiếu BT.

- GV nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò:

- GD các em cẩn thận khi viết.

- GV nhận xét tiết học.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở

a/ - (sương, xương ): sương mù, cây xương rồng.

- ( sa, xa ): đất phù sa, đường xa.

- (sót , xót ): xót xa, thiếu sót.

---

SINH HOẠT TUẦN 20 1. Nhận xét tuần 20.

a. Ưu điểm:

- Ổn định nề nếp học tập.

- Chăm học, giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

- Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng

bài: ...

...

...

b. Hạn chế:

- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học:

...

2. Phương hướng tuần 21.

- Thi đua học tập tốt, lao động tốt.

- Khắc phục hạn chế tuần 20.

- Duy trì hoạt động hoạt động có hiệu của đôi bạn cùng tiến - Tiếp tục rèn đọc, luyện chữ, thuộc các bảng nhân đã học.

- Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ lao động chuyên

---***---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Các em có ý

 When the music stops the students pick up a phonics card and, one at time, tell Teacher the name of the item pictured on their phonics card5.  The student who gives an

Quyền được bảo vệ, chăm sóc trẻ Quyền được bảo vệ, chăm sóc trẻ.. em

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên.. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó