• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 10/10/2020 Tiết 11 Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:

- Công thức hóa học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất - Cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất

- Ý nghĩa của công thức hóa học và áp dụng để làm bài tập 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất

- Quan sát công thức hóa học cụ thể , rút ra được nhận xét về cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất

- Viết được công thức hóa học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và só nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.

- Nêu được ý nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể 3. Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú, tự tin trong học tập 4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí - Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa

- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình 5. Năng lực, phẩm chất

5.1. Năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

5.2. Phẩm chất

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Giáo viên:

(2)

- Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng một số chất đồng, khí hidro,khí oxi, nước, muối ăn.

- Bảng phụ: nội dung các BT.

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ: đơn chất, hợp chất, phân tử.

III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi...

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1p):

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ(3p): Thế nào là đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?

3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1: Hoạt động khởi động(3p)

- GV yêu cầu HS viết KHHH của các nguyên tố sau: Đồng, Hidro, oxi - Sau đó GV nhận xét, kết luận và đặt vấn đề:

Người ta đặt ra ký hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học. Thế còn chất thì biểu diễn bằng cách nào. Ta đã biết chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học. Vậy dùng ký hiệu của nguyên tố hoá học có thể viết thành công thức hoá học để biểu diễn chất. Bài học này giúp ta biết được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức hóa học của đơn chất (10p)

- Mục tiêu: HS biết cách biểu diễn CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

(3)

G: Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng.

Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ?

H: Quan sát tranh vẽ và trả lời:

- Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử.

- Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử.

G: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ? Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH?

H: Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

+ Trong công thức của đơn chất có mấy KHHH?

+ Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 NTHH nên CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH.

G: Giả sử KHHH của nguyên tố tạo nên chất là A, số nguyên tử của nguyên tố là n

+ Viết công thức chung của đơn chất?

Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất

 Giải thích.

VD: Viết CTHH của đơn chất nhôm, cacbon, khí nitơ, khí clo?

H: Lên bảng viết, h/s khác làm ra bảng nhóm:

CTHH: Al, C, N2, Cl2

G: Lưu ý cách viết CTHH: các chỉ số nguyên tử thường viết thấp xuống dưới về tay phải của các nguyên tố hóa học ( VD: O2 , H2)

+ Thường gặp n =1 với KL và 1 số PK (C, S) + n= 2: đ.với 1 số PK tồn tại ở chất khí.

+ n = 3: Ozon

+ n = 4 : phốt pho đỏ

? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3

H: 2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi

CTHH chung: An

A: KHHH của nguyên tố

n: là chỉ số ( số ng.tử của ng.tố) + n=1: đ/c KL và 1 số PK : C, S…

(không cần viết).

+ n=2 đơn chất PK thường tồn tại ở chất khí.

+ n = 3 ozon

+ n = 4 : phốt pho đỏ

Ví dụ: Đơn chất đồng: Cu Đơn chất cacbon: C Đơn chất khí Hidro: H2

(4)

Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hóa học của hợp chất (10p) - Mục tiêu: Nắm được công thức hóa học của hợp chất và cách ghi.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, ....

Hoạt động của GV và HS Nội dung của bài G: Nhắc lại định nghĩa về hợp chất. Nhận xét

trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH?

H: Trả lời

G: Đưa ra CTHH dạng tổng quát của hợp chất G: Lưu ý: + Nếu chỉ số là 1 thì không cần viết.

+ Cách đọc CTHH và chỉ số kèm theo của hợp chất.

+ Cách viết CTHH, KHHH và chỉ số cho đúng.

GV treo tranh mô hình mẫu nước, khí cacbonic, muối ăn.

? Công thức hóa học của nước, khí cacbonic, muối ăn.

HS: Lên bảng viết

GV: Yêu cầu áp dụng làm bài tập: Viết CTHH của hợp chất tạo bởi:

a. 2 Na và SO4

b. Fe và 3 (OH) c. Ca và 2 (OH)

HS: 4 HS lên bảng làm cá nhân

II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT:

CTTQ: AxByCz

Trong đó: A,B,C là KHHH của nguyên tố

x,y,z: số chỉ số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố (chỉ số).

Ví dụ: H2O, CO2, NaCl.

* CTHH:

a. CTHH: Na2SO4

b. CTHH: Fe(OH)3

c. CTHH: Ca(OH)2

(5)

HS: Khác làm sau đó nhận xét GV: Chốt kiến thức đúng

...

...

...

Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hóa học(8p) - Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của CTHH.

- Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm.

- Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

G: Nhìn vào CTHH của một chất cho ta biết điều gì?

+ Cho biết ý nghĩa của CTHH: O2, P2O5? H: Thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng làm.

- CTHH của 1 chất cho biết:

+ nguyên tố nào tạo ra chất.

+ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

+ PTK của chất.

VD:

- CTHH của khí oxi O2 cho biết:

+ Khí oxi do ng tố Oxi tạo nên + Có 2 ng tử trong 1 phân tử + PTK= 2. 16= 32 (đvC) - CTHH của P2O5 cho biết:

+ Có 2 ng. tố là P và O tạo nên + Có 2 ng tử P ; 5 ng tử O

+ PTK= 2.31 + 5.16= 142 (đvC) 3.3: Hoạt động luyện tập (5p)

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Đặt câu hỏi.

Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong các CTHH Bài 1:

(6)

sau và sửa lại cho đúng.

a. Đơn chất: O2, cl2, Cu2, S, P2, FE, cA b. Hợp chất: NACl, hgO, CUSO4

Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau:

-

GV hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố, đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của chất.

Phân tử khối của chất được tính như thế nào?

- Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm.

Câu CTHH sai Sửa lại

a. Đơn chất

O2 O2

cl2 Cl2

Cu2 Cu

P2 P

FE Fe

cA Ca

b. Hợp chất

NACl NaCl

hgO HgO

CUSO4 CuSO4

Bài 2:

CTHH Số nguyên

tử của

nguyên tố

PTK của chất

SO3 1S, 3O 80

CaCl2 1Ca, 2Cl 111 Na2SO4 2Na, 1S,

4O

142 AgNO3 1Ag, 1N,

3O

170

3.4: Hoạt động vận dụng(2p)

- Mục tiêu: HS vận dụng làm bài tập thực tế.

- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

? Cách viết CTHH của đơn chất.

? Cách viết CTHH của hợp chất

? Ý nghĩa của CTHH.

3.5: Hoạt động tìm tòi mở rộng(2p)

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung đã học.

CTHH Số nguyên tử của nguyên tố

PTK của chất

SO3

CaCl2

2Na, 1S, 4O

1Ag, 1N, 3O

(7)

- Phương pháp: Giao nhiệm vụ

*Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học:

Ax

AxBy

AxByCz

-Tên nguyên tố tạo nên chất -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố -Phân tử khối của chất

CỦNG CỐ:

4. Hướng dẫn về nhà (1p):

- Học bài+ Làm BT 1,2,4 (t33,34/Sgk) - Chuẩn bị bài sau: Hóa trị

V. RÚT KINH NGHIỆM

...

...

...

Ngày soạn: 10/10/2020 Tiết 12 Bài 10: HOÁ TRỊ

I.

Mục tiêu:

1.

Kiến thức HS biết được:

- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

(8)

- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.

- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:

a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kĩ năng

- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.

- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.

3 Thái độ và tình cảm :

- GD ý thức tự giác, cận thận khi viết CTHH.

4 . T ư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.

- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Rèn các thao tác tư duy : so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực, phẩm chất 5.1. Năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực quan sát.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

5.2. Phẩm chất

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Bảng nhóm.

III. Phư ơng pháp kĩ thuật

1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nghiên cứu, vấn đáp, thảo luận nhóm.

2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học

(9)

1.Ổn định tổ chức: (1’)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

?1: Viết CTHH chung của đơn chất, hợp chất? Làm BT 3 (SGK) HS: CTHH: Đơn chất: An

Hợp chất: AxByCz

BT3: PTK CaO = 56 đvC ; PTK NH3 = 17 đvC ; PTK CuSO4 = 160 đvC 3. Tổ chức các hoạt động học tập

3.1: Hoạt động khởi động(2p): Ở các bài trước ta biết nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Khả năng đó được biểu thị bằng hóa trị. Để hiểu thêm về hóa trị ta cùng vào bài ngày hôm nay.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?

- Thời gian: 15’

- Mục tiêu: HS biết được khái niệm hoá trị, cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất theo hoá trị của H và O.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: đàm thoại, thảo luận nhóm, vấn đáp

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

G: Đưa ra các công thức HCl, H2O, NH3, CH4

? Nhận xét số nguyên tử H trong các phân tử trên

H: số nguyên tử H trong các phân tử trên tăng từ 1 đến 4

G: - Khả năng kết hợp với H của các nguyên tử Cl, O, N và C khác nhau (khả năng đó gọi là hóa trị )

- Nếu quy ước hóa trị của H là một đơn vị (I) thì một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết

1. Cách xác định

- Qui ước H có hoá trị I

(10)

được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị là bấy nhiêu.

VD: Trong CTHH: HCl: Cl hóa trị I

+ Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố : O, N, C trong các hợp chất sau: NH3, CH4, H2O ? G: Lưu ý hóa trị của nguyên tố viết bằng chữ số la mã

H: Cl hoá trị I N III C IV O II

G: Khi biết hóa trị của O bằng II thì có thể biết được hóa trị của các nguyên tố khác trong công thức K2O, ZnO, SO2

? Dựa vào khả năng liên kết với nguyên tử O.

Hãy xác định hoá trị của: K, Zn, S trong CTHH sau: K2O, ZnO, Al2O3, CO2

H: K: hoá trị I Zn II Al III C IV

G: Tương tự, biết hóa trị của H bằng I thì có thể biết được hóa trị của các nhóm nguyên tử khác

+ Hãy xác định hoá trị của nhóm nguyên tử (PO4, SO4, NO3 ) trong các hợp chất sau:

H3PO4, H2SO4 , HNO3 ?

H: Thảo luận -> ghi ra bảng nhóm Nhóm nguyên tử SO4 hoá trị II

Nhóm nguyên tử PO4 hoá trị III Nhóm nguyên tử NO3 hoá trị I

G: HS học thuộc bảng 1.2 ( 42,43) trong SGK.

G: Treo bảng phụ có ghi bài ca hóa trị -> HS:

Học thuộc lòng.

VD: HCl -> Cl: I NH3 -> N: III H2O -> O: II - O có hoá trị II

VD: K2O -> K: hóa trị I ZnO -> Zn II Al2O3 -> Al III CO2 -> C IV

* Hóa trị của nhóm nguyên tử xác định tương tự trên

VD:

H2SO4 Nhóm ng. tử SO4 hoá trị II H3PO4 Nhóm ng. tử PO4 hoá trị III HNO3 Nhóm ng.tử NO3 hoá trị I

2. Kết luận:

(11)

+ Hoá trị là gì?

Chốt kiến thức

Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.

Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hóa trị - Thời gian: 12’

- Mục tiêu: HS nắm được quy tắc hóa trị - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

G: Nhắc lại CTHH chung của h/c gồm 2 nguyên tố?

H: AxBy

+ Gọi a, b là hóa trị của A, B; x, y là chỉ số của A và B.

Yêu cầu các nhóm thảo luận 5’ điền vào chỗ trống:

CTHH x.a y.b

Al2O3

P2O5

H2S H2CO3

+ Em có nhận xét gì về đại lượng x.a và y.b?

H: x.a = y.b

+ Dựa vào biểu thức nêu quy tắc hoá trị?

G: Thông báo: Quy tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B (thường thì B) là 1 nhóm nguyên tử.

Ví dụ: Từ CT của hợp chất Zn(OH)2

Ta có :1.II = 2.1

G: Qui tắc này được vận dụng chủ yếu cho các

1. Quy tắc

CTHH: aAxbBy

=> x.a=y.b

+ A, B có thể là nguyên tử hay nhóm ng.tử

+ a, b là hoá trị của A,B

- Quy tắc: trong CTHH tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.

(12)

hợp chất vô cơ

Ví dụ: Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

a, KH; H2S; CH4

b, FeO; Ag2O; SiO2. HS: Lên bảng xác định

G: Chốt kiến thức

Ví dụ: Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

a, KH; H2S; CH4

b, FeO; Ag2O; SiO2. Trả lời:

a, K hoá trị I S hoá trị II C hoá trị IV

b, Fe hoá trị II Ag hoá trị I Si hoá trị I

3.3: Hoạt động luyện tập(5p)

- Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học - Phương pháp: Đặt câu hỏi

Ví dụ 1: Tính hóa trị của S có trong - SO3.

Gợi ý: Viết biểu thức của quy tắc hóa trị.

? Thay hóa trị của O, chỉ số S và O, tính a

Ví dụ 2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau:

a. H2SO3 c. MnO2

b. N2O5 d. PH3

*Lưu ý: Trong hợp chất H2SO3,chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của

nhóm=SO3 là 1.

- Yêu cầu HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS

Quy tắc: 1.a = 3.II

→a = IV

Vậy hóa trị của S có trong SO3

- Thảo luận nhóm làm nhanh bài tập trên :

a. Xem B là nhóm =SO3 → SO3 có hóa trị II

b. N có hóa trị IV c. Mn có hóa trị IV d. P có hóa trị III

3.4: Hoạt động vận dụng(2p)

? Hóa trị là gì.

? Phát biểu quy tắc hóa trị và viết biểu thức.

3.5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng(2p) - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học

(13)

4. Hướng dẫn về nhà: ( 1p)

- Làm BT 1->4 (SGK), 10.1- 10.3 (SBT/14)

- Học thuộc quy tắc hoá trị và hoá trị của các nguyên tố.

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để lập được công thức hóa học của một chất cần biết được thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong hợp chất hoặc biết được thành phần

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số

Có 5 bước để xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tốA. Công thức tính số mol của nguyên tử nguyên tố là n =

- Trong khoa học dùng đơn vị đặc biệt để đo khối lượng nguyên tử là đơn vị cacbon (đv.C).?. Nguyên tố hóa học

- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.. - Các

- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.. - Nêu ý nghĩa CTHH của chất

- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất3.