• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2018 Buổi sáng

Đạo đức

TIẾT 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I.MỤC TIÊU:

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.

- HS biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

* GDKNS:

- Kĩ năng giao tiêp lịch sự khi đến nhà người khác.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Tranh minh họa trong VBT đạo đức.

- Các cờ xanh, đỏ.

- Phiếu thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể

hiện điều gì?

- Nhận xét.

3) Bài mới(27')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Lịch sự khi đến nhà người khác.

- Ghi tên bài

* Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện.

- Đọc truyện

- HS đọc lại truyện - Thảo luận với HS:

+ Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?

+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào?

+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?

=> Kết luận: Em phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác, gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.

- Thực hành kĩ năng giữa HKII ( 1 HS nhắc)

- Thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.( 1 HS trả lời)

- Nhắc lại - Đọc truyện

- Lần sau cháu nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông và chào hỏi người lớn nhé.

- Dũng ngượng ngùng nhận lỗi.

- Phát biểu

(2)

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nội dung:

+ Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến nhà chơi.

+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.

+ lễ phép chào hỏi mọi người.

+ Nói năng lễ phép, rõ ràng.

+ Tự mở cửa vào nhà.

+ Tự do chạy nhảy, đi lại khắp nơi trong nhà.

+ Cười nói đùa nghịch làm ồn.

+ Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà.

- HS thảo luận nhóm - HS trình bày

- HS tự liên hệ:

+ Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào?

+ Những việc nào còn chưa thực hiện được vì sao?

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.

- Nêu các ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng nhiều cách khác nhau.

+ Cờ đỏ tán thành.

+ Cờ xanh không tán thành.

Nội dung ý kiến

a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

b) Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ

hàng, làng xóm là không cần thiết.

c) Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.

d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác thể

hiện nếp sống văn minh.

- HS bày tỏ thái độ và phát biểu.

= > Kết luận: Ý kiến a, d là đúng, ý kiến b, c sai vì đến nhà ai cũng phải cư xử lịch sự.

4) Củng cố – Dặn dò(2')

+ Khi đến nhà người khác em cần phải làm gì?

+ Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?

- GDHS: Lễ phép lịch sự khi đến lớp hay đến chơi nhà người khác hoặc bạn bè.

- Thảo luận nhóm - Trình bày

- Tự liên hệ - Phát biểu - Phát biểu

- Bày tỏ thái độ và phát biểu

- Gõ cửa hoặc bấm chuông lễ phép chào hỏi người lớn.

- Cư xử lịch sự

(3)

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

--- Toán

TIẾT 126: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.

- Biết thời điểm, khoảng thời gian.

- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK - Mô hình đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp:(1') 2) Kiểm tra bài cũ:(5') - HS nhắc lại tên bài

- HS thực hành quay đồng hồ và nhìn vào đồng hồ đọc giờ: 12 giờ, 3 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 2 giờ.

- Nhận xét sửa sai 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.

- Ghi tên bài b) Thực hành

* Bài 1: HS đọc yêu cầu

- HS quan sát tranh vẽ các hoạt động và thời gian diễn ra hoạt động được mô tả trong tranh.

- HS quan sát tranh mô hình để trả lời:

+ Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ?

+ Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ?

+ Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ?

+ Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ?

- Nhận xét sửa sai

* Bài 2: HS đọc yêu cầu

- Giúp HS nắm các thời điểm trong hoạt

- Thực hành xem đồng hồ( 1 HS nhắc lại)

- 3 HS lần lượt thực hành quay đồng hồ sau đó đọc giờ trên đồng hồ.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu - Quan sát - Trả lời

- 8 giờ 30 phút( 8 giờ rưỡi) - 9 giờ 15 phút

- 10 giờ 15 phút - 11 giờ

- Đọc yêu cầu

(4)

động

“ đến trường học” so sánh các thời điểm để trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận theo cặp - HS thực hành hỏi đáp.

- Nhận xét tuyên dương

+ Hà và Toàn ai đến trường sớm hơn?

+ Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?

+ Ngọc và Quyên ai đi ngủ muộn hơn?

+ Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?

* Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp.

- HS quan sát sau đó điền giờ vào chỗ chấm.

- Gọi HS đọc bài làm 4) Củng cố – Dặn dò(2')

- HS nhắm mắt lại 1 phút sau 1 phút mở mắt ra.

- 1 phút dài hay ngắn?

- GDHS: Yêu quý thời gian, dành nhiều thời gian vào việc học để học tập giỏi cho ông bà, cha mẹ vui lòng.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- Thảo luận

- Thực hành hỏi đáp

- Hà đến trường sớm hơn

- Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút - Quyên đi ngủ muộn hơn

- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.

- Làm bài sau đó đọc bài.

- Thực hành nhắm mắt - Phát biểu

--- Tập đọc

TIẾT 76+77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý;

bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

- Giáo dục HS biết yêu quý tình bạn.

* GDHS ý thức BVTNMTBĐ qua việc liên hệ cho học sinh biết thêm về sinh vật biển. Từ đó có ý thức bảo vệ MT biển.

* GDKNS:

- Tự nhận thức, xác dịnh giá trị bản thân.

- Thể hiện sự tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

(5)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp.(3') 2) Kiểm tra bài cũ:(5') - HS nhắc lại tên bài

- 3HS đọc TL 3 khổ thơ đầu bài thơ bé nhìn biển.

- Nhận xét đánh giá.

3) Bài mới

a) Giới thiệu bài:(2')

- HS quan sát tranh trong SGK hỏi:

+ Tranh vẽ những gì?

Truyện Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau là một câu chuyện rất thú vị. Đọc truyện xem tình bạn của chúng bắt đầu và trở nên thắm thiết như thế nào? Hôm nay các em học truyện Tôm Càng và Cá Con sẽ biết.

- Ghi tên bài b) Luyện đọc(30')

* Đọc mẫu: giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật.

* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.

- Đọc từ khó: búng càng, trân trân, nắc nỏm khen, ngoắt sang trái, quẹo phải, thoắt cái, mái chèo, bánh lái, phục lăn, xuýt xoa, áo giáp. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: phục lăn( rất khâm phục), áo giáp( bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể).

- Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.

- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.

Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//

- Đọc đoạn theo nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).

- Nhận xét tuyên dương

- Bé nhìn biển( 1 HS nhắc) - 3 HS lần lượt đọc 3 khổ thơ.

- Quan sát - Phát biểu

- Nhắc lại

- Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ

- Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm

(6)

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

C) Hướng dẫn tìm hiểu bài(15')

* Câu 1: Khi đang tập búng càng dưới đáy sông. Tôm Càng gặp chuyện gì?

* Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?

* Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?

- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?

* Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?

* Câu 5: Em thấy Tôm Càng có đáng khen?

d) Luyện đọc lại(20')

- HS thi đọc lại câu chuyện theo vai - Nhận xét tuyên dương

4) Củng cố -Dặn dò:(4')

- Em học được ở Tôm Càng điều gì?

- Nhận xét tuyên dương

- GDBVMTBĐ: Yêu quý bạn bè, tôn trọng và giúp đỡ bạn liên hệ cho học sinh biết thêm về sinh vật biển. Từ đó có ý thức bảo vệ MT biển.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới

- Tôm Càng gặp một con vật thân dẹt, hai mắt tròn xoe khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.

- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên nơi ở “ Chào bạn. Tôi là Cá Con chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn.

- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.

- Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.

- Kể cá nhân

- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn.

Dũng cảm cứu bạn thoát nạn, lo lắng hỏi thăm bạn khi bạn bị đau. Tôm Càng là người đáng tin cậy.

- Thi đọc theo vai

- yêu bạn, thông minh dám dũng cảm cứu bạn.

--- Buổi chiều

Thực hành Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Ôn tập bảng nhân và chia.

- Thực hành nhân và giải bài toán có lời văn.

-Củng cố cách tìm một thừa số và tìm số bị chia.

(7)

II.Đồ dùng dạy học:

- Sách thực hành TV và Toán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. KTBC: 3'

B. Hướng dẫn hs ôn. 35' Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

- Lớp làm bài.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra.GVNX.

Bài 2:

-Gọi hs đọc yc.

-Hs tự làm.

GVNX.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yc.

GV hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- Hs tự làm.

-GV chữa và nhận xét.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yc.

GV hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- Hs tự làm.

-Hs nhận xét.

Bài 5:

c) Gọi hs đọc bài toán.

GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Hs làm bài.

GV chữa và nhận xét.

C.Củng cố - dặn dò: 3' GVNX tiết học.

Về nhà các con học thuộc bn và chia 4.

- 1 hs đọc yc: Tính nhẩm - Lớp làm bài.

10 : 2 = 5 20 : 5 = 4 5 x 2 = 10 4 : 5 = 20

- 1 hs đọc yc: Viết số thích hợp vào ô trống

- Hs tự làm.

Số bị chia 15 20 9 6 15 20

Số chia 5 4 3 2 3 5

Thương 3 5 3 3 5 4

2 hs đọc yc: Tìm x -Hs tự làm.

X : 3 = 4 X : 4 = 2 X = 4 x 3 X = 2 x 3 X = 12 X = 6 - 2 hs đọc yc: Tìm y

- Hs tự làm.

Y x 2 = 10 Y = 10 : 2

Y = 5 -2 hs đọc bài toán Bài giải

Có tất cả số bông hoa là:

4 x 5 = 20 ( bông hoa) Đáp số: 20 bông hoa

***********************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2018 Buổi sáng

Chính tả( Tập chép)

TIẾT 51: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI.

I.MỤC TIÊU:

(8)

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.

- Làm được bài tập 2 a/ b.

- GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng, sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả.

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết.

2) Kiểm tra bài cũ(5').

- HS nhắc lại tên bài

- 2 HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp các từ: kéo co, thở rung, gọng vó, giằng.

- Nhận xét 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Vì sao cá không biết nói.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn tập chép

* Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài

* Hướng dẫn nắm nội dung bài.

- Việt hỏi anh điều gì?

- Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?

* Hướng dẫn nhận xét

- Bài chính tả có những chữ nào cần phải viết hoa? Vì sao?

* Hướng dẫn viết từ khó.

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: say sưa, ngớ ngẩn, bể, ngậm, Việt, Lân.

* Viết chính tả

- Lưu ý HS: viết tên truyện giữa trang vở, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.

- HS viết bài vào vở.

- Quan sát uốn nắn HS.

* Nhận xét, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi

- Bé nhìn biển( 1 HS nhắc lại) - 2 HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp

- Nhắc lại

- Đọc bài chính tả

- Vì sao cá không biết nói

- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá ngậm đầy nước nên không nói chuyện.

- Việt, Lân viết hoa vì là tên riêng.

- Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả

- Chữa lỗi

(9)

- Thu 4 vở của HS nhận xét.

c) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu

- Các em đọc suy nghĩ để chọn r, d hay gi để điền vào các chỗ trống.

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

Lời ve kim da diết Xe sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực

Vào nền mây trong xanh 4) Củng cố – Dặn dò(2')

- Nhận xét tiết học

- GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng, sạch, đẹp.

- Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới

- Đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở + bảng lớp

- Nghe nhận xét.

--- Toán

TIẾT 127: TÌM SỐ BỊ CHIA I.MỤC TIÊU:

- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.

- Biết tìm X trong các bài tập dạng: X : a = b( với a, b là các số bé và phép tính để

tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Bài giảng điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(3') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- HS lên quay các giờ: 7 giờ, 9 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút, 1 giờ rưỡi.

- Nhận xét 3) Bài mới(30')

a) Ôn tập giữa phép nhân và phép chia.

- Gắn 6 hình vuông lên bảng thành hai hàng nêu:

+ Có 6 ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau, mỗi hàng có mấy hình vuông?

+ Em làm thế nào để có 3 hình vuông?

- HS nêu tên gọi của các số trong phép tính.

- Luyện tập

- 3 HS lên thực hành quay đồng hồ.

- Quan sát - 3 hình vuông - 6 : 2 = 3

(10)

+ Có tất cả bao nhiêu hình vuông?

+ Để có được 6 hình vuông em làm thế nào?

=>Kết luận: Số bị chia bằng thương nhân với số chia.

b) Giới thiệu cách tìm số bị chia.

- Nêu phép chia

X : 2 = 5

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính

- Giải thích: số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.

- Dựa vào nhận xét ta làm như sau: lấy

5( thương) nhân với 2( số chia) được 10 là ( số bị chia).

- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.

- Hướng dẫn trình bày.

X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10

=> Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- HS HTL cách tìm số bị chia.

b) Thực hành

* Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai

6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x 5 = 15 - HS nhận xét 6 : 3 = 2 và phép tính 2 x 3 = 6.

* Bài 2: Tìm X - HS đọc yêu cầu

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

- HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

a) X : 2 = 3 b) X : 3 = 2 c) X : 3 = 4 X = 3 x 2 X = 3 x 2 X = 4 x 3 X = 6 X = 6 X = 12

* Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

- 6 hình vuông - 6 = 3 x 2

- HTL cách tìm số bị chia

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu kết quả

- Nhận xét sửa sai

- Đọc yêu cầu

- Nêu tên gọi các số trong phép tính

- Nhắc lại cách tìm số bị chia - Làm bài tập bảng lớp + bảng con

- Đọc bài toán

- Có một số kẹo chia đều cho 3 bạn, mỗi bạn được 5 chiếc kẹo.

(11)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm.

- HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương Tóm tắt:

1 bạn: 5 chiếc kẹo Chia đều: 3 bạn

Có: … chiếc kẹo?

4) Củng cố – Dặn dò(2')

- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

- HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét tuyên dương

X : 6 = 2 X : 7 = 3 X = 2 x 6 X = 3 x 7 X = 12 X = 21

-DặnHS: Thuộc cách tìm số bị chia và vận dụng vào làm toán nhanh và đúng.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà HTL cách tìm số bị chia - Xem bài mới

- Có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?

- Phát biểu

- Làm bài vào vở + bảng lớp.

- Trình bày

Bài giải

Số chiếc kẹo có tất cả là:

5 x 3 = 15( chiếc kẹo) Đáp số: 15 chiếc kẹo - Nhắc lại cách tìm số bị chia - Làm bài tập bảng lớp

--- Tự nhiên và xã hội

TIẾT 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I.MỤC TIÊU:

- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.

- HS khá giỏi kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.

* GDHS ý thức BVTNMTBĐ qua việc liên hệ cho học sinh biết một số loài thực vật biển( các loài rong biển, tảo biển và rừng ngập mặn từ đó học sinh hiểu và có ý thức giữ gìn khi đến biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- ứng dụng PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

+ HS kể tên các loài cây sống dưới trên cạn?

+ Cây sống trên cạn dùng để làm gì?

- Nhận xét, đánh giá 3) Bài mới(27')

a) Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu một số

- Một số loài cây sống trên cạn - 2 HS trả lời

(12)

loài cây sống trên cạn. Hôm nay các em học tự nhiên xã hội bài: Một số loài cây sống dưới nước.

- Ghi tên bài

* Hoạt động 1: Làm việc SGK - Làm việc theo nhóm

- HS quan sát tranh SGK để nói tên các loài cây có trong hình.

- HS thảo luận - HS trình bày - Nhận xét sửa sai

1) cây lục bình( bèo nhật bản, bèo tây)

2) Các loại rong( kết hợp liên hệ với một số loài rong biển , tảo biển từ đó có ý thức bảo vệ khi ra biển)

3) Cây sen.

+ Trong những cây được giới thiệu cây nào sống trôi nổi trên mặt nước?

+ Cây nào có rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ.

=> Kết luận: Cây lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước: cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ. Cây sen có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên mặt nước.

* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật

- Yêu cầu HS đem những cây thật ra để quan sát và phân loại theo:

+ Tên cây

+ Đó là cây sống trôi nổi trên mặt nước hay cây có rễ bám vào bùn dưới đáy ao, hồ.

+ Hãy chỉ rễ, thân, lá và hoa.

+ Tìm ra đặc điểm giúp cây( mọc dưới đáy ao, hồ) cây sống trôi nổi.

- HS thảo luận theo nhóm

- HS trình bày sản phẩm nhóm mình.

- Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố- Dặn dò(2').

* ƯDPHTM: HS thảo luận và ghi tên các loài cây sống dưới nước.

- Nhận xét tuyên dương.

- GDHS: Bảo vệ và chăm sóc các loài cây và hoa có ở xung quanh nhà và trường học.

- Nhắc lại

- Làm việc theo nhóm - Quan sát

- Thảo luận - Trình bày

- Lục bình, rong

- Cây sen

- Thảo luận - Trưng bày

- Thi tiếp sức

-HS thực hành trên máy tính bảng ghi tên các loài cây sống dưới nước.

---

(13)

Kể chuyện

TIẾT 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.MỤC TIÊU:

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS năng khiếu biết phân vai dựng lại câu chuyện - GDHS yêu thích kể chuyện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Bài giảng điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp:(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ:(5')

- HS nhắc lại tên bài kể chuyện trước.

-3 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể

chuyện bài: Tôm Càng và Cá Con.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn kể chuyện.

* Kể từng đoạn theo tranh.

- HS đọc yêu cầu

- HS nêu nội dung tranh - Nhận xét sửa sai ghi bảng.

Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau.

Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem.

Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.

Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn.

- HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm

- HS kể chuyện từng đoạn trước lớp - Nhận xét tuyên dương

* Phân vai dựng lại câu chuyện.

4) Củng cố – Dặn dò(2') - HS kể lại câu chuyện - Nhận xét đánh giá

- GDHS: yêu quý, giúp đỡ bạn bè.

- Sơn Tinh, Thủy Tinh( 1 HS nhắc)

- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Nêu nội dung tranh

- Tập kể theo nhóm

- Thi kể từng đoạn trước lớp - Cho một số HS phân vai để kể

- Kể chuyện

- Nghe.

(14)

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TUẦN 26( Tiết 1) I. Mục tiêu.

- Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng lúc.

- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.

- Hiểu nghĩa các từ: lăn tăn, lách tách,…

- Hiểu nội dung câu chuyện.

II.Đồ dùng dạy học:

- Sách thực hành TV và Toán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

A. KTBC: 3'

B. Hướng dẫn hs ôn: 35

*Đọc truyện sau: Đánh thức dòng sông -GV đọc mẫu.

GV chú ý giọng toàn bài.

-Hs đọc nt câu.

Kết hợp đọc một số từ khó -Hs đọc nt đoạn.

GV giải nghĩa một số từ.

-Đọc trong nhóm.

-Đọc đồng thanh.

*Chọn câu trả lời đúng:

a) Mây dậy sớm làm gì?

b) Câu văn nào trong bài cho thấy Mây coi sông như bạn?

c) Những câu văn nào cho thấy dòng sông bắt đầu tỉnh giấc?

d) Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?

e) Phần in đậm trong câu “Khuôn mặt dòng sông hiện ra ửng hồng, tươi rói”

trả lời câu hỏi nào?

GVKL:

Bài 3:

-Gọi hs đọc yc.

-Hs đọc thầm.

- Hs nối tiếp nhau đọc.

- Hs làm bài.

- Lớp lắng nghe, đọc thầm.

-Hs đọc nt câu.

-Hs đọc nt đoạn.

HSTL:

a) Vén màn sương buông trên sông.

b) Mây gọi : “Sông ơi, dậy đi !”

c) Cả 4 câu đã nêu trên.

d) mát lạnh – nóng bỏng e) Như thế nào?

- 1 hs đọc yc: Nối câu với kiểu câu tương ứng

- Lớp làm bài.

a) Nước mát lạnh. – Ai thế nào?

b) Mây đến sát bờ sông. – Ai làm gì?

(15)

C.Củng cố - dặn dò: 3' - GVNX tiết học

c) Dòng sông là bạn của Mây. - Ai là gì

*************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 03 năm 2018

Tập đọc

TIẾT 78: SÔNG HƯƠNG I.MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ;

bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.

* GDBVMT: Yêu thiên nhiên , giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Bài giảng điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp:(3') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi

+ Đang tập búng càng dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?

+ Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?

- Nhận xét đánh giá 3) Bài mới(30') a) Giới thiệu bài:

- YC HS quan sát tranh trên phông chiếu:

+ Tranh vẽ gì?

Thành phố Huế là kinh đô cũ của nước ta, có rất nhiều cảnh đẹp. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu một cảnh đẹp độc đáo và nổi tiếng của Huế là cảnh Sông Hương.

- Ghi tên bài b) Luyện đọc

* Đọc mẫu: giọng tả khoan thai, thể hiện

- Hát ,báo cáo sĩ số - Tôm Càng và Cá Con - Đọc bài, trả lời câu hỏi

- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.( 1 HS trả lời)

- Tôm Càng thật thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn, lo lắng cho bạn Tôm Càng là một người bạn tốt đáng tin cậy.( 1 HS trả lời)

- Quan sát - Phát biểu

- Nhắc lại

(16)

sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương.

Nhấn giọng các từ ngữ: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, đỏ rực rỡ, sắc độ, ửng hồng, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.

* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.

- Đọc từ khó: sắc độ, bãi ngô, thảm cỏ, phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, lụa đào, lung linh dát vàng, đặc ân, thiên nhiên, êm đềm. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ:

lung linh dát vàng( ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm cho dòng sông ánh lên toàn màu vàng như được dát một lớp vàng óng ánh).

- Đọc đoạn: Chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu … in trên mặt nước.

+ Đoạn 2: Tiếp … lung linh dát vàng.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.

- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.

Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều độ đậm nhạt khác nhau:// màu xanh thẳm của da trời,/

màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô;/ thảm cỏ in trên mặt nước.//

Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.//

- Luyện đọc đoạn theo nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).

- Nhận xét tuyên dương.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

* Câu 1: Tìm những từ ngữ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương?

- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

- Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc đoạn

- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng

- Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm

- Đó là các màu xanh với nhiều độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.

- Màu xanh thẳm của da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên.

(17)

Câu 2: Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?

- Do đâu có sự thay đổi ấy?

- Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào?

- Do đâu có sự thay đổi đó?

- HS đọc lại đoạn 2 d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại bài - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố – Dặn dò(2')

- Qua bài tập đọc em cảm thấy sông Hương như thế nào?

- GDHS: Yêu thiên nhiên Việt Nam, giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới

- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

- Do hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước.

- Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

- Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh.

- Đọc đoạn 2 - Thi đọc

- Sông Hương đẹp, thơ mộng luôn đổi màu sắc.

--- Tập viết

TIẾT 26: CHỮ HOA X I.MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa X( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

- Chữ và câu ứng dụng: Xuôi(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái( 3 lần)

- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Mẫu chữ hoa X.

- Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- 2HS viết bảng lớp chữ V và tiếng Vượt;

dưới lớp viết vào nháp.

- KT vở tập viết của HS

- Chữ hoa V( 1 HS nhắc lại) - 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết vào nháp.

(18)

- Nhận xét 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa X.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn viết chữ hoa.

* Hướng dẫn quan sát, nhận xét

- Cấu tạo: chữ X hoa cao 5 li gồm một nét liền, kết hợp của 3 nét cơ bản 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.

- Cách viết:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái, DB giữa ĐK1 và ĐK2.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 viết nét xiên( lượn) từ trái sang phải từ dưới lên DB trên ĐK6.

+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong DB ở ĐK2.

- Viết mẫu chữ hoa X

- HS viết bảng con chữ hoa X.

- Nhận xét sửa sai

c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng

* Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng

- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: là đi lại gặp nhiều thuận lợi.

* Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Các chữ cái cao 2,5 li?

- Các chữ cái cao 1,5 li?

- Các chữ cái cao 1 li?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o.

- Cách đặt dấu thanh: thanh huyền đặt trên chữ e, thanh sắc đặt trên chữ a.

- Viết mẫu câu ứng dụng - HS viết bảng con chữ Xuôi - Nhận xét sửa sai

d) Hướng dẫn viết tập viết

* Nêu yêu cầu viết

- Viết 1 dòng chữ X cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết 1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.

- Nhắc lại

- Viết bảng con

- Xuôi chèo mát mái

- Các chữ X, h - Chữ t

- Các chữ còn lại

- Tập viết bảng

- Viết tập viết

(19)

- HS viết tập viết

- Quan sát uốn nắn HS.

* Nhận xét, chữa bài

- Thu 4 vở của HS nhận xét, chữa lỗi sai cho HS.

4) Củng cố – Dặn dò(2')

- HS viết bảng con chữ hoa X và tiếng Xuôi.

- Nhận xét sửa sai

- GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng, sạch và đẹp hơn.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà viết phần còn lại - Xem bài mới

- Viết bảng con

- Nghe nhận xét.

--- Toán

TIẾT 128: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Biết cách tìm số bị chia.

- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4.

- Tranh minh họa trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- 2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

- 1 HS làm bài tập bảng lớp.

- Nhận xét .

X : 5 = 3 X : 8 = 2 X : 4 = 3 X = 3 x 5 X = 2 x 8 X = 3 x 4 X = 15 X = 16 X = 12 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.

- Ghi tên bài b) Thực hành

* Bài 1: Tìm y - HS đọc yêu cầu

- Tìm số bị chia

- 2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia

- 1 HS làm bài tập trên bảng lớp.

- Nhắc lại

(20)

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm số bị chia

- HS làm bài tập bảng lớp + bảng con a) y : 2 = 3 b) y : 3 = 5 c) y : 3 = 1 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 1 x 3 y = 6 y = 15 y = 3

* Bài 2: Tìm X - HS đọc yêu cầu

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính.

- HS nhắc lại cách tìm số bị chia và số bị chia - HS làm bài vào vở + bảng lớp

- Nhận xét tuyên dương

a) X – 2 = 4 X : 2 = 4 X = 4 + 2 X = 4 x 2 X = 6 X = 8

* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.

- HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm.

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

Số bị chia 10 10 18 9 21 12

Số chia 2 2 2 3 3 3

thương 5 5 9 3 7 4

* Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- HS làm bài vào vở + bảng lớp Tóm tắt:

Đựng trong: 6 can Mỗi can: 3 lít dầu Có: … lít dầu?

- Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố – Dặn dò(2') - HS lên bảng làm bài tập

- Đọc yêu cầu

- nêu tên gọi các số trong phép tính

- Nhắc lại cách tìm số bị chia, số bị chia

- Làm bài tập vào vở + bảng lớp

- Đọc yêu cầu - Nêu cách làm

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

- Đọc bài toán

- Có một số lít dầu đựng trong 6 can, mỗi can 3 lít dầu.

- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?

- Phát biểu

- Làm bài vào vở ;1 HS làm bảng lớp

- Trình bày

Bài giải

Số lít dầu có tất cả là:

6 x 3 = 18( l dầu) Đáp số: 18 l dầu

(21)

- Nhận xét tuyên dương

X – 4 = 5 X : 4 = 5 X = 5 + 4 X = 5 x 4 X = 9 X = 20

-Dặn HS: Thuộc cách tìm số bị chia và bị trừ để làm toán nhanh và đúng.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- Làm bài tập bảng lớp

****************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 03 năm 2018

Toán

TIẾT 129: CHU VI HÌNH TAM GIÁC.

CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I.MỤC TIÊU:

- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của mỗi cạnh của nó.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(2') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- 2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

- 1 HS làm bài tập bảng lớp - Nhận xét

X : 3 = 4 X = 4 x 3 X = 12

3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Gắn hình tam giác ABC lên bảng và chỉ vào cạnh giới thiệu: Hình tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA.

- HS nhắc lại 3 cạnh của hình tam giác.

- Ghi độ dài các cạnh lên bảng: AB = 3 cm;

BC = 5 cm; CA = 4 cm.

- Giới thiệu chu vi của hình tam giác là

- Hát, báo cáo sĩ số.

- Luyện tập

- 2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia - 1 HS làm bài tập trên bảng lớp

A

3 cm 4 cm

B 5 cm C - AB, BC, CA

(22)

tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi hình tam giác ABC là 12 cm.

3 + 5 + 4 = 12 cm

* Gắn hình tứ giác DEGH lên bảng.

E 2 cm G

3 cm 4 cm

D 6 cm H - Hình tứ giác DEGH có 4 cạnh là DE, EG, GH, HD.

- HS nhắc lại 4 cạnh của hình tứ giác DEGH.

- Độ dài các cạnh hình tứ giác: DE = 3cm,

EG = 2 cm, GH = 4 cm, HD = 6 cm.

- Giới thiệu chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Vậy chu vi của hình tứ giác DEGH là 15 cm.

3 + 2 + 4 + 6 = 15 cm

=> Kết luận chung: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác( hình tứ giác) là chu vi của hình đó.

b) Thực hành

* Bài 1: HS đọc yêu cầu

- HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác.

- Hướng dẫn mẫu:

a) 7 cm, 10 cm và 13 cm.

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

7 + 10 + 13 = 30( cm) Đáp số: 30 cm - HS làm bài tập vào vở - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương b) 20 dm, 30 dm và 40 dm

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

20 + 30 + 40 = 90( dm) Đáp số: 90 dm

- DE, EG, GH, HD

- Đọc yêu cầu

- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác

- Làm bài vào vở - Trình bày

(23)

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương

c) 8 cm, 12 cm và 7 cm.

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

8 + 12 + 7 = 27( cm) Đáp số: 27 cm

* Bài 2: HS đọc yêu cầu

- HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác - HS làm bài tập vở + bảng lớp

- Nhận xét tuyên dương a) 3 dm, 4 dm, 5 dm và 6 dm.

Bài giải

Chu vi hình tứ giác là:

3 + 4 + 5 + 6 = 18( dm) Đáp số: 18 dm - HS làm bài vào vở + bảng lớp - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

b) 10 cm, 20 cm, 10 cm và 20 cm Bài giải

Chu vi hình tứ giác là:

10 + 20 + 10 + 20 = 60( cm) Đáp số: 60 cm

* Bài 3:

4) Củng cố – Dặn dò(1'):

- HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác( hình tứ giác)

- GDHS: Xác định đúng các cạnh và nắm được cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác để vận dụng vào toán.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà HTL cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác.

- Xem bài mới

- Làm bài vào vở + bảng lớp

- Đọc yêu cầu

- Nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác

- Làm bài tập vào vở + bảng lớp

- Làm bài vào vở + bảng lớp - Trình bày

- Nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác và hình tứ giác.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU:

(24)

- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt( BT1).

- Kể được một số con vật sống dưới nước( BT2).

- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy( BT3).

- HS yêu thích học môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- ƯDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1').

2) Kiểm tra bài cũ(5').

- HS nhắc lại tên bài học giờ trước.

- HS nêu một số từ có chứa tiếng biển.

- HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

+ Cỏ cây héo khô vì hạn hán.

+ Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt.

- Nhận xét 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Để các em biết các loài cá, các con vật sống dưới nước và cách đặt dấu phẩy. Hôm nay các em học LTVC bài mới.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1:

- HS đọc yêu cầu

- HS quan sát các loài cá có trong tranh.

- HS thảo luận tìm loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn.

- HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương Cá nước mặn cá

biển

Cá nước ngọt sống ở ao, hồ, sông.

Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục.

Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả

* Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận tìm các loài vật sống dưới nước.

- HS thi tiếp sức

- Nhận xét tuyên dương

Tom, cua, sứa, ba ba, rùa, rắn, cá chốt, cá sặc …

* Bài 3: viết - HS đọc yêu cầu

- Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?

- Nêu từ có tiếng biển - Đặt câu hỏi

- Cỏ cây héo khô vì sao?

- Đàn bò béo tròn vì sao?

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu - Quan sát - Thảo luận - Trình bày

- Đọc yêu cầu - Thảo luận - Thi tiếp sức

- Đọc yêu cầu

(25)

- Hướng dẫn: đoạn văn chỉ có câu 1 và 4 còn thiếu dấu phẩy đọc và điền dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn đó.

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương

Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.

4) Củng cố – Dặn dò(2')

- PHTM: HS thi tìm nhanh các loài cá sống dưới nước.

- Nhận xét tuyên dương

- GDHS: Bảo vệ các loài cá và chú ý để sử dụng dấu câu cho đúng.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- Làm bài vào vở + bảng lớp

- Thi tìm nhanh

*****************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2018 Buổi sáng

Tập làm văn

TIẾT 26: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I.MỤC TIÊU:

- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước( BT1).

- Viết được những câu trả lời về cảnh biển.

- GDHS: cần tỏ thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ khi người khác nhận lời.

* GDKNS:

- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.

- Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

-2 HS thực hành đóng vai nói lời đồng ý,

- Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi.( 1 HS nhắc lại) - 2 HS: thực hành đóng vai

(26)

đáp lời đồng ý.

+ HS 1: Bạn cho mình mượn cây viết một chút nhé.

+ HS 1: Cảm ơn bạn.

- HS1: Bạn quét lớp giúp mình một buổi nhé vì mình bị mệt.

- HS 1: Cảm ơn bạn nhé.

- Nhận xét 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay các em tiếp tục luyện tập đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp. Sau đó các em viết lại những câu đã trả lời ở bài tập 3 tiết TLV tuần trước.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn làm tập

* Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu

- HS phát biểu về thái độ khi nói lời đáp( biết ơn khi bác bảo vệ mời vào; được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến nhà chơi.

- HS thảo luận theo cặp - HS thực hành trước lớp

a) HS1: Bác làm ơn mở cửa cho cháu lấy áo mưa trong lớp học.

HS1: Cháu cảm ơn bác

b) HS1: Cô làm ơn sang nhà tiêm thuốc giúp mẹ cháu.

HS1: Dạ! Cháu cảm ơn cô ạ.

c) HS1: Toàn ơi sang nhà mình chơi.

HS1: Nhanh lên nhé! Mình chờ đấy.

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 2: viết

- HS đọc yêu cầu và câu hỏi.

- Hướng dẫn: Các em trả lời các câu hỏi BT3( tuần 25) các câu hỏi a, b, c, d và viết lại các câu trả lời vào vở.

- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.

a) Tranh vẽ cảnh gì?

b) Sóng biển như thế nào?

c) Trên mặt biển có những gì?

- HS2: Được bạn lấy đi

- HS 2: Được bạn ngồi nghỉ đi.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Thảo luận theo cặp - Thực hành

- HS2: Cháu vào đi

- HS2: Cháu về trước đi cô sẽ sang ngay.

- HS2: Ừ đợi tớ xin phép mẹ tớ đã.

- Đọc yêu cầu và câu hỏi

- Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng.

- Sóng biển xanh nhấp nhô (lăn tăn).

- Trên mặt biển có thuyền đang lướt sóng.

(27)

d) Trên bầu trời có những gì?

- HS viết bài vào vở - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố – Dặn dò(2')

- GDHS: cần người khác giúp đỡ tỏ thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ khi người khác nhận lời.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- Trên bầu trời có: mây và các chú hải âu bay lượn, mặt trời đỏ chói.

- Viết bài vào vở - Đọc bài vừa viết

- Lắng nghe.

--- Toán

TIẾT 130: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

- GDHS: Nắm vững cách tính chu vi hình và chăm chỉ học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4.

- Hình tam giác, hình tứ giác bằng giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(2') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

- HS lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét ghi điểm - 1 HS làm trên bảng lớp:

Tính chu vi hình tam giác có các cạnh 3 cm,

4 cm và 5 cm.

3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 1: Nối các điểm để được:

* Bài 2: Tính chu vi hình tam giác.

- Hát,báo cáo sĩ số.

- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.( 1 HS nhắc)

- 2 HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác

- 1 HS làm bài tập trên bảng lớp.

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

3 + 4 + 5 = 12( cm) Đáp số: 12 cm

- HS đọc và làm bài

- Đọc yêu cầu

(28)

- HS đọc yêu cầu

- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.

- HS làm bài tập bảng con + bảng lớp.

- Nhận xét sửa sai A

B C

AB = 2 cm; BC = 5 cm; AC = 4 cm

* Bài 3: HS đọc yêu cầu

- HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác.

- HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương 3 cm E D

5 cm 4 cm

H G 6 cm

* Bài 4a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE

- HS đọc yêu cầu

- HS nhắc cách tính độ dài đường gấp khúc.

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

B D

3 cm 3 cm 3 cm 3 cm A C E 4) Củng cố – Dặn dò(1')

- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

- GDHS: Nắm vững cách tính chu vi hình và chăm chỉ học toán.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác

- Làm bài tập bảng con + bảng lớp Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là:

2 + 5 + 4 = 11( cm) Đáp số: 11 cm

- Đọc yêu cầu

- Nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác

- Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày

Bài giải

Chu vi hình tứ giác HDEG là:

4 + 3 + 5 + 6 = 18( cm) Đáp số: 18 cm

- Đọc yêu cầu

- Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc

- HS làm bài vào vở + bảng lớp Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

3 + 3 + 3 + 3 = 12( cm) Đáp số: 12 cm

- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác

- Làm bài tập bảng lớp

(29)

--- Chính tả( Nghe viết)

TIẾT 52: SÔNG HƯƠNG I.MỤC TIÊU:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Làm được bài tập 2, 3 a/ b.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết.

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- 2HS viết bảng lớp+ dưới lớp viết ra nháp các từ: ngớ ngẩn, say sưa, cá cảnh.

- Nhận xét 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Sông Hương

- Ghi tên bài lên bảng.

b) Hướng dẫn nghe viết

* Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài

* Hướng dẫn nắm nội dung bài

- Sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng rằm?

* Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, dát vàng.

* Viết chính tả

- Lưu ý HS: Cách cầm viết, ngồi viết, để vở ngay ngắn. Chữ đầu câu đoạn và tên riêng phải viết hoa.

- Đọc bài cho HS viết vào vở.

- Quan sát uốn nắn HS

* Nhận xét, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại

- Vì sao cá không biết nói - 2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết vào nháp.

- Nhắc lại

- Đọc bài chính tả

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực thay áo màu xanh thành dải lụa đào ửng hồng. Đêm trăng rằm dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

- Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả

(30)

- HS tự chữa lỗi

- Thu 4 vở của HS nhận xét, sửa sai.

c) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2b: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

b)( sứt, sức): sức khỏe, sứt mẻ.

( đứt, đức): cắt đứt, đạo đức ( nứt, nức): nức nở, nứt nẻ

* Bài 3b: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em tìm các tiếng có vần ưt/

ưc với các câu đã cho.

- HS làm bài tập bảng con

+ Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen dùng để

viết.

+ Món ăn bằng hoa quả rim đường.

- Nhận xét sửa sai 4) Củng cố - Dặn dò(2')

- HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.

- Nhận xét

- GDHS: Chú ý lắng nghe để viết đúng chính tả và viết cẩn thận để viết đẹp.

- Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới

- Chữa lỗi

- Đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở + bảng lớp

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập bảng con - mực

- mứt

- Viết bảng lớp + nháp

--- SINH HOẠT TUẦN 26+ GDKNS

A. SINH HOẠT I. Mục tiêu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xét tuần 26, triển khai kế hoạch tuần 27.

II. Các hoạt động chính 1.Nhận xét tuần qua (20')

1. Các tổ trưởng báo cáo nhận xét về học tập và thực hiện các nền nếp, hoạt động của tổ mình

2. Lớp trưởng báo cáo,nhận xét chung về tình hình của lớp tuần qua.

(31)

3. Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần.

* Ưu điểm

………

………

………

………

………

* Hạn chế

………

………

………

………...

...

2. Kế hoạch tuần sau

………

………

………

………...

B. GDKNS

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CẢM THÔNG, ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM I. MỤC TIÊU:

- Học sinh thực hành cảm thông chia sẻ.

- Học sinh được thực hành đảm nhiệm một nhiệm vụ cụ thể . - Rèn kĩ năng cảm thông chia sẻ, đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu học tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (20') 1.Kiểm tra bài cũ:

- Khi em biết cảm thông chia sẻ em cảm thấy như thế nào ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài .

a. Hoạt động 1: Bài tập 1

Em sẽ làm gì ở mỗi tình huống dưới đây ? -Bạn cùng đi học với em bị ngã.

-Ông của bạn em vừa mất .

-Bố mẹ em đang rất bận việc ở cơ quan

-Trường em đón đoàn khuyết tật về biểu diễn văn nghệ.

* Gọi học sinh nêu ý kiến.

-Nhận xét tuyên dương.

b) Hoạt động 2 : Bài tập 2 :

(32)

Trong các tình huống sau em sẽ làm gì ?

- Em được cô giáo phân công hướng dẫn các bạn trồng hoa trong vườn trường.

- Em được các bạn cử làm nhóm trưởng để hướng dẫn nhóm vẽ tranh về bảo vệ môi trường.

- Em được cô giáo cử đi thi văn nghệ nhưng em không có khả năng về hát.

3.Củng cố:. Khi dảm nhận trách nhiệm và hoàn thành được trách nhiệm đó em cảm thấy như thế nào?

- Thực hành đảm nhận trách nhiệm.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TUẦN 26( Tiết 2) I. Mục tiêu.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu và vần : r, d / gi; ưt / ưc - Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

II.Đồ dùng dạy học:

Sách thực hành TV và Toán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.KTBC: 3' - Gọi hs đọc bài:

Đánh thức dòng sông GVNX.

B.Hướng dẫn hs ôn. 35' Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự điền.

-Hs đọc bài làm.

Bài 2:

Hs đọc yc.

- Lớp làm bài.

- Hs nối tiếp nhau đọc.

GV chữa và nhận xét.

Bài 3:

-Gọi hs đọc yc.

GV hướng dẫn hs làm.

- Lớp làm bài.

- 2 hs đọc.

- 1 hs đọc: Điền vào chỗ trống : r, d hoặc gi Bầu trời rộng thênh thang Nghe cây lá rầm rì Là căn nhà cửa gió Ấy là khi gió hát ……… ………..

Thả sức gió đi về Là gió đang dạo nhạc

- 1 hs đọc :Điền vào chỗ trống: ưt hoặc ưc

mứt sen náo nức mực tím nứt nẻ - Hs đọc: Viết đúng tên con vật dưới mỗi tấm ảnh - Hs làm bài.

bạch tuộc, cá mực, trai, cá heo biển, ếch, tôm hùm, rắn biển, chạch, đỉa biển

- Hs đọc yc: Dựa vào hình ảnh ở bài tập 2, điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu

(33)

- Hs đọc bài làm. GVNX.

C.Củng cố - dặn dò: 3' GVNX tiết học.

Về nhà các con xem lại bài.

- Lớp làm bài.

a) Vòi bạch tuộc rất dài.

b) Mặt cá voi trắng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

c) Thịt tôm hùm rất thơm ngon.

--- GDNGLL- VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 7: KHI THẤY NGƯỜI KHÁC NGHỊCH PHÁ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG

I. Mục tiêu:

- HS biết cách ứng xử khi khi thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu giao thông.

- Hình thành cho HS kĩ năng xử lí tình huống khi thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu giao thông.

- HS ứng xử lịch sự, có văn hóa khi thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu giao thông.

II. Chuẩn bị:

+ Sách VHGT

+ Tranh, ảnh minh họa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KTBC:(3')

+ Nếu bạn em bị ngã, em sẽ làm gì?

2. Bài mới: (32')GTB

* Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản - GV đọc truyện “Đừng nghịch phá nữ bạn ơi!”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

+ Câu 1:

+ Câu 2:

+ Câu 3:

- GV chốt và GDHS nội dung: ngăn cản và giải thích cho người nghịch biển báo

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- Thủy khuyên bạn đừng nghịch, giải thích vì sao không nên làm thế.

- Đúng. Vì lịch sự và có văn hóa

- Nói với người lớn, cảnh sát giao thông.

- HS đọc ghi nhớ trang 25

(34)

GT tác hại của việc làm đó.

* Hoạt động 2: Hoạt động thực hành.

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS quan sát tranh, viết nội dung trả lời.

+ Yêu cầu HS chia sẻ.

- GV chia sẻ và khen ngợi.

- GDHS: Cần ứng xử có văn hóa khi thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu giao thông.

* Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng + GV đọc truyện trang 30.

+ Chia nhóm thảo luận: nhóm 2

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi

- GV chốt và GDHS nội dung; nghịch phá biển báo hiệu GT là điều xấu, em ko nên làm.

3. Củng cố, dặn dò:(2') - HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò: Thực hiện tốt văn hóa giao thông.

- Khuyên bạn leo xuống

- Khuyên 2 bạn để biển báo lại chỗ cũ - Khuyên bạn không vẽ bậy, lau chùi sơn.

-HS đọc ghi nhớ trang 30

- HS lắng nghe và quan sát tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung viết tiếp nội dung câu chuyện.

- Chia sẻ, thống nhất.

-HS đọc lại ghi nhớ trang 31

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

II.Đồ dùng dạy học:

- Sách thực hành TV và Toán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu A.KTBC: 3'

B.Hướng dẫn hs ôn: 35' Bài 1:

- Gọi hs bài toán.

GV hỏi: Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

- Lớp làm bài

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

15 + 20 + 30 = 65 (cm) Đáp số: 65 cm

(35)

Bài 2:

- Gọi hs đọc yc.

- Lớp làm bài.

- Hs đọc bài làm.

GVNX.

Bài 3:

-Hs đọc yc.

GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

-Hs lên giải, lớp làm vở.

-GV chữa và nhận xét.

Bài 4:

Đố vui: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

-Hs tự làm

C.Củng cố - dặn dò: 3' GVNX tiết học.

Bài giải

Chu vi hình tứ giác là:

3 + 5 + 7 + 9 = 24 (dm) Đáp số: 24 dm - 1 hs lên giải.

Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là:

7 + 5 + 10 = 22 ( cm ) Đáp số : 22 cm

Trong 4 hình tam giác, hình có chu vi lớn nhất là: Hình 4

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo

- Bản báo cáo trên là của Lớp trưởng. Bạn đó báo cáo với cả lớp về tình hình và kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”... Nhận xét các mặt Đề nghị

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo

- Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần + Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh. + Đồng

Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua - Lớp trưởng nx,đgiá.. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình