• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 18/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai 21/10/2019

Tập đọc- Kể chuyện

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: + Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ: dẫn bóng, sững lại, nổi nóng.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các NV.

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Không được chơi bóng dưới lòng đường.

phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc chung của cộng đồng.

+ HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.

b) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu

- Rèn kĩ năng nói, rèn KN nghe: nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng và nghiêm túc thực hiện luật GT

*QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

*) CÁC KNS CƠ BẢN:

- Kiểm soát cảm xúc.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

II, CHUẨN BỊ:- Tranh phóng to(SGK) - Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

Tiết 1: TẬP ĐỌC A, Kiểm tra bài cũ:5’

- HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học,

- trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm Cộng đồng.

2, Luyện đọc:20’

*, Đọc mẫu:- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhanh, dồn dập, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

*, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài, chú ý đọc: nổi nóng, tán loạn, chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi- nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

(2)

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3, Tìm hiểu bài:15’

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:

? Các bạn chơi bóng đá ở đâu.

? Vì sao trận bóng phải dừng lại lần đầu.

? Chuyện gì khiến trận đấu phải dừng hẳn.

? Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn xảy ra.

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3.

? Tìm những chi tiết cho thấy Quanh rất hối hận trước tai nạn do mình gây ra.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

- TH: Quyền và bổn phận….

1. Trận bóng và tai nạn xảy ra: Chơi bóng dưới lòng đường.

+ Vì Long mải chơi bóng, suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp, bác nổi nóng, cả bọn chạy tán loạn.

+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường khiến cụ lảo đảo khuỵu xuống.

+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.

2. Sự hối hận của Quang.

+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, chạy theo xích lô mếu máo.

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta không nên chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc của cộng đồng.

Tiết 2 4, Luyện đọc lại:12’

- 1 HS đọc đoạn 3.

? Khi đọc đoạn 3 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN: 22’

I, Xác định yêu cầu:

- Hãy kể lại câu chuyện : Trận bóng dưới lòng đường bằng lời của mình.

II, Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

? Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai.

? Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào.

+ Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.

+ Đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ,

(3)

- GV: Khi nhập vai một nhân vật để kể chuyện phải nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai mình chọn, cần tưởng tượng mình chính là nhân vật trong câu chuyện.

- 1 HS kể mẫu theo lời của em.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 3 HS nối tiếp kể lại 3 đoạn của câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

Long, ông cụ, bác đứng tuổi.

+ Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.

C. Củng cố, dặn dò.(2’)

*) QTE: Qua bài các con thấy cần có quyền và bổn phận gì? Quyền được vui chơi.

Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

- GV: Em có nhận xét gì về nhân vật Quang.

(Quang có lỗi nhưng biết ân hận và nhận ra lỗi của mình).

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Giúp HS tự lập được bảng nhân 7.

- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng lập bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: - GD tính chăm học, cần cù.

II,CHUẨN BỊ: - GV: Phông chiếu

- HS: Các tấm bìa 7 chấm, VBT

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS lên thực hiện: 48 : 6; 17 : 3; 45 : 6.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Lập bảng nhân 7:15’

- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.

? 7 chấm tròn được lấy mấy lần.

? Lấy một lần được mấy chấm tròn.

- GV: 7 được lấy 1 lần bằng 7, viết thành: 7 x 1 = 7.

- GV và HS tiến hành tương tự với các phép nhân còn lại trong bảng nhân:

7 x 1 = 7

7 x 2 = 14 (7+7 = 14)

7 x 3 = 21 (7+7+7 = 21)

Bảng nhân 7

(4)

? 7 được lấy 2 lần bằng mấy.

? Vì sao biết 7 x 2 = 14.

( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 7 +7)

+ Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.

? Làm thế nào để tìm được 7 x 3 = 21.

(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều = 7).

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm. Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 7. Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các SH = nhau.

- HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 7.

3. Thực hành:17’

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- Phát biểu thành lời 1 số nhân với 0 và ngược lại

- GV nxét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 7.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết 5 tổ có bao nhiêu HS em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép nhân.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng

7 x 1 = 7 7 x 2 = 14 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 10 = 70

* Bài 1: Tính nhẩm.

7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 7 x 4 = 28 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 0 x 7 = 0 7 x 5 = 35 1 x 7 = 7

* Bài 2:

Tóm tắt:

1 tổ : 7 HS 5 tổ: …HS?

Bài giải

Lớp học đó có số học sinh là:

7 x 5 = 35 ( học sinh.) Đáp số: 35 học sinh.

* Bài 3:

Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70

(5)

chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu được các số trên tia số có đặc điểm gì. (Đếm thêm 7, từ 0 đến 70) - HS học thuộc dãy số.

C, Củng cố, dặn dò:2’

- NX tiết học.

- Giao btvn

………

BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội

BÀI 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (T1)

I/ MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- HS biết vai trò của não điều khiển mọi HĐ, suy nghĩ của con người.

- HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi HĐ của cơ thể.

b) Kĩ năng:Rèn KN phân tích vai trò của não trong việc đkhiển HĐ của cơ thể c) Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.

*. KNS được giáo dục trong bài:

- KN tim kiếm và sử lí TT: ptích, so sánh, phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển HĐ suy nghĩ - Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK trang 31, sơ đồ cơ quan thần kinh.

- HS: sgk, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A) Khởi động: 1’ (Hát)

B) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)

- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 13 C) Bài mới: 27’

1) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh 2) Các hoạt động:

HĐ1:TL tình huống trong tranh.

- Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:

? Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào?

? Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?

? Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì?

? Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?

? Não có vai trò gì trong cơ thể?

- Tập hợp nhóm, thảo luận.

- Co ngay chân lên.

- Tủy sống.

- Vứt vào thùng rác để người khác không dẫm phải.

- Não đã điều khiển hành động của Nam.

(6)

+ KL: Tủy sống điều khiển các phản xạ của chúng ta, ...

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ.

-GV ví dụ: HS đang viết chính tả.

Khi viết cq nào đang tham gia hđ?

- Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối hợp h.động của các cơ quan đó?

? Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể.

? Hàng ngày chúng ta HĐ học tập và ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?

KL: Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển mọi HĐ của các giác quan; giúp chúng ta học và ghi nhớ.

HĐ3: Trò chơi “Thử trí thông minh”.

- Cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe một số đồ vật: quả bóng, cái còi, quả táo, cái cốc,…

- Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em nhận biết xem đồ vật trong tay em là gì ?

Kết luận: Chúng ta phối hợp nhiều giác quan trong khi hoạt động.

- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.

- Mắt nhìn, tai nghe, tay viết, nín thở để lắng nghe…

- Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan.

- Quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể dục…

- Não cũng giúp chúng ta học và ghi nhớ.

- Một số HS lên tham gia.

- HS lần lượt chơi ( đoán đúng tên 5 đồ vật thì được thưởng, đoán sai 3 đồ vật liên tiếp thì không được chơi nữa ).

4) Củng cố: 3’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

Nêu vai trò của não bộ?

- Ghi nhớ nội dung bài học. - Nhận xét giờ học.

__________________________________________________________________

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 18/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba 22/10/2019

Toán

TIẾT 32: LUYỆN TẬP

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7.

- Biết vận dụng bảng nhân 7 trong thực hiện dãy tính và giải toán nhanh, đúng.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân và giải toán có phép nhân.

c) Thái độ: - Gd tính cẩn thận, chăm học.

II, CHUẨN BỊ: - Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 7.

B, Dạy bài mới:

(7)

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2,Luyện tập:30’

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng.

- GV nhxét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

? Nhận xét đặc điểm của từng phép tính 7 x 0

= 0, 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS:

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết 10 túi đó có bnhiêu kg ngô em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng nhân 7.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.

- HS hai nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, phân định nhóm thắng cuộc.

* Bài 1( VBT- 40): Tính nhẩm 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 1 x 7 = 7 7 x 7 = 49 7 x 10 = 70 7 x 1 = 7

* Bài 3(VBT- 25) Tính.

a) 7 x 6 +18 = 42 + 18 = 60

b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29 = 40

* Bài 4(VBT- 40):

Tóm tắt:

1 túi : 7 kg ngô 10 túi : … kg ngô?

Bài giải

Một chục túi có số ki-lô-gam ngô là:

7 x 10 = 70 (kg ngô)

Đáp số: 70 kg ngô

*Bài 4:Viết tiếp phép nhân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7 x 4 = 28 (ô vuông) b) 4 x 7 = 28 (ô vuông) C, Củng cố, dặn dò:2’

- 2 HS đọc bảng nhân 7.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (tập chép)

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Chép và trình bày đúng chính tả một đoạn trong bài Trận bóng dưới lòng đường.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó, phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.

- Ôn bảng chữ, tên chữ.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng chép và trình bày đúng bài chính tả c) Thái độ: - GD tính cẩn thận khi viết bài.

(8)

II, CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

- HS: vở CT, VBT

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS viết bảng: nhà nghèo, ngoằn ngoèo.

- HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS tập chép:25’

a, Chuẩn bị:

- GV mở bảng phụ đã chép sẵn bài.

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?

Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?

- HS tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- HS nhìn đoạn viết, tự chép bài vào vở chính tả.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập:7’

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

- HS đọc yêu cầu. HS làm mẫu ( q: quy).

- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ hoặc tên chữ.

- HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Nhiều HS đọc lại bài.

- HS tự học thuộc 11 chữ và tên chữ theo nhóm nhỏ.

- GV xoá dần bảng, yêu cầu đọc lại chữ, tên chữ.

- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.

- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

* Bài tập 1: Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố:

tr hoặc ch:

Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn.

(là cái bút mực)

* Bài 2: Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:

STT Chữ Tên chữ 1

2 3 4 5 6 7 8 9

q r s t th tr u ư v

quy e- rờ ét- sì

tê- hát tê- e- rờ

u ư

(9)

10 11

x y

ích- xì i dài C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT, học thuộc lòng thứ tự tên 39 tên chữ.

……….

BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội

BÀI 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (Tiết 2)

I/ MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- HS biết vai trò của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người.

- HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi HĐ của cơ thể.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động của cơ thể

c) Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.

*) KNS được giáo dục trong bài:

- KN tìm kiếm và sử lí TT: ph.tích, so sánh, phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển HĐ suy nghĩ - Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK trang 31, sơ đồ cơ quan thần kinh.

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A) Khởi động: 1’ (Hát) B Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)

- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 13 C) Bài mới: 27’

1) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh (tt) 2) Các hoạt động:

HĐ1: T.Luận tình huống trong tranh.

- Cho HS hoạt động nhóm TLCH

? Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào?

? Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?

? Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì?

? Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?

? Não có vai trò gì trong cơ thể?

+ Kết lại: Tủy sống điều khiển các phản xạ của chúng ta, còn não thì điều khiển...

- Tập hợp nhóm, thảo luận.

- Co ngay chân lên.

- Tủy sống.

- Não đã điều khiển hành động của Nam.

- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.

(10)

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ.

-GV ví dụ: HS đang viết chính tả.

Khi viết cơ quan nào đang tham gia hoạt động?

Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối hợp HĐ của các cơ quan đó?

? Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể.

? Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và ghi nhớ. Bộ phận nào ...

Kết lại: Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển mọi HĐ của ...

HĐ3: Trò chơi “Thử trí thông minh”.

- Cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe một số đồ vật: quả bóng, cái còi...

- Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em nhận biết xem đồ vật trong tay em là gì?

Kết luận: Chúng ta phối hợp nhiều giác quan trong khi hoạt động.

- Mắt nhìn, tai nghe, tay viết, nín thở để lắng nghe…

- Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan.

- Quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể dục…

- Não cũng giúp chúng ta học và ghi nhớ.

- Một số HS lên tham gia.

- HS lần lượt chơi (đoán đúng tên 5 đồ vật thì được thưởng, đoán sai 3 đồ vật liên tiếp thì không được chơi nữa ).

4) Củng cố: 3’Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

Nêu vai trò của não bộ?

- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài: Vệ sinh thần kinh.

- Nhận xét:

____________________________________

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 18/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư 23/10/2019

Toán

TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I, MỤC TIÊU

a) Kiến thức: - Giúp HS biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.

- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi BT.

- HS: VBT, thước kẻ,..

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS đọc thuộc bảng nhân 7.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần:15’

- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2

(11)

cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

- HS nêu lại bài toán và phân tích dữ kiện:

giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2 cm.

+ HS thảo luận cặp đôi tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.

+ 1 HS lên vẽ trên bảng.

+ Cả lớp và GV nhận xét.

- GV: Trên dòng kẻ ngang dưới dòng kẻ có đoạn AB chấm 1 điểm C ở cùng đường kẻ dọc với điểm A rồi vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2 cm.

Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vở nháp.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

- GV: 2 cm là độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, muốn tính độ dài đoạn CD làm như thế nào?

(Lấy độ dài đoạn thẳng AB là 2 cm nhân số lần đoạn CD dài hơn đoạn AB)

- GV: Đây chính là dạng bài toán: gấp một số lên nhiều lần.

? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? (lấy số đó nhân với số lần).

- Nhiều HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

3, Thực hành:17’

- HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu: gấp 3 m lên 5 lần được 3 x 5 = 15 ( m )

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

- HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

Bài toán

Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt:

2 cm

A B

C D ? cm

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng CD là:

2 x 3 = 6 (cm)

Đáp số: 6 cm.

* Bài 1(VBT- 41) : Viết (theo mẫu).

a, Gấp 6 kg lên 4 lần được

6 x 4 = 24 (kg) b, Gấp 5 l lên 8 lần được

5 x 8 = 40 (l) c, Gấp 4 giờ lên 2 lần được

4 x 2 = 8 (giờ)

* Bài 2(VBT- 41):

Tóm tắt:

(12)

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết Lan cắt được bao nhiêu bông hoa em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- GV giúp HS giải thích mẫu.

+ Số đã cho là 2, số cần tìm nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị là 2 + 8 = 10; số cần tìm gấp 8 lần số đã cho là 2 x 8 = 16.

- HS tự làm bài, chữa bài dưới dạng trò chơi tiếp sức.

- GV và HS chữa bài, bình chọn nhóm thắng.

7 tuổi Tuổi Lan:

Tuổi mẹ:

? tuổi

Bài giải

Năm nay tuổi của mẹ Lan là:

7 x 5 = 35 (tuổi)

Đáp số: 35 tuổi.

* Bài 3( VBT- 41).

Tóm tắt:

15 bông Huệ:

Lan:

? bông hoa

Bài giải

Số bông hoa Lan cắt được là:

5 x 3 = 15 (bông hoa)

Đáp số: 15 bông hoa.

* Bài 4 (VBT- 41).

Số đã cho 2 7 5 4 6 0 Nhiều hơn

số đã cho 8 đơn vị

10 15 13 12 14 8 Gấp 8 lần

số đã cho

16 56 40 32 48 0

C, Củng cố, dặn dò:2’- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm Tậpđọc

BẬN

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: + Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: lịch, làm lửa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật.

+ Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải cuối bài.

+ Nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn KN đọc - hiểu nội dung bài thơ.

(13)

c) TĐ: GD thái độ trân trọng công việc có ích đem lại niềm vui cho mọi người.

*) CÁC KNS CƠ BẢN:- Tự nhận thức - Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:5’- Học sinh đọc bài: Trận bóng dưới lòng đường.

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới.

1,Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc: Bận, các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng đồng xã hội chúng ta đều rất bận. Nhờ lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên vui và có ý nghĩa.

2,Luyện đọc.15’

a, Đọc mẫu:- Giáo viên đọc bài: Giọng vui, khẩn trương.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu + Lu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

+Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa.

+Lu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . + HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

- Học sinh đọc ĐT cả bài.

3,Tìm hiểu bài:12’

- Học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời:

? Mọi ngưòi, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì?

- GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công việc của mình góp niềm vui nhỏ của em vào niềm vui chung của mọi người.

- HS đọc khổ 3, trao đổi theo cặp trả lời:

? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?

-GV: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời, làm cho cuộc sống vui hơn.

? Em thường bận rộn với những cv gì.

- Gv nx

1. Sự bận rộn của mọi người, mọi vật.

+ Trời bận xanh, sông bận chảy, bé bận bú, bận ngủ…

+Vì những công việc có ích hôm nay luôn mang lại niềm vui.

+ Nhờ lao động con người thấy mình có ích, được mọi người luôn yêu mến.

Bận rộn luôn tay con người sẽ mạnh khoẻ.

2. Niềm vui trong công việc của mọi người.

(14)

- Một số H nêu.

4, Luyện đọc lại:7’

- HS đọc lại bài.

- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng . - Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.

- Học sinh thi đọc cả bài.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ theo cách xóa dần bảng.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng.

C, Củng cố, dặn dò.1’

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già.

……….

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Hoạt động chung do liên đội và nhà trường tổ chức

__________________________________________________________

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 18/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm 24/10/2019

Toán

TIẾT 34: LUYỆN TẬP

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Giúp HS củng cố và vận dụng để giải bài toán gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

c) Thái độ: - Gd tính chăm học, cẩn thận.

II,CHUẨN BỊ:

- GV; Bảng phụ, giấy khổ to - HS: VBT

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’ - GV kiểm tra bài về nhà của HS, nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Luyện tập.30’

- HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu: 2 gấp 6 lần được 12, nhân nhẩm 2 x 6 = 12.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng.

- GV nxét, y/cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV y/cầu HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

* Bài 1; Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

6 (gấp 8 lần) -> 48 4 (gấp 7 lần) -> 28 3 (gấp 9 lần) -> 27 7 (gấp 5 lần) -> 35

* Bài 2: Tính

(15)

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây quýt em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

14 19 25 33 58 5 7 6 7 4 70 133 150 231 232

* Bài 3 Tóm tắt:

16 cây Cây cam:

Cây quýt:

? cây Bài giải

Trong vườn có số cây quýt là:

16 x 4 = 64 (cây)

Đáp số: 64 cây quýt.

* Bài 4

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB.

b, Kéo dài độ dài đoạn thẳng AB để được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB.

c, Chấm điểm O trên AC sao cho độ dài đoạn thẳng AO = 4

1

độ dài đoạn thẳng AC.(dành cho Hs K-G)

C, Củng cố, dặn dò: 2’- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

………

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - HS nắm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.

- Ôn về từ chỉ trạng thái: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bt đọc.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tìm tử chỉ hoạt động, trạng thái.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực hứng thú trong học tập

*QTE: Quyền được ăn, ngủ, học hành, vui chơi.

- HS biết cách vận dụng máy tính bảng thành thạo khi trả lời câu hỏi bài tập trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: sgk, bảng phụ.

- HS: vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(16)

A. Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân mỏ than Hà Tu.

- GV nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hướng dẫn HS làm bài tập.30’

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp đọc đồng thầm từng câu thơ.

+ 1 HS lên gạch dưới hình ảnh so sánh.

+ GV và HS nhận xét, chữa phần a.

+ HS làm bài vào VBT.

+ GV và HS chữa bài.

+ Đọc lời giải đúng.

+ GV lưu ý cho HS các hình ảnh so sánh là so sánh sự vật với con người.

- GV nhấn mạnh những hình ảnh được so sánh với nhau.

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường.

? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào.

- GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng làm cho nó chuyển động.

? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quanh và các bạn nhỏ khi vô tình gây tai nạn cho cụ già ở đoạn nào.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nêu miệng bài tập.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài 1: Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau:

a, Trẻ em như búp trên cành.

b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ.

c, Cây pơ- mu đầu dốc Im như người lính canh.

d, Bà như quả ngọt chín rồi.

* Bài2: Đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường. Tìm các từ ngữ:

a, Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ:

cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.

b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây tai nạn cho cụ già:

hoảng sợ, sợ tái người.

* Bài 3(Giảm tải)

C, Củng cố, dặn dò:2’- GV hệ thống kiểu so sánh con người với sự vật.

- GV nhận xét giờ học.

……….

BUỔI CHIỀU THỰC HÀNH TOÁN_ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

………..

Thực hành Tiếng việt Luyện đọc: THÙNG RƯỢU

I. MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó (tục lệ, ích kỉ) và ND của bài: Cuộc sống vui vẻ chỉ có khi mọi người biết sống vì nhau.

(17)

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó, câu khó.

c) Thái độ: Giáo dục ý thức trách nhiệm với cộng đồng

* HS phát triển năng lực: nêu được nội dung câu chuyện

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ND luyện đọc.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

1. Luyện đọc:20’

- Gv đọc mẫu toàn bộ bài – HD chung cách đọc.

- Gọi 1 H đọc lại – Lớp theo dõi.

- T/c cho H đọc nối tiếp câu, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- H đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn), kết hợp giải nghĩa từ khó.

- H đọc đoạn trong nhóm – Một số nhóm đọc đoạn trước lớp.

2. Bài 2: 15’Chọn câu trả lời đúng.

- Gv đưa ra các câu hỏi, y/c H đọc thầm bài để trả lời.

? Làng nọ có tục lệ gì? Họ đặt thùng rượu giữa làng để làm gì?

(Vào ngày đầu tiên của tháng, mỗi nhà trong làng đem một bình rượu đổ vào một cái thùng đặt ở giữa làng. Khi thùng đầy rượu họ uống và nhảy múa)

? Một người đàn ông đã nghĩ ra điều gì?

(Đổ một bình nước vào thùng rượu thì chẳng ai biết)

? Vì sao sau việc làm của người đàn ông, thùng rượu vẫn thơm ngon?

(vì một bình nước rất ít so với một thùng rượu)

? Vì sao về sau trong thùng chỉ có nước, không có rượu?

(vì nhiều người làm theo, đổ nước vào thùng)

? Câu chuyện kết thúc thế nào?(mọi người cãi nhau, cuộc sống vui vẻ không còn)

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

(Cuộc sống vui vẻ chỉ có khi mọi người biết sống vì nhau) - H trả lời, Gv nx và chốt câu TL đúng – H đánh dấu vào bài.

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Gọi 4 H nối tiếp đọc lại bài – 1 H đọc cả bài.

- Liên hệ cho H thấy sự đoàn kết giữa các thành viên trong tổ, trong lớp, trường.

- Nx tiết học, HDVN.

………

Thực hành Tiếng việt

Phân biệt ch/tr. Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS điền đúng chữ tr/ ch ở bài tập 1, en hoặc oen vào ô trống ở bài tập 2.

- Xếp được các từ theo bảng chữ cái ở bài tập 3.

- Nối đúng từ ngữ theo chủ đề ở bài tập 4.

2. Kĩ năng

- Học sinh phân biệt được các vần và phụ âm dễ lẫn.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ.

(18)

-HS: Sách Thực hành Tiếng Việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết 2 tuần 6.

- Mẫu câu Ai là gì? gồm có mấy bộ phận?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

- Giáo viên nêu yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 29’ )

Bài 1:Điền chữ tr hoặc ch. Điền vần iên hoặc iêng.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

- 1 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.

Mặt trời lặn xuống bờ ao Ngọn khói xanh lên lung liếng Vườn sau gió chẳng đuổi nhau Lá vẫn bay vàng sân giếng Xóm ngoài, nhà ai giã cốm Làn sương lam mỏng rung rinh.

- Gồm có 2 bộ phận. Bộ phận 1 trả lời cho câu hỏi Ai, bộ phận 2 trả lời câu hỏi là gì?

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập.

- 2 học sinh đọc bài làm của mình.

a)

Cày xong bỏm bẻm nhai trầu Con trâu được ấm từ đầu đến chân Trưa về thở khói trên sân :

Ồ !con bò nó vừa mới ăn thuốc lào.

Thương con cò trắng biết bao

Suốt ngày đứng cắm chân vào ruộng sâu.

b)

- Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới Lươn ngắn lại chê chạch dài

Thờn bơn béo miệng chê trai lệch mồm.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(19)

Bài 2: Điền vần en hoặc oen

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, học sinh thảo luận nhóm và làm bài.

- Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Giáo viên gọi nhóm khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng.

Bài 3.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- GV chia lớp thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức. Giáo viên phổ biến luật chơi

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.

Bài 4.(HSNK)

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm :

? Tìm những từ chỉ trạng thái?

? Tìm những từ chỉ hoạt động?

- Giáo viên gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Giáo viên gọi nhóm khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: ( 3’)

- Gọi HS nêu lại nội dung bài học - GV Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh thảo luận nhóm và làm bài.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

Sói thấy Sóc con, nhảy tới vồ. Sóc con nhanh nhẹn nhảy phóc lên cây.

Sóc mẹ đã chờ sẵn ở đó. Trên cây có một thanh sắt đã hoen gỉ, chẳng biết ai đã móc lên. Hai mẹ con ra sức kéo cho nó rơi xuống. Thanh sắt rơi chúng đầu Sói. Sói đau quá, tru lên. Chạy mất.

Mẹ con Sóc không hèn nhát, không sợ Sói.

- Nhóm khác nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 3 nhóm thi điền tên các bạn theo bảng chữ cái.

1)Chanh. 2) Khế. 3) Mơ.4)Nghi.

5) Phương. 6) Quỳnh. 7) Thanh.

8) Trúc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+ Những từ chỉ trạng tháilà :vui vẻ, buồn bã, tức giận, ngạc nhiên.

+ Những từ chỉ hoạt động là : đổ, uống nhảy múa, nghĩ, họp, trả lời, cãi nhau, thua.

- Nhóm nhận xét - Học sinh lắng nghe.

(20)

bài sau.

________________________________________

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 18/10/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 25/10/2019

Toán

TIẾT 35: BẢNG CHIA 7

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Giúp HS dựa vào bảng nhân 7 lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.

- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán có lời văn.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng lập bảng chia 7 và giải toán có lời văn.

c) Thái độ: - GD tính cẩn thận, chăm học.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các tấm bìa có 7 chấm tròn.

- HS: Các tấm bìa, có 7 chấm tròn, vbt

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS đọc thuộc bảng nhân 7.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Lập bảng chia 7:15’

- Y/c HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.

? 7 chấm tròn được lấy mấy lần. (3) - GV viết: 7 x 3 = 21

- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn nêu bài toán: Có 21 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? (3 nhóm)

- GV viết: 21 : 7 = 3 - HS đọc lại: 7 x 3 = 21 21 : 7 = 3

? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ của 2 phép tính. (từ phép nhân 7 viết được phép chia 7)

- GV: Từ phép nhân 7 x 3 = 21 ta viết được phép chia 7: 21 : 7 = 3. Đây là cơ sở để thành lập bảng chia 7.

? Giả sử có phép nhân: 7 x 1 = 7 ? Ai viết được phép chia 7 : 7 = 1.

? 7 x 2 = 14, viết được phép chia 14:7=2

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm (nêu các công thức nhân 7 rồi lập công thức chia 7 tương ứng). Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần

từ 7 đến 70 (đếm thêm 7), số chia là 7, thương từ 1 đến 10.

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 7 tại lớp.

3. Thực hành:17’

* HS nêu yêu cầu bài tập.

(21)

- HS làm bài vào VBT - HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7.

* Bài 1(VBT- 43) : Tính nhẩm.

21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 14 : 7 = 2 35 : 7 = 5 60 : 6 = 10 7 : 7 = 1 42 : 7 = 6 50 : 5 = 10

* HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT - HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7, nhận xét về mối quan hệ của phép tính trong một cột.

- GV nêu tính chất giao hoán của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

*Bài 2(VBT- 43): Tính nhẩm.

7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 3 x 7 = 21 2 x 7 = 14 4 x 7 = 28 7 x 3 = 21 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 21 : 7 = 3 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 21 : 3 = 7

* HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép chia.

*Bài 3 (VBT- 43): Tóm tắt:

7 can : 35 l 1 can : … l?

Bài giải

Số lít dầu trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Đáp số: 5 lít dầu * HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán - HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết 35 lít dầu đựng trong mấy can em làm như thế nào?

- HS chữa bài đúng vào VBT.

? So sánh phép tính, đơn vị của bài 3, bài 4. (Bài 3 chia thành các phần bằng nhau, bài 4 chia theo nhóm 7)

- GV củng cố hai dạng bài phép tính giống nhau, danh số khác nhau.

(22)

*Bài 4(VBT- 43).

Tóm tắt:

7 l : 1 can 35 l: …can?

Bài giải

35 lít dầu chia vào số can là:

35 : 7 = 5 (can)

Đáp số: 5 can dầu.

C, Củng cố, dặn dò:2’

- HS đọc thuộc bảng chia 7 - GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

……….

Tập làm văn

NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: Nghe kể câu chuyện: Không nỡ nhìn, nhớ nội dung câu chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại tự nhiên.

b) Kĩ năng:- Rèn KN nói thông qua việc kể lại buổi đi học đầu tiên của mình.

c) Thái độ:- GD thái độ tôn trọng hành động có nếp sống v.minh nơi công cộng.

- TH: Quyền được học tập; quyền được tham gia (trao đổi về trách nhiệm của H trong cộng đồng).

* Giảm tải Bài tập 2

*) Các KNS được giáo dục

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

II, CHUẨN BỊ:

-GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ.

- HS: VBT

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’

- HS đọc bài viết: Kể lại buổi đầu em đi học.

- GV và HS nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn làm bài tập:30’

- 1 HS đọc yêu cầu của bài đọc gợi ý SGK.

- GV kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm rãi, có sử dụng tranh minh họa câu chuyện.

Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?

Bà cụ bên cạnh hỏi anh ta điều gì?

Anh ta trả lời như thế nào?

- GV kể lần 2 - 1 HS kể lại câu chuyện.

* Bài 1 (32)

Nghe và kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn.

+ Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.

+ Bà cụ bên cạnh hỏi anh: Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không.

+ Cháu không nỡ nhìn bà cụ và phụ nữ phải đứng.

(23)

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS thi kể câu chuyện.

- GV và cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất.

Em có nhận xét gì về anh thanh niên?

Truyện này buồn cười ở điểm nào?

- GV kết luận thêm: Cần có nếp sống văn minh nơi công cộng, nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho người già yếu

+ Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ.

+Anh ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:

không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

+Anh thanh niên không muốn nhường chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:

không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

* Bài 2 (Giảm tải) C, Củng cố, dặn dò.2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.

………

Chính tả (nghe - viết) BẬN

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3 trong bài: Bận.

- Nghe và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các BT phân biệt cặp vần en/ oen.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết cân đối:

c) Thái độ: - Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:

- HS viết bảng: tròn trĩnh, chảo rán, trôi nổi.

- HS đọc thuộc 11 tên chữ đã học ở tuần trước.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết.

a, Chuẩn bị:

- HS đọc đoạn thơ cần viết.

? Bài thơ viết theo thể thơ gì.

? Những chữ nào cần viết hoa.

? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở.

- HS tập viết những chữ khó viết.

- HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

+Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ.

+Cần viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.

+Nên viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa.

(24)

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập:

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp chữa bài đúng vào vở

* Bài tập 1( VBT- 30).Điền vần oen, en vào chỗ trống.

a, nhanh nhẹn

b, nhoẻn miệng cười c, sắt hoen gỉ

d, hèn nhát

* Bài 2( VBT- 30).Tìm và viết tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:

- trung: trung thành, trung bình…

chung: chung sức, chung lòng…

- trai: con trai, ngọc trai…

chai: cái chai, chai tay, chai sạn…

- trống: trống trải, trống rỗng…

chống: chống trọi, chống trả…

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

……….

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: E , Ê

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ viết hoa E thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Ê - đê bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết chữ E đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c) Thái độ: - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ, phấn màu - Bảng con.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC

A. KTBC: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết: D, Kim Đồng GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B .Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:15’

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho quan sát chữ mẫu: E

- HS tìm : E, Ê

+ Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

(25)

- Chữ E cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - Chữ E và Ê có gì khác nhau?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ.- GV nhận xét sửa .

+ Ê có thêm dấu phụ

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con:

E, Ê b) HD viết từ Ê- đê :

- treo chữ mẫu

- GT: Ê- đê là 1 dân tộc thiểu số.

- Ê- đê có chữ cái nào viết hoa?

- Giữa Ê và đê cách nhau bởi dấu gì?

- HS đọc từ ứng dụng.

- HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi:

Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- HS đọc.

- chữ Em - HS nêu - 1 con chữ o

-Hs viết bảng con: Em 3. Học sinh viết vào vở:

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX

C- Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

………..

Sinh hoạt tuần 7- An toàn giao thông I. MỤC TIÊU

- HS thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần học thứ 6 và có hướng phấn đấu, khắc phục trong tuần 7.

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 6.

- Hs có kĩ năng tham gia giao thông trên đường sắt an toàn.

II. CHUẨN BỊ

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. Hát tập thể: (1')

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 7 (15')

1. Sinh hoạt trong tổ: Tổ trưởng nhận xét tình hình học tập, lao động trong tổ.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc các bạn tích cực lao động.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp: học tập, chuẩn bị đồ dùng, nói chuyện và làm việc riêng, đi học muộn, không đội mũ bảo hiểm...

(26)

5. Ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:

* Ưu điểm :

………

………

………

………

………

* Tồn tại :

………

………

………

………

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8 (4')

* Nề nếp :

- Duy trì sĩ số đi học đều và đúng giờ

- Thực hiện tốt việc truy bài 15’ đầu giờ, mặc đồng phục đúng quy định.

- Thực hiện tốt ATGT.

* Học tập :

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và hoàn thành tốt bài tập trước khi đến lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu kiến xây dựng bài

* TD-LĐ-VS :

- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh lớp học, trường học, Thư viện xanh - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ

- Tiếp tục học các động tác thể dục múa hát tập thể

………..

An toàn giao thông ( 20p)

BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs nhận biết được các đặc điểm an toàn và không an toàn của đường bộ.

2. Kĩ năng

- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.

- Biết chọn nơi qua đường an toàn.

3. Thái độ

- Chấp hành tốt luật ATGT.

III. ĐỒ DÙNG

- Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Biển báo nào có đặc điểm giống nhau 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

- Nắm được kỹ năng đi bộ.

- Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.

* Treo tranh.

- Hs trả lời

(27)

* Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?

* Khi đi bộ cần đi như thế nào?

Kết luận: Đi trên vỉa hè, không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.

* Hoạt động 1: Kỹ năng qua đường an toàn + Chia nhóm.

+ Giao việc - Treo biển báo.

- Quan sát tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? Vì sao?

Kết luận

* Hoạt động 2: Thực hành.

- Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.

- Cách tiến hành:

- Cho hs ra sân.

3. Củng cố - Dăn dò.

- Hệ thống kiến thức.

- Thực hiện tốt luật GT.

- Hs nêu

- Cử nhóm trưởng.

+ Hs thảo luận.

+ Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành ngoài sân lớp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp.... Lớp phó lao động báo cáo tình hình dọn vệ

3. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo

Trong mạng điện có dòng chạm đất lớn, bắt buộc phải có nối đất nhân tạo trong mọi trường hợp không phụ thuộc vào điện trở nối đất tự nhiên. Vì vậy chạm đất 1 pha

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp.... Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp; lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc các

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ1. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình