• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS: 06 / 11 / 2021

NG: 08 / 11 / 2021 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 TOÁN

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn.

- Góp phần phát triển năng lực - PC:

+ Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

NL ngôn ngữ.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Thước, êke, bảng phụ ghi sẵn bài tập số 4.

- HS: Sgk, vở ô ly, nháp, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu 5’

* Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng

- TK trò chơi - Dẫn vào bài

-1 HS thực hiện theo yêu cầu - 2 HS thực hiện

Đặt tính rồi tính:

27 x 11 48 x 11 - Lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV giới thiệu vào bài: Các em đã biết nhân với số có hai chữ số rồi. Và đặt tính nhân số có hai chữ số với 11 rất tốt rồi nhưng khi nhân số có hai chữ số với 11 các em có thể không cân đặt tính mà chỉ cần nhẩm cũng được kết quả đúng, vậy nhẩm như thế nào cô trò chúng ta cùng đi vào tiết học hôm nay: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

( GV ghi tên bài)

2. Hình thành kiến thức mới 12’

a. GV chỉ vào phép nhân 27 x11.

+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?

27 x11 27 27 297 29 x 11 = 297 + Đều bằng 27.

GV: Khi cộng hai tích riêng ta chỉ việc cộng hai chữ số của số 27 ( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa số 27. Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó vào giữa.

+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11

như thế nào? * 2 cộng 7 = 9

(2)

- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.

* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297.

* Vậy 27 x 11 = 297

- HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm

- GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, … thì ta thực hiện thế nào?

b. GV chỉ vào phép tính 48 x 11=?

+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?

+ Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân

+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như thế nào?

-Vận dụng nhân nhẩm 58 x 11.

+ So sánh cách nhẩm của hai ví dụ trên?

+ Khi nào cần thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đó?

48 x11 48 48 528 48 x 11 = 528 + Đều bằng 48.

+ 48 x 11 = 528.

- 8 là hàng đơn vị của 48.

- 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12).

- 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang

- 4 công 8 bằng 12.

+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428.

+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.

+ Vậy 48 x 11 = 528.

- HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm.

-Ví dụ 1 tổng của hai chữ số bé hơn 10, ví dụ 2, tổng của hai chữ số lớn hơn 10.

-Khi tổng của hai chữ số bằng 10 trở lên.

GV kết luận: Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11ta cộng hai chữ số đó. Nếu kết quả bé hơn 10 ta viết luôn kết quả đó vào giữa hai chữ số. Nếu kết quả bằng 10 trở lên ta viết chữ số hàng đơn vị vào giữa hai chữ số và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đó.

3. Luyện tập, thực hành: (18p) Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở.

-Cho HS đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.

- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp

Đ/a:

34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045

(3)

- Củng cố cách nhân nhẩm 1 số với 11. 82 x 11 = 902

GV kết luận: Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11ta cộng hai chữ số đó. Nếu kết quả bé hơn 10 ta viết luôn kết quả đó vào giữa hai chữ số. Nếu kết quả bằng 10 trở lên ta viết chữ số hàng đơn vị vào giữa hai chữ số và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đó. Các em đã biết nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 rồi, vận dụng vào tìm thành phần chưa biết như thế nào cô trò ta cùng chuyển sang bài tập 2.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở.

-Cho HS đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.

GV kết luận: Khi tìm thành phần chưa biết các em cần xác định kĩ xem nó là thành phần nào, áp dụng công thức để tìm cho phù hợp. Các em đã biết nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để tìm thành phần chưa biết rồi, vận dụng vào giải toán có lời văn như thế nào cô trò ta cùng chuyển sang bài tập 3.

Bài 3:

-Chia nhóm thảo luận cách làm.

-Gọi đại diện các nhóm báo cáo cách làm bài.

- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

+ Ngoài cách giải đó em nào còn có cách giải khác?

+ Theo các em cách giải nào nhanh hơn?

GV kết luận: Khi giải bài toán có văn các em cần chọn cách làm phù hợp và nhanh nhất, tránh lãng phí thời gian.

4, Hoạt động vận dụng: (5p) Bài 4:

-HS đọc yêu cầu.

-GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập số 4. Yêu cầu học sinh làm miệng và giải thích cách làm.

-Cho HS nhận xét và chốt kết quả đúng.

GV kết luận: Khi làm dạng toán này các em cần tính số hsinh ở mỗi phòng học

- HS thực hiện cá nhân - chia sẻ lớp - Nêu cách làm.

a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78

X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 -HS nhận xét và chốt kết quả đúng.

- Đọc đề bài

-Trao đổi nhóm 2 để nêu cách làm bài.

- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp Bài giải

Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp

11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Cách 2: Khối 4 có tất cả số học sinh là:

11 x 17 = 187 ( học sinh) Khối 5 có tất cả số học sinh là:

11 x 15 = 165 ( học sinh) Cả hai khối có số học sinh là:

187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số: 352 học sinh

-HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm bài.

A: S B: Đ C: S D: S

(4)

rồi thực hiện so sánh và điền đúng sai.

* Củng cô dặn dò:

- Hệ thống bài.

+ Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

- Nhận xét giờ học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

TẬP ĐỌC

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ,…

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

+ Giáo dục học sinh lòng kiên trì trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

- HS: Sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

“ ô cửa bí mật”

- Em hãy đọc bài : “Vẽ trứng” và TLCH - Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi thành công ?

-Nêu ND bài?

- GV nhận xét, đánh giá

- HS mở ô cửa - trả lời câu hỏi:

-Nhờ khổ công luyện tập...

- Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô Đa-vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.

-HS NX

- Cho hs xem chân dung Xi-ôn-cốp-xki (1857-1935) người Nga để giới thiệu:

Đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857-1935). Ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ. Xi-ôn-cốp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm đường lên các vì sao? Chúng ta cùng tìm hiểu để biết

(5)

điều đó.

-> GV ghi đầu bài

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài văn chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài Chú ý đọc các câu hỏi :

+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?

+ Cậu lam thế nào mà mua được hiều sách và dụng cụ thế ?

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) - Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm:

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi- ôn-cốp-xki

+ Ý của đoạn này là gì?

- Đoạn 2,3: Y/c hs đọc thầm:

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki

-HS QS tranh

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đ1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được?

+ Đ2: Để tìm điều… đến tiết kiệm thôi.

+ Đ3: Đúng là … đến các vì sao

+ Đ4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục.

- Nối tiếp đọc bài.

Rút từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, trăm lần

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK Giải thích từ: thiết kế, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ

- HS q/s

- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

+ Mơ ước được bay lên bầu trời + H/ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được đã gợi cho ông tìm cách bay vào không trung

1. Nói lên mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki + Để thực hiện ước mơ của mình ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suông để giành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên

+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì: Ông có

(6)

thành công là gì?

+ Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3 - Đoạn 4: Y/c hs đọc thầm:

+ Ý của đoạn này là gì?

+ Em hãy đặt tên khác cho truyện - Rút từ chốt: Khổ công, thành công - Y/c hs Giải thích từ chốt.

- Nội dung của bài là gì?

Ghi ý chính

Quyền trẻ em: trẻ em có quyền được học tập và bổn phận...

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 8’

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn 2.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

+ Em thích chi tiết nào nhất trong truyện?

Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

* Xem Clip Các nhà khoa học tìm đường lên sao Hỏa qua Mặt trăng

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài- kể cho người thân nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài : Văn hay chữ tốt.

ước mơ đẹp: Chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó 2. Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.

+ Người chinh phục cá vì sao.

+ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.

+ Quyết tâm chinh phục bầu trời….

=> Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn- cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thành công mơ ước lên các vì sao.

- 4 Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Hs đọc trong nhóm.

- Hs thi đọc trước lớp.

Nx bình chọn

- Phải khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ thì mới thực hiện thành công mơ ước của mình

- VD: Khi còn nhỏ ông đã dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim…nên bị ngã gãy chân

- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

CHÍNH TẢ

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài chính tả.

(7)

- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n (Tr126). Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x (Tr135)

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Tự giác, làm việc được giao. Mạnh dạn, tự tin chia sẻ trình bày bài trước lớp.

HS tích cực, tự giác làm việc nhóm

+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: Sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ Mở đầu: (5’)

- Cho 2 HS lên thi viết 1 số từ do GV đọc: châu báu, chân thành, trân trọng.

- GV nhận xét, đánh giá -GV giới thiệu bài ghi tên bài 2- HĐ Luyện tập, thực hành.

Bài tập 2a (Tr126): Tìm các tính từ 7’

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm vào bảng phụ:

+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l + Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3a (Tr126): Tìm các từ 8’

- Bài yêu cầu ta làm gì ?

- Yc Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.

Liên hệ giáo dục Hs

Bài 2a (Tr135): Điền vào ô trống 7’

- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu

- Ycầu HS đọc thầm đoạn văn và điền vào VBT. 1 bọc sinh lên bảng điền từ - Yêu cầu HS nhận xét-bổ sung

- GV kết luận lời giải đúng

- Gọi 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

- Đoạn văn a) nói lên điều gì?

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo- Lớp bổ sung.

- long lanh, lung linh, lấm láp, lớn ...

- nóng nảy, nặng nề, non nớt, nông nổi ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1 Hs chữa bảng phụ.

nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng)

- HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp

Đáp án:

xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ

*GV kết luận: Bài văn đã giúp các em vận dung quy tắc chính tả để phân biệt và điền đúng các tiếng bắt đầu bằng s/ x. Khi viết các em cần phân tích tiếng và vận dụng quy tắc chính tả viết cho đúng.

Bài tập 3a (Tr135): Tìm tính từ 8’

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp: Tìm từ bắt đầu bằng s/x nhưng là tính từ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

- Đại diện hs đọc bài.

(8)

- Gv nhận xét, chốt lại từ ngữ đúng.

- Tuyên dương hs tìm được nhiều từ.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Bài tập chính tả củng cố kiến thức gì ?

* Củng cố, dặn dò

-Xi - ôn - cốp - xki đã làm gì để thực hiện ước mơ của mình?.

- Nhận xét giờ học

- Ở nhà viết đúng chính tả 2 bài văn.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sâu, siêng năng, sung sướng,...

- xanh, xanh non, xanh biếc, xa vời, ...

- kiên trì ngày đêm...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

KHOA HỌC

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy

+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước

- Năng giải quyết vấn đề: quan sát tranh TLN và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Có ý thức phòng tránh đuối nước.

*Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

- Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc khi đi bơi hoặc đi tập bơi.

*Giáo dục biển đảo:

- Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...) giúp ích cho sức khỏe con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV:

Các hình minh hoạ tr36,37/SGK.

Phiếu ghi các tình huống.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV quan sát HS chơi. - LPHT điều hành cho chơi cho chơi

“Con vật may mắn”

*Luật chơi: trong các con vật sẽ có các lá phiếu, trong lá phiếu sẽ có các câu hỏi liên quan đến bài cũ, cũng có lá phiếu có những phần quà dành cho các bạn, bạn nào bốc được câu hỏi trả lời tốt sẽ được

(9)

+ Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào?

- GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới.

thưởng con vật may mắn đó.

- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng, …

+ Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn hoặc nước cháo muối…

- HS nhận xét

*GV giới thiệu: Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và thoả mái. Vậy làm thế nào để phòng tránh được các tai nạn sông nước? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó nhé.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 28’

HĐ 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:

+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao?

+ Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?KNS

Nhóm 2 - Lớp

- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.

+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao.

+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

+ Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.

+ Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.

- HS đọc bài học.

- Nhóm bạn nhận xét, bổ sung.

* GV kết luận. Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, giông bão.

HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc đi bơi.

- GV cho HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37/SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì?

Nhóm 4- Lớp - HS thảo luận nhóm.

- HS tiến hành thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả TL:

+ Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.

(10)

+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? KNS

+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? KNS

+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.

+ Trước khi bơi cần phải khởi động; tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay

“chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.

* GV kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ.

Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.

3. HĐ vận dụng : Xử lí tình huống 7’

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.

- YC các nhóm TL để trả lời: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?

+ Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Cường em sẽ nói gì với bạn ?

+ Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?

+ Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?

+ Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối.

Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ?

- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

+ Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm.

+ Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn.

+ Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.

+ Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa qua suối.

- HS ghi nhớ KT bài học

-Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối nước

* GV kết luận: Qua phần đóng vai tình huống các em thấy muốn phòng tránh tai nạn đuối nước các em cần phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện

(11)

Củng cố, dặn dò:

+ Để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày chúng ta cần phải làm gì? Và không nên làm gì?

- 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS - Về nhà: Học thuộc mục Bạn cần biết

- Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện

- Chuẩn bị hai mô hình rau, quả, con giống bằng nhựa hoặc vật thật.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

NS: 06 / 11 / 2021

NG: 09 / 11 / 2021 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 TOÁN

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách nhân với số có ba chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số.

- Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan.

- Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL ngôn ngữ

+ HS có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao, có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập số 2.

- HS: -Sgk, vở ô ly, nháp, bút.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu 5’

- Trò chơi: Ai thông minh hơn HS lớp 4B

164 x 123 = ?

- TK trò chơi - Dẫn vào bài

-1 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - Áp dụng tính chất một số nhân một tổng tính:

164 x 123 = ?

164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 1640 + 3280 + 492 = 20172.

Lớp nhận xét bài của bạn.

- Dẫn vào bài mới: các em vừa thực hiện nhân một số với một tổng để thực hiện nhân với số có 3 chữ số. Vậy nếu nhân với số có 3 chữ số các em phải vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm bài thì rất mất thời gian. Vậy hôm nay

(12)

cô sẽ giới thiệu cho chúng ta cách nhân với số có 3 chữ số.

2. Hình thành kiến thức mới 12’

- GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ: 164 x 23

- GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy phép tính?

- Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123?

+ Hãy nêu cách thực hiện phép tính.

- GV giới thiệu:

* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.

* 328 gọi là tích riêng thứ hai.

*164 gọi là tích riêng thứ ba + Nêu cách viết các tích riêng

- GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách viết các tích riêng.

+ Khi nhân với số có 3 chữ số giống và khác nhân với số có 3 chữ số như thế nào?

GV mở rộng: Vậy khi nhân với số có 4 chữ số các em cũng có thể thục hện tương tự.

+ Thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số

16 400 + 3280 + 492 = 20 172

- HS chia sẻ cách đặt tính – HS thực hiện phép tính - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp

164

x 123 492

328

164

20172

+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái +Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. -Đều phải đặt tính và tính. Đều phải nhân từng chữ số của thừa số thứ hai nhân với thừa số thứ nhất. Khác : Nhân với số có hai chữ số chỉ có 2 tích riêng, còn nhân với số có 3 chữ số có đến 3 tích riêng GV kết luận: Khi nhân với số có 3 chữ số các em cũng thực hiện nhân như nhân với số có 2 chữ số chỉ khác khi nhân vơi số có 3 chữ số các em sẽ có 3 tích riêng. Khi viết tích riêng thứ ba các em cần viết lùi sang trái hai chữ số so với tích riêng thứ nhất. 3. Luyện tập, thực hành: (18p) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 248 1163 3124

(13)

- Đổi chéo bài kiểm tra, báo cáo

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số.

x 321 x 125 x 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 665412 GV kết luận: Khi nhân với số có 3 chữ số các em nhân từng tích riêng, lưu ý viết các tích riêng cho đúng. Để cộng đúng các em cần viết các chữ số trong cùng một hàng ở mỗi tích riêng thẳng cột với nhau.

Bài 2 Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

- HS đọc yêu cầu.

+ Để tính giá trị của biểu thức, ta cần làm như thế nào?

- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Em nào có cách tính kết quả của ô trống thứ hai dựa vào kết quả của ô trống thứ nhất?

+ Em nào có thể dưa vào kết quả của ông trống thứ ba dựa vào kết quả của ô trống thứ hai?

- HS làm cá nhân- Lên bảng điền kết quả đúng

a 262 262 263

b 130 131 131

a x b 34060 34322 34453

GV kết luận: Khi tính giá trị của biểu thức có chứa chữ các em cần thay chữ bằng số để thực hiện tính, lưu ý dựa vào tính chất của phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất.

Bài 3

- HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Em đã áp dụng công thức nào để tính diện tích mảnh vườn?

+ Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc, cả lớp soát bài

- GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài trong vở của HS.

Tóm tắt:

Mảnh vườn hình vuông cạnh: 125m Diện tích mảnh vườn:. . . m2?

-1 HS nêu.

- HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp Bài giải

Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 GV kết luận: Khi thực hiện ứng dụng nhân với số có 3 chữ số để giải toán có văn các em cần lưu ý chọn câu trả lời phù hợp với câu hỏi của bài toán

4. HĐ vận dụng: 5’

Nêu lại cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số?

* Củng cố dặn dò: - Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số

(14)

- GV củng cố ndung bài. Nxét giờ học.

- Về nhà ôn bài, hoàn thiện VBT và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)

- Làm bài VBT toán IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC (Tiếp)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hệ thống hoá tìm hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.

- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

+ Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, VBT, từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

* Trò chơi "ô cửa bí mật"

+ Nêu các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ? Cho ví dụ ?

+ Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các đặc điểm, tính chất sau: trắng, đen.

- GV nhận xét, đánh giá.

- TK trò chơi - Dẫn vào bài 2- HĐ Luyện tập, thực hành.

Bài tập 1: (10’)

Hãy xếp các từ đã cho thành 2 nhóm:

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bảng nhóm.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- HS tham gia chơi - Có 3 cách :

+ Tạo ra các từ láy hoặc từ ghép với tính từ đã cho.

VD: Xinh xắn, xinh đẹp….

+ Thêm các từ: rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau tính từ.

VD : Đẹp lắm, rất đẹp….

+ Tạo ra phép so sánh.

VD : Đẹp nhất, đẹp như tiên…

- Trăng trắng, rất trắng, trắng như vôi,....

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HĐN 6, 2 nhóm làm bảng phụ.

- Các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì,

(15)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2: (10’)

- Ycầu hs làm bài cá nhân vào vở bài tập.

- Lưu ý hs: có thể chọn từ đã tìm ở nhóm a. Một số từ vừa là động từ, tính từ, DT.

Vd: Khó khăn không làm anh nản chí (DT)

Công việc này rất khó khăn (TT) Đừng khó khăn với tôi (ĐT)

Bài tập 3: (10’)

Đoạn văn ycầu em viết về nội dung gì?

- Bằng cách nào em biết được người đó ? - Nhắc hs: Để viết được đoạn văn hay, các em có thể sử dụng các câu thành ngữ vào mở đoạn hoặc kết đoạn.

3- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Bài này cần ghi nhớ những gì ?

* Củng cố, dặn dò:

- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện bài làm trên lớp.

- Chuẩn bị bài sau.

vững dạ, ..

- Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí: khó khăn, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Hs nối tiếp đặt câu.

Đặt câu

+ Với năng lực và sự quyết tâm tôi tin là bạn sẽ thành công.

+ Gian khó mấy cũng không làm anh nản lòng.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Viết về một người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt thành công.

- Hs tự viết bài.

Nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nghèo khổ, nhờ giàu nghị lực và ý chí nên đã thành công lừng lẫy. Trải đủ mọi nghề, có lúc trắng tay, ông vẫn không chút nản lòng. Chỉ trong mười năm kiên trì, ông đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người đương thời.

- Hs đọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét.

- Cần nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm: ý chí - Nghị lực và hiểu nghĩa của các từ ngữ đó để sử dụng 1 cách thành thạo - 2 hs đọc lại.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

TẬP ĐỌC

VĂN HAY CHỮ TỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(16)

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

+ Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu:hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh minh họa - HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

*Cho HS chơi Trò chơi: Gọi đò

Quản trò gọi đò ai là đò ấy phải trả lời 1 câu hỏi:

- Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.

- Xi - ôn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?

- TK trò chơi - Dẫn vào bài

- HS tham gia chơi

- Cả lớp lái đò, trả lời quản trò -HS đọc

- Ông sống kham khổ, dành tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm. Vua không ủng hộ nhưng ông không nản chí. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, bay tới các vì sao

- Lớp nhận xét.

Treo tranh Cao BQuát đang luyện viết trong đêm -> vào bài

Ở lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao BQuát.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài văn chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đ1: Từ đầu đến cháu xin sẵn lòng.

+ Đ2: Tiếp theo đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.

+ Đ3: Phần còn lại.

- Nối tiếp đọc bài.

(17)

+ Lần 1: Sửa phát âm.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.

(Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém.)

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) - Đọc thầm đoạn đầu:

+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ ?

+ Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát rất ân hận ?

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:

+ Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế nào ?

+ Kết quả đạt được ra sao ? - Gv tiểu kết, chuyển ý.

+ Đây là bài văn k/c. Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết luận cho truyện.

- Nội dung chính của bài ?

=> Ghi ý chính

3- HĐ Luyện tập, thực hành. 8’

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ:

“Thủa đi học ... sẵn lòng”

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Câu chuyên khuyên ta điều gì?

* Củng cố, dặn dò

- HS sửa sai

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm.

+ Vì chữ ông rất xấu.

+ Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp bà cụ minh oan.

+ Lá đơn chữ xấu, không đọc được nên quan đuổi bà cụ ra.

1. Tác hại của việc viết chữ xấu + Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.

+ Chữ ông rất đẹp.

2. Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá Quát trở thành văn hay chữ tốt + Mở bài : 2 dòng đầu.

+ Thân bài : Từ một hôm đến nhiều kiểu chữ khác nhau.

+ Kết luận : Đoạn còn lại

=> Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của CBQ để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.

- 2 học sinh nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs tìm ra cách đọc.

- Hs đọc nhóm bàn.

- Hs thi đọc.

Nx bình chọn bạn đọc hay

- Câu chuyên khuyên ta kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp và kiên trì làm việc nhất định sẽ thành công

(18)

- Câu chuyện ca ngợi ai? Con hiểu được gì qua câu chyện này?

- Quyền trẻ em: Em học tập ở Cao Bá Quát điều gì ?

* Xem Clip: Bài thơ truyện mầm non của Cao bá thánh quát

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài. Lập kế hoạch luyện chữ của bản thân và trao đổi với bạn. Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung

- Cao Bá Quát...

(kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp. / kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công. /

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

LỊCH SỬ

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.

- Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn , thống nhất đất nước (năm 968) - Kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo + Giáo dục lòng yêu nước, ham thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Hình minh hoạ trong SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Tổ chức trò chơi: Ô cửa bí mật

+ Nêu các giai đoạn lịch sử mà em đã học?

Cho biết thời gian của từng giai đoạn?

+ Nêu thời gian và sự kiện lịch sử khoảng 700 TCN đến 938 mà em đã học?

- GV nhận xét

+ Giai đoạn 1: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Giai đoạn này bắt đầu từ khoảng năm 700 TCN và kéo dài đến năm 179 TCN.

+ Giai đoạn 2: Hơn 1 nghìn năm đấu tranh chống các nước phong kiến phương Bắc.

Giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938.)

+ Khoảng năm 700 - Nước Văn Lang ra đời.

+ Năm 179 nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.

+ Năm 40: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

+ Năm 938 chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.

* Giới thiệu bài: Hôm nay cô trò ta bắt đầu tìm hiểu giai đoạn thứ 3 của lịch sử dân tộc đó là: Buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009. Buổi đầu độc lập của nước ta gắn liền với 3 triều đại Ngô – Đinh – Tiền Lê. Thời kỳ này nhân dân ta phải đấu tranh để bảo

(19)

vệ nền độc lập và thống nhất của đất nước. Để biết tình hình đất nước ta như thế nào vào cuối triều đại nhà Ngô và dưới triều đại nhà Đinh thì cô trò ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

2. Hình thành kiến thức mới:

a. Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất: 8’

- GV giới thiệu giai đoạn lịch sử tiếp theo: Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009) - GV yêu cầu HS đọc thầm: Từ đầu đến Ngô Quyền mất.

+ Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước

ta như thế nào? + Ngô Quyền mất, triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân giặc lăm le ngoài bờ cõi.

- GV: Năm 944 Ngô Quyền mất, anh vợ là Dương Tam Kha cướp ngôi của cháu là Ngô Xương Ngập và tự lập làm vua là Dương Bình Vương. Các nơi không thuần phục, nhiều thủ lĩnh nổi lên cát cứ một vùng rồi đem quân đánh chiếm lẫn nhau, triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân giặc lăm le ngoài bờ cõi. Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh lúc đó là phải thống nhất đất nước về 1 mối.

b. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : 22’

- HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc thầm + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?

- Giới thiệu hình 1 - SGK

+ Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông thường chơi với trẻ chăn trâu, trẻ con sứ ấy nể sợ tôn ông làm anh. Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ nhỏ Đinh Bộ lĩnh đã tỏ ra có chí lớn.

- GV: Đinh Bộ Lĩnh sinh ngày rằm tháng 2 năm Giáp Thân tức 22.3.924 ở thôn Kim Lư làng Đại Hữu, châu Đại Hoàng nay thuộc xã Gia Phương Gia Viễn Ninh Bình. Cha là Đinh Công Trứ một tướng của Dương Đình Nghệ. Từ nhỏ ông đã có khả năng chỉ huy.

Trong đám bạn của ông sau này nhiều người đã cùng ông làm nên sự nghiệp.

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ?

+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.

+ Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh? + Vì ông lãnh đạo nhân dân dẹp loạn, mang lại hoà bình cho đất nước.

+ Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã làm

gì? + Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.

- GV giải thích từ:

+ Hoàng: Là Hoàng Đế, ngầm nói với Vua nước ta ngang hàng với Hoàng Đế trung Hoa.

+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.

+ Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh.

- GV: Thời Ngô Quyền chỉ xưng Vương. Tới vua Đinh xưng làm Hoàng Đế, khẳng định vị thế vững chắc của quốc gia độc lập.

+ Đời sống của nhân dân dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời “Loạn

+ Đất nước yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. Nhân dân không còn phải

(20)

12 sứ quân”?

+ Lập bảng so sánh tình hình đất nước ta trước và sau khi thống nhất ?

phiêu tán, họ trở về quê hương làm ruộng, đời sống nhân dân dần dần ấm no.

So sánh tình hình đất nước ta trước và sau khi thống nhất.

Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước - Bị chia cắt thành 12 vùng - Đất nước qui về 1 mối Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại qui củ Đời sống của nhân

dân

- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân chúng nghèo khổ, đổ máu vô ích.

- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.

- Giới thiệu tranh 2 - SGK

+ Hãy kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh?

- GV rút ra ghi nhớ SGK

- 3, 4 HS kể

- HS khác nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc Ghi nhớ: SGK

- GV: Năm Mậu Thìn 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế cho xây cung điện, định phẩm hàm cho các quan, Lê Hoàn giữ chức Thập đạo tướng quân (tổng chỉ huy quân đội). Người sau này khi Đinh Bộ Lĩnh mất đã có công lớn với đất nước. Năm 970 đặt niên hiệu Thái Bình, cho đúc tiền đồng là tiền tệ xưa nhất Việt Nam gọi là đồng Thái Bình.

3. Hoạt động ứng dụng : 5’

+ Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh?

+ Để tỏ lòng biết ơn Đinh Bộ Lĩnh nhân dân ta đã làm gì?

* Củng cố - Dặn dò

- GV c/cố nội dung bài, n/xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, làm VBT và chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981).

+ Ông là người có tài, lại có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hoà bình ấm no cho nhân dân.

+ Để tỏ lòng biết ơn ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ ông ở Hoa Lư, Ninh Bình trong khu di tích cố đô Hoa Lư xưa.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

NS: 06 / 11 / 2021

NG: 10 / 11 / 2021 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021

TOÁN

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0).

- HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài toán liên quan.

(21)

- Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: bảng phụ

- HS: Sgk, vở ô ly, nháp, bút.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu 5’

- GV t/c trò chơi Ô cửa may mắn.

+ GV tổ chức cho HS chơi.

+ GV tổng kết trò chơi

-1 HS thực hiện theo yêu cầu Đặt tính rồi tính: 258 x 203

258

x 203 774

000

1516

152374

- Lớp nhận xét bài của bạn. - GV dẫn vào bài mới: Các em đã biết cách nhân với số có 3 chữ số rồi. Vậy khi nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục của thừ số thứ hai là chữ số 0 thì ta thực hiện nhân như thế nào cô trò chúng ta cùng đi vào tiết học ngày hôm nay, Nhân với số có 3 chữ số ( tiếp theo) 2. Hình thành kiến thức mới 12’ - GV chỉ vào phép nhân HS đã làm ở phần kiểm tra bài cũ: 258 x 203 = * Ta có: 258

x 203 774

000

1516

152374

+ Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 + Vì sao tích này toàn chữ số 0? + Vậy nếu không viết tích riêng thứ hai thì kết quả của tích chung có thay đổi hay không? Vì sao? GV giảng: Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258

+ Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0.

+ Vì chữ số hàng chục của thừ số thứ hai là chữ số 0, mà số 0 nhân với số nào cũng bằng 0

+ Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.

- HS quan sát, lắng nghe

(22)

x 203 774 1516 152374

+ Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ ba

?

- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.

- Cho HS vận dụng cách nhân này thực hiện phép nhân 452 x 205.

+ Nhìn vào các phép nhân các em vừa làm cho cô biết, các phép nhân đó là nhân với số có mấy chữ số?

+ Có mấy tích riêng?

+ Vì sao lại nhân với số có 3 chữ số lại chỉ có 2 tích riêng?

+ Khi nào nhân với số có 3 chữ số lại chỉ có 2 tích riêng?

+ Trong trường hợp đó tích riêng thứ ba các em viết như thế nào?

+ Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

- HS thực hiện cá nhân vào nháp -2HS nêu miệng lại cách nhân này.

- HS thực hiện cá nhân vào nháp

- Nhân với số có 3 chữ số.

- Có 2 tích riêng.

- Chữ số hàng chục của thừa số thứ hai là chữ số 0.

- Khi thừa số thứ hai có chữ số hàng chục là chữ số 0.

- Viết lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

GV kết luận: : Khi nhân với số có 3 chữ số mà có chữ số 0 ở hàng chục thì ta chỉ việc tính tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 3 rồi viết tích riêng thứ 3 thẳng với hàng trăm của tích riêng thứ nhất.

3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Đặt tính rồi tính. 5’

- Gọi HS đọc và xác định ycầu bài tập.

- GV chốt đáp án.

+ Ai có cách làm khác trong phép nhân thứ hai?

+ Em đã vận dụng tính chất nào của phép nhân để làm như vậy? Vì sao em phải làm như vậy?

- Thực hiện theo YC của GV

- HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp

523 563 1309 x 305 x 308 x 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159515 173404 264418

- vận dụng tính chất giao hoán để viết 308 x 563 = 563 x 308 để đặt tính và tính cho ngắn gọn

GV kết luận: Khi nhân với số có 3 chữ số mà có chữ số 0 ở hàng chục thì ta chỉ việc tính tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 3 rồi viết tích riêng thứ 3 thẳng với hàng trăm của tích riêng thứ nhất. Nếu thừa số thứ nhất mà chữ số hàng chục là chữ số 0 ta có thể vận dụng tính chất giao hoán đổi chỗ hai thừa số để tính cho ngắn gọn hơn Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 5’

- Gọi HS đọc đề bài.

-Gọi HS làm cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

- HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp a) S- Tích riêng thứ 3 đặt không đúng vị

(23)

+ Giải thích cách làm?

+ Tại sao phần a, b, d lại sai?

+ Nêu cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục bằng 0?

+ Nhận xét đúng sai.

trí.

b) S- Tích riêng thứ 3 đặt không đúng vị trí.

c) Đ- Tích riêng thứ 3 đặt đúng vị trí.

GV kết luận: Khi nhân với số có 3 chữ số mà có chữ số 0 ở hàng chục các em không nhân tích riêng thứ hai mà nhân luôn tích riêng thứ ba, viết tích riêng thứ 3 thẳng với hàng trăm của tích riêng thứ nhất

Bài 3 (Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi) 8’

- HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Hỏi gì?

- HS thành lập nhóm đôi chia sẻ cách làm, 2 nhóm làm phiếu khổ lớn.

- Các nhóm chia sẻ cách làm với cả lớp.

- Chữa bài:

+ Các nhóm giải thích cách làm.

+ Các nhóm khác nhận xét

+ Theo em cách nào dễ hơn?

GV kết luận: Khi thực hiện ứng dụng nhân với số có 3 chữ số để giải toán có văn các em cần lưu ý chọn cách làm nhanh nhất, gọn nhất và dễ nhất.

4. HĐ vận dụng: 5’

? Khi nhân với số có ba chữ số (Trường hợp có chữ số hàng chục là 0) ta lưu ý điều gì?

* Củng cố dặn dò:

-Hệ thống bài.

-Nhận xét giờ học.

Tóm tắt: 1 ngày – 1con: 104g 10 ngày – 375 con: ….kg?

Cách 1: Bài giải

Số thức ăn cần cho 375 con ăn trong 1 ngày là: 104 x 375 = 39000 (g) = 39kg Số thức ăn cần cho 375 con ăn trong 10

ngày là 39 x 10 = 390 ( kg )

Đáp số 390 kg.

Cách 2: Bài giải

Số thức ăn cho 1 con gà ăn trong 10 ngày là: 104 x 10 = 1040 (g)

Số thức ăn cho 375 con gà ăn trong 10 là:

1040 x 375 = 390000(g) = 390(kg) Đáp số 390 kg.

- Lưu ý khi viết tích riêng thứ ba phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

- Nêu cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0.

- Làm bài VBT toán

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….………

TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết chính tả,..).

- Tự sửa được các lỗi đã mắc theo yêu cầu của giáo viên.

(24)

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

+Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

* Trò chơi "Bắn tên"

- Quản trò hô: "Bắn tên, bắn tên"

Quản trò gọi ai người ấy ấy phải trả lời 1 câu hỏi:

- Nhắc lại cấu tạo bài văn k/c.

- TK trò chơi - Dẫn vào bài

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

* Gv nhận xét chung về bài làm của hs a) Yêu cầu hs đọc đề bài (2'):

- Hướng dẫn Hs xác định lại yêu cầu của các đề bài

- GV gạch chân từ trọng tâm b) Gv nhận xét chung: (10')

* ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng theo y/c đề . - Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài văn kể chuyện.

- Dùng từ xưng hô tương đối nhất quán.

- Diễn đạt câu văn tương đối thoát ý, ngắn gọn, có tiến bộ.

- Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.

- Một số bài viết có sáng tạo.

* Hạn chế:

- Một số bài xưng hô chưa nhất quán.

- Lỗi chính tả vẫn còn nhiều, trình bày bài chưa được, chưa đủ 3 phần. Câu văn dài...

c, Hướng dẫn chữa lỗi: (18')

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để chữa - yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện lỗi, nêu cách sửa.

- Gv trả bài cho học sinh.

- Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.

- Gv theo dõi kèm cặp.

* Học tập những đoạn văn hay:

- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được điểm cao.

- HS tham gia chơi

- Cả lớp sẽ đáp lại: "tên gì, tên gì"

- Bạn được gọi trả lời quản trò -HS trả lời

-Bạn NX

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- 3 Hs nêu

- Hs chú ý lắng nghe, tự kiểm điểm bản thân.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Hs sửa lỗi chung

- Hs tự sửa lỗi.

- Học sinh lắng nghe, học tập.

- 2, 3 hs giỏi nêu cảm nghĩ của mình

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta không để nước vào để tránh bị hư hỏng và

Trong tháng thi đua vừa qua, tổ em nhận được rất nhiều lời khen vì hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ

Dựa vào tranh kể lại câu chuyện Nhà ảo thuật bằng lời của Xô-phi (hoặc của Mác).... Trường tôi tổ chức cho học sinh

Hà Nội có chong chóng Cứ tự quay trong nhà Không cần trời nổi gió Không cần bạn chạy xa.. Hà Nội có

Em hãy viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu Ví dụ:

Bụng đói mà không có cơm ăn, Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng, rồi mỉm cười.. Ông bẻ tay pho tượng

Trong một lần canh gác, bất ngờ bị giặc ập tới, anh chạy cho giặc bắn để đánh lạc.. hướng bọn giặc và anh đã anh dũng

tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam : gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền bắc. * Câu