• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 25/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ

I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ.

- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh liên quan đến bàihọc.

- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).

III.Hoạt động dạyvàhọc:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ:3P

- GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:

+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng gì?

+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?

+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng cách?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu: Ghi bảng 2.2. Các hoạt động

- HS lắng nghe trả lời:

+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não...

+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp...

+ Nhiều HS trả lời.

- Lắng nghe

Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (5 – 7P).

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh ở trang trước bài học và hỏi:

+ Khi đi từ nhà đến trường, em thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào?

* Bước 2: Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.

- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.

- HS quan sát tranh - HS trả lời

- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa biển báo:

1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;

2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;

Biển báo “Cấm đi xe đạp”;

3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”:

4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”;

5. Biển báo “Nơi đỗxe”;

(2)

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh các loại biển báo:

* Thực hành trò chơi

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.

- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo.

- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiếnthắng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (5 – 7p) - Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?

- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm?

* GV nhận xét và bổ sung:

4nhómbiểnbáochínhvà

1nhómbiểnphụ.4nhómbiểnbáochín hcóhình dạngvàýnghĩanhưsau:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”.

- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ

- Biểnbáohiệuđườngbộđượcchialàm 5 nhóm:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

5. Nhóm biển báo phụ:

Hoạt động 3: Góc vui học (5P)

*Bước1:Thảo luận nhóm

Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo.

*Bước 2: GV giảithích A: Biển “Dừng lại”

B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

- HS suy nghĩ nêu ý kiến.

C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người”

D: Biển “Cầu vượt qua đường”

E: Biển “Cấm đi ngược chiều”

F: Biển “Đường đi bộ”

- Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp.

- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp

- HS xem video

(3)

những biển báo nào? Biển báo đó có

tác dụng gì? - Nhiều HS trả lời

2.3. Ghi nhớ và dặn dò:3P

- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội dung Ghinhớ

- GV nhấn mạnh giảng thêm.

- Dặn dò: Dặn về nhà

-Ðể bảo đảm an

toàngiaothông,tấtcảmọingườikhitham giagiaothông đềuphảichấp hành đúnghiệulệnhcủabiểnbáohiệuđườngbộ.V

ìvậy,các emnhỏluônchấp hành

đúnghiệulệnhcủa biển báohiệuđườngbộ.

2.4. Bài tập về nhà:2P

- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao thông cần chấp hành đúng các quy định của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn.

- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật giao thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông.

- HS thực hiện ngay sau tiết học khi đi học về. Và báo cáo vào tiết học sau.

- Lắng nghe

Toán

Tiết 16:

SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cách so sánh 2 số tự nhiên.

- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.

2. Kỹ năng: So sánh các số tự nhiên thành thạo 3. Thái độ: Yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, VBT

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ KTBC: ( 5P)

Viết STN trong hệ thập phân (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gọi hs lên bảng viết số

+ Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN đều có 4 chữ số trên

+ Cho các chữ số: 9,0,5,3,2,1. hãy viết 5 STN đều có 6 chữ số trên.

Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới:

1/ Giới thiệu bài:( 1p)

- 2 hs lên bảng viết:

+ 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382 + 905 321, 950 521, 930 521, 902 531, 903521

(4)

Chỉ cĩ 4 chữ số ta viết được rất nhiều STN khác nhau. Khi nhìn vào các em rất dễ lẫn. Vậy muốn so sánh và xếp thứ tự các STN ta làm sao? Các em biết điều đĩ qua bài học hơm nay.

2/ Bài mới:30’

* Ta luơn thực hiện được phép so sánh với hai STN bất kì:

- Nêu từng cặp số: 100 và 88, 567 và 675, 345 và 3456. Y/c hs so sánh - Với hai STN bất kì ta luơn xác định được điều gì?

Kết luận: Với 2 STN bất kì bao giờ ta cũng so sánh được.

* Cách so sánh 2 STN bất kì:

- Ghi bảng 100 và 99. Y/c hs so sánh - Số 99 có mấy chữ số?

- Số 100 cĩ mấy chữ số?

- Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn?

- Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì?

- Ghi bảng: 123 và 456; 7 891 và 7 578. Y/c hs so sánh.

- Các em cĩ nhận xét gì về số các chữ số trong mỗi cặp số trên?

- Muốn so sánh 2 số cĩ cùng số chữ số em làm thế nào?

- Hãy nêu cách so sánh 2 số 123 và 456?

- Trường hợp hai số cĩ cùng số các chữ số, tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?

- Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm sao?

- HS lắng nghe.

- HS lần lượt trả lời: 100 lớn hơn 88, 88 bé hơn 100; 567 bé hơn 675, 675 lớn hơn 567; 345 bé hơn 3456,...

- Luơn xác định số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

- HS trả lời: 100>99 hay 99<100 - Số 99 có 2 chữ số

- Số 100 cĩ 3 chữ số

- Số 99 ít chữ số hơn, số 100 nhiều chữ số hơn.

- Số nào cĩ nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào cĩ ít chữ số hơn thì bé hơn.

- 123 < 456; 7 891 > 7 578

- Đều cĩ số chữ số bằng nhau.

- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đĩ lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số đĩ bé hơn.

- So sánh hàng trăm: 1 < 4 nên 123 < 456

- Thì hai số đĩ bằng nhau

- Ta xem số nào cĩ nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại

- Nếu hai số cĩ số chữ số bằng nhau thì

(5)

* So sánh hai số trong dãy STN và trên tia số. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Hãy nêu dãy STN?

- Hãy so sánh 5 và 6

- 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng trước?

- Từ đĩ ta rút ra được điều gì?

- GV vẽ tia số biểu diễn STN - Hãy so sánh 5 và 9

- Trên tia số, 5 và 9 số nào gần gốc hơn, số nào xa gốc hơn?

- Từ đĩ ta rút ra được điều gì?

- Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số?

* Xếp thứ tự các STN

- Ghi bảng: 7698; 7968; 7896; 7869.

Y/c hs lên bảng xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- Với một nhĩm các STN, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao?

3- Luyện tập

* Bài 1: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Để so sánh được

39680….39000 + 680 trước tiên em phải làm gì?

? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

Gv chốt: Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải

- Nếu ta thấy hai số cĩ tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ta xác định hai số đĩ bằng nhau.

- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ...

- 5 < 6 hay 6 > 5

- 6 đứng sau số 5, 5 đứng trước số 6.

- Trong dãy STN số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- 5 < 9 hay 9 > 5

- số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn - Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn.

- 3 < 7 hay 7 > 3 2 hs lên bảng:

+ Từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 698.

+ Từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968.

- Vì ta cĩ thể so sánh các STN nên cĩ thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

- Hs đọc: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

1234...999 8754...87540

39680...39000 + 680

- ...Tính kết quả của 39 000 +680

-HS nêu

1 HS đọc: Viết các số sau theo thứ tự từ

(6)

Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?

- Gv yêu cầu hs giải thích cách sắp xếp của mình

- HS làm nhóm bàn, đại diện một nhóm làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách so sánh các số tự nhiên?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc cả lớp soát bài.

* Gv chốt: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp xếp các số theo một thứ tự.

* Bài 3:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì?

- Gv yêu cầu hs làm bài

- Gv yêu cầu hs giải thích cách làm.

C. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

bé đến lớn:

a , 8316; 8136; 8361 c , 64831; 64813; 63841

- Chúng ta phải so sánh các số với nhau - Hs trả lời:

a, Các số đều có 4 chữ số nên ta so sánh đến các cặp chữ số ở cùng một hàng.Các số đều có hàng nghìn là 8, ta so sánh đến hàng trăm.ta có 1< 3 nên 8136 là số bé nhất; có 2 số có hàng trăm là 3 nên ta so sánh đến hàng chục, vì 1<6 nên 8316<

8361.

. Vậy xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

8136, 8316, 8361

Tương tự giải thích với phần b - HS nêu yêu cầu

- Bài tập yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

- Chúng ta phải so sánh các số với nhau - 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vở a, 1942; 1978; 1952; 1984

- Hs giải thích

Khoa học

BÀI 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.

- Nói tên nhóm thức ăn cần và đủ, vừa phải, ăn có mức độ và ăn ít, ăn hạn chế.

2. Kỹ năng: Nhận biết được các nhóm thức ăn

3. Thái độ: Tự tìm hiểu các món ăn trong thực tế cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

(7)

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- Nêu vai trò của thức ăn chứa Vitamin và chất xơ ?

Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu 1’

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1: 12’

Thảo luận sự cần thiết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.

*Mục tiêu: Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và th- ường xuyên đổi món ?

* Cách tiến hành:

B.c 1: Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm.

- Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và đổi món thường xuyên ?

B.c 2: Bạn cần biết.

* Hoạt động 2: 12’(Sử dụng phần mềm Mythware)

Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.

* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Gv lưu ý hs đây là tháp d2 dành cho người lớn.

Bước.2: Yêu cầu làm việc theo cặp, hs nói cho nhau biết cái gì cần ăn ít, ăn hạn chế, ăn đủ ...

B.3: Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo, gv kết luận.

- Nhận xét đánh giá

*Hoạt động 3: 5’(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

Trò chơi đi chợ

* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

* Tiến hành:

- Tổ chức cho hs đóng vai người bán hàng, mua hàng, chọn những thức ăn có hình ảnh trên bảng tương tác và lựa chọn

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

*Hoạt động nhóm 4.

- Hs thảo luận

- Các nhóm làm việc.

- Hs báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc lại

*Hoạt động cá nhân.

- Hs làm việc cá nhân

- Hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối cho 1 người trong 1 tháng.

- Hs trao đổi cặp

+ Thi đặt câu hỏi và trả lời: thức ăn nào cần ăn đủ ?

- 1, 2 cặp báo cáo trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Hoạt động cá nhân.

- Hs lựa chọn mua thức ăn .

(8)

vào giỏ.

* Kl: Gv nhận xét, tuyên dương những hs biết lựa chọn thức ăn phù hợp.

3. CỦNG CỐ DẶN DỊ: 4’

- Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?

- Nhận xét giờ học.

- Vn học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 hs trả lời.

Ngày soạn: 25/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020 Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tơ Hiến Thành.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm hết lịng vì dân vì nuớc của Tơ Hiến Thành.

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: Biết trung thực trong học tập.

II. CÁC KNS CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phịng học thơng minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ KTBC: ( 5p)Người ăn xin - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin.

+ Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào?

+ Hành động và lời nĩi ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ơng lão ăn xin như thế nào?

+ Nội dung bài nĩi lên điều gì?

Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới:

- 3 hs nối tiếp nhau đọc bài + TLCH + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bẩn thỉu giọng rên rỉ cầu xin

+ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.

+ Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

(9)

1) Giới thiệu bài: ( 2p)

Chủ điểm của tuần này là gì?

- Tên chủ điểm nĩi lên điều gì?

- Chiếu slide tranh chủ điểm và hỏi:

Tranh vẽ gì?

- Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. Bài đầu tiên của chủ điểm này là 1 câu chuyện về vị quan Tơ Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ơng là người như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.

2) Bài mới:

a, HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:( 10p)

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, Vũ Tán Đường,…

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- Giảng nghĩa từ: chính trực, di chiếu, phị tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.

- Y/c hs luyện đọc trong nhĩm đơi - Gọi 2 hs đọc cả bài

- GV đọc mẫu.

* Tìm hiểu bài:( 10p)

- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

+ Tơ Hiến Thành làm quan triều nào?

+ Mọi người đánh giá ơng là người thế nào?

+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Đoạn 1 kể chuyện gì?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

- Măng mọc thẳng - Nói lên sự ngay thẳng.

- Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội.

- HS lắng nghe

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

+ Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông

+ Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại

- HS luyện phát âm - 3 hs đọc trước lớp

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải

- HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1

+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý + Ông là người nổi tiếng chính trực + Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long cán

+ Kể chuyển thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.

(10)

+ Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sĩc ơng?

+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung tá thì sao?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ơng Tơ Hiến Thành?

Kết luận: Nhân dân ca ngợi những người chính trực như ơng Tơ Hiến Thành vì những người như ơng bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.

b/ Luyện đọc diễn cảm:( 7p)

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- Đưa slide giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc (Đoạn 3). (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv đọc mẫu đoạn luyện đọc - Gọi 2 hs đọc lại

- Gọi hs thi đọc diễn cảm giữa các nhĩm theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu, Tơ Hiến Thành)

- Tuyên dương nhĩm đọc hay 3/ Củng cố, dặn dị:( 5p) - Nội dung chính của bài là gì?

- Cần học tập tấm gương chính trực của Tơ Hiến Thành

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý đọc diễn cảm theo vai

- Chuẩn bị bài sau: Tre Việt Nam Nhận xét tiết học.

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh

+ Do quá bận nhiều việc không đến thăm ông được.

+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá.

- HS lắng nghe.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng.

+ Đọc toàn bài với giọng kể thong thả.

Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát + Lời thái hậu ngạc nhiên

- HS lắng nghe - 2 hs đọc

- 4 nhóm thi đọc

- HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.

- Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.

Chính tả

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU:

(11)

1. Kiến thức: Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn 14 dòng đầu của bài thơ: Truyện cổ nước mình.

2. Kỹ năng: Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu d /gi /r hoặc có vần ân /âng.

3. Thái độ: Tự rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sgk.

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Tổ chức cho hs thi viết nhanh tên con vật bắt đầu bằng ch/ tr.

Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb 1’: Trực tiếp

2. Hướng dẫn nhớ viết:17’

a, GV đọc mẫu

b, HD chính tả

- Bài thơ được viết theo thể loại nào ? - Để viết đúng đẹp ta cần trình bày như thế nào ?

- Ta cần chú ý viết hoa những tiếng nào ? - Gv yêu cầu hs viết một số từ:

nghiêng soi, sâu xa, rặng dừa.

c. Viết bài

- Yêu cầu hs viết bài.

- Gv theo dõi, chỉ bảo các em . d. Thu chấm – nhận xét

- Gv thu 5 - 7 bài để chấm.

- Gv chấm bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập 7’

Bài tập 2a.

- Gv hướng dẫn hs: Từ cần điền phải hợp nghĩa với câu, viết đúng chính tả.

- Gv nhận xét, đánh giá.

5. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hãy tìm tiếng bắt đầu bằng d / gi / r chỉ con vật ?

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp viết bảng con - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc

- 1, 2 hs đọc thuộc đoạn văn cần viết.

- Lớp đọc thầm lại.

- Lục bát

- Dòng 6 tiếng viết lùi 2 ô so với lề, dòng 8 tiếng viết ra 1 ô.

- Tiếng đầu dòng thơ.

- 1 hs lên viết, dưới lớp viết bảng

- Hs gấp sách, viết bài.

- Lớp chữa lỗi chung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs tự làm bài tập vào vở của mình.

- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bài bạn.

Đáp án:

+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi...

+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.

- 2 hs nối tiếp nêu.

(12)

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

Toán

Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết và so sánh được các số tự nhiên

2. Kỹ năng: Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên

3. Thái độ: Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, VBT

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A- Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

- Gv gọi 3 hs lên bảng yêu cầu làm các bài tập của tiết trước, đồng thời kiểm tra vbt của 1 số hs khác

- Gv chữa bài, nhận xét hs.

B- Dạy- học bài mới ( 35 phút) 1. Giới thiệu bài ( 2 phút)

- Gv nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng

2. Hướng dẫn luyện tập ( 30 phút)

* Bài 1:

- Gv cho hs đọc đề bài, sau đó tự làm bài

- Gv nhận xét và cho điểm hs

- Gv yêu cầu hs đọc các số vừa tìm được

* Bài 3:

- Gv viết lên bảng phần a của bài:

a, 859 67< 859167 yêu cầu hs suy nghĩ để tìm số điền vào chỗ trống

- GV: Tại sao lại điền số 0?

- Gv yêu cầu hs tự làm các phần còn lại

* Bài 4: (Ứng dụng phần mềm Active

- Hs làm bài, hs dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- Hs nghe gv giới thiệu bài

- 1 hs lên bảng làm , hs cả lớp làm vở a, 0, 10, 100

b, 9, 99, 999

- Điền số 0

- Vì 2 số đều có 6 chữ số. Chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 8, hàng chục nghìn đều bằng 5, hàng nghìn cùng bằng 9. Vậy để 859 67<

859167 thì hàng trăm < 1, vậy ta điền số 0 vào ô trống. Ta có 859 067

< 859167

(13)

inspire)

- Gv yêu cầu hs đọc bài mẫu phần a, sau đó làm tiếp bài phần b

- HS chữa bảng - Gv chữa bài hs.

3. Củng cố- dặn dò ( 3 phút)

- Gv tổng kết giờ học và dặn hs về nhà hoàn thành bài tập, xem trước bài sau:

yến, tạ, tấn

b, 2< x < 5

- Hs làm bài và chữa bài

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

Đáp án: 2< x < 5

Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3, 4. Vậy x là 3, 4

- Hs lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); Phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ).

2. Kỹ năng : Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, đặt câu.

3. Thái độ: Tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, từ điển.

- VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A . Kiểm tra bài cũ:5,

- Em hãy đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu, đoàn kết ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb:1’ Trong tiết luyện từ và câu tuần trước, các em đã biết thế nào là từ đơn và từ phức. Từ phức có hai loại là từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cách cấu tạo hai loai từ này 2. Nhận xét:15’

- Tìm những từ phức trong câu ? - Gv nhận xét:

+ Truyện cổ, ông cha do những tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha).

+ Thầm thì do tiếng có âm đầu (th) lặp lại tạo thành.

- Gv kết luận:

- 2 hs trả lời.

- Hs lắng nghe

- 1 hs đọc yêu cầu và gợi ý.

- 1 hs đọc câu thơ thứ nhất.

+ truyện cổ, ông cha, thầm thì.

(14)

+ lặng im do 2 tiếng có nghĩa tạo thành.

+ chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần và cả thanh lặp lại nhau tạo thành.

* KL: Những từ do những tiếng có nghĩa tạo thành thì được gọi là từ ghép ...

* Ghi nhớ:

- Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy, cho ví dụ ?

3. Luyện tập: 15’

Bài tập 1:

- Gv phát phiếu cho học sinh làm.

- GV theo dõi hd - Gọi HS trình bày - Gv chốt lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào Vbt.

- Gv đánh giá, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:4’

- Em hãy lấy 1 số ví dụ về từ ghép, từ láy ?

- Nhận xét tiết học.

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc khổ tiếp theo - Hs suy nghĩ, nêu nhận xét.

- 3 hs đọc ghi nhớ

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo nhóm.

- Hs trình bày bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Câu Từ ghép Từ láy

a

ghi nhớ, bờ bãi, đền thờ,

tưởng nhớ.

nô nức

b

thanh cao, dẻo dai, vững chắc

nhũn nhặn, mộc mạc, cứng cáp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm vào Vbt

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 2 hs trả lời

Khoa học

BÀI 8: TẠI SAO PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

(15)

2. Kỹ năng: Có kỹ năng nhận biết trong sinh hoạt hằng ngày 3. Thái độ: Giúp học sinh cách ăn uống vệ sinh, đủ chất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sgk.

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/Kiểm tra bài cũ:5’

- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ?

Gv nhận xét.

2. Dạỵ bài mới:

2.1. Giới thiệu 1’

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1: 15’*Hoạt động nhóm lớn Thi kể thức ăn chứa đạm.

*Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm.

* Cách tiến hành:

Bước. 1: Gv tổ chức hs chơi - Gv chia lớp thành 2 đội Bước 2: Cách chơi, luật chơi.

- Lần lượt 2 đội thi nói nhanh thức ăn chứa nhiều chất đạm.

Bước 3: Thực hiện.

- Gv bấm giờ theo dõi, nhận xét tuyên dương hs.

-Gv cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.

-Tuyên dương đội thắng cuộc.

*Hoạt động 2: 13’ Hoạt động nhóm 4 Lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

* Mục tiêu: Kể tên 1 số thức ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thực vật

* Cách tiến hành:

Bươc. 1: Thảo luận nhóm 4.

- Nêu thức ăn chứa nhiều đạm em vừa nêu ở trò chơi ?

- Món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật ?

- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?

Bước 2: Gv theo dõi, hướng dẫn hs thảo luận.

- 2 hs trả lời.

.

- Hs chia làm 2 đội: mỗi dãy 1 đội.

- 2 đội cùng chơi theo yêu cầu.

...gà rán, cá kho,đậu sốt ,thịt luộc, tôm hấp, thịt xào,lẩu cá…

- Lớp nhận xét đánh giá.

-Thịt kho, gà luộc ,tôm hấp,chim quay,..

-Đậu kho thịt,lẩu cá, thịt bò,tôm nấu bang ,canh cua,…

-Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm động vậtthì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.

- 4 Hs 1 nhóm trao đổi câu hỏi trên phiếu học tập.

- đậu phụ nhồi thịt,rau xào thịt bò,..

- Giúp cơ thể có thêm chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp

(16)

Bước 3: Thảo luận nhóm 4.

* Kl: Mỗi loại đạm chứa chất bổ

dưỡng khác nhau. Ăn kết hợp 2 loại đạm sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau ...

- Vì sao chúng ta cần ăn nhiều cá ?

- GV chốt nội dung 3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Củng cố nội dung.

- Nhận xét giờ học.

- Vn học bài, chuẩn bị bài sau.

cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn,…

- Các nhóm suy nghĩ, làm việc với phiếu học tập.

- Hs đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- Cá là loại thức ăn dễ tiêu, đạm trong cá dễ tiêu hơn đạm có trong thịt.

- Hs đọc Bạn cần biết.

.

Ngày soạn: 25/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020 Kể chuyện

Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn thiêu chứ không chịu khuất phục.

2. Kỹ năng: Nói lưu loát, tự nhiên

3. Thái độ: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn và kể đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu 1’

2. Gv kể chuyện: (Ứng dụng phần mềm Active inspire) 6’

- 2 hs thi kể

(17)

- Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2 + chỉ tranh.

- Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng đã làm gì ?

+ Nhà vua đã làm gì khi biết ?

+ Trước sự đe doạ của nhà vua, dân chúng có thái độ ntn ?

+ Vì sao cuối cùng nhà vua thay đổi thái độ ?

3. Hướng dẫn kể chuyện.18’

- Gv yêu cầu hs dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể trong nhóm

- Kể chuyện trước lớp.

- Câu chuyện này có ý nghĩa gì ?

- Gv đưa ra tiêu chí để học sinh nhận xét:

+ Đúng nội dung.

+ Kết hợp tốt điệu bộ, giọng kể.

+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện.

4. Củng cố, dặn dò. 5,

- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs quan sát tranh minh hoạ.

+ Hát bài hát lên án nhà vua.

+ Bắt kẻ sáng tác bài thơ đó.

+ lần lượt khuất phục

+ thán phục, kính trọng lòng trung thực.

- Hs kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- 4 hs kể nối tiếp câu chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét

- 2 học sinh thi kể cả câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn.

- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay.

- Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn, chính khí phách đó đã làm nhà vua khâm phục, kính trọng.

- Hs nhắc lại.

- 1 hs trả lời

Tập đọc

Tiết 8: TRE VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của bài thơ.

2. Kỹ năng: Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

(18)

3. Thái độ: Giáo dục h/s có ý thức chăm sóc và bảo vệ tre, để góp phần bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc Một người chính trực và trả lời câu hỏi: Vì sao nhân dân ta luôn ca ngợi những người chính trực ?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giơí thiệu bài 1’

Cây tre rất quen thuộc và gần gũi với mỗi người Việt Nam. Tre được dùng làm nguyên vật liệu xây dựng nhà cửa, chế tạo giấy, đan lát nhiều đồ dùng và đồ mĩ nghệ...Tre có những phẩm chất đáng quý, tượng trưng cho tính chất cao đẹp của con người Việt Nam. Bài thơ tre Việt Nam các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 12’

a. Luyện đọc:

- Gv chia bài thành 4 đoạn.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc cả bài thơ.

b. Tìm hiểu bài 10’,

- Đọc thầm “Từ đầu đến ... bờ tre xanh” và trả lời câu hỏi:

- Những câu thơ nào cho thấy sự gắn bó lâu đời của tre với người VN ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của con người VN ta ?

- Em thích những hình ảnh nào của cây tre và búp măng non ? Vì sao ?

- Hs quan sát slide và nghe gv giới thiệu bài

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc chú giải

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- xanh tự bao giờ ... chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh ...

Sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người VN

- Cho dù đất sỏi ... mỡ màu ít chất dồn lâu ..., rễ siêng không ngại đất nghèo ...

+ Bão bùng thân bọc lấy thân ... tay ôm tay níu ... đâu chịu mọc cong, dáng thẳng, lưng tròn ...

- Hs phát biểu

(19)

Gv tiểu kết, chuyển ý.

*Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trườngthiên nhiên, vừa mang lại ý nghĩa sắc thái trong cuộc sống.

- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ ? Đại ý: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

c. Đọc diễn cảm:7'

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa slide:

“Nòi tre ...

... tre xanh”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 3’

- Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ?

Củng cố nội dung bài Nhận xét giờ học

- Vn học bài. Chuẩn bị bài sau.

Phẩm chất tốt đẹp của cây tre - Sức sống lâu bền của cây tre.

- 4 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc theo cặp - 2 hs thi đọc.

2-3 em trả lời

Toán

Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến và kilôgam.

2. Kỹ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn).

3. Thái độ: Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng mà em đã được học

2- Dạy học bài mới

a, Giới thiệu bài ( 1 phút)

GV: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam

b, Giới thiệu yến, tạ, tấn ( 30 phút)

*HĐ1: Giới thiệu đơn vị yến :

- …ki-lô-gam, gam .

- Hs nghe gv giới thiệu bài

(20)

- Giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến để đo.

- Viết lên bảng 1 yến = 10 kg .

+ Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu ki-lô- gam gạo ?

+ Có 30 kg khoai tức là có bao nhiêu yến khoai?

* HĐ 2: Giới thiệu đơn vị tạ ,tấn .

- Với cách tương tự như trên, GV đưa ra các ví dụ để HS hiểu được các đơn vị tạ, tấn và mối quan hệ giữa các đơn vị.

- Viết lên bảng.

1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg

*HĐ3: Thực hành : Bài 1:

- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài.

- QSHD học sinh yếu

Bài 2: Hướng dẫn mẫu : 5 yến = …kg Cách đổi: 1 yến = 10 kg .

5 yến = 1 yến  5

= 10 kg  5 = 50 kg Vậy: 5 yến = 50 kg

Đối với các bài có 2 đơn vị đo: 5 yến 3 kg

= …kg .

Cách đổi : 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg Lưu ý: HS chỉ nhẩm cách đổi rồi viết kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, không viết đủ các bước như mẫu .

- GV cùng HS nhận xét kết quả.

Bài 3

- YC HS làm bài. Lưu ý viết tên đơn vị trong kết quả phép tính.

- HDHS hiểu, nêu miệng cách giải .

C, CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 4 phút) Gv hỏi:

- Đọc: 1 yến bằng 10 kg 10 kg bằng 1 yến - …20 kg gạo .

-… 3 yến khoai.

- Đọc lại.

- HS nêu thêm được các ví dụ như con lợn nặng 6 yến con trâu nặng 3 tạ, con voi nặng 2 tấn nhằm cảm nhận được độ lớn của các đơn vị này .

- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ghi kết quả vào SGK.

- Chọn số đúng, ghi được: a) 2tạ, b) 2kg, c) 2 tấn.

- HS theo dõi hiểu cách đổi các đơn vị đo .

- HS cả lớp làm bài tập ghi kết quả vào SGK, 3 HS làm trên bảng lớp ( Giảm tải: cột 2 làm 5/10 ý)

- Nhận xét bài làm ở bảng, thống nhất kết quả rồi chữa bài.

- HS nêu yêu cầu

- HS cả lớp làm cột 1 bài 3 vào vở, - 2 HS chữa bài trên bảng.

18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ=573 tạ

(21)

+ Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn?

+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến?

+1 tấn bằng bao nhiêu tạ?

Dặn hs hoàn thành các bài tập và xem trước bài sau

- HS trả lời

Lịch sử

BÀI 4: NƯỚC ÂU LẠC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.

- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.

- Sự phát triển về quân sự của đất nước Âu Lạc.

- Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.

2. Kỹ năng: Hiểu được lịch sử nước nhà 3. Thái độ: Biết trân trọng lich sử nước nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vbt, Sgk.

- UWDCNTT( Máy tính, máy chiêu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nhà nước Văn Lang ra đời trong khoảng thời gian nào ?

- Nêu đặc điểm về đời sống vật chất, tinh thần của người dân Lạc Việt ? Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: 1’ Trực tiếp 2. Nội dung:

Hoạt động 1: 8’

Phiếu học tập

- Yêu cầu hs đọc SGK và làm bài tập.

- Em hãy điền dấu vào ô trống sau những đặc điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt ( GV sử dụng phân phối tập tin gửi bài đến máy của học sinh).

- GV sử dụng chức năng học viên lấy mẫu chữa bài cho học sinh.

Hoạt động 2: 8’

- GV sử dụng quảng bá hình ảnh gửi tới

- 2, 3 hs trả lời

- Hs dọc và làm bài trên máy tính bảng. Và gửi lại bài cho học sinh.

- Hs báo cáo, nhận xét.

Đáp án:

+ Sống trên cùng địa bàn + Đều biết chế tạo đồ đồng + Đều biết rèn sắt

+Đều trồng lúa và chăn nuôi

+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.

- HS quan sát lược đồ trên máy tỉnh

(22)

HS lược đồ h1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc, yêu cầu HS đọc tên lược đồ và chú giải) .

- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?

* Gv nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.

Hoạt động 3: 8’

- Gv yêu cầu hs đọc Sgk.

- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà ?

- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại ?

- Vì sao đến năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ phương

Bắc ?

* Gv nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Sự thất bại của nước Âu Lạc đã để lại bài học nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

bảng đọc tên và chú giải lược đồ.

- Làm việc cả lớp - Hs suy nghĩ trả lời

- Thảo luận cặp đôi, làm vào VBT, 2 nhóm làm bảng phụ, dán bảng.

- Lớp báo cáo - Lớp nhận xét.

- 2 hs trả lời.

Địa lý

BÀI 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất.

- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiếm kiến thức.

2. Kỹ năng: Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.

3. Thái độ: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí VN.

- Sgk.

- ƯDCNTT ( máy chiếu, máy đa vật thể).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể tên các dân tộc sống ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ?

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu 1’

2.2. Nội dung:

- 1 hs trả lời câu hỏi

(23)

Trồng trọt trên đất dốc

*Hoạt động 1: 8’

Gv yêu cầu hs theo dõi Sgk

- Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng những loại cây gì ? Ở đâu?

- GV sử dụng màn hình quảng bá cho HS quan sát bản đồ , yêu cầu HS đọc tên bản đồ và đọc chú giải.

- GV y/c HS Tìm vị trí của địa điểm ở h1 trên bản đồ địa lí ?

- HS lên chỉ trên bảng vị trí của các điểm.

- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?

- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? - Người dân trồng loại cây gì trên ruộng bậc thang ?

- Tại sao ở đây trồng nhiều cây xứ lạnh?

- GV sử dụng quảng phá phim ảnh cho HS quan sát hình ảnh về ruộng bậc thang.

*Hoạt động 2( 8’): Nghề thủ công truyền thống:

Bước 1: Gv chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận.

- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ?

- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm ? - Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ?

Bước 2: GV kết luận và sử dụng quảng bá hình ảnh cho HS quan sát một số sản phẩm thủ công của

*Hoạt động 3: 8’

Khai thác khoáng sản Bước 1:

- Gv yêu cầu hs đọc Sgk trả lời.

- Kể tên một số loại khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn ?

- Mô tả qui trình sản xuất phân lân ? - Tại sao chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn, khai thác hợp lí ?

Bước 2: Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

* Làm việc cả lớp

- Học sinh đọc thầm SGK.

- HS quan sát bản đồ trên máy tính và đọc tên bản đồ và chú giải trên bản đồ.

- Hs chỉ trên bản đồ.

- Ở sườn núi.

- Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.

- Đào, lê, mận.

- Thời tiết lạnh quanh năm.

* Làm việc nhóm

- Hs chia 4 nhóm, quan sát tranh ảnh, thảo luận.

- Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ bền và đẹp.

- Bán cho khách du lịch

* Làm việc cá nhân

- Hs quan sát hình 3, đọc mục 3 trong Sgk.

- A - pa - tít, đồng, chì.

- Quặng ở mỏ làm giàu quặng ...

- Dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

(24)

3. Củng cố - dặn dò; 5’

- Nêu các hoạt động sản xuất chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập trong Vbt.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

Ngày soạn: 25/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca - gam, héc - tô - gam, quan hệ của đề - ca - gam, héc - tô - gam với nhau.

2. Kỹ năng: Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.

3. Thái độ: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sgk, Vbt.

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

Hai HS lên bảng thực hiện phép đổi sau:

1tạ =…….yến 600yến = …….tạ

9 tấn = …….tạ 3 tấn 50 kg = …..kg

5tạ 8 kg = …….kg 8 tạ = …………..yến

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a, Giới thiệu đề – ca – gam và héc – tô - gam: 5 phút

? Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?

?1 kg = ....g

* GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng đề – ca – gam: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Để đo các vật nặng hàng chục gam,

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp làm nháp

Tấn, tạ, yến, kg gam 1kg = …….g (1000g)

+ HS nhắc lại

(25)

người ta dùng đơn vị đề – ca – gam.

Đề – ca – gam viết tắt là: dag 1dag = 10g

10g = 1dag

- GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng héc – tô – gam- Héc – tô - gam viết tắt là: hg

1hg = 10dag 1hg = 100g

+ HS nhắc lại

B. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

8’ phút

- HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn

- GV cho HS nhận xét, lập bảng.

- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế

tiếp. - Một số HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng

C. Thực hành:15 phút

* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV hướng dẫn làm - Theo dõi HS yếu - Gọi 3 HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Ngoài cách đổi trên ai còn cách đổi khác?

? Hai đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

* Gv chốt: HS nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng từ đó thực hiện được các phép đổi.

* Bài 2: Tính.

- HS đọc yêu cầu.

- Hs làm bài cá nhân

a) 1dag =…….g; 1hg = ……dag;

10dag = …hg 10dag = …hg b, 4dag =…g; 3 kg = ....hg 8hg = ……dag 7 kg =...g 2 kg 300g =...g

2 kg 30g =...g

- Nêu yêu cầu

- Gọi 2 HS làm bảng.

- Chữa bài:

- HS đọc yêu cầu.

- Hs làm bài cá nhân.

380g + 195g =

Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg

Tấn Tạ Yến kg hg dag g

1 tấn

= 10tạ

1tạ

= 10yến

=1000kg

1yến

=10kg 1kg

=10dag

=1000g 1hg

=10dag

=100g

1dag

= 10g

1g

(26)

? Giải thích cách làm?

? Khi thực hiện phép tính được kết quả em cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét đúng sai.

- HS đổi chéo bài kiểm tra, báo cáo kết quả

* Gv chốt: HS làm quen với các phép tính có đơn vị đo khối lượng. Lưu ý HS ghi đơn vị vào kết quả.

3. Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài.

928g – 274g = 452hg x 3 = 768 hg : 6 =

- Ta cần ghi đơn vị đo khối lượng vào sau KQ

TẬP LÀM VĂN Tiết 7: CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được thế nào là cốt truyện.

- Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc.

2. Kỹ năng:Sắp xếp lại những sự việc chính của một câu chuyện thành một cốt truyện.

3. Thái độ: Có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 Kiểm tra bài cũ: 5’

- Một bức thư cấu tạo gồm mấy phần ? Nhiệm vụ chính của từng phần là gì ? - Gv nhận xét, đánh giá

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu 1’

Các em đã tìm hiểu cách xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài yếu tố trên, trong bài văn kể chuyện còn có một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện

2.2. Nhận xét: 12’

Bài 1 + 2+ 3: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm:

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- Hs lắng nghe GV giới thiệu bài

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi theo nhóm 4.

- Đại diện hs báo cáo.

(27)

1)Ghi lại ngắn gọn những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện, vậy theo em cốt truyện là gì ?

* Gv: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.

3)Cốt truyện gồm mấy phần, là những phần nào ?

3. Ghi nhớ: 4’

- Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ.

4. Luyện tập: 18’

Bài tập 1

Truyện cổ tích Cây khế bao gồm những sự việc chính sau đây, em hãy sắp xếp nó thành 1 cốt truyện ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3:

- Dựa vào cốt truyện, hãy kể lại truyện Cây khế ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

5. Củng cố, dặn dò: 5’

- Như thế nào được gọi là cốt truyện ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

+ Sv 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang khóc.

+ Sv 2: Nhà Trò kể hoàn cảnh khốn khổ của mình.

+ Sv 3: Dế Mèn phẫn nộ dẫn Nhà Trò đến chỗ mai phục của bọn Nhện.

+ Sv 4: Dế Mèn ra oai, phân tích để bọn Nhện nhận ra lẽ phải.

+ Sv 5: Nhà Trò tự do.

- 2, 3 hs trả lời

- Cốt truyện gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- 2 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs trao đổi cặp, làm vào Vbt của mình.

Đáp án:

1b - 2d - 3a - 4c - 5e - 6g

- Hs dựa vào cốt truyện đã tìm đ- ược ở bài 2 để kể lại truyện Cây khế.

- Hs kể chuyện trong nhóm, nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nhắc lại

Ngày soạn: 25/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020 Luyện từ và câu

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

(28)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép và từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong bài.

2.Kỹ năng: Phân biệt được từ ghép, từ láy

3.Thái độ: Rèn cho hs cách tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

- VBT, Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 . Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thế nào là từ ghép, ví dụ ? - Thế nào là từ láy, ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu 1’ Trực tiếp.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: 12’

- So sánh 2 từ ghép: bánh trái, bánh rán.

- Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp, từ ghép nào có nghĩa phân loại ?

* Gv: Từ ghép có 2 loại: ghép tổng hợp và ghép phân loại.

Bài tập 2: 8’

Viết các từ ghép được in đậm trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép:

- Yêu cầu hs trao đổi để điền vào bảng sao cho phù hợp. (Giảm tải: Lưu ý mỗi loại từ ghép tìm 3 từ.)

- Gv đánh giá, nhận xét.

Bài tập 3: 8’

- 2 hs trả lời.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra.

*Hoạt động cá nhân.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời.

- Hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

+ bánh trái: chỉ nghĩa chung các loại bánh.

+ bánh rán: chỉ loại bánh làm bằng bột nếp, có nhân, rán giòn.

- bánh trái có nghĩa tổng hợp.

- bánh rán có nghĩa phân loại.

*Hoạt động nhóm đôi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi, làm bài vào VBT,2 nhóm làm phiếu dán bảng.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Từ ghép tổng hợp: làng xóm, hình dạng, màu sắc.

b, Từ ghép phân loại:

xe đạp, xe điện, máy bay

(29)

Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp:

- Gv hdẫn hs cần xác định từ láy lặp lại bộ phận nào ?

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs nếu các em lúng túng.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Từ ghép có mấy loại, đó là những loại nào, cho ví dụ?

- Nhận xét tiết học.

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

*Hoạt động cá nhân.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài,đọc bài làm- Nhận xét,bổ sung.

Đáp án:

- Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát.

- Từ láy giống nhau ở vần: lao xao.

- Từ láy giống nhau ở âm đầu và vần : rào rào

1 hs trả lời

Toán

Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.

2. Kỹ năng: Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.

3. Thái độ: Ý thức học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sgk, Vbt.

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 Phút)

? Nêu thứ tự bảng đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn?

- Gv nhận xét.

2. Dạỵ bài mới:

2.1. Giới thiệu

Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây và thế kỉ

2.2. Giới thiệu đơn vị giây, thế kỉ a, Giới thiệu giây

- Gv cho hs quan sát đồng hồ thật:

+ Chỉ kim giờ và kim phút ?

+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó( ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó ( ví dụ là 2 giờ) là bao nhiêu giờ ?

+ Khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs quan sát và chỉ theo yêu cầu.

- 1 giờ

- Kim giây được chạy đúng 1 vòng.

- Hs nhắc lại.

(30)

đâu đến đâu ?

1 phút = 60 giây b, Giới thiệu thế kỉ

- Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo là thế kỉ.

1 thế kỉ = 100 năm

- Giáo viên giới thiệu trục thời gian

(Ứng dụng phần mềm Active inspire) + Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau

+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ 3

....

- Vậy năm 1879 là ở thế kỉ nào ?...

- Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?

- Em sinh vào năm nào, năm đó thuộc thế kỉ nào ?

- Gv giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã.

Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV

2.3 Luyện tập

* Bài 1: (Giảm tải: ko làm 3 ý) - Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài

- Gv yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

- gv hỏi: Hãy giải thích cách làm

3

1 phút = ... giây

1 phút 8 giây = ....giây

2

1 thế kỉ = ....năm

* Bài 2: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Lớp theo dõi.

- Hs nghe và nhắc lại - TK XX.

- 2 Hs trả lời.

- Hs theo dõi và nhắc lại

- Thế kỉ thứ 19 - Thế kỉ thứ 20

- Hs ghi ra nháp một sô thế kỉ bằng chữ số La Mã : Thế kỉ 19, 20, 21

- Hs nêu yêu cầu

- 3 hs lên bảng làm bài tập, hs cả lớp làm vào vở

- Theo dõi và chữa bài - Hs trả lời

Vì 1 phút = 60 giây nên 31 phút = 60: 3=20 giây

Vì 1 phút = 60 giây nên 1 phút 8 giây=

60+ 8 = 68 giây

Vì 1 thế kỉ = 100 năm nên 12 thế kỉ = 100:2 = 50 năm

- Hs làm bài

a , Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khảo sát một số đặc điểm sinh học, sinh trưởng và sinh sản của rùa Đất lớn (RĐL) nuôi tại Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, Sóc Sơn, Hà Nội cho kết quả như sau:..

Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng.. Năm 1986, Phan Lăng cùng

[r]

b) Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật (8p) - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em

Đậu:Những thức ăn chế biến từ đậu: đậu đen, đậu xanh, đậu nành… vừa giàu đạm dễ tiêu, vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch3. Vừng lạc: Cho nhiều

+ Những từ do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành gọi là từ láy. Từ phức do những tiếng có nghĩa

- Được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, - Không gây nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc - Không gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. * Để

Chuùng ta caàn aên phoái hôïp ñaïm ñoäng vaø ñaïm thöïc vaät vì ñaïm ñoäng vaät coù nhieàu chaát boå döôõng quyù khoâng thay theá ñöôïc nhöng khoù tieâu.