• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: 22/10/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu

Tiết 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Hiểu nghĩa của các từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa chúng.

- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là tính từ.

- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

*HSKT Minh: Đọc một số cặp từ nhiều nghĩa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

? Hãy lấy VD về 2 từ đồng âm và đặt câu để phân biệt 2 từ đồng âm?

- GV nhận xét, đánh giá.

-Giới thiệu bài-Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập thực hành:

15’

*Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

? Từ đồng âm là từ ntn?

? Thế nào gọi là từ nhiều nghĩa?

- GV chia lớp làm 6 nhóm và phát bảng phụ.

- GV nhận xét,chốt lời giải đúng.

*Bài tập 2: (giảm tải)

*Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm.

? Mỗi em đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm được?

- GV nhận xét, chốt câu đúng.

- 2HS viết bảng, lớp nêu miệng.

- Lớp chữa bài, bổ sung.

-HS lắng nghe

- 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu.

- Vài HS phát biểu, nhận xét.

- Là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn về nghĩa.

- Là từ có một nghĩa gốc...

- Các nhóm thảo luận - Treo bảng, chữa bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a,Nhiều nghĩa: 1-3; đồng âm với 2.

b,Nhiều nghĩa: 2- 3; đồng âm với 1.

c, Nhiều nghĩa: 1-3; đồng âm với 2.

- 1HS đọc yêu cầu

- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.

- HS nối tiếp trình bày câu của mình.

+ Bạn Nga cao nhất lớp tôi.

Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao.

Theo dõi

Lắng nghe

Đọc lại kết quả

Theo dõi

(2)

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau:

a) Có chiều cao lớn hơn mức bình thường

b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường

? Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs

+ Bố tôi nặng nhất nhà.

Bà nội ốm rất nặng.

+ Cam đầu mùa rất ngọt.

Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.

Tiếng đàn thật ngọt.

- Lớp nhận xét sau đó chữa bài ở bảng.

- HS đặt câu

a) Cây cột cờ cao chót vót.

b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất lượng cao.

- HS nêu.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau: Trải nghiệm vốn từ: Thiên nhiên.

Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

Tập làm văn

Tiết 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố về cách viết đoạn mở bài, kết bài trong văn tả cảnh.

- Luyện tập thực hành viết mở bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối trải nghiệm cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

- Yêu thích viết văn tả cảnh.

*HSKT Minh: Viết cụm từ về cảnh đẹp mà mình thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to và bút dạ.

- HS: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên"

với những câu hỏi sau:

+ Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?

+ Thế nào là mở bài gián tiếp?

- HS tổ chức chơi trò chơi

+ Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả

+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện

Theo dõi

(3)

+ Thế nào là kết bài không trải nghiệm?

+ Thế nào là kết bài trải nghiệm?

- GV nhận xét

-Giới thiệu bài-Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

*Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

? Thế nào là mở bài trực tiếp trong bài văn tả cảnh?

? Thế nào là mở bài gián tiếp?

- GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay, hấp dẫn người đọc, các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài. Phần nàylà phần gây bất ngờ, tạo sự chú ý của người đọc.

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

? Đoạn nào là mở bài trực tiếp, đoạn nào là mở bài gián tiếp? Vì sao em biết điều đó?

- Em thấy kiểu bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

*Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

? Thế nào là kiểu kết bài tự nhiên?

? Kiểu kết bài trải nghiệm?

- GV chia lớp làm 6 nhóm và phát bảng phụ cho các nhóm.

- GV chốt lời giải đúng

? Em có nhận xét gì về sự giống và khác nhau của 2 kết bài đó?

khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh

+ Kết bài trải nghiệm là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả.

-HS lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- Là giới thiệu ngay cảnh định tả.

- Là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả.

- HS trao đổi và làm vào vở.

- Đại diện các cặp trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ.

+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp.

- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Cho biết kết thúc của bài tả cảnh. Nêu tình cảm của người viết.

- Nêu tình cảm của người viết với cảnh và có bình luận thêm.

- Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét nhau.

- Giống: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.

- Khác: kết bài theo kiểu tự nhiên khẳng định con đường là người

Lắng nghe

Theo dõi

Theo dõi

Hđ nhóm cùng bạn

(4)

? Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?

*Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV nhắcnhở HS: Nên viết đoạn mở đầu và kết bài văn miêu tả cảnh vật. Khi viết đoạn mở bài có thể liên hệ đến những cảnh đẹp của đất nước rồi đến cảnh đẹp của địa phương.

- GV yêu cầu lớp làm việc cá nhân, phát bảng phụ cho 2HS.

- Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Nhận xét bài làm của học sinh

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài văn tả cảnh gồm những phần nào nêu yêu cầu nhiệm vụ của từng phần?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs

bạn quý… Kết bài theo kiểu trải nghiệm vừa nói về tình cảm yêu quý con đường…ca ngợi công ơn của các cô bác…Thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.

- Kết bài theo kiểu trải nghiệm hay hơn, hấp dẫn người đọc hơn.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Học sinh lần lượt trình bày bài viết trước lớp.

- 2 HS treo bảng, nhận xét.

- Lớp bình chọn bài viết hay nhất.

- HS trả lời.

- Về nhà hoàn thành đoạn văn.

Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập thuyết trình tranh luận.

Hs viết cụm từ tả cảnh đẹp mà mình thích Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

Toán

Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.

-Thực hiện thành thạo các bài tập có liên quan.

- Thích học toán.

*HSKT Minh: Đọc, viết các số thập phân đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

? Muốn so sánh 2STP ta làm ntn? - HS nêu - HS nhận xét

Theo dõi

(5)

- GV nhận xét, đánh giá 2. Hoạt động luyện tập

*Bài tập 1: Đọc các số thập phân sau:

- GV treo bảng phụ viết bài 1.

- HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét, chốt lại cách đọc đúng.

?Nêu giá trị của chữ số?

*Bài tập 2: Viết số thập phân....

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá

? Khi viết số thập phân ta viết phần nào trước, phần nào sau?

*Bài tập 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

? Muốn sắp xếp thứ tự các số thập phân ta phải làm gì?

- GV cho lớp chơi TC: Xếp nhanh theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV treo 3 bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương nhóm làm tốt và nhanh nhất.

*Bài tập 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.(giảm tải)

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

- Cho HS làm bài tập sau.

Số nào lớn nhất trong các số sau:

74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01?

Nêu cách đọc viết, so sánh số thập phân?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 2HS Đọc

- HS nhận xét, chữa bài a, 7,5: bảy phẩy năm

Hai mươi tám phảy bốn trăm mười sáu ...

- HS nêu.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét.

a. 5,7;

b. 32,85 c. 0,01 d. 0,304

- HS nêu cách làm: Ta phải so sánh....

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lớp nhận xét kết quả.

41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538

- HS làm bài.

- HS nêu.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

HS đọc dưới sự giúp đỡ của Gv 7,5: bảy phẩy năm

HS viết dưới sự giúp đỡ của Gv a. 5,7

theo dõi

Theo dõi

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

(6)

Tập đọc

Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời người dẫn và lời nhân vật.

Nắm được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định trong bài. Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất.

- Biết cách lập luận vấn đề cần tranh luận.

- Yêu quý người lao động.

*HSKT Minh: Đọc đoạn 1,2 của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Minh 1.Hoạt động mở đầu

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ:

Trước cổng trời.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Luyện đọc

- Gọi hs khá đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn +Đ1 : Một hôm…sống được không?

+Đ2: Quý và Nam …Thầy giáo phân

+Đ3: Tiếp …hết.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, sửa phát âm: sôi nổi, phân giải, lúa gạo.

- Gọi HS đọc chú giải

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : tranh luận,...

- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp - Gọi 1 hs đọc toàn bài

*Kết luận: GV nêu giọng đọc, đọc mẫu.

*. Tìm hiểu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - - HS ghi vở

- 1HS đọc bài,lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

- 3HS nối tiếp đọc lần 1, luyện đọc phát âm

- 1 HS đọc

- 3HS nối tiếp đọc lần 2.

- Lớp luyện đọc cặp đôi.

- 1HS đọc lại cả bài.

- Lắng nghe

- Lớp trả lời câu hỏi SGK

Theo dõi

HS đọc bài

Lắng

(7)

? Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?

? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ ntn để bảo vệ ý kiến của mình?

- GV ghi tóm tắt những ý kiến HS nêu.

? Nội dung đoạn 1,2?

? Thầy giáo cho rằng cái gì quý nhất?

? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

- Gv ghi tóm tắt ý kiến của thầy giáo lên bảng

? Em có nhận xét gì về cách lập luận của thầy giáo?

- GV nhấn mạnh: cách lập luận có tình có lí của thầy giáo …Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Nên người lao động là quý nhất.

? Nội dung của đoạn 3 là gì?

? Hãy chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do mình chọn ?

? ND chính của bài muốn nói gì?

*Kết luận: Chốt lại ND chính của bài, ghi bảng.

3. Hoạt động luyện tập.

*. Đọc diễn cảm

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, nêu giọng đọc các đoạn

- GV treo bảng đoạn 1 và đọc mẫu.

- GV phân vai cho hs.

- Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm 3

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm

*Kết luận: GV nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

?Em hãy lập luận để cho thấy người lao động là quý nhất?

?Em đã sử dụng thời gian vào việc học tập của mình ntn cho hợp lí?

+ Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam:

thì giờ.

+ Hùng: lúa, gạo nuôi sống người.

+ Quý: có vàng là có tiền.

+Nam: có thì giờ mới làm ra…

- Cuộc tranh luận của Hùng, quý, Nam về cái quý nhất trên đời.

- ....Người lao động.

- Khẳng định 3 ý của HS đều là quý nhưng chưa là qúi nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo…

- ...có tình, có lí.

- HS lắng nghe.

- Người lao động là quý nhất.

- HS tự do phát biểu, VD: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí,...

*Bài muốn khẳng định rằng người lao động là quý nhất.

- HS nhắc lại.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS nêu cách đọc: đọc rõ 3 giọng của nhân vật.

- 3 HS đọc phân vai.

- Lớp luyện đọc trong nhóm 3.

- HS thi đọc diễn cảm: 3-5 nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS nêu

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị giờ sau:

Đất Cà Mau.

nghe

HS đọc bài

Theo dõi

(8)

*Kết luận: Gv nhận xét

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Lịch sử

Tiết 8: XÔ VIẾT NGHỆ- TĨNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Viết Nam trong những năm 1930 – 1931. Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành chính quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và hình thành kiến thức mới Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

- Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột

*HSKT Minh: Biết phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Viết Nam trong những năm 1930 – 1931.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình SGK, lược đồ, phiếu HT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS hát bài"Em là mầm non của Đảng", trả lời câu hỏi:

+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập ĐCSVN?

+ Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình 12/9/1930 và tinh thần CM của nhân dân Nghệ – Tĩnh trong những năm 1930 – 1931.

- GV treo bản đồ hành chính VN

? Hãy chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh?

- GV giới thiệu: Đây chính là đỉnh cao của PTCMVN1930 – 1931.

? Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930ở Nghệ An?

- HS hát - 2 HS trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét

- Lớp quan sát.

- HS chỉ, lớp quan sát.

- 1HS trình bày, lớp theo dõi và nhận xét.

Theo dõi

Quan sát.

(9)

? Cuộc biểu tình này cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An – Hà Tĩnh ntn?

*GVKL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa PTCM bùng lên ở 1 số địa phương…

làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ – Tĩnh những năm 1930 – 1931?

*Hoạt động 3: Những chuyển biến mới ở nhũng nơi nhân dân Nghệ – Tĩnh giành được chính quyền CM.

? Hãy nêu nội dung của hình 2

? Khi sống dưới ách đô hộ của TDP người nông dân có ruộng đất không?

Họ phải cày ruộng cho ai?

- GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930 – 1931, ở nhũng nơi nhân dân giành được chính quyền…chia cho nông dân.

? Ngoài những diểm mới đó, chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh còn tạo cho làng quê một số nơi ở Nghệ – Tĩnh những điểm gì mới?

? Khi sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?

*Hoạt động 4: ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh.

- Gv cho lớp trao đổi cặp đôi.

? Phong trào Xô viết Nghệ –Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?

? Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước?

- GV nhận xét, chốt lại ý nghĩa.

3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập sau.

Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng.

Thời gian diễn ra phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh là:

☐ 1930 – 1931

- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi TDP và bè lũ tay sai…không thể ý chí chiến đấu của nhân dân.

- Minh hoạ người nông dân Hà - Tĩnh được cày bừa trên thử ruộng do chính quyền Xô viết chia trong những năm 1930 – 1931.

- HS nêu.

- Người nông dân không có ruộng cày, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, người dân hay bỏ việc làm đi nơi khác.

- Lớp trao đổi với nhau.

- Không hề xảy ra trộm cắp; các hủ tục lạc hậu như mê tín di đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá; các thứ

thuế vô lí bị xoá bỏ; nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung..

- Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm- Đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Hs thảo luận cặp đôi.

- PT Xô viết Nghệ – Tĩnh cho thấy tinh thần của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

- HS nêu.

- Hs làm bài.

Trả lời:

☒ 1930 – 1931

Lắng nghe

Theo dõi

Theo dõi bạn thảo luận

Theo dõi

(10)

☐1936 – 1939

☐ 1939 – 1945

- Gv nhận xét, kết luận.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Sưu tầm những bài thơ nói về phong trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.

- Qua bài em thấy được điều gì?

- GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện

Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

Chính tả

Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhớ và viết lại đúng chính tả bài: “ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do. Ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm đầu n / l, âm cuối n / ng.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm học, chăm làm, tự tin, trách nhiệm

*HSKT Minh: Chép khổ thơ 1 của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu học tập, bút, băng dính.

- HS: Vở ô li, SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi:

Viết những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

*Tìm hiểu nội dung bài viết và hướng dẫn viết từ khó

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ?

- HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức

- HS nghe - HS viết vở

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên

Theo dõi

Lắng nghe

Lắng nghe

(11)

? Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng thơ ntn?

? Những chữ nào phải viết hoa?

? Ba- la- lai- ca viết thế nào?

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên

* Kết luận: Nội dung đoạn viết, các từ khó viết để HS viết cho đúng.

3. Hoạt động luyện tập

* Nhớ-viết chính tả

- GV yêu cầu lớp viết chính tả.

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

*Kết luận: Nhớ-viết bài chính tả, cách trình bày bài , các lỗi sai của HS

*Làm bài tập chính tả

*Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết quả

- GV nhận xét chữa bài

*Kết luận: Chốt lời giải đúng

*Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho lớp làm 6 nhóm và phát giấy khổ, bút dạ.

- Gọi đại diện nhóm trình bày

*Kết luận: GV nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm làm đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải

nhiên.

- Gồm 3 khổ thơ và viết thẳng hàng bằng nhau.

- Là các từ: Nga, Đà.

- Mỗi tiếng cách một dấu gạch ngang.

- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ

- HS đọc và viết

- HS nhớ lại và viết bài.

- HS đổi vở chéo kiểm tra lỗi chính tả cho nhau.

- HS nghe

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm

+ La- na: la hét- nết na, con na- quả na, lê la- nu na nu nống...

+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác...

+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ...

+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Các nhóm thi tìm nhanh

+ Từ láy âm đầu l: La liệt, la lối, la hét, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng...

+ Từ láy âm cuối ng: làng nhàng, chàng màng, loáng thoáng, loạng choạng, chang chang, vang vang,....

- Nhóm trưởng điều nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm dán bảng, trình bày.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau

Quan sát

- HS đọc và viết

HS chép khổ thơ 1 của bài

- HS đọc và viết Quan sát

Quan sát

(12)

nghiệm

- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉnh câu thơ sau:

Tới đây, tre ....ứa ....à nhà

Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.

*Kết luận: Nhận xét câu trả lời của HS, Nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- HS điền

Tới đây, tre nứa là nhà

Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.

- HS lắng nghe

Theo dõi

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 23/10/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu

Tiết 17: TRẢI NGHIỆM VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Trải nghiệm và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên. Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời. Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS phấm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

*HSKT Minh: Nhắc lại các từ chỉ thiên nhiên có trong bài.

* BVMT: Hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to + bút dạ.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập

*Bài tập 1,2: Đọc mẩu chuyện bầu trời mùa thu....tìm các từ ngữ theo yêu cầu.

- HS thi đặt câu

- HS nghe - HS ghi vở

Theo dõi

Lắng nghe

(13)

- Yêu cầu 2 học sinh đọc truyện - Chia nhóm: 4 nhóm

- Phát phiếu học tập

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

- Gọi đại diện nhóm dán bài lên bảng,

-GV nhận xét chữa bài trên

*Kết luận: Cách sử dụng các từ ngữ so sánh, nhân hóa để tả bầu trời.

*Bài tập 3: Dựa trên cách dùng từ ở mẩu chuyện nêu trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

- Gọi HS đọc yêu cầu Gợi ý:

- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.

*Kết luận: Chú ý cách viết đoạn văn, dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

? Kể một số từ ngoài bài chỉ thiên nhiên ở Việt Nam hoặc nước ngoài?

*Kết luận:GV nhận xét câu trả lời, bổ sung

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS

- Học sinh đọc mẩu chuyện - Làm theo nhóm

- Dán bảng - trình bày

- So sánh: Xanh như....trong ao

- Nhân hoá: mệt mỏi...cơn mưa/ dịu dàng, buồn bã/ trầm ngâm...sơn ca, ghé sát....cúi xuống...

- Từ khác: rất nóng và cháy lên - Lớp nhận xét, bổ sung

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Tự làm bài cá nhân

- 3-5 học sinh đọc bài - Nhận xét, bổ sung

Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ.

- HS nối tiếp kể

- Chuẩn bị bài: Đại từ

Lắng nghe

Hs nhắc lại từ

Theo dõi

Theo dõi

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập làm văn

Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN

(14)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS bước đầu có kỹ năng thuyết trình, tranh luận về 1 VĐ đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục.

- Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.

- Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận.

*HSKT Minh: Tự tin hơn trong giao tiếp.

*BVMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.

*KNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.

Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to, bút dạ.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu

- HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài trải nghiệm cho bài văn tả con đường

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập

* Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu

?Hãy đọc lại bài “ Cái gì quý nhất” ? - GV gợi ý: chúng ta đã học bài tập đọc, yêu cầu chúng ta dựa vào giờ tập đọc để làm.

- GV chia lớp thành 6 nhóm phát giấy khổ, bút dạ cho các nhóm.

*Kết luận: GV nhận xét, chốt lại ý đúng và nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề nào đó… người đối thoại.

*Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV phân tích ví dụ mẫu giúp HS trải nghiệm thêm dẫn chứng và lí lẽ.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc lại bài: “ Cái gì quý nhất”.

- Lớp chia 6 nhóm.

- Nhóm trưởng cho lớp thảo luận.

- Đại diện các nhóm dán bảng, nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lớp thảo luận nhóm 4em: đóng vai 3 bạn tranh luận.

- Các nhóm lên thực hiện

Theo dõi

Lắng nghe Lắng nghe

Hđ nhóm cùng bạn

Quan sát

(15)

- Gọi các nhóm lên đóng vai

*Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.

* Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nêu: Chọn câu đúng đánh dấu x, sau đó đánh thứ tự vào điều kiện đã chọn.

*Kết luận: GV nhận xét, Phân tích:

“ Phải nói theo…” không phải là điều kiện của thuyết trình. Khi tranh luận, không nhất thiết số đông là đúng… cần ôn tồn, hòa nhã....

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.

- Trong quá trình tranh luận hoặc thuyết trình chúng ta cần làm gì để thuyết phục người nghe?

*Kết luận:Gv hệ thống lại kt của bài - GV nhận xét giờ học. Dăn dòHS

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm BT.

- Lần lượt HS trình bày, nhận xét.

a) Phải có hiểu biết … Phải có ý kiến rộng…

Phải biết cách nêu lí lẽ…

b)… ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại…ý kiến người khác.

- HS nêu

- Về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau:

Luyện tập thuyết trình, tranh luận.

Lắng nghe

Theo dõi

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Toán

Tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS ôn:

- Bảng đơn vị đo độ dài.Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.

- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.

- Tỉ mỉ, chính xác

- HSKT Minh: đọc bảng đơn vị đo độ dài dưới sự giúp đỡ của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: Đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- ?Nêu lại cách đọc viết, so sánh số thập phân?

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS nêu Theo

dõi

(16)

- Giới thiệu bài-Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Ôn lại hệ thống đo độ dài

? Hãy nhắc lại các đơn vị đo độ dài lần lượt từ lớn từ lớn đến bé ?

? 1km bằmg bao nhiêu hm?

? 1hm bằng bao nhiêu km?

*Tương tự: 1m = … dm ? 1dm = …m ?

? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?

- GV yêu cầu lớp đổi các đơn vị đo:

1km = … m 1m = … km.

1m = … cm 1cm = … m.

1m = … mm 1mm = …

- GV nhận xét, chốt lại.

b. Ví dụ

*VD1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

6m 4dm = …m.

? Hãy nêu cách làm?

? Vậy 6m 4dm bằng bao nhiêu?

*VD2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

3m 5cm = … m.

- GV treo bảng phụ viết:

8dm 3cm = … dm.

8m 23cm = … m.

8m 4cm = … m.

3. Hoạt động luyện tập

*Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Lưu ý: Viết thành số thập phân có độ dài là m, dm.

- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.

-HS lắng nghe

- Là : km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm.

- Có: 1km = 10hm.

- Có 1hm = 1

10 km = 0,1km.

- HS nêu.

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau…bằng

1

10 ( hay 0,1 ) đơn vị liền trước nó.

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp.

- Lớp chữa bài.

1km = 1000m. 1m = 1

1000 km.

1m = 100cm. 1cm = 1 100 m.

1m = 1000cm. 1cm = 1

1000 m.

- 1HS đọc ví dụ.

- HS trao đổi theo bàn và phát biểu.

6m 4dm = 6 4

10 m = 6,4m - Vậy: 6m4dm = 6,4m.

( Hướng dẫn làm tương tự VD1) - HS nêu nhanh cách làm và kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ.

Lắng nghe

HS đọc bảng đơn vị đo độ dài dưới sự giúp đỡ của GV

Theo dõi

Làm bài tập ôn lại

(17)

- GV nhận xét, đánh giá

? Muốn viết số đo độ dài dưới dạng STP ta làm ntn?

*Bài tập 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

? Bài yêu cầu ta làm gì?

? Em hãy nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét?

- GV nhận xét, chốt cách làm

*Bài tập 3:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho lớp chơi trò chơi.

- GV treo bảng phụ và hô :“Bắt đầu”

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng, tuyên dương nhóm làm tốt.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài:

Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:

72m 5cm =...m 10m 2dm =...m 50km 200m = ...km 15m 50cm = ...m

- Muốn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta làm ntn?

- GV nhận xét giờ học.

- Chữa bài.

a) 8,6dm ; 2,3dm b) 3,07m ; 23,13m - HS nêu

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

- HS nêu cách làm, 2HS làm bảng.

- Treo bảng, chữa bài.

a) 3,4m; 2,05m; 21,36m b) 8,7dm; 4,32dm; 0,73dm

- 1HS đọc yêu cầu.

- Lớp chia 3 đội chơi.

- HS trong đội lần lượt điền số thích hợp chỗ chấm, thi đua tìm đội tìm nhanh.

- Lớp nhận xét kết quả.

a) 5,302 km b) 5,075 km c) 0,302 km

- HS làm bài 72m 5cm =72,05m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = 15,5m - HS nêu.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

phép trừ trong phạm vi 10

Theo dõi

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Địa lí

Tiết 8: DÂN SỐ NƯỚC TA.

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh. Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.

- Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.

(18)

- Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số.

*HSKT Minh: Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh.

*BVMT: HS biết dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu của con người ngày càng tăng, con người khai thác môi trường nhiều hơn và làm ô nhiễm trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh ảnh, bản đồ tự nhiên và bản đồ phân bố rừng Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp"

- Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

*Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á

- GV treo bảng phụ số liệu các nước ĐNA năm 2018

? Đây là bảng số liệu gì? Bảng số liệu này có tác dụng gì?

? Các số liệu thống kê vào thời gian nào?

? Số dân tính theo đơn vị nào?

? Năm 2018 dân số nước ta là bao nhiêu người? Đứng thứ mấy ĐNA?

*Kết luận:Dân số nước ta đông thứ ba ĐNA… đứng thứ 14 trên thế giới.

*Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam

- GV treo biểu đồ dân số Việt Nam.

? Biểu đồ có tác dụng gì?

? Giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc biểu đồ như thế nào?

? Số ghi trên đầu mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?

- HS hát

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.

+ Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

- HS nghe

- HS quan sát

- Bảng nhận xét về dân số của các nước ĐNA.

- Thống kê năm 2018.

- Đơn vị triệu người.

- 95 triệu. Đứng thứ ba ĐNA sau In- đô- nê-xi-a và Phi- líp- pin.

- Lớp quan sát, đọc thầm.

- Biết được sự phát triển của dân số Việt Nam, qua các năm.

- Trục ngang: Các năm.

Trục dọc: Số năm.

- Biểu hiện số dân một năm tính bằng đơn vị triệu người

Theo dõi

Lắng nghe

- HS quan sát Lắng nghe

Quan sát

Lắng nghe

(19)

? Nhận xét dân số nước ta qua từng năm tăng? 20 năm qua tăng?

? Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số ở nước ta?

*Kết luận: Mỗi năm dân số nước ta tăng hơn 1 triệu người.

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

- GV chia lớp làm 6 nhóm và phát câu hỏi thảo luận cho Hs.

?Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số?

*Kết luận: Dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu của con người ngày càng tăng, con người khai thác môi trường nhiều hơn và làm ô nhiễm trường.Trong những năm gần đây, tốc độ gia tăng dân số giảm dần…

nâng cao chất lượng cuộc sống.

3. Hoạt động luyện tập

- HS làm bài vào phiếu học tập

Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý em cho là đúng

a) Năm 2009, nước ta có só dân là:

☐ 85,2 triệu người

☐ 85,8 triệu người

☐ 85,5 triệu người

☐ 86,0 triệu người b) Dân số nước ta tăng:

☐ Rất nhanh.

☐ Trung bình.

☐ Nhanh.

☐ Chậm.

.- Gv nhận xét, kết luận

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở địa phương em.

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS : học bài và chuẩn bị bài sau.

- Lớp trao đổi và phát biểu.

- Dân số gia tăng nhanh.

- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo: Gây ô nhiễm môi trường.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài.

Trả lời

a) Năm 2009, nước ta có só dân là:

☒ 85,8 triệu người b) Dân số nước ta tăng:

☒ Nhanh

Trả lời:

- Ở vùng nông thôn, các gia đình đông con trong khi kinh tế còn nghèo nên đời sống khó khăn, nhiều trẻ em không được đi học đầy đủ.

- Chuẩn bị bài: Các dân tộc, sự phân bố....

Hđ nhóm cùng bạn

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(20)

...

...

...

Khoa học

Tiết 13: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS.

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS

- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì? Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.

- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV, không xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

-Yêu thương con người, không phân bệt kì thị đối xử với những người nhiễm HIV/AIDS.

*HSKT Minh: Biết HIV/AIDS là căn bệnh nguy hiểm và biết cách phòng tránh.

*KNS:- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.

- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV: Thông tin và hình SGK, sưu tầm tranh ảnh.

- HS: Tìm hiểu về bệnh HIV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:

+ Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?

+ Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?

+ Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

*Hoạt động 1: TC “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV chia lớp làm 6 nhóm và phát giấy khổ như SGK -34

- GV yêu cầu các nhóm thi xem nhóm làm

- HS chơi trò chơi

- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A:

sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.

- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

- Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường xuyên...

- HS nghe

- Các nhóm cử một bạn vào trong ban giám khảo.

- Nhóm trưởng điều khiển

Theo dõi

Lắng nghe

Theo dõi

(21)

nhanh thì dán bảng.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.

*Kết luận:Mọi người đều có thể bị nhiễm HIV, bệnh do một loại vi rút xâm nhập vào cơ thể lây qua 3 đường…

* Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin, tranh ảnh triển lãm.

- GV yêu cầu lớp đọc thông tin và quan sát hìnhtrong SGK.

? Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/AIDS ? Thông tin nào nói về cách phát hiện người nhiễm HIV?

? Theo em có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu?

*Kết luận : Để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu thì không nên dùng chung bơm kim tiêm…

*Hoạt động 3: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường.

- Yêu cầu các cặp trả lời câu hỏi:

? Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS ?

*Kết luận: HIV không lây truyền qua các hành vi tiếp xúc thông thường.

*Hoạt động 4: Không nên xa lánh, phân biệt dối xử với người nhiễm HIV và gia đình họ.

- Cho HS quan sát hình 2+3 SGK/36, đọc lời thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi:

? Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào? Vì sao?

? Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?

*Kết luận: Trẻ em dù có bị nhiễm HIV/AIDS thì vẫn có quyền...

3. Hoạt động luyện tập Chọn phương án trả lời đúng:

nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Ban giám khảo nhận xét, chấm xem nhóm nhanh và đúng.

1- c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 – a.

- HS lắng nghe.

- Lớp đọc thầm SGK và quan sát tranh.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- 2 HS/nhóm trao đổi sau đó nối tiếp nhau phát biểu:

- Bơi ở bể bơi công cộng.

+ Ôm hôn má.

+ Ngồi học cùng bàn, khoác vai.

+ Ăn cùng mâm.

+ Bị muỗi đốt.

+ Nằm ngủ bên cạnh....

- HS làm bài Trả lời:

Lắng nghe

Quan sát

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(22)

1.HIV không lây qua đường nào:

a.Tiếp xúc thông thường.

b.Đường máu.

c.Đường tình dục.

d.Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc sinh con.

2.Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS?

a. Không xa lánh.

b. Không phân biệt đối xử.

c. Thông cảm, hỗ trợ, động viên.

d.Tất cả các ý trên.

3. Có thể phòng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào?

a. Không tiêm (chích) khi không cần thiết.

b. Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết.

c. Không dúng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm,…

d. Thực hiện tất cả các việc trên.

4. Trong trường hợp có thể dẫn đến tiếp xúc máu, cần sử dụng biện pháp an toàn nào để phòng tránh nhiễm HIV?

a. Nếu phải băng bó vết thương cho người khác, cần đeo găng tay cao su để tự bảo vệ.

b. Sát trùng các dụng cụ y tế như bơm kim tiêm,…

c. Khi chơi thể thao có sự va chạm vùng chảy máu thì rửa sạch các vết thương bằng chất khử trùng (nước ô-xi già, cồn) rồi băng lại cẩn thận.

d. Thực hiện tất cả các việc trên.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HIV có thể lây qua những đường nào?

? Những ai có thể bị nhiễm HIV?

- Gia đình em đã làm những gì để phòng tránh HIV/AIDS ?

- GV nhận xét giờ học.

1. a 2. d 3. d 4.d

- HS nêu.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau:

Tuyên truyền phòng chống HIV...

Theo dõi, nhắc lại

Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 24/10/2021

(23)

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tập đọc

Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng khó. Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ và đọc diễn cảm toàn bài; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. Hiểu ý nghĩa: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc

*HSKT Minh: đọc đoạn 1,2 của bài.

* BVMT: Hiểu biết môi trường sinh thái ở mũi đất Cà Mau.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ.

- HS: Đọc trước bài ở nhà.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

*. Luyện đọc

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc: 3 đoạn

Đ1: Cà Mau…nổi cơn dông .

Đ2: Cà Mau đất xốp..thân cây đước . Đ3: Tiếp theo…của Tổ quốc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, sửa phát âm: phập phều, quây quần, hằng hà sa số, thẳng đuột, nung đúc...

- Gọi HS đọc chú giải

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ: Phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số.

- Y/c HS luyện đọc nt đoạn theo cặp.

- Gọi 1HS đọc toàn bài

*Kết luận: GV nêu giọng đọc, đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài

- HS nghe - HS ghi vở

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 1, luyện đọc phát âm

- 1 HS đọc

- 3 HS nối tiếp đọc lần 2.

- Lớp luyện đọc cặp đôi.

- 1HS đọc lại cả bài.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc.

Theo dõi

Hs đọc bài

Lắng nghe

(24)

- Gọi HS đọc đoạn 1

? Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?

? Em hình dung cơn mưa hối hả là mưa như thế nào?

? Hãy đặt tên cho đoạn văn này?

- Cho HS đọc thầm đoạn 2

? Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?

? Vì sao cây cối ở đây phải mọc như vậy?

? Người Cà Mau dựng nhà cửa ntn?

? Đoạn văn này muốn nói gì?- GV ghi bảng.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3

? Người Cà Mau có tính cách ntn?

? Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?

? Bài văn đã cho em cảm nhận điều gì?

*Kết luận: GV chốt lại ND bài, ghi bảng.

3. Hoạt động luyện tập

* Đọc diễn cảm

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lại bài. Nêu giọng đọc từng đoạn

- GV treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu..

? Cô đã nhấn giọng vào những từ ngữ nào?

- GV yêu cầu HS đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc

*Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

? Nêu lại ND của bài?

? Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?

*Kết luận: GV hệ thống lại ND bài - GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS

- Mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.

- Là cơn mưa rất nhanh ào đến giống như con người hối hả làm một việc gì đó vì sợ muộn giờ

- Mưa ở Cà Mau.

- Lớp đọc thầm đoạn 2.

- Thành chòm, rặng: rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thời tiết khắc nghiệt.

- Cà Mau đất xốp...

- Dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia…

- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.

- 1HS đọc đoạn còn lại.

- Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe kể…

- Người Cà Mau kiên cường.

- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

- HS nối tiếp nhau nhắc lại

- 3HS đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe - HS nêu.

- Vài HS đọc diễn cảm - Lớp luyện đọc cặp.

- HS thi đọc đoạn, cả bài.

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS nêu.

Theo dõi

Hs đọc bài

Theo dõi

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(25)

...

...

...

Toán

Tiết 41: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Yêu thích học toán.

*HSKT Minh: Đọc và viết các đơn vị đo độ dài thường dùng: km, m,dm, cm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: Đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng"

72m5cm = ...m 15m50cm= ...m 10m2dm =...m 9m9dm = ...m 50km200m =...km 600km50m = ...km - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

*Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

? Hãy đọc kết quả vừa tìm được?

- GV nhận xét

? Muốn viết được STP thích hợp vào chỗ chấm phải làm ntn?

*Kết luận: Chốt lại cách viết các số đo độ dài sang STP

- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.

72m5cm = 72,05m 15m50cm= 15,5m 10m2dm =10,2m 9m9dm = 9,9m

50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km - HS nghe

- HS ghi vở

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc.

- 1cặp làm bảng , lớp làm vở.

- Lớp chữa bài.

a) 35m23cm = 35,23m b) 51dm3cm = 51,3dm c) 14m7cm = 14,07 m - 1HS đọc.

- HS nêu

Theo dõi

Lắng nghe

Đọc và viết các đơn vị đo độ dài thường dùng:

km, m, dm, cm.

(dưới sự giúp đỡ của GV)

(26)

*Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV viết bảng: 315cm = … m.

? Nêu cách viết 315cm thành số đo có đơn vị là mét?

- GV nhận xét và hướng dẫn cách giải.

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

*Kết luận: Chốt lại cách viết các số đo độ dài sang STP

*Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

? Hãy đọc kết quả vừa tìm được?

- GV nhận xét

? Muốn viết được STP thích hợp vào chỗ chấm phải làm ntn?

*Kết luận: Chốt lại cách viết các số đo độ dài sang STP

*Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho lớp trao đổi nhóm, phát bảng phụ cho 1 nhóm..

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng, tuyên dương nhóm làm tốt.

*Kết luận: Chốt lại cách viết STP có 1 đơn vị đi kèm sang số đo độ dài 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:

Điền số thích hợp váo chỗ chấm:

72m5cm=....m 10m2dm =....m

- 1HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.

- Lớp quan sát, 1 HS đọc.

- HS nêu cách làm.

315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3

15

100 m = 3,15m

- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 0,34m

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc.

- 1cặp làm bảng , lớp làm vở.

- Lớp chữa bài.

a) 3km245m = 3,245km;

b) 5km34m = 5,034km c) 307m = 0,307km - 1HS đọc.

- HS nêu

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lớp chia làm 6 nhóm và thảo luận.

- 1 nhóm treo bảng, nhận xét.

a) 12,44m = 12m44cm b) 7,4dm = 7dm4cm

c) 3,45km = 3450m d) 34,3km = 34300m

-HS làm bài

Đổi 1m=

10dm 1dm=

10cm

Theo dõi

(27)

50km =...km 15m50cm =....m

*Kết luận: Hệ thống lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dăn dò HS

-Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Toán

Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề; quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

- Thực hiên viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.

- Yêu thích học toán, nhanh, chính xác.

*HSKT Minh: Đọc, viết và đổi các đơn vị đo khối lượng thường dùng ở mức độ đơn giản: tấn, tạ, kg (dưới sự giúp đỡ của GV)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: Đồ dùng học toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho 2 HS lên bảng thi làm nhanh + HS1: 35m23cm =...m

315cm =...m

? Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta phải viết ntn?

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài-ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a) Ôn về các đơn vị đo khối lượng

? Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng bắt đầu từ lớn đến bé?

? 1tấn bằng bao nhiêu tạ?

? 1tạ bằng bao nhiêu yến? Tấn?

? Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

- 2 HS lên bảng thi làm + HS2: 14m7cm =...m 234cm =...m - Lớp trả lời câu hỏi, nhận xét - HS chữa bài ở bảng.

- HS lắng nghe

- Lớp quan sát

- Tấn , tạ, yến, kg, hg, dag, g.

- 1tấn = 10tạ - 1tạ = 10 yến =

1 10 tấn.

- HS nêu.

- 1 HS đọc lại bảng đã hoàn thành.

- Mỗi 1 đơn vị đo khối lượng gấp 10

Theo dõi

Lắng nghe

Quan sát

(28)

b) Ví dụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5tấn 132kg = …tấn.

? Hãy đổi 5tấn 132kg về hỗn số có các đơn vị đo là tấn?

? Từ hỗn số hãy viết ra số thập phân?

? Hãy nêu cách làm?

- GV cho HS làm VD sau:

5tấn 32kg = …tấn.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

*Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu lớp làm BT.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

? Hãy nhắc lại cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân?

*Kết luận: GV chốt lại

*Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

? 2 kg 50g = …kg ta sẽ làm ntn?

? Vì sao em viết được số thập phân đó?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

*Kết luận: Chốt lại cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

lần đơn vị … bằng 1

10 đơn vị…

- 5tấn 132kg = 5 132

1000 tấn - 5

132

1000 tấn = 5,132tấn

- Viết thành hỗn số rồi đổi thành số thập phân.

- HS làm nháp, 1 HS làm bảng.

5tấn 32kg = 5 32

1000 tấn = 5,032tấn.

Vậy 5tấn 32kg = 5,032tấn.

- 1HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ.

- Chữa bài.

a) 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn b) 3 tấn 14 kg = 3,14 tấn c) 12 tấn 6 kg = 12,6 tấn d) 500 kg = 0,5 tấn

- Viết thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân.

-1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

-Viết 2kg50g = 2 50

1000 kg = 2, 050kg - Lớp trao đổi và làm BT, 2 cặp làm bảng phụ.

- Treo bảng, chữa bài.

a, 2kg 50g = 1000

2 50

kg = 2,050kg 45kg23g = 451000

23

kg = 45,023kg 10kg3g = 10,003kg

500g = 0,005kg b, 2 tạ 50kg = 2,5 tạ

Đọc, viết các đơn vị đo khối lượng thường dùng:

tấn, tạ, kg

Đổi 1 tạ

= 100kg

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ở bảng đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị liền nhau hơn kém nhau ……….lần... Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn

• Mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình tranh luận về sự cần thiết của Đất, Nước, Không khí, Ánh sáng đối với cây xanh.. • Chúng ta phải tìm lí lẽ, dẫn chứng để

Chọn đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng cho các bài tập

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như thế nào?.. Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về

Kiến thức : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.. Kỹ năng : Biết quan hệ giữa các đơn vị đo

Ở bảng đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị liền nhau gấp kém nhau ……….lần... Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC

-Ôn tập kĩ bảng đơn vị đo diện tích và cách đổi đơn vị diện tích. -Xem trước bài Ôn tập về