• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 9

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 9

Ngày soạn : 15/11/2020 Ngày giảng : 15/11/2020 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 9

Ngày soạn: 31/10/2020      

Ngày giảng:          Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020 Chào cờ

BÀI 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC.  (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU: Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ : - Biết nhận diện cảm xúc của mình.

- Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.

- Vận dụng môt số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù hợp.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết nhận diện cảm xúc của mình.

- Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5 ( Huỳnh Văn Sơn) - Giấy A4, bút lông, màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH Hs Đức

*TIẾT 1

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV Y/C HS nêu những hành động xây

dựng lòng tự trọng 2. Bài mới:

A. KHÁM PHÁ:

- Khi bị mẹ phạt thì em cảm thấy thế nào?

- Khi được cô giáo khen em cảm thấy ra sao?

- Giới thiệu bài: “KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM

XÚC”

B. KẾT NỐI: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Hoạt động 1: Trải nghiệm:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá

            - Buồn - Vui

- HS nhắc lại tựa bài  

       

- HS đọc  

            - Buồn - Vui

- HS nhắc lại tựa bài  

       

- HS đọc  

(3)

nhân :

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu chuyện

“Món quà quý”.

- GV hỏi: Bạn Nam đã chia sẻ niềm vui và nỗi buồn cùng hai chiếc hộp như thế nào và kết quả ra sao?

- Giáo viên phát cho mỗi em một mảnh giấy nhỏ yêu cầu học sinh: Hãy liệt kê cách em bày tỏ niềm vui hoặc nỗi buồn trong cuộc sống.

- Tổ chức cho học sinh tự trình bày trước tập

thể lớp.

- Giáo viên và tập thể lớp góp ý và điều chỉnh phần trình bày của bạn:

* Gợi ý tham khảo:

- Em cười và cảm ơn bạn khi được bạn giúp

đỡ, em cười và cảm ơn mẹ khi được mẹ

khen, mẹ cho quà; em khóc khi bị điểm kém,

bị mẹ mắng, bị bạn chọc ghẹo, bị mất một

món đồ chơi mà em yêu thích...

- GV hỏi thêm: Khi em bày tỏ được niềm vui

và nỗi buồn, em thấy tâm trạng mình như thế nào?

- Giáo viên chốt: Khi em bày tỏ được niềm

vui và nỗi buồn, em sẽ cảm thấy tâm trạng

của mình sẽ vui hơn.

Em cười khi em có niềm vui, em khóc khi

em có nỗi buồn, đó chính là những cảm xúc

của em.

Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi - Giáo viên yêu cầu học sinh

- Học sinh: Nam chia sẻ niềm vui và

nỗi buồn của mình như một người bạn. Cậu thấy tâm trạng của mình cũng vui vẻ hơn.

 

- Học sinh liệt kê và tự trình bày trước tập thể lớp.

   

-Học sinh lắng nghe.

             

-Học sinh tự nêu  

               

-Học sinh quan sát – trả lời.

Hình 1: Gương mặt vui Hình 2: Gương mặt buồn Hình 3: Gương mặt tức giận Hình 4: Gương mặt sợ hãi - HS thảo luận nhóm đôi.

- Học sinh chia sẻ đáp án của mình với cả lớp.

   

- Học sinh: Nam chia sẻ niềm vui và

nỗi buồn của mình như một người bạn. Cậu thấy tâm trạng của mình cũng vui vẻ hơn.

 

- Học sinh liệt kê và tự trình bày trước tập thể lớp.

   

-Học sinh lắng nghe.

             

-Học sinh tự nêu  

               

-Học sinh quan sát – trả lời.

Hình 1: Gương mặt vui Hình 2: Gương mặt buồn Hình 3: Gương mặt tức giận Hình 4: Gương mặt sợ hãi - HS thảo luận nhóm đôi.

- Học sinh chia sẻ đáp án của mình với cả lớp.

   

(4)

quan sát từng

gương mặt ở khung hình bên dưới và cho biết từng gương mặt biểu hiện những cảm

xúc gì?

- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi, yêu cầu học sinh Hãy chia sẻ với bạn bên cạnh hành động em nghĩ là phù hợp với từng cảm xúc của từng gương mặt.

+ Gọi một vài nhóm học sinh chia sẻ đáp án

của mình với cả lớp.

* Gợi ý tham khảo:

Hình 1:Khen ngợi bạn

Hình 2: Nhắc nhở bạn hơi nặng lời

Hình 3: Em mượn thước mà không nói với

bạn

Hình 4: Em đã mắng bạn - Giáo viên nhận xét, chốt ý:

* Cần lưu ý khi bày tỏ cảm tỏ cảm xúc với

người xung quanh.

- Hoạt động 3: Xử lý tình huống - Giáo viên tổ chức cho học sinh đóng vai để

thể hiện và xử lí tình huống.

- Yêu cầu học sinh đọc thầm tình huống thảo

luận nhóm 2 và đóng vai xử lý tình huống.

- Yêu cầu các nhóm đóng vai, nhóm khác

nhận xét, bổ sung.

-Câu hỏi ứng xử :

+ Em có nhận xét gì về hành động của Lan?

+ Nếu em là Lan, em sẽ làm gì

?

-Giáo viên phân tích và chốt ý  - Hoạt động 4: Rút kinh

                   

Học sinh đọc thầm tình huống thảo

luận nhóm 2 và đóng vai xử lý tình huống.

     

+ Nếu là Lan, em sẽ gác lại chuyện buồn của mình.

+ Đợi lúc nào mẹ vui thì mới chia sẻ.

     

Học sinh nhận xét và điều chỉnh, khắc phục hành vi của bản thân.

- Học sinh thực hiện.

                       

                   

Học sinh đọc thầm tình huống thảo

luận nhóm 2 và đóng vai xử lý tình huống.

     

+ Nếu là Lan, em sẽ gác lại chuyện buồn của mình.

+ Đợi lúc nào mẹ vui thì mới chia sẻ.

     

Học sinh nhận xét và điều chỉnh, khắc phục hành vi của bản thân.

- Học sinh thực hiện.

         

(5)

  Toán

 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

2.Kĩ năng: Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC nghiệm

- Tổ chức hoạt động cá nhân.

- Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung và thực hiện bài tập. Hãy ghi lại một số cảm xúc mà em biểu hiện với những hành động chưa phù hợp và rút ra kinh nghiệm.

- Mời một vài học sinh trình bày kết quả.

+ Nhận xét, chốt ý: Cần biết rút kinh nghiệm để có những hành động phù hợp.

                         

- Mời một vài học sinh trình bày kết quả.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Gọi 2 HS lên bảng làm bài:

7m 4cm =….m       8m 6dm =...m

GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1(9'):Viết STP thích  

- 2 HS làm bảng

- Dưới lớp làm nháp,  Lớp nhận xét (nêu cách làm)

       

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Lớp làm bài vào vở, 2

-  HS làm bảng

- Dưới lớp làm nháp,  Lớp nhận xét (nêu cách làm)

       

-  HS đọc, lớp đọc thầm - Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng

(6)

hợp vào chỗ chấm Hướng dẫn cách đổi - Gọi chữa (nêu lại cách làm)

a) 35m 23cm = 35,23m b) 51dm 3cm = 14,3dm c)14m 7cm = 14,07m  Củng cố về cách đổi.

Bài  2(7') : Viết số thập phân thích hợp

- Hướng dẫn mẫu: 315cm

= 3,15m

C á c h l à m : 3 1 5 c m = 300cm + 15cm =

3m 15cm = 3 m = 3,15m Nhận xét, chữa bài

=> củng cố kỹ năng: Phân tích tổng các số đo độ dài -> viết thành hỗn số -> số thập phân.

Bài 3(7'):Viết số đo có dạng đơn vị km

 

Nhận xét, chữa bài

=> Củng cố kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

Bài 4(7'): Viết số thích hợp

So sánh bài tập với bài 3 Nhận xét, chữa bài

      b) 7,4dm = 7dm 4cm

      d ) 3 4 , 3 k m = 34300m

Củng cố cách làm 3. Củng cố- dặn dò(4') - Củng cố về cách viết số đo độ dài dưới dạng STP.

- GV nhận xét giờ học

HS làm bảng - HS nhận xét

- HS nối tiếp đọc kết quả  

   

- HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn nêu cách làm

- HS  theo dõi từng bước làm

- HS làm bài vào vở- nêu cách làm 

- Nhận xét bài của bạn  

   

 HS nêu yêu cầu

1 HS lên bảng phụ làm bài

- Lớp nhận xét bài 3km 245m = 3,245km Trao đổi bài, kiểm tra kết quả

-Nêu yêu cầu Ngược lại với bài 3  tự làm bài - chữa bài.

 a)12,44m = 12m 44cm  c) 3,45km = 3450m  

- HS nhận xét

- HS nối tiếp đọc kết quả  

   

- HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn nêu cách làm

- HS  theo dõi từng bước làm

- HS làm bài vào vở- nêu cách làm 

- Nhận xét bài của bạn  

   

 HS nêu yêu cầu

1 HS lên bảng phụ làm bài

- Lớp nhận xét bài 3km 245m = 3,245km Trao đổi bài, kiểm tra kết quả

-Nêu yêu cầu Ngược lại với bài 3  tự làm bài - chữa bài.

 a)12,44m = 12m 44cm  c) 3,45km = 3450m  

(7)

 

Tập đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất). Trả lời được các câu hỏi trong sách.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

3. Thái độ: Quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

*Mục tiêu học sinh Đức: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất). Trả lời được các câu hỏi trong sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc thuộc các câu thơ em thích trong bài Trước cổng trời

Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích cảnh vật nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn - GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

Nêu câu hỏi giải nghĩa từ  

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(12')

-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.

+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý giá nhất trên đời là gì?

- GV nhận xét, tiểu kết,  

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

    .    

-1 HS đọc toàn bài  

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ

-HS đọc theo cặp- Đại diện đọc

 

- HS đọc lướt cả bài.

- Hùng: lúa gạo; Quý:

vàng;Nam: thì giờ Cái gì quý nhất?

-Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.

 

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

    .    

- HS đọc toàn bài  

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ

-HS đọc theo cặp- Đại diện đọc

 

- HS đọc lướt cả bài.

- Hùng: lúa gạo; Quý:

vàng;Nam: thì giờ Cái gì quý nhất?

-Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.

(8)

chuyển ý

+ Mỗi bạn đã đưa ra những lí lẽ như thế nào?

   

+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?

 

- GV nhận xét, tiểu kết, chuyển ý

+ Đặt tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do?

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*QTE:- Quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.

      - Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(4') Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

Lưu ý: cách nêu lí lẽ thuyết phục người khác khi tranh luận

- GV nhận xét giờ học.

-  Dặn HS về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau.

- Quý: có tiền sẽ mua được lúa gạo

- Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo.

-Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích.

* Người lao động là quý nhất

- HS phát biểu.

 

Nắm được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định Người lao động là quý nhất

       

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 5 HS thi đọc diễn cảm.

- HS phân vai luyện đọc bài

 

- Quý: có tiền sẽ mua được lúa gạo

- Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo.

-Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích.

* Người lao động là quý nhất

- HS phát biểu.

 

Nắm được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định Người lao động là quý nhất

       

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

-  HS thi đọc diễn cảm.

- HS phân vai luyện đọc bài

 

 

Chính tả (nhớ – viết)

 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l.

(9)

2.Kĩ năng:  Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.

Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

3.Thái độ: Rèn chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

Mục tiêu học sinh Đức: Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

 Viết 3-4 tiếng có vần uyên    GV nhận xét

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nhớ – viết(22')

-Nêu nội dung chính của bài thơ?

+Bài gồm mấy khổ thơ?

+Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+Những chữ nào phải viết hoa?

-GV hướng dẫn viết từ khó:

-Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài.

 Quan sát, giúp đỡ

-GV yêu cầu HS đối chiếu sách soát bài.

- GV thu 5 bài nhận xét.

-GV nhận xét chung bài viết của HS.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(8')

 Bài tập 2a: Viết vào ô trống cặp tiếng..

- GV gơị ý:

- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.

- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.

 

2 HS làm trên bảng, lớp viết nháp

    Nhận xét, chữa bài  

   

2HS đọc lại bài

Cảnh đẹp của công trình thuỷ điện...

 

-HS trả lời -nhận xét, bổ sung.

 

- HS tìm từ khó- 2HS viết bảng- lớp viết nháp- Chữa -1HS đọc lại bài viết - HS viết bài.

- HS soát bài.

 HS còn lại đổi vở soát lỗi  

 

Đọc yêu cầu  

Làm bài  

Lời giải:a)la hét- nết na;

con la–quả na  

 1 HS đọc đề bài Làm bài

- Báo cáo kết quả, Các

HS làm trên bng, lp vit nháp

-

    Nhận xét, chữa bài  

   

HS c li bài -

Cảnh đẹp của công trình thuỷ điện...

 

-HS trả lời -nhận xét, bổ sung.

 

- HS tìm từ khó- 2HS viết bảng- lớp viết nháp- Chữa -HS đọc lại bài viết

- HS viết bài.

- HS soát bài.

 HS còn lại đổi vở soát lỗi  

 

Đọc yêu cầu  

Làm bài  

Lời giải:a)la hét- nết na;

con la–quả na  

 HS đọc đề bài Làm bài

- Báo cáo kết quả, Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

(10)

- GV nhận xét- chốt kiến thức

 Bài tập 3a: Tìm và viết lại các từ láy

- Cho HS thi làm theo nhóm  .

- Quan sát, giúp đỡ - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố- dặn dò(4') - GV củng cố cho HS cách viết l/n.

- GV nhận xét giờ học-chữ viết của HS.

- Nhắc HS về nhà xem lại những lỗi mình hay viết sai, viết lại cho đúng.

nhóm khác nhận xét bổ sung.

lời giải:

- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt

 

lời giải:

- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt

 

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

BÀI 5: ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 2)  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cách lắp ghép robot dò đường đi.

2. Kĩ năng:

- Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm - Rèn kĩ năng tư duy

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết được cách lắp ghép robot dò đường đi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học đa năng

- GV chuẩn bị bộ Robot Mini – Fischertechnik, - Pin 9V III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Đức A.Kiểm tra bài cũ: 3p

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?

B. Dạy bài mới:

1. HĐ1: Hoạt động kết nối (GTBM)

*  Tìm hiểu nội dung bài:

 

- robot dò đường đi (Tiết 2)

     

 

- robot dò đường đi (Tiết 2)

     

(11)

2. HĐ2: GĐ thực hành, lắp ghép: 40p

*GV giao nhiệm vụ

- Hình thức hoạt động cả lớp - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu về: “robot dò đường đi”.

     

* HD thực hiện nhiệm vụ:

 - Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian.

- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm. (lưu ý chưa được sử dụng khi GV chưa yêu cầu)

   

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: lắp ghép mô hình Robot dò đường.

- GV đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

- Lắp ráp mô hình và vận hành thử nghiệm

Hình thức hoạt động: làm việc nhóm

Bước 1: GV hướng dẫn HS sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết bị và cách thiết lập công tắc trượt (DIP) cho mô hình.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình.

Bước 3: Vận hành thử nghiệm.

- GV yêu cầu các nhóm tiến      

- HS lắng nghe

- YC các thành viên trong nhóm tự bầu ra nhóm trưởng và tự phân chia công việc dựa vào thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất.

 

- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm.

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Đại diện nhóm trình bày.

       

- HS chú ý lắng nghe  

- Học sinh lắp ráp mô hình theo hình mẫu.

 

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày

 

- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

 

     

- HS lắng nghe

- YC các thành viên trong nhóm tự bầu ra nhóm trưởng và tự phân chia công việc dựa vào thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất.

 

- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm.

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Đại diện nhóm trình bày.

     

- HS chú ý lắng nghe  

- Học sinh lắp ráp mô hình theo hình mẫu.

 

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày

 

- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

   

(12)

hành kiểm tra mô hình so với mô hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt yêu cầu thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động, hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.

- GV đặt câu hỏi, cho các nhóm thảo luận và trả lời:

? Robot dò đường được cấu tạo bao gồm những thành phần nào?

Mô tả chức năng các thành phần đó?

3. HĐ3: Nhận xét, đánh giá - GVgiảng dạy kiến thức liên quan đến Robot kết hợp dò vật cản, dò đường

4. HĐ4: Sắp xếp, dọn dẹp:

- GV hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các chi tiết như ban đầu.

C. Củng cố, dặn dò: 2p

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì ?

   

- Robot kết hợp được cấu tạo từ 5 thành phần đó là bộ điều khiển – điều khiển robot; bộ phận dò đường cảm biến ánh sáng – giúp Robot đi theo đường có màu sẫm đã được vạch sẵn; động cơ – giúp Robot di chuyển; Pin – cung cấp năng lượng cho Robot hoạt động; các chi tiết  lắp ghép- tạo nên hình dáng của Robot.

 

- Lắng nghe  

         

 

- Robot kết hợp được cấu tạo từ 5 thành phần đó là bộ điều khiển – điều khiển robot; bộ phận dò đường cảm biến ánh sáng – giúp Robot đi theo đường có màu sẫm đã được vạch sẵn; động cơ – giúp Robot di chuyển;

Pin – cung cấp năng lượng cho Robot hoạt động; các chi tiết  lắp ghép- tạo nên hình dáng của Robot.

- Lắng nghe  

 

Ngày soạn: 1/11/2020      

Ngày giảng:        Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020 Toán

VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức: HS biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(5')

7km5m =...m;      8,2dm

=...dm...cm

 Nêu mối quan hệ giữa 2    

- 2 HS làm; lớp nháp - HS nêu miệng

     

-  HS làm; lớp nháp

(13)

đơn vị đo độ dài liền kề?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn lại bảng đơn vị  đo khối lượng(12')

- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - GV nêu câu hỏi để HS thành lập bảng như sau:

*Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề…

GVKL: Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị khối lượng liền sau nó và bằng (hay 0,1) đơn vị liền trước nó.

*Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thông dụng

   

* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng STP 5 tấn 132 kg = …. tấn  

c)Thực hành

Bài 1(6':Viết STP thích hợp vào ...

yêu cầu HS tự làm bài, gọi chữa

- Thống nhất kết quả.

Nêu cách viết các số đo khối lượng dưới dạng STP.

Bài 2(6'): Viết số thích hợp a)Các số đo đó được viết dưới dạng số đo có đơn vị đo là gì?

2 kg 50 g = 2,05kg

Nhận xét, chốt kết quả đúng  

- Nhận xét, bổ sung.

         

Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g  

     

- HS tự nêu nhận xét, lấy ví dụ minh hoạ

- HS phát biểu, lớp nhận xét  

   

HS nêu

1 tấn = 1000 kg 1kg = 0,001 tấn

1 tạ = 100kg => 1kg = 0,01 tạ

 HS thảo luận cách làm và nêu miệng: 5tấn 132kg = tấn = 5,132 tấn

Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn

 

 1 HS nêu cầu

- HS tự làm, 2 HS làm bảng -Lớp nhận xét: 4 tấn 562 kg

= 4,562 tấn  

 

- 1 HS nêu cầu, lớp đọc thầm

kg

HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm

- HS nêu miệng - Nhận xét, bổ sung.

         

Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g  

     

- HS tự nêu nhận xét, lấy ví dụ minh hoạ

- HS phát biểu, lớp nhận xét  

   

HS nêu

1 tấn = 1000 kg 1kg = 0,001 tấn

1 tạ = 100kg => 1kg = 0,01 tạ

 HS thảo luận cách làm và nêu miệng: 5tấn 132kg = tấn = 5,132 tấn

Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn

 

 HS nêu cầu

- HS tự làm, 2 HS làm bảng -Lớp nhận xét: 4 tấn 562 kg

= 4,562 tấn  

 

- HS nêu cầu, lớp đọc thầm kg

HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm

(14)

 

Bài 3(6'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

 Quan sát, giúp đỡ  Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố- dặn dò(4') Nêu tên các đơn vị đo khối  lượng từ lớn đến bé? Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề ?

- Nhận xột giờ học.

- Dặn: ôn bảng đơn vị đo diện tích

Nhận xét, chữa bài

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả

HS tự làm, báo cáo kết quả 2tạ 50 kg = 2,5tạ; 3 tạ 3kg = 3,03 tạ

HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh

HS tóm tắt

1 HS lên bảng làm vào bảng phụ

Nhận xét.

Nhận xét, chữa bài

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả

HS tự làm, báo cáo kết quả 2tạ 50 kg = 2,5tạ; 3 tạ 3kg = 3,03 tạ

HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh

HS tóm tắt

HS lên bảng làm vào bảng phụ

Nhận xét.

 

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Thiên nhiên. Tìm được một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá  trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.

2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết văn tả cảnh đẹp thiên nhiên.

3.Thái độ:  Giáo dục HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu  quý, gắn bó với môi trường sống.

*Mục tiêu học sinh Đức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Thiên nhiên. Tìm được một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá  trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT Tiếng việt, từ điển, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(5') - Giải thích từ thiên nhiên?

- Tìm 1 từ ngữ miêu tả không gian và đặt câu với từ đó?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

 

3 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

       

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3, 4 HS đọc to mẩu  

- HS lên bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

         

- HS đọc yêu cầu của

(15)

Bài tập 1(10'): Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.

- GV theo dõi, sửa phát âm cho HS.

Bài tập 2(10'): Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện? Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

         

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

   

Bài tập 3(10'): Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

- GV hướng dẫn HS để hiểu đúng yêu cầu của bài:

+ Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

+ Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, vườn hoa…

+ Chỉ viết khoảng 5 câu.

+ Trong đoạn văn sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đoạn văn.

chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

     

- HS làm việc cá nhân,  1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+Từ ngữ thể hiện sự so sánh:

…xanh như mặt nước mệt mỏi trong

+Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:

..được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca....

- HS đọc  yêu cầu của bài.

     

- HS lắng nghe hướng dẫn.

     

- HS viết bài vào VBT.

- 1 HS  làm vào bảng phụ.

- 4-5 HS đọc đoạn văn.

- Lớp nhận xét- bình chọn  

bài.

- 3, 4 HS đọc to mẩu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS làm việc cá nhân,  1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+Từ ngữ thể hiện sự so sánh:

…xanh như mặt nước mệt mỏi trong

+Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:

..được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca....

- HS đọc  yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe hướng dẫn.

     

- HS viết bài vào VBT.

- 1 HS  làm vào bảng phụ.

- 4-5 HS đọc đoạn văn.

- Lớp nhận xét- bình chọn

 

(16)

- GV nhận xét, sửa

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức ...

3.Củng cố- dặn dò(4')

Các từ ngữ thuộc chủ đề vừa học?

*QTE:-Quyền được phát biểu ý kiến riêng và được tôn trọng ý kiến riêng của mình.

- GV nhận xét giờ học.

-  Dặn HS chuẩn bị bài sau  

Tập đọc

 ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc lên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng:  Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm thiên nhiên và con người Cà Mau.

3. Thái độ: Yêu quý con người và vùng đất mũi Cà Mau.

*GD BVMT:  Giáo dục cho hs hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau, và con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.

*Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu ý nghĩa bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc lên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1 . K i ể m t r a b à i

cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Cái gì quý nhất? + Trả lời câu hỏi 2.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

 

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

   

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài  

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

   

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

(17)

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sủa lỗi cho HS -Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

 

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12') -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời + Tại sao tác giả lại gọi Cà Mau là đất mưa dông?

- GV tiểu kết, ghi ý chính

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

+ Vì sao cây cối ở Cà Mau phải mọc thành chòm, thành rặng với rễ cắm sâu vào lòng đất?

+ Người dân dựng nhà như thế nào?

   

- GV tiểu kết, ghi ý chính

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trả lời:

+ Từ ngữ miêu tả tính cách của người Cà Mau?

- GV tiểu kết, ghi ý chính

+ Cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?

=> Thiên nhiên, đất đai đã góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của 

HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1.

HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc  

 

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Vì mưa ở Cà Mau rất khác thường;

s ớ m n ắ n g c h i ề u mưa, mưa dữ dội rồi

1.Mưa ở Cà Mau - HS đọc đoạn 2 - Vì Cà Mau đất xốp, phập phều, lắm gió, dông.

 

- Dựng dọc theo những bờ kênh, nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.

2. Cây cối nhà ở Cà Mau..

Đọc thầm đoạn 3 - Thông minh, giàu nghị lực, tinh thần thượng võ được lưu truyền.

3. Người Cà Mau.

Nêu ý chính  

       

HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1.

HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc  

 

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Vì mưa ở Cà Mau rất khác thường;

s ớ m n ắ n g c h i ề u mưa, mưa dữ dội rồi

1.Mưa ở Cà Mau - HS đọc đoạn 2 - Vì Cà Mau đất xốp, phập phều, lắm gió, dông.

 

- Dựng dọc theo những bờ kênh, nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.

2. Cây cối nhà ở Cà Mau..

Đọc thầm đoạn 3 - Thông minh, giàu nghị lực, tinh thần thượng võ được lưu truyền.

3. Người Cà Mau.

Nêu ý chính  

       

(18)

người Cà Mau.

G i á o d ụ c b i ể n đảo:HS hiểu thêm về sinh thái của vùng Cà Mau – Cực Nam của tổ quốc

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

d)Đọc diễn cảm(8') - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn.

-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3  

- GV nhận xét, đánh giá.

3 . C ủ n g c ố - d ặ n dò(4')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài

?

* Q T E : - H S c ó quyền được tự hào về đất nước, con người Việt Nam.

- GV nhận xét giờ học.

-  Dặn HS chuẩn bị bài sau.

       

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 4HS thi đọc diễn cảm.

Nhận xét, bình chọn  

       

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 4HS thi đọc diễn cảm.

Nhận xét, bình chọn  

   

Kể chuyện

LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC  

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.

(19)

BVMT: Cần có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi sẵn đề bài lên bảng.

- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể chuyện: đã nghe đã đọc về thiên nhiên

- N ê u ý n g h ĩ a c â u chuyện?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề(6')

+ Đề bài yêu cầu gì?

- GV gạch chân những từ quan trọng.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- GV nhấn mạnh gợi ý.

Nhắc HS nên kể chuyện ngoài SGK.

c)Thực hành kể chuyện đã nghe đọc, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện(24'):

- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo gợi ý  . - Nhận xét, đánh giá.

 *BVMT:Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp?

3.Củng cố- dặn dò(4') Câu chuyên các em vừa

 

- 2, 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

-  HS nhận xét bạn kể.

         

- HS đọc đề bài.

- HS nêu  

- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.

- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

 

- HS kể chuyện theo cặp.

Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.

 

Giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi, không chặt phá rừng…

 

- HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

-  HS nhận xét bạn kể.

         

- HS đọc đề bài.

- HS nêu  

- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.

- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

 

- HS kể chuyện theo cặp.

Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.

 

Giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi, không chặt phá rừng…

(20)

kể có nội dung gì?

Chúng ta học được ở Bác Hồ điều gì?

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 10.

   

 

Lịch sử

CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nêu được sự kiện nhân dân Hà Nội giành chính quyền thắng lợi. Ngày 19/8/1945. Biết Cách mạng Tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.

-  Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.

2.Kĩ năng: Nhận biết đúng các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

3.Thái độ:  Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc.

*Mục tiêu học sinh Đức: HS nêu được sự kiện nhân dân Hà Nội giành chính quyền thắng lợi. Ngày 19/8/1945. Biết Cách mạng Tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

     - Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.

     - Phiếu học tập cho HS .

     - HS sưu tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ (5’)  + Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An?

+ Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?

   

- 2 HS lên bảng .  

   

     

-  HS lên bảng .  

 

(21)

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

* Hoạt động 1(8'):Thời cơ cách mạng.

- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu.

- GV nêu vấn đề: tháng 3- 1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta... Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam ? - GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?

- GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành *Hoat động 2(12'): Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 1 9 - 8 - 1 9 4 5 v à c á c đ ị a phương khác

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và tìm hiểu nội dung về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8- 1945.

- G V K ế t l u ậ n : N g à y 18/8/1945, cả Hà Nội xuất hiện ... toàn thắng.

+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách

         

HS đọc và trả lời  

 

Từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. ...

           

- HS làm việc theo nhóm, - HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung

- chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

 

Việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

 Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.

 

Huế, Sài gòn,..

 

HS đọc yêu cầu

Làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét

- Một số HS nêu trước lớp.

 

           

HS đọc và trả lời  

 

Từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. ...

           

- HS làm việc theo nhóm, - HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung

- chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

 

Việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

 Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.

 

Huế, Sài gòn,..

 

HS đọc yêu cầu

Làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét

- Một số HS nêu trước lớp.

(22)

mạng của nhân dân cả nước?

Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền.

Bài 3: Nối các thông tin   Nhận xét, chữa

- Liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương.

* Hoat động 3:(10')Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?(gợi ý:

nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm cách mạng thắng lợi)

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? 

- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

3. Củng cố, dặn dò(4') -Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?

-Vì sao ngày 19/8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8?

Giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương HCM

- GV nhận xét tiết học  Dặn dò: HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.

     

+ Nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo.

             

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta.

Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.

                   

Mùa thu này nhân dân ta đã đứng lên khởi nghĩa...

Nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa...

       

+ Nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo.

           

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta.

Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.

                   

Mùa thu này nhân dân ta đã đứng lên khởi nghĩa...

Nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa...

 

(23)

Bồi dưỡng Toán

 LUYỆN TẬP CHUNG.

I.Mục tiêu :  Giúp học sinh :

1. Kiến thức :  Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 2. Kĩ năng  :  Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo

3. Thái độ :  Giúp HS chăm chỉ học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức : Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân II.Chuẩn bị :

-  Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

- HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé  đến lớn

- Nêu  mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề

- GV nhận xét

Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm

- Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :

a)   7kg 18g =…kg;       

126g =…kg; 

     5 yến  = …kg;         14hg      

- HS nêu  

         

- HS đọc kỹ đề bài  

- HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

       

Đáp án :

a)  7,018kg ;   0,126kg ;       50kg ;        1,4kg b) 53,02kg ;    29,7kg    0,043kg ;     0,5kg  

Lời giải :

   a)    4dag 26g    <      426      

- HS nêu  

         

- HS đọc kỹ đề bài  

- HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

       

Đáp án :

a)  7,018kg ;   0,126kg ;       50kg ;        1,4kg b) 53,02kg ;    29,7kg    0,043kg ;     0,5kg  

Lời giải :

   a)    4dag 26g    <      426

(24)

= …kg;     

b)  53kg 2dag = …kg;     

297hg = …kg;   

    43g  = ….kg;                

5hg  =  …kg.

Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào …….

   a) 4dag 26 ….     426 g  

   b) 1tạ 2 kg ….      1,2 tạ    

Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm

g

       (66g)

   b)   1tạ 2 kg       =      1,02 tạ

        (1,02tạ)  

g

       (66g)

   b)   1tạ 2 kg       =      1,02 tạ

        (1,02tạ)  

 

Ngày soạn: 2/11/2020      

Ngày giảng:        Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020  

  Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo diện tích . Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.

2.Kĩ năng: Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản) 3.Thái độ:  ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức: Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo diện tích . Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.

Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

 

- 2 HS  nêu Nhận xét.

         

 

-  HS  nêu Nhận xét.

         

(25)

b)Ôn bảng đơn vị đo diện tích(12')

* Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề và các đơn vị đo diện tích thông dụng

*Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng STP - GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm:   

3m25dm2 = …m2

Cách làm: 3m25dm2 =  m2= 3,05m2

* Hướng dẫn HS chuyển qua hỗn số rồi chuyển qua số thập phân nhưng trình bày ngắn gọn.

Ví dụ 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm:    42dm2 = 0,42m2

c) Thực hành

Bài 1(6'):Viết số thập phân thích hợp.

- GV lưu ý HS đơn vị cần đổi

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

   

=>GV củng cố cho HS cách làm.

 

Bài 2(7'): Viết các số thập phân vào chỗ chấm.

Lưu Hs đơn vị ha= hm2  - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

 -  GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:(5')

1m2= 100dm2  = dam2   1km2= 10000dam2  = 100hm2 

     

- 1HS  thực hiện, lớp nháp - Lớp nhận xét-chữa bài - HS  nhắc lại cách làm.

     

1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

 Nhận xét, chữa, nêu cách làm

   

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa, nhận xét

- Lớp đổi chéo vở, kiểm tra, báo cáo.

    1 7 d m 2 2 3 c m 2 =   17,23dm2

  56dm2 = 0,56m2     2cm25mm2 = 2,05cm2   23cm2 = 0,23dm2

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS  làm mẫu, nêu cách làm.

- HS tự làm bài vào vở.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

 1654m2 = 0,1654ha  15ha = 0,15km2  

HS đọc yêu cầu

1 m 2 = 1 0 0 d m 2   = dam2  

1km2= 10000dam2  = 100hm2 

     

- HS  thực hiện, lớp nháp

- Lớp nhận xét-chữa bài - HS  nhắc lại cách làm.

     

 HS làm bảng, lớp làm nháp.

 Nhận xét, chữa, nêu cách làm

   

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa, nhận xét

- Lớp đổi chéo vở, kiểm tra, báo cáo.

    1 7 d m 2 2 3 c m 2 =   17,23dm2

  56dm2 = 0,56m2       2 c m 2 5 m m 2 = 2,05cm2

  23cm2 = 0,23dm2 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS  làm mẫu, nêu cách làm.

- HS tự làm bài vào vở.

-  HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa

(26)

Sử dụng bảng phụ hướng dẫn cách làm, chữa     5,34km2  = 534ha

   16,5m2 = 16m2 50dm2 3.Củng cố- dặn dò(4') Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ?

- Củng cố cách chuyển đổi dơn vị đo.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

Làm, nêu cách làm Nhận xét, bổ sung.

bài.

 1654m2 = 0,1654ha  15ha = 0,15km2  

HS đọc yêu cầu Làm, nêu cách làm Nhận xét, bổ sung.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

2.Kĩ năng: Lắng nge, quan sát và tranh luận

3. Thái độ: HS mạnh dạn, tự tin, tôn trọng những người cùng tranh luận.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Thể hiện sự tự tin(nêu được những lý lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin)

- Lắng nghe tích cực(lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận).

- Hợp tác(hợp tác luyện tập, tranh luận).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.VBT.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

+ Đọc bài tập 3.

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(15') Đọc bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét

 

- 2 HS đọc bài.

- Nhận xét.

     

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

   

- HS đọc bài.

- Nhận xét.

     

- HS đọc yêu cầu của bài

(27)

Ngoài ra em còn thấy vàng (lúa, gạo, thì giờ) còn có giá trị gì khác?

- Trao đổi trong nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, có sức thuyết phục.

3. Củng cố dặn dò  (5p) - Khi thuyết trình tranh luận ta cần phải lưú ý điều gì ?

- GV tổng kết bài.

QTE:-Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.

- Nhận xét tiết học.

+ Các nhân vật tranh luận vấn đề gì?

+ Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?

+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?

+ Thầy giải thích thế nào?

+ Thái độ tranh luận của thầy giáo như thế nào?

Bài tập 2(15'): Hãy đóng vai một trong ba bạn nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục.

- GV hướng dẫn :

+ Em chọn đóng vai một trong ba bạn.

+ Bạn đó đã đưa ra lí lẽ như thế nào?

 

- 1HS đọc câu chuyện.

- Vấn đề cái gì quý nhất ?  

 

- Người lao động....

- Vì người lao động làm ra tất cả, không có người lao động thì thời gian  

cũng trôi qua vô ích.

-Tôn trọng ý kiến của ba bạn, tôn trọng người đối thoại, cách nói

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai.

           

- HS làm việc nhóm tập tranh luận.

- Lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.

   

tập.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Vấn đề cái gì quý nhất ?  

 

- Người lao động....

- Vì người lao động làm ra tất cả, không có người lao động thì thời gian  

cũng trôi qua vô ích.

-Tôn trọng ý kiến của ba bạn, tôn trọng người đối thoại, cách nói

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai.

           

- HS làm việc nhóm tập tranh luận.

- Lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.

   

(28)

 

Ngày soạn: 3/11/2020       

Ngày giảng:        Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu

 ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.

2.Kĩ năng:  Bước đầu nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1 BT2). Bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).

3.Thái độ: HS biết dùng từ hay, chính xác.

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

 Cho 1 vài HS đọc đoạn văn -Bài tập 3

 - Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(12') Bài 1:

Các từ tớ,cậu dùng làm gì trong đoạn văn?

Từ nó dùng để làm gì?

=> Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.

Bài  2:

GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận theo các gợi ý: đọc, xác định các từ in đâm thay thế cho từ nào, cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1?

 

2 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

       

- 1 HS đọc yêu cầu.

- được dùng để xưng hô.

- dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ(

chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.

- 1 HS đọc yêu cầu.

Thảo luận cặp- báo cáo kết quả

-Cả lớp  nhận xét.

Từ vậy thay cho từ thích.

Từ thế thay cho từ quý.

-Như vậy, cách dùng từ  

 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

       

-  HS đọc yêu cầu.

- được dùng để xưng hô.

- dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.

-  HS đọc yêu cầu.

Thảo luận cặp- báo cáo kết quả

-Cả lớp  nhận xét.

Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ

(29)

- GV nhận xét.

- GV: Vậy, thế cũng là đại từ

-Thế nào là đại từ ? Đại từ dùng để làm gì? Cho ví dụ Ghi nhớ:

c)Luyện tâp

Bài 1(7'): Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi

   

GV nhận xét.

 Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó?

Học tập tấm gương đạo đức của Bác: giáo dục tình cảm  kính  yêu Bác.

Bài 2(5'): Đọc, gạch dưới đại từ

-GV nhận xét.

-Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao

Bài 3 (6'): Đọc và thực hiện yêu cầu

-GV hướng dẫn:

 Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần.

Tìm đại từ thích hợp để thay thế.

 GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(4')  - Thế nào là đại từ ? Đại từ dùng để làm gì? Cho ví dụ ?

 - GV nhận xét giờ học.

 - Dăn: chuẩn bị bài sau.

này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.

     

- HS đọc ghi nhớ.

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả

-Cả lớp  nhận xét.

-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.

-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.

   

- 1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả

-Cả lớp  nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đại từ thay thế: nó

- cho HS thi làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày

Từ chuột số 4, 5, 7 (nó)

quý.

-Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.

     

- HS đọc ghi nhớ.

 

-  HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả

-Cả lớp  nhận xét.

-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.

-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.

   

- HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả

-Cả lớp  nhận xét.

-  HS đọc yêu cầu.

- Đại từ thay thế: nó - cho HS thi làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày

Từ chuột số 4, 5, 7 (nó)

Toán

 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết các số đo độ dài. dưới dạng số

Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số

Chọn đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng cho các bài tập

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như thế nào?.. Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về

Kiến thức: Củng cố về viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và khối lượng thông dụng. Thái độ:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. Kĩ năng:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau3. Kĩ năng:

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC