• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 (04/11 – 08/11/2019)

NS:28/10/2019

NG: Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 41: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm BT 3 trong SGK-44.

- Gọi Hs nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’) nêu MĐYC của tiết học.

b) Luyện tập (30’)

*Bài tập 1: (VBT-51)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu cách làm.

- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-52)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3:(VBT-52)

- Gọi HS nêu yêu cầu, nêu cách làm bài.

- Y/c HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4: (VBT-52) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải và làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo độ dài dưới dạng STP và chuẩn bị cho bài sau.

- 2HS lên bảng làm bài.

Bài tập 1. HS làm cá nhân.

a) 71,03m b) 24,8dm c) 45,037m d) 7,005m - Lớp nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2

a) 4,32m b) 8,06m c) 2,4m d) 7,5dm

- HS làm bài cá nhân, chữa bài, giải thích cách làm.

Bài tập 3

a) 8,417km b) 4,028km c) 7,005km d) 0,216km - Hs thực hiện cá nhân, theo cặp.

Bài tập 4

a) 21m 43cm c) 7620m - HS thực hiện

Lắng nghe

(2)

TẬP ĐỌC

Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

I. MỤC TIÊU

1. KT: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

- Hiểu được vấn đề tranh luận: (Cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (người lao động là quý nhất).

2. KN: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. TĐ: GD HS biết yêu quý người lao động.

*GDQTE: HS hiểu mình có quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng của mình. Biết có bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Lớp và nhận xét, GV tuyên dương B. Bài mới

1) GTB (1') Dùng tranh minh họa.

2) Luyện đọc (10')

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm.

- GV chia (3 đoạn)

- Gọi 3HS nối tiếp đọc lần 1, lớp và GV nhận xét phát âm, sửa lỗi.

- Gọi H đọc từ khó- đọc theo cặp.

- Y/c HS nối tiếp đọc lần 2 - Gọi HS đọc phần chú giải

- GV đưa ra bảng phụ ghi đoạn văn. HS đọc và nêu từ cần nhấn giọng

- T/c cho HS đọc nhóm, đại diện nhóm đọc 3 đoạn của bài - Nhận xét, đánh giá - GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi H đọc đoạn 1+2- lớp đọc thầm.

+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ?

+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1+2.

- Đọc thuộc lòng bài: Trước cổng trời

Cái gì quí nhất ?

- Phân biệt lời dẫn chuyện và lời n.v.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải + Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Hs thực hiện

+ Theo tớ, quy nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn/ mà sống được không?

- Hs đọc trong 3p

- 3 nhóm đọc bài nhận xét

1. Lí lẽ của Hùng, Quý, Nam về cái gì quý nhất trên đời:

Hùng: lúa gạo Quý: vàng Nam: thì giờ

- Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.

- Quý: có vàng, có tiền mua lúa gạo.

- Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo.

(3)

- Gọi 1H đọc đoạn 3- lớp đọc thầm.

+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?

- GV nhấn mạnh cách lập luận của thầy giáo có tình ý gì ?

- G tiểu kết H nêu ý đoạn 3.

- Gọi HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt

- GV đưa bảng phụ đoạn 1 HD HS đọc phân vai.

- HD HS cách đọc – Y/c H luyện đọc.

- Gọi 5 HS đọc phân vai, thể hiện giọng n.vật.

- GV HD HS giọng đọc tranh luận của 3 bạn HS và thầy giáo.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - G hệ thống nội dung bài

- Liên hệ: Chúng ta có quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng của mình. biết có bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

- GV nhận xét giờ

2. Người lao động là quý nhất:

- Không có người lao động - không có lúa gạo - không có mọi thứ - thì giờ trôi đi vô vị. Người lao động là quý nhất.

- Lắng nghe

* Hiểu được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận:

Người lao động là đáng quý nhất.

- 3 em

Đọc đoạn 1: “Hùng nói…, vàng bạc”

- Giọng thầy: ôn tồn, chân tình - Hs thực hiện

- Lắng nghe

Khoa học

TIẾT 17 : THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS I/ MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường lây nhiễm HIV/

AIDS

2. Kĩ năng: Không nên phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ.

3. Thái độ: Luôn vận động tuyên truyền mọi người không xa lánh phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình họ.

II- CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử , giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS.

- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.

III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV.

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV

1. Bài cũ:(5')

- HIV là gì? AIDS là gì?

HĐ của HS

(4)

- HIV có thể lây qua con đường nào?

Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV?

2.Bài mới: (30')

*Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua tiếp xúc thông thường(15')

- Những HĐ tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV?

HS trao đổi theo cặp sau đó nối tiếp nhau phát biểu.

- GV tổ chức HS chơi trò chơi:

HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn lại tình huống:

Nam, Thắng, Hùng đang chơi bi thì bé Sơn đến xin chơi cùng. Bé Sơn bị nhiễm HIV từ mẹ truyền sang nên Hùng không muốn cho em chơi cùng.Theo em, lúc đó Nam và Thắng phải làm gì?

- Qua tình huống trên chúng ta rút ra bài học gì?

*Hoạt động 2: Không nên xa lánh. phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình họ.

-HS quan sát hình 2-3 sgk (tr.37) đọc lời thoại và trả lời các câu hỏi. "Nếu các bạn đó là người quen của em , em sẽ đối xử với các bạn ấy ntn? Vì sao?

- Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều gì?

*Hoạt động 3: (5') Bày tỏ ý kiến

- GV phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:" Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?

2HS lên bảng trả lời - lớp nhận xét

- Những HĐ không có nguy cơ lây nhiễm HIV là :

+Bơi ở bể công cộng +Ôm hôn má

+Bắt tay +Bị muỗi đốt

+Ngồi học cùng bàn, khoác vai +Dùng chung khăn tắm, nói chuyện +Uống chung ly nước,nằm ngủ bên cạnh +Dùng chung nhà vệ sinh

- Chia lớp thành 4 nhóm HS tự viết lời thoại và diễn trong nhóm

- Gọi 2 nhóm lên diễn kịch -lớp nhận xét khen ngợi nhóm diễn tốt.

- HIV không lây qua tiếp xúc thông thường nên chúng ta không nên phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV.

- Nếu em là người quen của 2 chị em đó em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi, có bạn bè.Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV nhưng các bạn ấy có thể không bị nhiễm, HIVkhông lây qua tiếp xúc thông thường

- Trẻ em dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em .Họ rất cần được sống trong tình yêu thương,sự san sẻ của mọi người.

- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình.SGK-85

(5)

3. Củng cố- dặn dò:(5')

- Chúng ta cần có thái độ ntn đối với người nhiễm HIV và gia đình họ?

-Làm như vậy có tác dụng gì?

-HS đọc ghi nhớ SGK

- Chuẩn bị bài: Phòng tránh bị xâm hại.

- Hs trả lời

- 2 Hs đọc ghi nhớ.

Buổi chiều

Lịch sử

Bài 9. CÁCH MẠNG MÙA THU I.MỤC TIÊU

- Kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi:

Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân HN xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: phủ Khâm Sai; sở Mật thám,..Chiều 19-8- 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng.

- Biết CM tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: Tháng 8- 1945 ND ta vùng lên KN giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.

- HS khá, giỏi biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại HN; Sưu tần và kể lại sự kiện đáng nhớ về CM tháng 8 ở địa phương.

- Giáo dục Hs có ý thức tinh thần cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV nhận xét và đánh giá HS.

2. Bài mới: 27’

- GV giới thiệu , ghi mục bài lên bảng . Hoạt động 1:

- GVnêu VĐ: tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945, quân phiệt Nhật ở châu á đầu hàng quân đồng minh. Đảng ta xác định đây là thời cơ để chúng ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam . - GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?

- GV gọi HS trình bày trước lớp.

- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Trong những năm 1930-1931, ở Nghệ- Tĩnh diễn ra điều gì ?

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng”cuối năm 1940…

đã giành được thắng lợi quyết định với cuộc khởi nghĩa ở các thành phố lớn Huế, Sài Gòn, lớn nhất ở Hà Nội”.

- HS thảo luận tìm câu trả lời.

- HS dựa vào gợi ý để trả lời:

Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn

(6)

- GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói”Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập”. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Chúng ta tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa này.

Hoat động 2: Làm việc nhóm đọc SGK . - Gọi HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?

+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám:

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?

- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng

năm có một vì: từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng.

- HS lắng nghe.

- HS: chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

+ Hà nội là nơi cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.

- nhân dân ta có truyền thống yêu nước, anh hùng ,có Đảng, Bác lãnh đạo giỏi….

- HS đọc SGK và trả lời.

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.

(7)

Tám.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa .

- Dặn học sinh về nhà học bài , chuẩn bị bài.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa .

CHÍNH TẢ (nhớ - viết)

Tiết 9. TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ( BT3).

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2 nhóm thi đua viết - Lớp và GV nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’) GV nêu MĐYC b.Hướng dẫn HS nhớ – viết (16’) - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.

? Bài thơ cho em biết điều gì.

- Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ viết sai khi viết chính tả.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:

+ Bài gồm mấy khổ thơ?

+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+ Những chữ nào phải viết hoa?

+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?

- HS tự nhớ và viết bài.

- Hết thời gian GV y/cầu HS soát bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- GV nhận xét.

c. HD làm bài tập chính tả (10’) Bài 2:

- GV giao mỗi nhóm làm 1 phần

Thi viết tiếp sức các tiếng chứa uyên/

uyêt

- HS đọc bài.

- HS nhẩm lại bài.

+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang trinh phục dòng sông,...

+ ba- la- lai- ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ,...

- HS trả lời câu hỏi để rút ra cách trình bày bài thơ.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- HS còn lại đổi vở soát lỗi

Bài 2: Tìm nh ng t có ti ng: la- na; lữ ừ ế ẻ - n ; lo - no ; l - n .ẻ ở ở

(8)

+ Nhóm 1 ( phần a) + Nhóm 2 ( phần b)

- Lớp và GV nhận xét, bổ sung Bài 3:

- Y/c HS trao đổi, tìm các từ láy (nhóm đôi)

- YC HS viết VBT 6 - 10 từ vừa tìm được

C. Củng cố, dặn dò (2') - G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

la: la hát, con la, lê la, la bàn

na: nết na, quả na, nu na nu nống, na mở mắt

lẻ: lẻ loi, tiền lẻ, đứng lẻ

nẻ: nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác

Bài 3: Thi tìm nhanh các từ láy có âm đầu l

- Làm bài nhóm đôi Mẫu : Long lanh, la liệt…

- HS nêu từ và HS khác nhận xét bài của bạn

- Lắng nghe

--- Đạo đức

Tiết 9: TÌNH BẠN (tiết 1) I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

2. Kĩ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng tự phê phán và ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè

III. ĐỒ DÙNG DH: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân IV. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.

- Gọi HS trả lời các câu hỏi trong bài nhớ ơn tổ tiên.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’).

2- Hoạt động 1 (7’): Thảo luận cả lớp.

*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.

* Cách tiến hành:

- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.

- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Bài hát nói lên điều gì?

+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?

- HS nêu.

- HS hát tập thể.

- HS thảo luận nhóm 7 và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

(9)

+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?

- GV kết luận:

3-Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn

*Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.

*Cách tiến hành:

- Mời 1-2 HS đọc truyện.

- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.

- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?

+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?

- GV kết luận: (SGV- 30)

4-Hoạt động 3 (10’): Làm bài tập 2 SGK.

*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.

*Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm 2.

- Mời một số HS trình bày.

- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV- 30).

5-Hoạt động 4 (5’): Củng cố

*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.

- Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.

- GV kết luận: (SGV- 31)

- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

3- Dặn dò (2’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau

- HS đọc truyện.

- HS đóng vai.

- Nhận xét.

- HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Mỗi HS nêu 1 biểu hiện.

- 2 hs đọc.

NS: 28/10/2019 NG: Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2019

TOÁN

Tiết 42. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

(10)

1. Kiến thức: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.

- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân thành thạo 3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống phần ghi tên các đơn vị đo.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm BT2,3 SGK (T- 45).

B-Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’):

2-Ôn tập về các ĐV đo khối lượng (8’):

a) Bảng đơn vị đo khối lượng:

- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?

- Gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng kẻ sẵn.

- Nhận xét.

b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?

Cho VD?

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?

3- HD viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (5’).

- GV nêu VD: 5tấn 132kg = …tấn - GV HD HS cách làm và cho HS tự làm - GV nhận xét, chốt lại

4-Luyện tập (16’):

*Bài tập 1: (VBT-52)

- Gọi 1 HS nêu y/cầu &HS nêu cách làm.

- Gọi HS chữa bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-53)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, nêu kết quả rồi đổi vở kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (VBT-53)

- HS lên bảng làm bài.

+ Các đơn vị đo khối lượng:

Tấn, tạ yến, kg, hg dag, g.

- HS lên bảng viết.

+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.

VD: 1kg = 10hg; 1hg = 0,1kg…

- HS trình bày tương tự như trên.

VD:1kg = 1000g; 1g = 0,001kg…

*VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn

*Bài tập 1:

- 1 em

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

a) 3,218tấn b) 4,006tấn c) 17,605tấn d) 10,015tấn

*Bài tập 2:

- HS làm bài, chữa bài a) 8,532kg

b) 27,059kg

*Bài tập 3:

(11)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- YC HDHS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài.

3- Củng cố, dặn dò (5’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào giấy kẻ sẵn.

Khủng long: 60tấn; 600tạ; 60000kg Cá voi: 150tấn; 1500tạ;

150000kg,....

- Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 17. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ thích hợp.

3. Thái độ: Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.

*GDQTE: mỗi em có quyền được tôn trọng những ý kiến riêng và được tôn trọng những ý kiến riêng của mình.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2 HS nêu bài tập tiết trước - Lớp nhận xét, GV tuyên dương B. Bài mới

1- GTB (1') GV nêu y/cầu tiết học 2- Hướng dẫn làm bài tập (32') Bài tập 1 Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc

“ Bầu trời mùa thu”. Lớp đọc thầm Bài tập 2

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - YC HS làm bài theo nhóm - G chốt ý.

Bài tập 3

- GV HD HS hiểu đúng y/cầu của bài tập

Bài tập 3 ( a, b)

Bài tập 1: Đọc truyện : Bầu trời mùa thu Bài tập 2:

- HS thảo luận nhóm - ghi kết quả vào bảng phụ.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến - H nhận xét

* So sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao…

* Nhân hoá:

Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng, buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống...

Bài tập 3:

Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê

(12)

+ Cảnh đẹp đó là hồ nước, cây cầu, dòng sông, cánh đồng….

- Một đoạn ngắn sử dụng từ ngữ gợi cảm - Gọi HS đọc đoạn văn (5 em)

- Lớp nh.xét, bình chọn đoạn viết hay nhất C. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: mỗi em có quyền được tôn trọng những ý kiến riêng và được tôn trọng những ý kiến riêng của mình

- GV nhận xét giờ học.

hương em hoặc nơi em đang ở. (5 - 6 câu)

- Hs thực hiện

- Lắng nghe

NS: 29/10/2019 NG: Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2019

TOÁN

Tiết 43. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích; Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng.

- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng: HS viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng trong cuộc sống thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng đơn vị đo diện tích nhưng chưa điền tên các đơn vị.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm BT 2,3 SGK- 46.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2.HD cách viết số đo diện tích dưới dạng STP

a, Ôn tập về các đơn vị đo diện tích (6’)

*Bảng đơn vị đo diện tích:

- Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé?

- Gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện tích vào bảng kẻ sẵn.

- Nhận xét.

*Quan hệ giữa các đơn vị đo:

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề? Cho VD?

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD?

- HS lên bảng làm bài.

+Các đơn vị đo diện tích:

km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2

- HS lên bảng viết.

+Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.

VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 0,01km2

- HS trình bày tương tự như trên.

(13)

- Nhận xét.

b. HD viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (6’).

- GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = …m2

- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm

- GV nêu VD2: 42dm2 = ... m2 (Thực hiện tương tự như VD1) - Nhận xét, chốt lại.

3. Luyện tập (18’):

*Bài tập 1:(VBT-54) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm bài.

- YC HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-54)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2

*VD1:3m25d m2 = 3 5

100m2 = 3,05m2

*VD2: 42dm2 = 42

100m2 = 0,42m2

Bài tập 1 - 1 em

- Nêu cách làm

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài .

a) 3,62m2 b) 4,03m2 c) 0,37m2 d) 0,08m2 Bài tập 2 - 1 em

- Nêu cách làm

- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài .

a) 8,15cm2 b) 17,03cm2 c) 9,23dm2 d) 13,07dm2 - Lắng nghe

KỂ CHUYỆN

Tiết 9. ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể lại được câu chuyện Cây cỏ nước Nam và truyện đã nghe đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính mạnh dạn tự tin

(14)

II. ĐỒ DÙNG DH : Tranh minh hoạ truyện, truyện đã sưu tầm.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ 5’

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. 1’

b. Hdẫn HS kể chuyện 10’

- Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài. GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.

- Y/c HS lập dàn ý câu chuyện định kể.

GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.

- Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.

c. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. 21’

- YC HS kể chuyện theo nhóm - Gọi các nhóm lên K/c trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương Hs kể hay.

3. Củng cố, dặn dò (3’) GV nhận xét tiết học

Hs kể lại câu chuyện tiết trước

HS đọc đề bài.

HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk.

HS nối tiếp nêu tên truyện

- KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa của truyện.

Thi kể chuyện trước lớp.

Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa của truyện.

Nhận xét, bình chọn những bạn kể những câu chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất.

TẬP ĐỌC

Tiết 18. ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.

- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.

*GDQTE: Mỗi em hiểu chúng ta có quyền được tự hào về đất nước, con người VN.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh, bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương

Bài: Cái gì quý nhất

(15)

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1')

- Cho HS q.sát bản đồ và tranh minh họa

2- Luỵên đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gv chia đoạn ( 3 đoạn)

- Gọi 3 HS nối tiếp đoạn lần 1.

- GV ghi từ khó đọc

- Gọi 3HS nối tiếp đoạn lần 2.

- GV đưa bảng phụ ghi câu văn dài, HD HS cách ngắt, từ cần nhấn giọng

- Y/c HS đọc nhóm, 3 nhóm đọc trước lớp, nhận xét

- Lớp nhận xét, GV sửa lỗi đọc cho HS - GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài: (12’) - Gọi 1 HS đọc đoạn 1

+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? + Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? - GV tiểu kết- HS nêu ý đoạn 1.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2

+ Hằng hà sa số, phập phều ?

+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào

+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.

- G tiểu kết - HS nêu ý đoạn 2.

- Gọi 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?

+ Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ? - G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.

- Gọi H nêu nội dung - G chốt lại- 2 HS đọc.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt.

- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm.

- GV đưa ra bảng phụ ghi đoạn 3 Hd HS cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn

Đất Cà Mau

+ Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước…

+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Hs thực hiện

+ rất phũ, đất nẻ chân chim, hằng hà sa số

+ Tinh thần thượng võ của cha ông/

được nung đúc và lưu truyền /để khai phá giữ gìn mảnh đất /tận cùng này của Tổ quốc

- 3 nhóm đọc, nhận xét

1. Mưa ở Cà Mau:

- Mưa dông: đột ngột, dữ dôi, mau tạnh.

2. Cây cối nhà cửa ở đất Cà Mau:

- Cây cối mọc thành chùm, thành rặng - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh

3. Tính cách người Cà Mau:

- Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và nghe chuyện lạ về sức mạnh, trí thông minh của con người.

* Sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

- 3 em

“ Sống trên cái đất này…. Tận cùng này

(16)

giọng

- Gọi 3 HS đọc bài- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- GV + HS nhận xét- tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - G hệ thống nội dung bài

- Liên hệ: Mỗi em hiểu chúng ta có quyền được tự hào về đất nước, con người Việt Nam

của Tổ quốc”

Đọc nhóm, cá nhân

- Lắng nghe

NS: 29/10/2019

NG: Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 44. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

2. Kĩ năng: Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài và diện tích của một hình.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK trang 47.

2- Bài mới

a - Giới thiệu bài (1’)

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b - Luyện tập (30’)

*Bài tập 1: (VBT-55) - Mời HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Tổ chức cho HS làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-55)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Cho HS làm vào vở, HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

Luyện tập chung

*Bài tập 1:

- 1 HS - Quan sát

- Làm bài cá nhân và chữa bài 9km370m 9370m 9,037km 9037m 482cm 4,82m 90,37km 90370m

*Bài tập 2:

- 1 HS - Quan sát

- Làm bài cá nhân và 4 HS lên bản chữa bài

(17)

*Bài tập 3 (VBT-55) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- YC HS làm bài - Nhận xét, chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài cho giờ học sau.

a) 3247tạ = 32470kg b) 9tạ = 900kg

c) 7,8tạ = 0,78tấn

d) 0,78tạ = 0,078tấn.

*Bài tập 3:

HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

a) 73dm 3434cm 8020m...

b) 70ha 2500m2...

TẬP LÀM VĂN

Tiết 17. LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được những lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một số vấn đề đơn giản.

2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.

3. Thái độ: HS bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.

*GDQTE: Các em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.

II. CÁC KNSCB

- Thể hiện sự tự tin: nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.

- Lắng nghe tích cực và biết hợp tác để thuyết trình, tranh luận.

III. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu học tập IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’) - Gọi 2 HS đọc bài

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn luyện tập (32') Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm, viết kết quả vào phiếu

- Đại diện nhóm trình bày

Đọc mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng

Luyện tập thuyết trình, tranh luận

Bài 1: Vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất trên đời

* Lí lẽ của mỗi bạn

* ý kiến, lí lẽ và thái độ tranh luận của

(18)

+ Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn công nhận điều gì ?

+ Thầy đã lập luận như thế nào ?

+ Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào ?

- GV chốt ý Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài 2 và mẫu

GV phân tích VD cho HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng - HS mỗi nhóm đóng một vai nhân vật suy nghĩ, trao đổi chuẩn bị lí lẽ cho cuộc tranh luận - Lớp và GV nhận xét, đánh giá

C. Củng cố, dặn dò (2’) - G hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: Chúng ta có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận những ý kiến của mình

- Nhận xét giờ học

thầy giáo

+ Người lao động là quý nhất.

+ Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất …

+ Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí.

Bài 2: Đóng vai 1 trong 3 bạn (Hùng, Quý, Nam) nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lý lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục:

- Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 18. ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.

3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.

* GD HS tình cảm yêu kính Bác Hồ II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’) - Gọi 2 HS đọc bài

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1') 2- Nhận xét (15’)

Bài 1: - 2 HS đọc đoạn văn a, b + Từ in đậm đoạn a dùng để làm gì ? + Từ in đậm trong đoạn b dùng để làm gì ? nó thay thế cho DT nào ?

+ Tác dụng gì ?

Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp quê em

Bài 1:

Đoạn a: tớ, cậu dùng để xưng hô

Đoạn b: nó dùng để xưng hô thay thế cho DT (chích bông) trong câu khỏi bị lặp lại từ ấy Đại từ ( thay thế)

(19)

+ Đại từ là gì ? GV kết luận

Bài 2: Tương tự BT1

- Gọi 3 HS đọc và nhắc lại nội dung

* Ghi nhớ: SGK 3- Luyện tập (20’) Bài 1: - 1 HS đọc bài 1

+ Các từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai ? + Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ gì ?

Bài 2:- H đọc y/c và nội dung bài tập.

+ Bài ca dao là lời đối đáp ai với ai ? + Tìm các đại từ trong bài ca dao Bài 3:- GV nêu yêu cầu bài 3 - GVlưu ý HS từng bước thực hiện - HS làm bài tập

- 2, 3 HS nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng C. Củng cố, dặn dò (3’)

- G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nêu khái niệm đại từ.

- GV nhận xét giờ học

Bài 2: Cách dùng từ (BT1) giống cách dùng từ (BT2) :

a. Từ : vậy thay thế cho từ thích thế thay thế cho từ quý b. Vậy và thế cũng là đại từ - 2 H đọc ghi nhớ

Bài 1:

+ Chỉ Bác Hồ

+ Biểu lộ thái độ tôn kính Bác Bài 2: Tìm đại từ trong bài ca dao + Nhân vật tự xưng là ông với cò

+ Mày (chỉ cái cò) ông (chỉ người đang nói)

Bài 3: Dùng đại từ thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện Con chuột tham lam.

- Phát hiện DT: chuột - Tìm đại từ thay thế: nó - Lắng nghe

--- Buổi chiều

BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC Bài 3. KHÔNG CÓ VIỆC GÌ KHÓ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thấy được tính kiên trì, bền bỉ của Bác Hồ .

2. Kĩ năng: Biết cách thể hiện tính kiên trì, bền bỉ khi làm bất cứ việc gì.

3. Thái độ: HS có ý thức học tập và làm theo tấm gương của Bác.

II.CHUẨN BỊ:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập.

Bút mực, bút chì, giấy A4; bài hát “Thanh niên làm theo lời Bác”

3. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

*HĐ 1: Khởi động (5’) TC: Ban nhạc đặc biệt

- GV Hd Hs cách chơi: Chơi theo nhóm, các nhóm chọn con vật để đóng giả (gà mái, gà con, gà trống). Khi quản trò hô đến tên con vật nào, lập tức nhóm đó phải phát ra tiếng kêu của con vật đó. (Gà con kêu “chíp chíp”; gà mái kêu “cục cục”; gà trống gáy: “ò, ó, o, o”). Quản trò thay đổi các nhóm thực hiện liên tục để tạo thành bản nhạc đặc

- Hs lắng nghe sau đó thực hiện

(20)

biệt. Để khó hơn, quản trò có thể vừa làm động tác chỉ vào nhóm đó, nhưng lại nói tên con vật đóng vai của nhóm khác. Quản trò chỉ tay nhóm nào mà nhóm đó không phát ra tiếng kêu hoặc sai sẽ là đội thua.

*HĐ 2: Đọc hiểu (35’)

- Y/c HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.14).

- GV gọi HS đọc bài đọc “Không có việc gì khó”.

- GV y/c HS đọc và TLCH: 1, 2, 3, 4 (tr.14, 15).

- GV t/c cho Hs thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.

=> GVKL: Bốn câu thơ Bác đọc khẳng định chỉ cần lòng người kiên trì, cố gắng và chí hướng, quyết tâm thì dù việc khó đến mấy cũng có thể hoàn thành,...

*HĐ 3: Thực hành - ứng dụng (30’)

- GV y/c HS thảo luận theo cặp đôi các câu hỏi 1, 2 (tr.15), sau đó trình bày vào phiếu học tập.

- GV lấy một số cặp chiếu lên bảng sau đó nhận xét trước lớp.

*HĐ 4: Tổng kết và đánh giá (10’)

- T/c trò chơi: Tìm ca dao, tục ngữ, thành ngữ có tính kiên trì, bền bỉ. Cả lớp chia thành 4 dãy, mỗi dãy là một đội, mỗi đội lần lượt đọc một câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về tính kiên trì, bền bỉ. Đội nào tìm được nhiều hơn là đội thắng cuộc.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Liên hệ cho Hs việc học tập được bài học gì từ việc làm của Bác Hồ

- GV nhận xét tiết học.

- GV liên hệ và cho HS nghe bài hát “Thanh niên làm theo lời Bác”.

- Hs thực hiện - HS cả lớp theo dõi.

- HS cả lớp nghe và đọc thầm bài đọc.

- Hs thực hiện theo nhóm

- Một số nhóm chia sẻ trước lớp.

- Hs thực hiện, sau đó trình bày trên phiếu học tập.

- Lớp nhận xét

- Hs lắng nghe sau đó thực hiện

- Hs nêu ý kiến

- Hs lắng nghe

KHOA HỌC

BÀI 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I/ MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức: Nêu một số tình huống cố thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc phòng tránh và giúp đỡ người bị xâm hại.

II/ CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

- Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

(21)

- Kĩ năng yêu cầu sự giúp đỡ khi bị xâm hại.

III/ CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 38, 39 SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Chúng ta cần có thái độ NTN đối với người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ?

- Làm thế nào để phòng bệnh nhiễm HIV?

2. Bài mới.(30')

HĐ1. Giới thiệu bài. Trò chơi "chanh chua, cua cắp".(5’)

Bước1: Tổ chức và hướng dẫn.

- GV hướng dẫn cách chơi.

- GV quan sát theo dõi nhận xét thắng thua.

Bước 2:

-Kết thúc trò chơi GVhỏi:

+Vì sao em bị cua cắp?

+Em làm thế nào để không bị cua cắp?

+Các em rút ra bài học gì từ trò chơi?

HĐ2: :Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại.(12’)

* Mục tiêu:HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.

* Cách tiến hành:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.

- Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình 1,2,3 SGK trang 38 và thảo luận.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời đại diện báo cáo kết quả thảo luận.

- GV giảng và nhận xét.

HĐ 3:Đóng vai:” ứng phó với nguy cơ bị xâm hại ".

* Mục tiêu: Giúp HS:

- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.

- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.

Bước1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.

N1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình?

N2: Phải làm gì khi có người lạ muốn

- 2 HS trả lời.

- HS theo dõi GV hướng dẫn.

- Cử một bạn làm quản trò lên điều khiển.

- HS chơi trò chơi . - 2 HS nêu.

+Vì em rút tay chậm.

+Em chú ý nghe cô hô và rút tay thật nhanh.

+HS tự trả lời- GV giới thiệu bài.

- Các nhóm quan sát và thảo luận nội dung từng hình.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+Hình 1:Nếu đi đường vắng 2 bạn có thể bị kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng các chất gây nghiện

+Hình 2:Đi 1mình vào buổi tối có thể bị kẻ xấu hãm hại.

+Hình 3:Bạn gái có thể bị

- Các nhóm nhận nội dung và thảo luận.

(22)

vào nhà mình?

N3:Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu đối với bản thân?

Bước2: Làm việc cả lớp.

- Từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, góp ý kiến.

- GV giảng và nhận xét.

* Liên hệ.

- Ở trường , địa phương nơi em sinh sống và học tập khi bị anh chị lớn hơn trêu em làm gì?

* GV giảng, củng cố nội dung cần ghi nhớ.

HĐ5: Vẽ bàn tay tin cậy

* Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại.

* Cách tiến hành:

Bước1: Làm việc cá nhân.

- Y/c HS tự vẽ bàn tay mình trên giấy, mỗi ngón tay ghi tên một người mình có thể tin cậy tâm sự khi mình gặp khó khăn.

Bước2: Làm việc theo cặp:

- HS trao đổi cặp đôi về hình vẽ bàn tay của mình.

Bước3: HS nói về bàn tay tin cậy của mình trước lớp.

GV giảng và nêu kết luận.

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- HS nêu .

- HS tự liên hệ và trình bày trước lớp.

- HS vẽ bàn tay lên giấy và ghi tên người tin cậy vào mỗi ngón tay đó.

- HS thảo luận.

- 2 HS lên giới thiệu.

- 3 HS nêu kết luận.

NS: 30/10/2019

NG: Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 45. LUYỆN TẬP CHUNG

(23)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1-Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK trang 47.

2-Bài mới

a -Giới thiệu bài (1’)

GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

b -Luyện tập (30’)

*Bài tập 1: (VBT-56) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm và làm bài các nhân.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-57)

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm vào vở, HS đổi vở kiểm tra bài, nêu kết quả đối chiếu bài của GV.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (VBT-57) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4 : (VBT-57) - Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

- 2 HS bảng làm bài

*Bài tập 1:

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- NX, chữa bài.

a) 2105m 21,2m...

b) 2105000m2 21200m2,...

*Bài tập 2:

- 1 HS - Làm bài và chữa bài 124tạ < 12,5tấn 452g < 3,9kg 0,5tấn > 302kg 0,34tấn = 340kg.

*Bài tập 3:

Bài giải

33km = 33000m; 1giờ 12 phút = 72phút a) Trung bình mỗi phút đoàn tàu đó đi được số mét là: 33000 : 60 = 550 (m) b) Sau 72 phút đoàn tàu đó đi được số ki- lô- mét là:

550 x 72 = 39600 (m) = 39,6 (km)

Đáp số: a) 550m; b) 39,6km.

*Bài tập 4:

- 1 em - Thực hiện

- HS làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ

(24)

3- Củng cố, dặn dò (4’)

- GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau

Bài giải

Ô tô đó chở số tấn gạo là:

50 x 55 = 2750 (kg) = 2,75 tấn

Đáp số: 2,75 tấn gạo.

- Lắng nghe

TẬP LÀM VĂN

Tiết 18. LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

*GDQTE: Các em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận II. CÁC KNSCB

- Thể hiện sự tự tin: nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.

- Lắng nghe tích cực và biết hợp tác để thuyết trình, tranh luận.

III. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ.

IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’) - Gọi 2 HS trình bày

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn luyện tập (32')

Bài 1- GV chép đề bài, 2 HS đọc lại đề - GV gạch chân từ ngữ quan trọng của yêu cầu

- HS tóm tắt ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng của mỗi nhân vật

- HS thảo luận, trình bày trước lớp - Mỗi HS đóng 1 vai nhân vật, mở rộng phát triển lí lẽ

- GV lưu ý HS khi tranh luận + Xưng tôi

+ Tầm quan trọng của mình, phản bác ý kiến của nhân vật khác

+ Đi đến thống nhất

Bài tập 3

Luyện tập thuyết trình, tranh luận

Bài 1: Dựa vào ý kiến của mỗi nhân vật trong mẩu chuyện. Hãy mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luân.

Nhân vật

Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất

Nước

…….

Cây cần đất nhất Cây cần nước nhất

- Đất có chất màu nuôi cây, nhổ cây ra khỏi đất chết

(25)

- GV ghi tóm tắt ý kiến vào bảng tổng hợp ( Bảng phụ)

Bài 2- H đọc yêu cầu, nội dung BT - lớp đọc thầm.

+ Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra?

+ Đèn (đèn dầu) đem lại lợi ích gì cho cuộc sống ?

+Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra?

+Trăng đã làm cho cuộc sống đẹp như thế nào ?

- HS làm bài cá nhân - Gọi HS nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét, bổ sung C. Củng cố, dặn dò (3’)

- G hệ thống nội dung bài

Liên hệ: Chúng ta có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận - GV nhận xét giờ

- Tuyên dương cá nhân làm bài tốt

Cây xanh cần đất, nước, không khí, ánh sáng để bảo tồn sự sống

Bài 2: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.

3-5 HS nêu Theo dõi

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 9 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 10 1. Nhận xét tuần 9:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

*Tồn tại: ………..…………...

...

*Tuyên dương: ...………...……….………

*Nhắc nhở:...………...

...

2. Phương hướng tuần 10:

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.

- Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Phải thực hiện nghiêm túc quy định về học tập, thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Phải đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.

(26)

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học, không ra khu vực trường đang xây dựng.

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học.

- Phải thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Vừa học vừa ôn để chuẩn bị KTGKI.

- Thành lập 1 đội văn nghệ và tập một tiết mục múa.

Buổi chiều

Địa lý

BÀI 9 : CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:

1. Kiến thức: Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.

2. Kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.

3 .Thái độ: Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- UDPHTM

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu? Đứng thứ mấy trong các nước ở ĐNA?

- Nêu hậu quả việc gia tăng dân số B. Bài mới(30’) a) Giới thiệu bài.(1') b) Tìm hiểu bài.(30')

1.Các dân tộc(8’) UDPHTM

- HS quan sát tranh, kênh chữ SGK - Nước ta có bao nhiêu dân tộc?

- Dân tộc nào có số dân đông nhất?

Sống chủ yếu ở đâu?

- Kể tên một số dân tộc ít người mà em biết?

- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?

- Gv yêu cầu hs dùng máy tính bảng tìm các hình ảnh về các dân tộc của nước ta, chia sẻ cho các bạn.

- Yc hs có thể nêu một số đặc điểm về

- 2 HS nêu.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi SGK.

+Nước ta có 54 dân tộc.

+Dân tộc Kinh(Việt) có số dân đông nhất sống tâp trung ở vùng đồng bằng.

- Các dân tộc ít người ở phía Bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, Sán Dìu...

- Các dân tộc Tây Nguyên: Bru; Vân Kiều, Pa- cô...

- Chủ yếu sống ở vùng núi và cao nguyên

- Hs dùng máy tính bảng tìm hình ảnh sau đó gửi lại cho gv

- Hs nêu theo hiểu biết

(27)

hình ảnh của dân tộc mình tìm được.

- Nhận xét, tuyên dương

* GV hệ thống lại nội dung.

2. Mật độ dân số.(10’)

- Em hiểu mặt độ dân số là gì?

- Dựa vào bảng số liệu nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước châu á?

3. Phân bố dân cư.(12’)

- HS qua sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng, bản ở đồng bằng và miền núi.

- Dân số nước ta sống tập trung đông đúc và thưa thớt ở vùng nào?

- Cuộc sống của người dân ở miền núi với cuộc sống ở đồng bằng NTN?

- Để phân bố dân cư đồng đều các vùng nhà nước ta đã làm gì?

- Để cuộc sống của người dân ở miền núi được ổn định nhà nước có chủ trương gì?

- Địa phương em có những biện pháp gì để cuộc sống của người dân ngày càng ổn định nâng cao?

* GV giảng tóm tắt nội dung bài học.

C. Củng cố - Dặn dò.(5')

-Địa phương em có những dân tộc ít người nào sinh sống? Cuộc sống của họ ra sao?

- GVnhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Nông nghiệp

-Là số dân trung bình sông trên 1ki-lô- mét vuông diện tích đất tự nhiên.

-Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia, hơn 10 lần mật độ dân số Lào.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- HS trình bầy kết hợp chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân.

- Dân số nước ta tập trung đông đúc ở các thành phố lớn và các thành phố ven biển:Hà nội, Hải Phòng, TP HCM...ở vùng miền núi dân cư rất thưa

- Cuộc sống của người dân ở miền núi rất khó khăn,.

- Tạo việc làm tại chỗ, thực hiện chuyển dân từ đồng bằng lên vùng núi để xây dựng vùng kinh tế mới.

- HS liên hệ ở địa phương.

- HS đọc kết luận SGK.

Phòng học trải nghiệm ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của Robot.

- Bước đầu làm quen mô hình dạy học STEM với chủ đề Robot.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mô hình.

- Kỹ năng kỹ thuật thông qua việc lắp ráp mô hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.

(28)

- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự HD của giáo viên.

- Tích cực, hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép Wedo, MTB Pin 9V.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: 5p

- Cho HS nêu lại đặc điểm cấu tạo của robot dò vật cản

- Gv nhận xét 1. Bài mới (28p)

- Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ

- Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp học.

- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 5-8 học sinh

- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm

- Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình.

- Các nhóm tiến hành kiểm tra mô hình so với mô hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt yêu cầu (xem thêm phần mô tả Robot dò đường) thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động, hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.

Thảo luận, nhận xét, đánh giá

- Giáo viên giảng dạy kiến thức liên quan đến Robot dò đường.

Sắp xếp, dọn dẹp

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới

Một số học sinh nêu

- Hs lắng nghe

- Các nhóm thực hiện

- Các nhóm tháo robot và cất đúng các chi tiết vào hộp

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết các số đo độ dài. dưới dạng số

Chọn đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng cho các bài tập

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như thế nào?.. Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về

Kiến thức: Củng cố về viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và khối lượng thông dụng. Thái độ:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau3. Kĩ năng:

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập

Kiến thức : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.. Kỹ năng : Biết quan hệ giữa các đơn vị đo

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC