• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS: 6/11/2020

NG: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020

TOÁN

TIẾT 46: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố chuyển các phân số thập phân thành số thập phân: Đọc viết số thập phân. So sánh số đo độ dài, khối lượng và diện tích. Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có đơn vị cho trước. Giải bài tập liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển các phân số thập phân thành số thập phân: Đọc viết số thập phân. So sánh số đo độ dài, khối lượng và diện tích. Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có đơn vị cho trước. Giải bài tập liên quan đến

“rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

5tạ 9kg = …tạ 1 ha 430m2 = …ha 16m 4cm = …m 5ha 8971m2 = …ha - GV nhận xét.

B. Dạy- học bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1. SGK – trang 48. Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: 7’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 12,7: mười hai phẩy bảy.

b) 0,65: không phẩy sáu mươi năm.

c) 2,005: hai phẩy không không năm.

d) 0,008: không phẩy không không tám.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(2)

- Củng cố chuyển các phân số thập phân thành số thập phân, cách đọc số thập phân.

Bài 2. SGK – trang 49. Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?: 8’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

11,020km; 11020m.

- Củng cố so sánh số đo độ dài.

Bài 3. SGK – trang 49. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 4m 85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km2

- Củng cố so sánh số đo độ dài và diện tích

Bài 4. SGK – trang 49: 9’

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm giá tiền của 36 bộ đồ dùng ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Giá tiền của một bộ đồ dùng là : 180 000 : 12 = 15 000(đồng) May 36 bộ đồ dùng phải trả số tiền là:

15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số : 540 000 đồng - Hỏi HS cách làm khác.

- Củng cố giải bài tập liên quan đến

“rút về đơn vị ” hoặc “tìm tỉ số”.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm bài SGK và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả và giải thích cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(3)

NS: 7/11/2020

NG: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020

TOÁN

TIẾT 47: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1

CHÍNH TẢ

TIẾT 10. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL.

2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, đẹp bài văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức BVMT.

*BVMT: Giáo dục HS ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. GTB: 1’

- Nêu mục tiêu tiết học.

B. Nội dung: 36’

1. Kiểm tra tập đọc: 10’

- Tiến hành tương tự như ở tiết 1.

2. Viết chính tả: 26’

- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?

- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?

- Bài văn cho em biết điều gì?

- GV đọc cho HS viết các từ: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch.

- Trong bài văn, có những chữ nào

- 1 HS đọc bài văn.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.

- Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.

- Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

- HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp.

- Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.

(4)

phải viết hoa?

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại toàn bài.

- Chấm 7 bài.

- Nhận xét chung.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng.

- HS viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

KHOA HỌC

TIẾT 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông và một số biệt pháp an toàn giao thông.

2. Kĩ năng: phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.

- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Chúng ta phải làm gì để phòng chống xâm hại ?

- Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?

- Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ tâm sự ?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:

15’

- GV yêu cầu HS cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 và làm bài 1 VBT trang 35 cùng phát hiện những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông; đồng thời tự đặt các câu hỏi để nêu được các hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó.

- KL: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS nối tiếp nhau trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

(5)

người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ.

3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:

15’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trang 41 SGK và nói rõ lợi ích của việc làm được mô tả trong hình.

- Nêu thêm những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông?

- GV ghi lên bảng ý kiến bổ sung.

- Nhận xét khen ngợi HS có hiểu biết để thực hiện ATGT.

* Hướng dẫn HS làm bài 2, 3 VBT trang 35.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chấp hành ATGT và chuẩn bị giờ sau.

- HS hoạt động nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS nối tiếp nhau trình bày.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 19. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra đọc tập đọc và HTL

2. Kĩ năng: Xác định được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân, phân vai, diễn lại vở kịch.

3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 - Trang phục để diễn kịch.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục đích của tiết học . B. Nội dung: 36’

1. Kiểm tra tập đọc: 10’

- Tiến hành như ở tiết 1.

2. Hướng dẫn bài tập: 26’

Bài 1. VBT – trang 67. Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 đoạn của vở kịch.

(6)

- Xác định tính cách của từng nhân vật?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm.

- Khen ngợi, tuyên dương HS diễn hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.

+ An: Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

+ Chú cán bộ: Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

+ Lính: Hống hách.

+ Cai: Xảo quyệt, vòi vĩnh.

- HS tự phân vai đóng kịch theo nhóm.

- 4 nhóm thi diễn kịch.

- Nhận xét, bình chọn nhóm diễn hay.

NS: 8/11/2020

NG: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 TOÁN

TIẾT 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Viết các STP sau thành PSTP 2,5 = 12,45 = 2,67 = 3,04 = - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Nội dung: 12’

- 2 HS lên bảng.

(7)

*Ví dụ 1: 7’

- GV vẽ bảng đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng.

- Nêu bài toán như SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm ntn?

- Vậy ta thực hiện phép cộng như sau:

1,84 + 2,45 = ? (m)

- Em có nhận xét gì về phép cộng này?

- Yêu cầu HS tìm cách tính tổng của:

1,84m + 2,45m - GV cùng HS làm.

- Vậy: 1,84 + 2,45 bao nhiêu?

- GV giới thiệu kĩ thuật tính như SGK - So sánh tìm điểm và khác nhau giữa hai phép tính 1,84 + 2,45 và 184 + 245

- Em có nhận xét gì về dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả trong phép tính cộng hai số thập phân?

*Ví dụ 2: 5’

- GV ghi bảng: 15,9 + 8,75 =?

- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- GV nhận xét và gọi HS nhắc lại cách làm.

3. Quy tắc: 2’

- Yêu cầu HS đọc quy tắc trong SGK.

4. Luyện tập: 18’

Bài 1. SGK – trang 50. Tính

- GV nx, chốt kết quả đúng:

a) 82,5 b) 23,44 c) 324,99 d) 1,863

- Củng cố cách cộng 2 STP

Bài 2. SGK – trang 50. Đặt tính rồi tính

- 1 HS đọc.

- HS tóm tắt.

- Ta tìm tổng độ dài của 2 đoạn thẳng AB và BC là 1,84m + 2,45m.

- Đây là phép cộng 2 số thập phân.

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện HS trình bày.

Đổi: 1,84m = 184cm 2,45m = 245cm

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

184 + 245 = 429 (cm) 429cm = 4,29m

- 1,84 + 2,45 = 4,29 - HS quan sát và lắng nghe.

- Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện tính; Khác ở dấu phẩy.

- Dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả thẳng cột với nhau.

- Lớp theo dõi GV làm sau đó thực hiện cộng như cộng STN: 1,84m + 2,45m.

- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- 3 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

(8)

- GV nx, chốt kết quả đúng:

a) 17,4 b) 44,57 c) 93, 018 - GV nx, củng cố đặt tính và cộng 2STP.

Bài 3

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết Tiến cân nặng bao nhiêu kg ta làm ntn?

- GV nx, chốt kết quả đúng:

Bài giải Tiến cân nặng là:

32,6 + 4,8 = 37,4, ( kg) Đáp số: 37,4 kg.

5. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 10. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá vốn từ: danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ, gắn với ba chủ điểm đã học.

2. Kĩ năng: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm đã học.

3. Thái độ: Yêu thích tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. GTB: 1’

- Nêu mục tiêu tiết học.

B. Bài mới: 36’

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1. VBT – trang 66. Viết từ ngữ thích hợp về các chủ điểm đã học theo bảng sau: 15’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 nhóm làm phiếu khổ to.

(9)

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 2. VBT – trang 67. Viết những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau: 20’

- Tiến trình tương tự bài 1.

- HS nhận xét, bổ sung.

Ví d :ụ

Bảo vệ Bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông

Từ đồng nghĩa

giữ gìn giữ gìn

bình an, yên bình, thanh bình, bình yên, yên ổn

kết đoàn, liên kết, liên hiệp ...

bạn hữu, bầu bạn, bạn bè

bao la, bát ngát, mênh mang

Từ trái nghĩa

Phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách, phá huỷ, huỷ hoại, huỷ diệt

bất ổn, náo động, nỏo loạn...

chia rẽ, phân tán, mõu thuẫn, xung đột,..

thù địch, kẻ thù, kẻ địch

chật chội, chật hẹp, toen hoẻn ...

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được và chuẩn bị giờ sau.

TẬP ĐỌC

TIẾT 20. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra đọc (như ở tiết 1)

2. Kĩ năng: Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong cách quan sát và miêu tả của nhà văn.

3. Thái độ: Yêu đất nước, con người Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. GTB: 1’

- Nêu mục đích của tiết học.

B. Nội dung: 36’

1. Kiểm tra tập đọc: 10’

- Tiến hành như ở tiết 1.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 26’

(10)

Bài 1. VBT – trang 66. Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây.

- Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả?

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.

+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.

+ Chọn chi tiết mà mình thích.

+ Giải thích lý do vì sao mình thích chi tiết ấy.

- Nhận xét, khen ngợi những HS làm bài tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Một chuyên gia máy xúc.

+ Kỳ diệu rừng xanh.

+ Đất Cà Mau.

- HS làm vào VBT.

- HS nối tiếp nhau trình bày.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 19. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hành, luyện tập về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Làm đúng các bài tập về nghĩa của từ.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu, mở rộng vốn từ.

3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.

- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. GTB: 1’

- Nêu mục tiêu tiết học

2. Hướng dẫn làm bài tập: 36’

Bài 1. VBT – trang 68. Thay những từ in đậm trong đoạn văn sau bằng từ đồng nghĩa cho chính xác hơn: 12’

- Vì sao cần thay đổi những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác?

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- Vì những từ đó dùng chưa chính xác.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- 2 cặp HS làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(11)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2. VBT – trang 68. Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống: 12’

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

c) Thắng không kiêu, bại không nản.

d) Nói lời phải giữ lấy lời

Đứng như con bướm đậu rồi lại bay e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ trên.

Bài 4. VBT – trang 69. Đặt câu với mỗi nghĩa của từ đánh: 12’

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- HS làm VBT.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Nhẩm, đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- HS làm VBT.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS dưới lớp đọc câu mình đặt.

KHOA HỌC

TIẾT 20. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.

2. Kĩ năng: Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.

3. Thái độ: Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viên não, viêm gan A; HIV/AIDS.

*BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn chặn muỗi sinh sản và phát triển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(12)

- Giấy khổ to, bút dạ, mầu vẽ - Các sơ đồ trang 42, 43 SGK III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?

- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK:

14’

- Yêu cầu HS làm theo yêu cầu bài 1, 2, 3 trang 36, 37 VBT

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

Câu 1: + Tuổi vị thành niên: 10-19 tuổi + Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi + Tuổi dậy thì ở nữ: 13-17 tuổi Câu 2: d

Câu 3: c

- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?

- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới?

- Hãy nêu sự hình thành của 1 cơ thể người?

- Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ?

- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt.

3. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: 14’

- GV hướng dẫn HS làm bài 4, 5 trang 37, 38 VBT.

- Chia lớp thành 4 nhóm và phân công:

+ Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ phòng tránh bệnh sốt rét.

+ Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.

+ Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ phòng tránh bệnh viêm não.

+ Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.

- Nhận xét, khen ngợi nhóm HS vẽ sơ

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS cả lớp làm phiếu cá nhân.

- Nối tiếp nhau trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(13)

đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài & chuẩn bị bài sau.

NS: 9/11/2020

NG: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020

TOÁN

TIẾT 49: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân.

- Giải bài toán có nội dung hình học, bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4' - Đặt tính rồi tính:

23,45 + 34,5 67, 82 + 6,7 - Nhận xét.

B. Bài mới: 38' 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập:

Bài 1. SGK – trang 50. Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a: 8’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

14,9 + 4,36 = 19.26 0,53 + 3,09 = 3,62

Bài 2. SGK – trang 50. Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: 8’

- 2 học sinh lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

(14)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 13,26 b) 70,05 c) 0,16

- Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Bài 3. SGK – trang 51: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

- GV nhận xét.

Bài giải Chiều dài mảnh vườn là :.

16,34 + 8,32 = 24,66(m) Chu vi mảnh vườn là :

(16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Đáp số :82 m - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.

Bài 4. SGK – trang 51: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Tổng số mét vải bán được trong cả hai ngày là

314,78 + 525,22 = 840 (m)

Tổng số ngày bán hàng trong hai tuần lễ là:

7 x 2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đực số mét vải là:

840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60m.

- Củng cố cách tính trung bình cộng.

3. Củng cố, dặn dò: 2'

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(15)

- Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học, dặn dò VN.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 20. KIỂM TRA GIỮA KÌ I (T 7)

NS: 10/11/2020

NG: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020

TOÁN

TIẾT 50: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai số thập phân. Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các tính chất của các phép cộng các số thập phân để tính theo cách thuận tiện.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đặt tính rồi tính:

45,67 + 34,5 = 869,09 + 34 = - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 36’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân: 10’

a. Ví dụ: 5’

- GV nêu bài toán như SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng ?

- Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 +14,5?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nghe.

- HS tóm tắt.

- Tính tổng 27,5 + 36,75 +14,5 - HS trao đổi với nhau và cùng tính :

27,5 + 36,75 14,5

(16)

- GV nhận xét và nêu: Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

b) Bài toán: 5’

- GV nêu bài toán như SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- GV nhận xét, củng cố cách cộng nhiều số thập phân

3. Luyện tập: 23’

Bài 1. SGK – trang 51. Tính

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 28,87 b) 76,67 c) 60,14 d) 1,63

- Củng cố cách cộng nhiều số thập phân

78,75

- 1 HS lên bảng làm bài, nêu lại cách làm.

- HS nghe và tự phân tích bài toán.

- Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS làm bài ra nháp.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)

Đáp số : 24,95 dm

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2. SGK – trang 52. Tính rồi so sánh giá Trị của (a + b) + c và a + (b + c)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

(2,5 + 6,8) + 1,2 = 2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5 (1,34 + 0,52) + 4 = 1,34 + (0,52 + 4) = 5,86 - Cho HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Bài 3. SGK – trang 52. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 18,89

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(17)

b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 38,6 + 10 = 48,6 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2

= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)

= 10 + 10 = 20

d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,05

= (7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,05)

= 10 + 0,5 = 10,5

- Củng cố tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.

3. Củng cố, dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

SINH HOẠT TUẦN 10

A. Sinh hoạt lớp

I. MỤC TIÊU

- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 10 . - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 11.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Lớp tự sinh hoạt

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp.

2. Giáo viên nhận xét

*Ưu điểm:

- Duy trì sĩ số, đảm bảo chuyên cần ra vào lớp đúng giờ.

- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.

- Lớp trưởng lên điều khiển.

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

(18)

- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.

Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.

- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.

- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.

- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ của công.

- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.

- Nề nếp bán trú thực hiện tốt: Ăn hết suất cơm;

Không nói chuyện trong khi ăn; ngủ đúng giờ.

*Tồn tại:

- Một số em chữ viết chưa cẩn thận.

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

3. Kế hoạch tuần tới

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11.

- Học mới + ôn cũ chuẩn bị thi giữa kì 1.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

- HS lắng nghe.

B. Sinh hoạt Đội

Sinh hoạt chi đội theo chủ điểm “Chúng em tập làm ca sĩ” với hai nội dung chính, đó là:

* Nghe giai điệu đoán tên bài hát, tác giả bài hát.

* Bốc thăm và hát những bài hát trong phiếu đã bốc thăm được.

* Tổ chức thực hiện:

- GV cho cả lớp nghe giai điệu các bài hát về Bác Hồ, thầy cô, Đội, sau đó đoán tên bài hát, tên tác giả.

- GV cho HS bốc thăm và hát những bài hát trong phiếu đã bốc được.

- GV cho HS kể chuyện, đọc bài thơ về Bác Hồ, về thầy cô giáo, về Đội thiếu niên Tiền phong HCM.

* Tổng kết đánh giá:

- Nhận xét, tuyên dương những đội viên xuất sắc.

(19)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 20. KIỂM TRA GIỮA KÌ I (T 8)

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết các số đo độ dài. dưới dạng số

Chọn đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng cho các bài tập

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như thế nào?.. Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về

Kiến thức: Củng cố về viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và khối lượng thông dụng. Thái độ:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. Kĩ năng:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau3. Kĩ năng:

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.. - Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC