• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 8/5/2020

Ngàygiảng:12/5 Tiết 26 KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức :

- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề GDCD 6.

- Nêu được nội dung cơ bản của Quyền con người, hiểu biết về ATGT.

- Kiểm tra, đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức kĩ năng của HS vào việc xử lý tình huống cụ thể.

- Phân loại được đối tượng học sinh, từ đó giáo viên có biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.

2. Kĩ năng:

a. Kĩ năng bài học:

+ Phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.

+ Rèn trình bày, diễn đạt kiến thức một cách có hệ thống.

b.Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:

+ Kĩ năng quản lý thời gian: tập trung thời gian để hoàn tất các câu hỏi trong bài làm.

+ Kĩ năng kiên định: với các ý kiến trong bài làm của mình.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức .

- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực và chủ động trong học tập.

4. Năng lực: rèn luyện khả năng trình bày, phân tích, so sánh II. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm ( 30%)+ Tự luận( 70%)

III. THIẾT LẬP MA TRẬN

(2)

C ấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNKQ TL TNK

Q TL TN

KQ TL

Chủ đề 1:

Quan hệ với người khác.

Công ước LHQ về quyền trẻ em 1.Biết ơn .

2. Quyền trẻ em

+H/s nhận biết được các biểu hiện của sự biết ơn của con người (c1)

+H/s hiểu được thế nào là quyền trẻ em ( c2)

Số câu:

Số điểm Tỉ lệ %

1 0,5 5%

1 0,5 5%

Số câu 2 1,0.điểm

= 10%

Chủ đề 2:

Công dân nước CHXHC N VN.

1.Thế nào là công dân

2quyền con người.

+H/s nhận biết được quyền con người (C.3)

Hiểu được quyền và nghĩa vụ công dân ( c1)

Số câu 1 1 Số câu 2

(3)

Số điểm

Tỉ lệ % 0,5

5% 3.0

30% 3.5 điểm

=35%

Chủ đề 3:

Trật tự ATGT 1.Tìm hiểu về biền báo

+H/s nhận biết các biển báo cấm (C.5).

Nghĩa vụ gđ vơi học

tập ( c4)

+H/s nhận biết biển chỉ dẫn (C.6

Trách nhiệm của học sinh khi tham

gia giao thông

( c2)

Mqh nhà nước và cd trong học

tập ( c3)

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 0,5 5%

1 1,0 10%

1 0.5 5%

1 0.5 5%

1 2.0 20%

1 1.0 10%

Số câu 6 5.5điểm

=55%

Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

3 1,5 15%

1 1,0 10%

2 1,0 10%

1 3,0 30%

1 0,5 5%

1 2,0 20%

1 1,0 10%

10 10 100%

(4)

IV. ĐỀ KIỂM TRA I/ Trắc nghiệm: (3,0 điểm).

Chọn những câu đúng nhất rồi ghi vào biểu ở phần bài làm dưới đây.

Câu 1: Dưới đây, câu nói nào là biểu hiện của sự biết ơn.

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. B. Vô ơn.

C. Bội nghĩa. D. Bạc tình.

Câu 2: Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa.

Người sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn.

C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em bị mất cha.

C. Người bị phạt tù chung thân. D. Trẻ em là con nuôi.

Câu 4: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?

A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.

B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.

C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.

D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.

Câu 5: Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào?

A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm.

C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn.

Câu 6: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào ?

A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm.

C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn.

(5)

II. TỰ LUẬN (7điểm)

Câu 1: Nêu quyền và nghĩa vụ của công dân ? (3,0đ)

Câu 2: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia giao thông? (2,0đ)

Câu 3: Mối quan hệ của Nhà nước và công dân trong quyền học tập.( 1.0 đ) Câu 4: Nghĩa vụ của gia đình với học tập ( 1.0 đ)

……….Hết………

V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

ĐÁP ÁN,BIỂU ĐIỂM,HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

CÂU 1 2 3 4 5 6

ĐÁP ÁN A C C D A B

ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

CÂU Ý ĐÁP ÁN Điểm

Câu1 3.0

* Quyền:

- Quyền được học tập.

- Quyền được PL bảo vệ về tính mạng, thân thể, nhân phẩm...

- Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.

- Quyền tự do đi lại, cư trú.

* Nghĩa vụ:

- Nghĩa vụ học tập.

- Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

- Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật.

1.5 đ

1.5 đ

Câu2

2.0 * Trách nhiệm của người học sinh:

1.0 đ

(6)

- Học và thực hiện theo qui định luật ATGT.

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt.

- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật GT.

0.5 đ 0.5 đ

Câu 3 1.0

* Mối quan hệ của Nhà nước và công dân trong quyền học tập:

- Nhà nước tạo điều kiện để ai cũng được học hành; mở mang rộng khắp hệ thống trường lớp, miễn học phí cho học sinh tiểu học, giúp đỡ trẻ em khó khăn.

- Các quy định về quyền và nghĩa vụ học tập thể hiện tính nhân đạo của pháp luật nước ta.

0.5 đ

0.5 đ

Câu 4 1.0

Nghĩa vụ:

- Hoàn thành bậc giáo dục tiểu học.

- Gia đình có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con em mình hoàn thành nghĩa vụ học tập.

1.0 đ

Tổng 10 đ

VI: Th ng kê k t qu ki m tra: ế ả ể

Điểm 9- 10 % 7-8 % 5-6 % Dưới 5 % Ghi

chú Lớp

VII. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

Dán chân biển báo màu nâu giữa trang tập sau đó dán hình tròn đỏ vào đầu trên chân biển báo.. Cách dán sản phẩm