TRÌNH BÀY DỮ LIỆU TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
BẰNG BIỂU ĐỒ BẰNG BIỂU ĐỒ
Tiết 59
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ:
A B C D
1
2 NĂM HỌC Nam Nữ Tổng cộng
3 2001-2002 8 4 12
4 2002-2003 8 5 13
5 2003-2004 6 6 12
6 2004-2005 9 6 15
7 2005-2006 9 7 16
SỐ HS GIỎI CỦA LỚP QUA TỪNG NĂM
Hình 101. SGK
Nhìn vào những số liệu trên em có nhận xét gì về số học sinh giỏi của một lớp qua từng năm học?
0 2 4 6 8 10 12 14 16
01-02 02-03 03-04 04-05 05-06
Nam Nữ Tổng cộng
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ:
Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ
học sinh
giỏi qua các năm học
Nhìn vào những số liệu được biểu diễn dưới dạng biểu đồ trên em có nhận xét gì về số học sinh giỏi của một lớp qua
từng năm học?
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ.
A B C D
1
2 NĂM HỌC Nam Nữ Tổng cộng
3 2001-2002 8 4 12
4 2002-2003 8 5 13
5 2003-2004 6 6 12
6 2004-2005 9 6 15
7 2005-2006 9 7 16
SỐ HS GIỎI CỦA LỚP QUA TỪNG NĂM
0 2 4 6 8 10 12 14 16
01-02 02-03 03-04 04-05 05-06 Nam Nữ Tổng cộng
Biểu diễn dưới dạng bảng Biểu diễn dưới dạng biểu đồ
Em cĩ kết luận gì về 2 cách biểu diễn dữ liệu trên?
=> Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp em dễ dàng so sánh dữ liệu hơn, nhất là dễ dự đốn xu thế tăng hay giảm của các số liệu
2. Một số dạng biểu đồ:
Biểu đồ cột
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
A
•* ………: Rất thích hợp để so sách dữ liệu trong nhiều cột.
* ………: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
* ………: Thích hợp đễ mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
?
1?
2?
3- Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống 2. Một số dạng biểu đồ.
Biểu đồ cột
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
Quan sát bảng dữ liệu trên và cho biết năm nào có tổng số học sinh giỏi nhiều nhất ?
Ví dụ 1:
Số học sinh giỏi qua từng năm học
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006
Nam Nữ
Tổng cộng
Ví dụ 2:
Quan sát bảng dữ liệu trên hãy cho biết tình hình tai nạn giao thông qua các tháng như thế nào ?
Ví dụ 3:
Quan sát bảng dữ liệu trên hãy cho biết tỷ lệ học sinh giỏi lớp 7/1 trong tổng số học sinh giỏi khối 7?
36%
19%
24%
21%
7/1 7/2 7/3 7/4
SỐ HỌC SINH GIỎI KHỐI 7
3. Tạo biểu đồ:
Phiếu học tập
Câu 1: Thao tác trước tiên để tạo biểu đồ là gì?
Câu 2: Ta nháy nút lệnh có tên là gì trên thanh công cụ?
Câu 3: Hộp thoại xuất hiện có tên là gì?
Câu 4: Trong hộp thoại ta nháy nút Next bao nhiêu lần?
Câu 5: Ta nháy nút gì cuối cùng để xuất hiện biểu đồ?
A. Cancel B. Back C. Next D. Finish Chọn ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ
Chart Wizard Chart Wizard
Ba (3) lần
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006
Nam Nữ Tổng cộng
3. Tạo biểu đồ:
Nhìn vào 2 biểu đồ trên, em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa biểu đồ 2 so với biểu đồ 1?
Biểu đồ 1 Biểu đồ 2
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN SỐ HỌC SINH GIỎI CỦA LỚP QUA TỪNG NĂM HỌC
0 5 10 15 20
2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 Năm học
Số lượng Nam
Nữ Tổng cộng
Loại biểu đồ Cột
Đường gấp khúc Hình tròn
Công dụng
So sánh dữ liệu có trong nhiều cột Dùng để so sánh dữ liệu và dự
đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
Thích hợp để mô tả của giá trị dữ liệu so với tổng thể
A B
Câu 1: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp công dụng
CỦNG CỐ
Câu 2: Để tạo biểu đồ ta thực hiện các thao tác sau:
1. Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
2. Chọn miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ
3. Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ . 4. Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng.
A. 1 - 2 – 3 - 4 B. 1 – 3 - 4 C. 1 – 2 - 3 D. 2 – 3 - 4