Chµo mõng
ThÇy C«
Tham Dù
tiÕt
d¹y
Câu1: Bài toán là gì? Các bước để xác định bài toán? Cho VD về
bài toán, sau đó xác định bài toán?
Câu 2: Thuật toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
Trả lời:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết - Xác định bài toán: gồm 2 bước
+ Xác định điều kiện cho trước (Input) + Kết quả thu được (Output)
- Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán + Mô tả thuật toán + Viết chương trình
Trả lời:
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
VD: Cho hình tròn có bán kính R = 5cm. Tính diện tích hình tròn S . - Input: Bán kính R = 5cm
- Output: Diện tích hình tròn S.
TIẾT 21
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
(TT)
BÀI 5:
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính 3. Thuật toán và mô tả thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật toán
3. Thuật toán và mô tả thuật toán Ví dụ1: Viết thuật toán “pha trà mời khách”
- Xác định bài toán
+ Input: Trà, nước sôi, ấm, chén (ly) + Output: Ly trà mời khách
- Mô tả thuật toán:
B1: Rửa ấm chén cho sạch B2: Cho trà vào ấm
B3: Rót nước sôi vào ấm
B4: Đợi trong khoảng 3 đến 4 phút B5: Rót trà ra mời khách
Pha trà thì phải làm sao nhỉ ?
Tiết 21: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán Ví dụ2: Nhập vào số N (N là số nguyên). Viết thuật toán kiểm tra số N là chẵn hay lẻ.
- Xác định bài toán + Input: số N
+ Output: N số chẵn hay số lẻ - Mô tả thuật toán:
B1: Nhập vào số N.
B2: Nếu N chia hết cho 2 thì N là số chẵn.
B3: Ngược lại N là số lẻ.
Số chẵn là những số chia hết cho 2 Số lẻ là những số không chia hết cho
2
Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết của số chẵn
và lẻ.
Tiết 21: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán Ví dụ 4: : Viết thuật toán giải
phương trình bậc nhất ax+b=0.
- Xác định bài toán + Input: các số a và b
+ Output: nghiệm x của phương trình
B1: Nhập vào 2 số a và b.
B2: Nếu a <> 0 và b<>0 P.Trình có nghiệm là x= -b/a.
B3: Nếu a=0 và b=0 P.trình có vô số nghiệm.
B4: Nếu a=0 và b <> 0 P.Trình vô nghiệm.
5x + 4 = 0
Em hãy giải các phương trình sau:
0x + 4 = 0
x = -4/5
Vô nghiệm
(không có nghiệm nào)
0x + 0 = 0 Vô số nghiệm
(có nhiều nghiệm)
Tiết 21: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Mô tả thuật toán:
Tiết 21: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tóm lại, có thể hiểu:
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện
theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết
từ những điều kiện cho trước
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Câu 3: (SGK T45) Cho trước 3 số dương a, b, c. Hãy mô tả thuật toán cho biết 3 số đó có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không?
- Xác định bài toán
+ Input: 3 số a>0, b>0, c>0 + Output:
▪ a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác.
▪ a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác - Mô tả thuật toán:
B1: Nhập vào a, b, c
B2: Nếu a+b>c đến bước 5 B3: Nếu a+c>b đến bước 5 B4: Nếu c+b>a đến bước 5
B5: a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
B6: a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
Thảo luận nhóm làm câu 3 SGK T45
Nếu a+b>c hoặc nếu a+c>b hoặc nếu c+b>a
Điều kiện để a, b, c là 3 cạnh của 1 tam giác ?
Tiết 21: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BTVN : Học bài
Làm bài tập 4 SGK Trang 45
10 9