• Không có kết quả nào được tìm thấy

Làm tăng tính đa dạng của quần thể

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Làm tăng tính đa dạng của quần thể"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HOC24.VN 1

ĐỀ MINH HỌA

(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể:

A. Làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng nhất định.

B. Làm tăng tính đa dạng của quần thể.

C. Không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.

D. Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và làm giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

Câu 2: Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa được hiệu quả hơn. Quan hệ của hai loài này:

A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Ký sinh.

Câu 3: Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến trong tạo giống nhằm:

A. Nâng cao năng suất lên trên mức trần hiện có của giống.

B. Gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.

C. Tạo nguồn vật liệu khởi đầu cho chọn giống.

D. Gây ra sự sao chép nhầm lẫn hoặc làm biến đổi cấu trúc gen.

Câu 4: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?

A. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.

B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.

C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.

D. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không.

Câu 5: Trong quần thể của một loài động vật ngẫu phối, xét 2 lôcut: lôcut thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen trên Y; lôcut thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về cả hai lôcut trên có thể tạo ra trong quần thể này là:

A. 60 B. 18 C. 54 D. 90

Câu 6: Trong các phép lai P: AaBbXDXd x AaBbXDY. Mỗi gen quy định một tính trạng, đều trội không hoàn toàn. Số kiểu hình tối đa ở đời con là:

A. 36 B. 12 C. 27 D. 16

Câu 7: Khẳng định nào sau đây chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa:

A. Bộ ba 5/UUX3/ quy định mã hóa cho axit amin phêninalanin.

B. Bộ ba 5/GXX3/, 5/GXA3/ quy định mã hóa cho axit amin alanin.

C. Bộ ba 5/AGU3/ quy định mã hóa cho axit amin xêrin.

D. Bộ ba 5/AUG3/ quy định mã hóa cho axit amin mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã.

ĐỀ THI SỐ 26

(2)

HOC24.VN 2

Câu 8: Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng.

Những sai khác về chi tiết là do:

A. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

B. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau.

C. Sự thoái hóa trong quá trình phát triển.

D. Chọc lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.

Câu 9: Cho các tập hợp sau:

(1). Một đàn sói sống trong rừng. (2). Một lồng gà bán ngoài chợ.

(3). Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. (4). Một đàn gà nuôi. (5). Một rừng cây.

Những tập hợp nào không phải là quần thể:

A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (5) C. (2), (5) D. (2), (3), (4)

Câu 10: Cho biết các cặp gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, theo lý thuyết ở đời con số cá thể có kiểu hình chứa ít nhất hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

A. 7

32 B. 1

4 C. 15

32 D. 3

32 Câu 11: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây là chưa đúng:

A. Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180º và nối lại.

B. Ở đại mạch, có đột biến chuyển đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza, rất có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.

C. Để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ.

D. Hệ quả của việc lặp đoạn là làm gia tăng số lượng gen trên NST.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chu trình địa hóa:

A. Chu trình địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hóa học giữa môi trường và quần thể sinh vật.

B. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbonmonoxit (CO).

C. Trong chu trình nito, vi khuẩn phản nitrat có vai trò biến đổi nito dưới dạng NO3- thành N2. D. Giữa cơ thể sinh vật và môi trường có thể không xảy ra quá trình trao đổi nước.

Câu 13: Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây có kiểu hình lặn thì tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là:

A. 1

4 B. 1

2 C. 3

4 D. 9

7 Câu 14: Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:

A. Gen điều hòa (R)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.

(3)

HOC24.VN 3

B. Gen điều hòa (R)  vùng khởi động (P)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc.

C. Vùng khởi động (P)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.

D. Vùng vận hành (O)  vùng khởi động (P)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.

Câu 15: Trong các mối quan hệ sau đây, những mối quan hệ có hại cho các thể sinh vật là:

1. Cộng sinh. 2. Hội sinh. 3. Kí sinh vật chủ.

4. Ức chế cảm nhiễm. 5. Cạnh tranh. 6. Con mồi và vật ăn thịt.

Phương án đúng là:

A. 1,3,4,5 B. 2,3,4,5 C. 2,3,4,5,6 D. 3,4,5,6 Câu 16: Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do:

A. Do chất 5-BU trong quá trình nhân đôi.

B. Acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.

C. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN.

D. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.

Câu 17: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, cho các phát biểu sau:

(1). Sự sống chỉ thể hiện khi xuất hiện các đại phân tử ARN, ADN có khả năng nhân đôi.

(2). Vật chất di truyền đầu tiên được hình thành là ADN.

(3). Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa.

(4). Kết quả của tiến hóa sinh học là hình thành nên mầm mống các tế bào nguyên thủy.

Số phát biểu đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 18: Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa  châu chấu  ếch  gà  cáo.

Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?

A. Châu chấu. B. Ếch. C. Gà. D. Cáo

Câu 19: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường nhưng có em trai chồng và bố của vợ bị bạch tạng, những người khác trong gia đình đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai bình thường là:

A. 5

6 B. 1

12 C. 5

12 D. 1

6

Câu 20: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường:

alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?

(1) Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.

(4)

HOC24.VN 4

(2) Lá rụng theo mùa.

(3) Sự xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.

(4) Da người bị sạm đen khi ra nắng.

Phương án đúng là:

A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (4).

Câu 22: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nuclêôtít.

Gen trội D chứa 17,5% số nuclêôtít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen DDd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?

A. Giao tử có 1275 Ađêmin. B. Giao tử có 975 Xitôzin.

C. Giao tử có 1950 Guaxin. D. Giao tử có 1500 Timin.

Câu 23: Ở kỷ jura thuộc đại trung sinh với đặc điểm địa chất, khí hậu là các lục địa bắc liên kết với nhau, biển thu hẹp, khí hậu khô. Sinh vật điển hình của kỷ này như thế nào?

A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh chim và thú.

B. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.

D. Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển.

Câu 24: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.

B. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.

C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.

D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.

Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến

xảy ra. Ở phép lai: AB Ab

abaB, nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:

(1). Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%.

(2). Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45%.

(3). Kiểu gen AB

ab chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%.

(4). Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.

Số phát biểu đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 26: Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua quá trình nào sau đây:

A. Nhân đôi. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Phiên mã và dịch mã.

(5)

HOC24.VN 5

Câu 27: Cho các phát biểu sau về hình thức phân bố cá thể trong quần thể:

(1). Kiểu phân bố phổ biến nhất là phân bố theo nhóm, kiểu này thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều.

(2). Các loài cây gỗ sống trong rừng nhiệt đới là một ví dụ của kiểu phân bố ngẫu nhiên.

(3). Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều.

(4). Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách không đồng đều và khi giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

Số phát biểu đúng là:

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 28: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ: 25% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng.

Biết rằng tính trạng màu mắt do 2 cặp gen guy định và phân ly độc lập. Cho các kết luận sau:

(1) Có 4 kiểu gen quy định con cái mắt đỏ.

(2) Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen.

(3) Con cái mắt trắng ở Fa có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen.

(4) Con đực mắt đỏ đem lai dị hợp về hai cặp gen.

Số kết luận đúng là:

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 29: Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:

(1). Ab Ab.

aBab (2). AB ab.

AbaB (3). Ab Ab. abab (4). ab ab.

aBaB (5). Ab AB.

aBab (6). AB AB. abab Tính theo lý thuyết, số phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 là:

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 30: Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:

Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh

(6)

HOC24.VN 6

cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi có kiểu hình khác ruồi giấm ở F1 của đời F2 là:

A. 9% B. 66% C. 44% D. 18%

Câu 31: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới:

A. Bằng cách li sinh thái. B. Bằng tự đa bội.

C. Bằng lai xa và đa bội hóa. D. Bằng cách li địa lí.

Câu 32: Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau:

Số lượng con /m3 nước 2 6 10 14 18

Tốc độ lọc nước (ml/giờ) 2,5 5,7 8,2 6,4 3,5 Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Ở mật độ 10 con /m3, tốc độ lọc nước là nhanh nhất.

B. Mật độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước.

C. Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con /m3 được gọi là hiệu quả nhóm.

D. Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ.

Câu 33: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn nằm trên NST X quy định, cách nhau 17cm. Theo dõi sơ đồ phả hệ dưới đây hãy cho biết xác suất đôi vợ chồng II sinh một bé trai bình thường là:

A. 22% B. 12,5% C. 44% D. 20,75%

Câu 34: Trong một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 15% số người mang nhóm máu A, 32% số người mang nhóm máu B, 4% số người mang nhóm máu AB. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể trên, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu B. Khả năng cặp vợ chồng này sinh ra người con có nhóm máu AB là:

A. 19,2% B. 26,25% C. 30% D. 11,9%

Câu 35: Hoa của cây mõm chó có thể có màu đỏ, hồng hoặc trắng. Người ta thực hiện các phép lai khác nhau và thu được kết quả như sau:

STT Phép lai Đời con

(7)

HOC24.VN 7

1 Đỏ 1 x hồng 60 đỏ : 22 hồng : 0 trắng 2 Đỏ 1 x trắng 60 đỏ : 58 hồng : 0 trắng 3 Đỏ 2 x hồng 80 đỏ : 40 hồng : 39 trắng 4 Đỏ 3 x hồng 80 đỏ : 0 hồng : 0 trắng 5 Đỏ 3 x trắng 100 đỏ : 0 hồng : 0 trắng

Cho các kết quả sau về kiểu gen của bố, mẹ trong mỗi phép lai. Hãy cho biết kiểu gen của phép lai nào không chính xác:

A. Phép lai 1: CACB X CBCC B. Phép lai 2: CACB X CCCC C. Phép lai 5: CACA X CCCC D. Phép lai 3: CACA X CBCC

Câu 36: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài (2n=20) nguyên phân liên tiếp một số lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 5100 nhiễm sắc thể đơn. Nếu các tế bào tạo ra ở lần phân bào cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử thì tính theo lý thuyết, số lượng giao tử đực có thể tạo ra là:

A. 128. B. 1024. C. 216. D. 512.

Câu 37: Cho các phát biểu sau về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong không sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

(2) Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng có thể bé như một giọt nước ao, nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất.

(3) Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các cá thể sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của quần xã.

(4) Hệ sinh thái không biểu hiện chức năng của một tổ chức sống.

(5) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

(6) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

(7) Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

(8) Trong hệ sinh thái quá trình “đồng hóa” do các sinh vật tự dưỡng thực hiện còn quá trình “dị hóa”

do các sinh vật phân giải thực hiện.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 38: Ở một loài động vật khi cho lai con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu, thu được F1 tất cả đều lông nâu. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: 119 con đực lông nâu, 62 con cái lông nâu, 41 con đực lông đỏ, 19 con cái lông đỏ, 59 con cái lông xám, 20 con cái lông trắng, không có con đực lông xám và lông trắng. Kiểu gen của P (biết rằng ở loài động vật này,

(8)

HOC24.VN 8

cặp NST giới tính của con đực là XY, con cái là XX, tính trạng nghiên cứu không chịu ảnh hưởng của môi trường và không có đột biến mới xảy ra):

A. aaXBXb x AAXBYB. B. AaXbXb x AaXBYB. C. aaXbXb x AAXBYB. D. AaXBXb x AaXbYB.

Câu 39: Ở phép lai ♂Aabb x ♀aaBb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra giao tử cái diễn ra bình thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen là:

A. AaaBb, aaaBb, ABb, abb. B. AAaBb, AAabb, aBb, abb.

C. aaaBb, aaabb, aBb, abb. D. AaaBb, Aaabb, aBb, abb.

Câu 40: Hình tháp sinh thái sau mô tả tháp sinh thái sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và hệ sinh thái trên cạn:

Trong các tháp sinh thái trên, tháp sinh thái thể hiện các bậc dinh dưỡng của hệ sinh thái dưới nước là:

A. 1,2,3,5. B. 1,3,4,5. C. 1,2,3,4. D. Cả 5.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành

Câu 21 (Thông hiểu): Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định

Câu 14: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 10: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 36 [634834]: Ở một loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định

AD/ad Bb Câu 28: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 27: Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang sau

Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì