• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Sơn tây | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Sơn tây | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2017 – LẦN 1 – TRƯỜNG THPT SƠN TÂY – HÀ NỘI MÔN SINH HỌC

Câu 1: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

2. Thay thế nhân tế bào.

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Phương án đúng là:

A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 3. C. 3, 4, 5. D. 2, 4, 5.

Câu 2: Bạn nhận được một phân tử axit nuclêic mà bạn nghĩ là ADN mạch đơn, nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử đó. Thành phần nuclêôtit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

A. Ađênin 22% - Xitôzin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%.

B. Ađênin 22% - Xitôzin 32% - Guanin 17% - Timin 29%.

C. Ađênin 38% - Xitôzin 12% - Guanin 12% - Timin 38%.

D. Ađênin 38% - Xitôzin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38%.

Câu 3: Cách nào phù hợp nhất để đặt lá kính khi làm với mẫu ướt?

A. B. C. D.

Câu 4: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Tơcnơ.

C. Hội chứng Đao. D. Bệnh ung thư máu.

Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.

Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ : 1 vàng?

I. Aaa x AAa II. Aa x Aaaa

III. AAaa x Aaaa IV. AAaa x Aa

V. AAa x AAa VI. AAa x AAaa

VII. AAaa x aaa VIII. Aaa x AAaa

A. I, II, IV, VI. B. I, III, IV, VIII. C. I, III, V, VII. D. I, II, IV, VIII.

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

(2)

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 7: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 8: Bệnh bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ, nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỉ lệ người mang bệnh cao là

A. giao phối không ngẫu nhiên. B. di - nhập gen.

C. phiêu bạt gen. D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 9: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.

C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.

D. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.

Câu 10: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.

C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

Câu 11: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau, đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ ở F2

A. 0,51. B. 0,62. C. 0,01. D. 0,24.

Câu 12: Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; Io quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu

(3)

AB, gen lặn Io quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là

A. 56%; 15%. B. 49%; 22%. C. 63%; 8%. D. 62%; 9%.

Câu 13: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường.

Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

A. 300. B. 294. C. 35. D. 24.

Câu 14: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau, các gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDd x AaBbCcDd cho đời con có tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là

A. 81/256. B. 9/256. C. 27/256. D. 255/256.

Câu 15: Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói đầu. Giải thích nào sau đây hợp lý?

A. Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.

B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.

C. Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 16: Cho các đặc điểm sau của mã di truyền:

(1) Mã di truyền mỗi loài có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng.

(2) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều 5’- 3’.

(3) Mã di truyền có tính dư thừa (tính thoái hoá).

(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu.

(5) Mã di truyền có tính phổ biến.

(6) Mã di truyền có tính độc lập.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng của mã di truyền?

A. 2 B. 4 C. 6 D. 5

Câu 17: Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hoá:

(1) Đột biến là nhân tố tiến hoá vô hướng.

(2) Di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có hướng.

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến mất một alen có lợi ra khỏi quần thể dù nó là alen lặn hay alen trội.

(4)

(4) Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu gen từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 18: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích thì ở thế hệ lai có tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn là con đực. Nếu cho các con F1 tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả của F2

A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng. B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.

C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng. D. 15 mắt đỏ : 1 mắt trắng.

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.

Cho phép lai P: AaBb x AaBb thu được F1. Cho các cây thân cao, hoa màu đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, số cây thân thấp, hoa màu trắng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ là

A. 1/16. B. 1/4. C. 1/36. D. 1/81.

Câu 20: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.

(3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.

(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

Trong các thành tựu trên, thành tựu nào là của kĩ thuật di truyền?

A. (1), (4), (6). B. (2), (4), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (3), (4), (5).

Câu 21: Trong các nhân tố sau:

1. Đột biến. 2. Các yếu tố ngẫu nhiên.

3. Di nhập gen. 4. Chọn lọc tự nhiên.

5. Giao phối ngẫu nhiên.

Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá?

A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 5. C. 3, 4, 5. D. 1, 3, 5.

Câu 22: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(5)

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là:

A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).

Câu 23: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂ Ab

ab XDXd × ♀ Ab

ab XDY tạo ra F1 có kiểu hình ở giới cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Tần số hoán vị gen là 20%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.

(4) Tỉ lệ cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ

Cá thể số (4) và số (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh (a, b) bằng bao nhiêu?

A. 1,25%. B. 50%. C. 35%. D. 78,75%.

Câu 25: Một gen có chiều dài 3060Ao, trong đó A = 3/7G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ ≈ 42,18%. Số liên kết hyđrô của gen đột biến là

A. 2430. B. 2433. C. 2070. D. 2427.

Câu 26: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.

D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

(6)

Câu 27: Nghiên cứu sự thay đổi kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp người ta thu được kết quả như sau:

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào?

A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 28: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là

A. 17 B. 15 C. 13 D. 21

Câu 29: Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.

B. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.

C. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp.

D. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.

Câu 30: Quan sát hình ảnh sau:

Một số nhận định được đưa ra về hình ảnh trên, các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận định không đúng?

1) Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ.

(2) Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.

(3) Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

(4) Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.

(5) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen cấu trúc đều diễn ra trong tế bào chất.

(7)

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 31: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a; B,b; D,d; E,e) phân li độc lập, tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm

A. 15/64 B. 7/8 C. 5/16 D. 35/128

Câu 32: Hình vẽ sau mô tả sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở giảm phân và kết quả

Hiện tượng trên tạo ra mấy loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 33: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ

A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).

B. nguồn gốc thống nhất của các loài.

C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.

D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.

Câu 34: Cho các thông tin sau:

1. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể (NST).

2. Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.

3. Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.

4. Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

5. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

6. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:

A. 3, 4, 5. B. 1, 4, 6. C. 2, 3, 5. D. 3, 5, 6.

(8)

Câu 35: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

A. 5832. B. 192. C. 24576. D. 2916.

Câu 36: Tần số của 2 alen trong quần thể giao phối là 0,7A; 0,3a. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau 1 trận dịch và chỉ còn lại 4 cá thể có khả năng sống sót. Xác suất để sau 1 năm quần thể có 100% cá thể AA là:

A. 5,67%. B. 5,76%. C. 49%. D. 91%.

Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen phân li độc lập quy định.

Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1) AAbb x AaBb (2) aaBB x AaBb (3) AAbb x

AaBB

(4) AAbb x AABb (5) aaBb x AABb (6) Aabb x AaBb

A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (3), (4), (6).

Câu 38: Locut A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt. Người ta tiến hành 3 phép lai sau:

Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt đỏ → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu Phép lai 2: Mắt vàng x mắt trắng → 100% mắt vàng

Phép lai 3: Mắt nâu x mắt vàng → 1 mắt trắng : 2 mắt nâu : 1 mắt vàng Biết gen này là gen alen, thứ tự trội lặn là:

A. Nâu → vàng → đỏ → trắng. B. Vàng → nâu → đỏ → trắng.

C. Đỏ → nâu → vàng → trắng. D. Đỏ → vàng → nâu → trắng.

Câu 39: Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ

A. ARN → ADN → Prôtêin. B. ADN → ARN → Prôtêin.

C. ARN → ADN → ARN → Prôtêin. D. ADN → ARN → Prôtêin → Tính trạng.

Câu 40: Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:

(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.

(2) Quần thể này đang tiến hoá.

(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

(9)

(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Những kết luận đúng là:

A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (3) và (4).

Đáp án

1-A 2-B 3-A 4-D 5-B 6-C 7-A 8-A 9-C 10-B

11-A 12-C 13-B 14-D 15-B 16-B 17-A 18-A 19-D 20-A

21-D 22-D 23-D 24-C 25-B 26-D 27-D 28-C 29-B 30-C

31-C 32-A 33-B 34-D 35-D 36-B 37-B 38-C 39-C 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

– Khái niệm : Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.

– Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật tạo ra sinh vật chuyển gen.

+ Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen.

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. VD Ở cà chua, làm bất hoạt gen làm quả chín bị bất hoạt nhằm bảo quản được lâu mà không bị hỏng.

Trong các phương án trên, phương án 1, 3, 5 đúng.

Câu 2: Đáp án B

Phân tử axit nuclêic mà bạn nghĩ là ADN mạch đơn là phân tử axit nucleic được cấu tạo từ các đơn phân A, T, G, X. Và các nucleotit không tuân theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án D

Trong các bệnh, hội chứng trên:

A, B, C là các bệnh, hội chứng do hậu quả của đột biến số lượng NST.

D là bệnh do đột biến cấu trúc: Mất đoạn đầu mút ở NST số 21 hoặc 22 Câu 5: Đáp án B

Câu 6: Đáp án C Câu 7: Đáp án A

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn = 0,35

(10)

Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn. Ta có: 0,35 = 0,8.

1 n

1 2

2

     . Giải ra ta được n = 3

Câu 8: Đáp án A Câu 9: Đáp án C Câu 10: Đáp án B

F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24% → Tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng là: 25% - 24% = 1% < 6,25% → Xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên P.

Theo hệ thức decatto ta có:

Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là: 50% + 1% = 51%

Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án C Gọi tần số alen IOlà r Gọi tần số alen IAlà p Gọi tần số alen IBlà q Với p+q+r=1

Ta có quần thể người đang ở trạng thái cân bẳng sẽ có cấu trúc

(p2+ 2pr)nhóm máu A:(q2+ 2qr)nhóm máu B:(r2)nhóm máu O:2pr Nhóm máu AB Cộng với giả thiết thì suy ra:r2=1% => r = 0,1 → p+q=0,9(1) và 2.p.q=28%(2) Kết hợp (1) và (2) => p=0,7 và q=0,2 hoặc p=0,7 và q=0,2

Thay p,q vào cấu trúc quần thể ta có đáp án C Câu 13: Đáp án B

Số kiểu gen tối đa trên NST thường là: 6. 6 1

 

2

 = 21 kiểu gen

Số kiểu gen trên NST giới tính là: 4 + 4. 4 1

 

2

 = 14 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa tạo ra là: 14.21 = 295 kiểu gen Câu 14: Đáp án D

+ Aa x Aa → 3

4A- : 1 4aa + Bb x Bb → 3

4B- : 1 4bb

(11)

+ Dd x Dd → 3

4D- : 1 4dd + Cc x Cc → 3

4C- : 1 4cc

Theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDd x AaBbCcDd cho đời con có toàn kiểu hình lặn là:

1 3 1

4 256

  

  

Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội là: 1 255 1256256 Câu 15: Đáp án B

Câu 16: Đáp án B

Các đặc điểm của mã di truyền là các đặc điểm 2, 3, 4, 5

(1) sai vì mã di truyền mang tính phổ biến cho tất cả các sinh vật (6) không phải là đặc điểm của mã di truyền

Câu 17: Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai vì di nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng (3) đúng

(4) sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể

Vậy có 2 kết luận có nội dung đúng Câu 18: Đáp án A

Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Con cái F1 lai phân tích thì ở thế hệ lai có tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn là con đực → F1 thu được 4 tổ hợp → tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung 9:7.

Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng.

Mặt khác tính trạng mắt đỏ chỉ có ở con đực → 1 cặp alen di truyền liên kết với giới tính.

Giả sử cặp B nằm trên NST giới tính X

→ P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY, Cái F1: AaXAXa

F1 x F1 AaXBXb x AaXBY → (3A- : 1aa).(1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY) → (3A- : 1aa)(3B- : 1bY) = 9A-B- : (3A-bY + 3aaB- + 1aabY) → 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng

Câu 19: Đáp án D

(12)

P: AaBb x AaBb → F1: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : 1/9AAbb : 1/9aaBB : 1/9aabb

Cho các cây thân cao, hoa màu đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau:

Cây hoa đỏ F1 giảm phân:

1/9AABB → 1/9AB

2/9AaBB → 1/9AB : 1/9aB 2/9AABb → 1/9AB : 1/9Ab

4/9AaBb → 1/9AB : 1/9aB : 1/9Ab : 1/9ab

→ Số giao tử sinh ra từ cây thân cao, hoa đỏ là: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) Ta có: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) x (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab)

→ F2: Tỉ lê kiểu gen aabb sinh ra là: 1/9ab . 1/9ab = 1/81 Câu 20: Đáp án A

Trong các thành tựu trên:

Thành tựu 1, 4, 6 là các thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.

Thành tựu 2, 3 là thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến Thành tựu 5 là thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào

Câu 21: Đáp án D Trong các nhân tố trên:

Đột biến (biến dị đột biến), di nhập gen (cung cấp nguồn biến dị tổ hợp và biến dị đột biến từ quần thể khác sang), giao phối không ngẫu nhiên (biến dị tổ hợp) cho quá trình tiến hóa Câu 22: Đáp án D

Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Ví dụ: cá thể của 2 loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai nhưng con lai không có sức sống hoặc tạo ra con lai có sức sống nhưng do sự khác biệt về số lượng, hình thái NST... nên con lai giảm phân không bình thường, tạo ra giao tử bị mất cân bằng gen dẫn đến giảm khả năng sinh sản, thậm chí bất thụ.

Trong các ví dụ trên:

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản đây là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ → 1 đúng.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác là trở ngại ngăn cẩn sự giao phối, đây là dạng cách li trước hợp tử.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển đây là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai → 3 đúng

(13)

(4) Các loại ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau → đây là trở ngại ngăn cẩn sự giao phối, đây là dạng cách li trước hợp tử.

Câu 23: Đáp án D

(AB/ab)XDXd × ♂(AB/ab)XDY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%

F1 có (A –B- ) XDX- = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66 Có HVG 2 bên tần số f = 20% (3)

(1) đúng. AB/ab x AB/ab hoán vị 2 bên tạo 10 loại kG , XDXd*XDY tạo 4 loại KG nhân lại 10.4=40

(2) F1 có XD Xd = 0, 25

(AB/ab + Ab/aB) = 2 . (0,42 + 0,12) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.

(2) đúng

(4) F1 có ( A-B-)dd +( A-bb + aaB- )D- = 0,66 . 0,25 + 0,18 . 0,75 = 0,3 ( 4 ) đúng Câu 24: Đáp án C

Xét tính trạng bị bạch tạng

Người số 5 có kiểu gen aa → 1, 2 có kiểu gen Aa.

Người số 7 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a

Người số 8 chắc chắn nhận a từ 4 nên có kiểu gen Aa giảm phân cho 1/2A : 1/2a Cặp vợ chồng 7 và 8: (2/3A : 1/3a) x (1/2A : 1/2a)

→ thế hệ con 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa

Người số 12 có kiểu gen 2/5AA : 3/5Aa → (7/10A : 3/10a)

Người số 13 có bố mẹ 9, 10 có kiểu gen Aa (do 14 bị bệnh) → Người số 13 có kiểu gen:

1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a

Phép lai: 13 x 14 → (7/10A : 3/10a) x (2/3A : 1/3a)

Xác suất sinh cá thể 15 không mang alen bệnh (AA) là: 7/10 . 2/3 = 7/15 Xét tính trạng bệnh mù màu (M: bình thường, m: bị bệnh)

Người 12 có kiểu gen XMY → 1/2XM : 1/2Y

Người 14 có kiểu gen XmY → nhận Xm từ 9 → 9 có kiểu gen XMXm Người 13 có kiểu gen: 1/2XMXM : 1/2XMXm → 3/4XM : 1/4Xm Phép lai: 12 x 13: (1/2XM : 1/2Y) x (3/4XM : 1/4Xm)

→ Xác suất 15 không bị mù màu là: XMXM + XMY = (1/2 XM . 3/4XM) + (3/4XM . 1/2Y)

= 3/4

Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh (a, b) bằng: 3/4 . 7/15 = 7/20 = 35%

Câu 25: Đáp án B

(14)

Tổng nucleotide của gen 3060:3,4 × 2 = 1800

Ta có A/G =3/7= 42,18% và A + G = 900 → A = 270, G = 630 Số liên kết hidro của gen đột biến: 270 × 2 + 630 × 3 =2430

Vì chiều dài của gen sau khi đột biến không thay đổi nên tổng số nu sau khi đột biến cũng không thay đổi nên đây chỉ là dạng đột biến thay thế

xét gen bình thường có A/G=3/7.100%=42.86%

xét gen sau đột biến có A/G=42,18%

vậy ta thấy phần trăm sau khi đột biến bị giảm đi so với gen bình thường nên đây là đột biến thay thế cặp A-T=G-X và số liên kết H2 tăng lên sau kho đột biến là 3

vậy số liên kết H2 sau khi đột biến=Hgen+3=2430+3=2433 (liên kết H2) Câu 26: Đáp án D

Câu 27: Đáp án D

Từ bảng trên ta dễ dàng nhận thấy:

Thế hệ F1: Tần số alen: A = 0,7, a = 0,3 Thế hệ F2: Tần số alen: A = 0,6, a = 0,4 Thế hệ F3: Tần số alen: A = 0,5, a = 0,5 Tần số alen A giảm dần, tần số alen a tăng dần Câu 28: Đáp án C

Thể một nhiễm có dạng: 2n - 1 = 13. Vậy tế ào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là 13

Câu 29: Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai vì quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền (alen) chứ không phải là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.

B đúng

C sai vì sự phân li độc lập của các gen làm tăng biến dị tổ hợp D sai vì sự liên kết gen hoàn toàn làm giảm biến dị tổ hợp.

Câu 30: Đáp án C

Xét các nhận định của đề bài:

(1) đúng

(2) sai. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động

(3) sai vì vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế bám vào (4) sai vì gen điều hòa R không nằm trong operon Lac

(15)

(5) đúng. Vì vi khuẩn E.coli không có màng nhân nên sự nhân đôi phiên mã và dịch mã của các gen cấu trúc đều diễn ra trong tế bào chất

Vậy trong các phát biểu trên, có 3 phát biểu không đúng là các phát biểu 2, 3, 4 Câu 31: Đáp án C

Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1 nên F1 có kiểu gen AaBbDdEe F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2. Ta có: AaBbDdEe x AaBBddEe.

ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chính là cây chứa 4 alen trội. Ta có: Bb x BB luôn cho 1B, Dd x dd luôn cho 1d nên

Vậy tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm: 3C64 2 5 2 .2 16 Câu 32: Đáp án A

Hiện tượng trên tạo ra 2 loại đột biến cấu trúc NST là lặp đoạn C ở NST só 3 và chuyển đoạn tương hỗ ở NST số 2 và số 3.

Câu 33: Đáp án B Câu 34: Đáp án D Trong các thông tin trên:

Thông tin 3, 5, 6 là điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen (1) sai vì các gen nằm trên cùng 1 cặp NST là đặc điểm của hoán vị gen.

(2) sai vì mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau là đặc điểm của phân li độc lập.

(4) sai vì đây là đặc điểm của phân li độc lập, không phải đặc điểm của hoán vị.

Câu 35: Đáp án D

2n = 12 → n = 6 → có 6 cặp NST. Giả sử cặp số 1 bị đột biến thể 1, có thể cho các kiểu gen là: 2 kiểu gen A, a

Cặp NST số 2, 3, 4, 5, 6 bình thường, mỗi cặp cho 3 loại kiểu gen.

Khi cặp số 1 bị đột biến → các thể một thuộc loài này có tối đa bao số loại kiểu gen là: 2.3^5

= 486

Do đột biến có thể xảy ra ở cặp số 1, 2, 3, 4, 5, 6 → Vậy các thể một thuộc loài này có tối đa số loại kiểu gen là: 6C1.486 = 2916

Câu 36: Đáp án B

1 năm sau quần thể có 100% cá thể AA → 4 cá thể sống sót đều phải có kiểu gen AA Xác suất để 1 cá thể có kiểu gen AA

Quần thể giao phối có tần số alen: 0,7A : 0,3a → Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:

0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

Vậy xác suất để 4 cá thể sống sót đều có kiểu gen AA là: 0, 49 = 5,76%4

(16)

Câu 37: Đáp án B

F1: 1A-B- : 1A-bb = A-(1B- : 1bb) hoặc 1A-B- : 1aaB- = (1A- : 1aa)B-

=> P: (AA x ...)(Bb x bb) hoặc (Aa x aa)(BB x ...)

=> Có 3 phép lai phù hợp (1), (2), (4) Câu 38: Đáp án C

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.

Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.

Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --> vàng, nâu dị hợp

Có xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.

Câu 39: Đáp án C

Virus HIV có vật chất di truyền là ARN, khi xâm nhập vào tế bào vật chủ, chúng sẽ sử dụng nguyên liệu của tế bào vật chủ tổng hợp ra ADN cho riêng mình, sau đó mới phiên mã tạo ra ARN rồi dịch mã tạo protein. Đây là quá trình phiên mã ngược trong tế bào.

Vậy trong các đáp án trên, chỉ có C đúng Câu 40: Đáp án C

Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen: 0,12AA : 0,4Aa : 0,48aa Xét các kết luận của đề bài:

+ Kết luận 1 sai vì tần số alen của quần thể là: 0,48 + 0,4/2 = 0,68

+ Kết luận 2 đúng, kết luận 3 sai vì: 0,48.0,12 khác với (0,4)^2 → quần thể không cân bằng và đang tiến hóa. + Kết luận 4 đúng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không

Quá trình hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể

A Câu 34: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.. Biết rằng không

Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm săc thể thường, Alen D quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời

Câu 22: Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định

hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu