• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Quỳnh lưu 4 mã 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Quỳnh lưu 4 mã 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG năm 2017_lần 2_trường THPT Quỳnh Lưu 4 Nghệ An_đề 1 MÔN : SINH HỌC

Câu 1: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là

A. 1

6 B. 4

9 C. 1

8 D. 1

3

Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.

Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có kiểu gen đồng hợp và 1 quả đỏ có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:

A. 3

32 B. 2

9 C. 4

27 D. 1

32

Câu 3: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen trong quần thể là

A. chọn lọc tự nhiên B. giao phối không ngẫu nhiên

C. di nhập gen D. đột biến

Câu 4: Loại ARN nào tham gia cấu tạo riboxom?

A. tARN B. ARN của vi rút C. rARN D. mARN

Câu 5: Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, TB nhận sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli:

A. Có tốc độ sản sinh nhanh

B. Có tần phát sinh đột biến gây hại cao C. Cần môi trường nuôi dưỡng

D. Không mẫn cảm với thuốc kháng sinh

Câu 6: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

A. Thiếu máu hình liềm. B. Đao.

(2)

C. Claiphentơ. D. Ung thư máu.

Câu 7: Ở cà chua2n 24 . Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

A. 2n – 2 B. 2n 1 C. 2n 1 D. 2n 2

Câu 8: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả lớn nhất thuộc A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. mất đoạn, đảo đoạn.

C. đảo đoạn, lặp đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn.

Câu 9: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

A. Aabb aaBb. B. AaBB AABb. C. AaBB AaBb. D. AaBb AaBb. Câu 10: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.

B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện

C. Kết quả sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

Câu 11: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể B. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp

C. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng:

D. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi Câu 12: Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì

A. Dễ bị đột biến, ảnh hưởng xấu đến đời sau và đặc điểm di truyền không ổn định B. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ tăng dần qua các thế hệ, xuất hiện tính trạng xấu.

C. Dễ bị đột biến ảnh hưởng xấu đến đời sau và đời sau dễ phân tính.

D. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo

Câu 13: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ điều gì?

A. Tất cả cá loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hóa hội tụ.

B. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

(3)

C. Các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau D. Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau Câu 14: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

A. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường.

Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?

A. Ông nội. B. Mẹ. C. Bà nội. D. Bố.

Câu 16: Cơ chế tiến hoá của học thuyết Đacuyn là

A. sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

B. sự thay đổi thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà liên tục.

C. sự tích luỹ các biến dị có lợi , sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

D. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán động vật.

Câu 17: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?

A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác át chế C. Tương tác bổ trợ D. Trội không hoàn toàn

Câu 18: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

A. Mất đoạn nhỏ. B. Đột biến gen. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.

Câu 19: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì?

A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.

B. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.

C. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.

D. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.

Câu 20: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

(4)

A. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giáo phấn ngẫu nhiên.

B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.

C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.

D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau.

Câu 21: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:

A. Sự tiếp hợp giữa các NST đồng dạng vào kì đầu giảm phân I.

B. Sự tiếp hợp của 2 cromatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân

C. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I

D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST tương đồng

Câu 22: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai

D d D

AB AB

P : X X X Y

ab  ab thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 7,5% B. 3,75% C. 1,25% D. 2,5%

Câu 23: Cơ quan tương tự là những cơ quan

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

B. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau

Câu 24: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.

Phép nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?

A. Aa Aa. B. AA Aa C. AA aa D. Aa aa

Câu 25: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào

A. kì sau. B. kì giữa. C. kì trung gian. D. kì cuối.

Câu 26: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

(5)

A. đoạn êxôn. B. đoạn intron. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.

D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Câu 28: Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là?

A. 0,25 và 0,75 B. 0,266 và 0,734 C. 0,27 và 0,73 D. 0,3 và 0,7 Câu 29: Ôpêron là

A. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.

B. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.

C. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.

D. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà

Câu 30: Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.106cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 micromet, thì các ADN đã co ngắn khoảng

A. 8000 lần B. 4000 lần C. 6000 lần D. 1000 lần Câu 31: Phép lai AAaa AAaa tạo kiểu gen AAAa ở thế hệ sau với tỉ lệ

A. 2

9 B. 1

8 C. 1

36 D. 1

2

Câu 32: Trong tế bào sinh dưỡng của một loài, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng tương phản nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. Các cặp gen trên di truyền theo qui luật

A. trội hoàn toàn. B. phân li. C. trội không hoàn toàn.D. phân li độc lập.

Câu 33: Mức xoắn 2 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. sợi siêu xoắn. C. nuclêôxôm. D. sợi cơ bản.

Câu 34: Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 0,5AA : 0,5aa. (2)0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. (3)0, 2AA : 0,6Aa : 0, 2aa . (4) 0,75AA : 0, 25aa.

(5) 100% AA. (6) 100% Aa.

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 35: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống:

(6)

A. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình

B. Duy trì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở các thế hệ sau

C. Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau D. Có sự phân tính ở thế hệ sau

Câu 36: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. ADN B. prôtêin C. ADN và ARN D. ARN

Câu 37: Trên một cánh của 1 NST ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau:

ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy NST bị đột biến có trình tự các đoạn như sau:

ABCDEDEFGH, dạng đột biến đó là

A. chuyển đoạn tương hỗ B. lặp đoạn C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. đảo đoạn

Câu 38: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Câu 39: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,40 B. 0,30 C. 0,25 D. 0,20

Câu 40: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A. AB AB

DD dd

ab  ab B. Ab Ab

Dd dd

ab  ab C. AB Ab

Dd dd

ab  ab D. AB AB

Dd Dd

ab  ab Đáp án

1-D 2-B 3-B 4-C 5-A 6-D 7-A 8-D 9-A 10-C

(7)

11-D 12-D 13-B 14-A 15-B 16-C 17-C 18-A 19-B 20-D

21-C 22-C 23-A 24-A 25-B 26-B 27-D 28-B 29-C 30-C

31-A 32-D 33-A 34-C 35-A 36-B 37-B 38-D 39-C 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D

Xét tính trạng hình dạng tóc, con III9 bị bệnh (aa) sẽ nhận 1a từ II5 và 1a từ II6 nên II5 và II6 đều có kiểu gen dị hợp Aa

Người chồng III10 có kiểu gen 1 2 AA : Aa

3 3 giảm phân cho 2 1 A : a

3 3

Tương tự người vợ III11 cũng có kiểu gen 1 2 AA : Aa

3 3 giảm phân cho 2 1 A : a

3 3

Cặp vợ chồng III10 III11 kết hôn, sinh đứa con không mang alen lặn về tính trạng hình dạng tóc là: 2 2 4

A. A

3 3 9

Xét tính trạng bệnh mù màu

Người chồng III10 bình thường có kiểu gen XBY giảm phân cho 1 1 XB : Y

2 2

Người con III12 có kiểu gen XbY sẽ nhận Xb từ mẹ, nên II7 có kiểu gen XBXb III11 có kiểu gen 1 1

XBXb : XBXB

2 2 giảm phân cho 3 1

XB : Xb

4 4

III10 III11 hay 1 1 3 1 XB : Y . XB : Xb .

2 2 4 4

   

   

    Xác suất sinh con không có Xb là:

1 3 1 3 3

XB. XB Y. XB

2 4 2 4 4

Tính chung Cặp vợ chồng trong phả hệ III10 III11 sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là: 4 3 1

9 4. 3

Câu 2: Đáp án B P: Aa Aa

F1: 1AA : 2Aa :1aa

Cà chua màu đỏ có: 1 2 AA : Aa

3 3

(8)

Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có kiểu gen đồng

hợp và 1 quả đỏ có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:

1 2 2 2 3C2. .

3 3 9

  

  

Câu 3: Đáp án B Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án A

Ở cà chua 2n 24 . Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được

22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Ta thấy 22 2n 2  hoặc 2n 1 1  Câu 8: Đáp án D

Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án C

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể). Quần thể là đơn vị tiến hóa và quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.

Quá trình này do các nhân tố tiến hóa tác động lên vốn gen của quần thể kết quả hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.

Quá trình hình thành quần thể thích nghi là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của nhiều yếu tố: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.

Quá trình hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Vậy đáp án C sai vì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới chứ không phải hình thành các nhóm phân loại trên loài

Câu 11: Đáp án D

Nhờ có tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối mà khi điều kiện sống thay đổi, quần thể có sẵn những kiểu gen có thể thích ứng với sự thay đổi đó, những kiểu gen đó sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại, do đó quần thể có thể tồn tại được

Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án B Câu 14: Đáp án A Câu 15: Đáp án B

(9)

Câu 16: Đáp án C Câu 17: Đáp án C

Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 quả dẹt, F2 thu được 271 quả dẹt: 179 quả tròn: 28 quả dài tỷ lệ F2: 9 quả dẹt: 6 tròn: 1 quả dài

Tỷ lệ 9 : 6 :1 tương tác bổ trợ: A-B-: khi có alen A và B thì cho 1 tính trạng khác, chỉ có 1 A A-bb hoặc 1 B aaB-: cho 1 tỷ lệ khác, chỉ có a, b cho 1 tính trạng khác.

Câu 18: Đáp án A Câu 19: Đáp án B Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án C Câu 22: Đáp án C

Dạng bài này nên tách riêng ra từng phép lai để giải

1 1 1 1

XDXd XDY là XDXD : XDY : XDXd : XdY

4 4 4 4

 Tức là có 3

4 mắt đỏ.

Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5% mà trong phép lai XDXd XDY cho ra 3 4 mắt đỏ vậy suy ra tỉ lệ thân xám, cánh dài chiếm: 3

52,5% : 0,7 4 Áp dụng hệ thức Decatto, ta có tỉ lệ cây ab

70 – 50 20%

ab  

vậy ruồi thân xám cánh cụt chiếm: 25% – 20% 5% Ruồi đực mắt đỏ chiếm 1

4 vậy kết quả là: 1

5% 1, 25%

 4 Câu 23: Đáp án A

Câu 24: Đáp án A

Cây quả vàng có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1a từ mẹ nên cả bố và mẹ đều phải cho giao tử a.

Câu 25: Đáp án B Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án D Câu 28: Đáp án B

(10)

Ta có: f AA

  

 120 400 680120

0,1

 

  

400

1

  

680

17

f Aa ;f aa

120 400 680 3 120 400 680 30

   

   

       

1

f Aa 3

f A f AA 0,1 0, 2 6 0, 266

2 2

  

      

   

f a 1 f A 0,734

   

Câu 29: Đáp án C

Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế điều hòa.

Operon Lac là các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo được phân bố thành cụm trên ADN và có chung một cơ chế điều hòa.

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng

- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.

Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.

Câu 30: Đáp án C

Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử 1 4 1 AA : Aa : aa

6 6 6

Kiểu gen ở thế hệ sau 1 4 8 2

AAAa 2. AA. Aa

6 6 36 9

  

Câu 31: Đáp án A

Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử 1 4 1 AA : Aa : aa

6 6 6

Kiểu gen ở thế hệ sau 1 4 8 2

AAAa 2. AA. Aa

6 6 36 9

  

Câu 32: Đáp án D Câu 33: Đáp án A Câu 34: Đáp án C

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là những quần thể có cấu trúc: 100%AA hoặc 100%aa

(11)

Với quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa 1 sẽ cân bằng khi

y 2

x.z 2

    

Trong các quần thể của đề bài thì quần thể 2, 5 cân bằng.

Câu 35: Đáp án A Câu 36: Đáp án B Câu 37: Đáp án B

Theo đề bài ta có: NST sau đột biến có đoạn DE bị lặp lại 2 lần nên đây là dạng đột biến lặp đoạn

Câu 38: Đáp án D

Trong các phát biểu trên, phát biểu D sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 39: Đáp án C

Số cá thể có kiểu gen DD chiếm tỉ lệ: 400 : 2000 0, 2 Số cá thể có kiểu gen Dd chiếm tỉ lệ: 200 : 2000 0,1 Số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ: 1400 : 20000 0,7 Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0, 2DD : 0,1Dd : 0,7dd Tần số tương đối của alen 0,1

D 0, 2 0, 2

  2  Câu 40: Đáp án D

Phép lai A AB AB . DD dd

 

ab ab

 

 

 

   cho tối đa 10.1 10 kiểu gen Phép lai B cho tối đa: 3.2 6 kiểu gen

Phép lai C cho tối đa: 7.2 14 kiểu gen Phép lai D cho tối đa 10.3 30 kiểu gen

Vậy phép lai D cho tối đa nhiều loại kiểu gen nhất

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 38: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinhC. Một người mẹ bị bệnh sinh

Khi các tế bào sinh tinh của 1 cơ thể đực giảm phân, ở một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường

AD/ad Bb Câu 28: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt

Hiện tượng phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá

 Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do các nhân tố sinh thái vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ,...), các nhân tố sinh thái hữu sinh ( mối quan hệ giữa vật ăn

tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn Câu 3: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai

Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình