• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Tam nông | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Tam nông | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG_trường THPT Tam Nông

Câu 1: Trong công tác tạo giống vật nuôi phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là A. Lai hữu tính B. Công nghệ tế bào C. Gây đột biến D. Công nghệ gen Câu 2: Thành phần nào sau đây có vai trò di truyền chủ yếu trong sự di truyền qua tế bào chất?

A. Tế bào chất của giao tử đực B. Tế bào chất của giao tử cái C. Giao tử mang NST giới tính Y D. Giao tử mang NST giới tính X Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật

A. Chuyển đoạn B. Đảo đoạn C. Mất đoạn D. Lặp đoạn

Câu 4: Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng một cơ thể có cấu tạo và chức năng khác nhau là do?

A. Chứa các gen đặc thù B. Sử dụng mã di truyền khác nhau C. Chứa các gen khác nhau D. Các gen biểu hiện khác nhau Câu 5: Vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ là

A. Có thể là ADN hoặc ARN B. Protein và axit nucleic C. Luôn luôn là ADN D. Luôn luôn là ARN Câu 6: Cặp cơ quan nào sau đây của các loài sinh vật là cơ quan tương đồng

A. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng B. Tay người và chân trước của bò

C. Cánh bướm và cánh chim D. Mang cá và mang tôm

Câu 7: Phép lai nào dưới đây được Menden sử dụng chủ yếu để tìm ra các quy luật di truyền mang tên ông

A. Aa x aa B. AaBB x aaBb C. AaBb x Aabb D. AaBb x AaBb Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm nghèo vốn gen của quần thể?

A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên

B. Di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiện, các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 9: Theo định luật Hacdi-Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào dưới đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Biết A quy định tính trạng trội hoàn toàn so a quy định tính trạng lặn

(1)100% có kiểu hình lặn

(2)

(2)100% có kiểu hình trội

(3) 50% kiểu hình trội: 50% kiểu hình lặn (4) 75% kiểu hình trội: 25% kiểu hình lặn (5) 25% AA; 50%Aa; 25% aa

(6) 64% AA; 32%Aa; 4% aa

A. 1,3,5 B. 2,4,6 C. 2,3,4 D. 1,5,6

Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau

(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb

(4) AABb x AaBb (5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb

(7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình

A. 6 B. 5 C. 3 D. 4

Câu 11: Cho hai loài

- Loài 1: Cá cơm phân bố ở vùng biển ôn đới Châu Âu

- Loài 2: Cá miệng đục sống trong các rặng san hô vùng biển nhiệt đới Về các nhận định sau, nhận định nào đúng

A. Không thể xác định loài nào rộng nhiệt hơnB. Loài 1 rộng nhiệt hơn loài 2 C. Loài 1 hẹp nhiệt hơn loài 2 D. Loài 1 bằng nhiệt với loài 2 Câu 12: Giun sán sống trong ruột lợn thể hiện mối quan hệ nào

A. Cộng sinh B. Kí sinh - vật chủ C. Hội sinh D. Hợp tác Câu 13: Trong một hệ sinh thái

A. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn so với năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó

B. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn C. Sự chuyển hóa vật chất không diễn ra theo chu trình D. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình

Câu 14: Qúa trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là

A. Diễn thế nguyên sinh B. Diễn thế dưới nước C. Diễn thế thứ sinh D. Diễn thế trên cạn Câu 15: Để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường, chúng ta không nên

A. Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh B. Tăng cường đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt

(3)

C. Sử dụng thường xuyên các loại hóa chất có hoạt tính cực mạnh để nhanh chóng tạo môi trường sạch

D. Bảo tồn đa dạng sinh học, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên Câu 16: Cho các kiểu quan hệ của sinh vật dưới đây

(1) Cây tranh giành ánh sáng, dinh dưỡng, dẫn đến sự tỉa thưa, giảm mậ độ quần thể (2) Các cây mọc thành nhóm (bụi, rặng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng rẽ (3) Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật có thể ẩu đả hay ăn thịt nhau dẫn đến các cá thể yếu hơn có thế chết hoặc phải tách đàn

(4) Bảo vệ nới sống, đánh dấu lãnh thổ nhất là vào mùa sinh sản xuất hiện ở nhiều nhóm động vật

(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia thứ bậc và chức năng rõ ràng Có bao nhiêu quan hệ không phải là quan hệ cạnh tranh

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 17: Nông dân Việt Nam có câu "cấy thưa hơn bừa kĩ" hay "Cấy thưa thừa thóc, cấy dày cóc được ăn", cho biết hai câu thành ngữ trên đề cập đến đặc trưng nào của quần thể

A. Số lượng cá thể trong một quần thể B. Sự phân bố cá thể trong quần thể C. Kỹ thuật canh tác trong trồng lúa D. Mật độ cá thể của quần thể Câu 18:

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn

(1)Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn

(2)Loài A3 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3

(3)Loài A3 tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau, trong đó có một chuỗi loài A3 đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bặc 3. Hai chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 2

(4) Loài B1 tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn loài A2

(5)Nếu loài C1 đứng trước nguy cơ thuyệt chủng thì có hai loài cũng đứng trước nguy cơ tuyệt chủng

(6) Loài D có thể là vi sinh vật

(7)Nếu số lượng loài A1 giảm thì số lượng loài A2 cũng giảm

(4)

A. 1 Sai, 2 đúng, 3 đúng, 4 đúng, 5 sai, 6 đúng, 7 đúng B. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 sai, 5 đúng, 6 đúng, 7 sai C. 1 Sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai, 5 sai, 6 đúng, 7 đúng D. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 đúng, 5 sai, 6 đúng, 7 đúng

Câu 19: Cho tới năm 2020, người dân trên thế giới sẽ ăn nhiều hơn năm 1997 khoảng 42%

thịt cùng với sự gia tăng dân số. Điều này có nghĩa là lượng thịt được tiêu thụ sẽ tăng từ 111 lên 213 triệu tấn trong năm 2020. Nội dung nào sau đây không đúng?

A. Số lượng đàn gia súc tăng thì lượng phân thải ra nhiều từ đó cung cấp nguồn khí bioga sinh học, giúp tiết kiệm năng lượng, vì vậy cần tăng cường chăn nuôi gia súc

B. Ngày càng có nhiều người được ăn uống đầy đủ, xóa dần tình trạng thiếu sắt và canxi kinh niên

C. Về lâu dài nhân loại sẽ chuyển sang ăn đạm chay (đạm thực vật) vì nó đảm bảo cho môi trường phát triển bền vững và là loại thực phẩm an toàn hơn

D. Môi trường sẽ bị hủy hoại với tốc độ ngày càng nhanh vì để tăng lượng thịt thì phải tăng số lượng động vật trong chăn nuôi nghĩa là tăng mắt xích sinh vật tiêu thụ do đó sinh vật sản xuất thực vật sẽ bị giảm nghiêm trọng

Câu 20: Loài đầu tiên xuất hiện trong chi Homo là loài nào

A. Homo erestus B. Người Neanderthal C. Homo sapiens D. Homo habilis Câu 21: Một Operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y, Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn mang dột biến điểm trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và gen Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự sắp xếp các gen cấu trúc trong operon này kể từ vùng khởi động (promoter) là:

A. Y-Z-X B. X-Z-Y C. Y-X-Z D. Z-Y-X

Câu 22: Cho các thông tin sau:

(1) Gen đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp (2) Gen đột biến làm tăng hoặc làm giảm lượng protein

(3)Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein

(4) Gen đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ giải thích nguyên nhân gây ra các bệnh di truyền phân tử ở người là

A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 1,2,4 D. 2,3,4

Câu 23: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau: p2AA + 2pq Aa + q2aa = 1 Nhận xét nào sau đây là không đúng

(5)

A. Tần số các alen càng gần tới 1 hoặc 0 thì tần số kiểu gen đồng hợp cao hơn so với kiểu gen dị hợp

B. Tần số của alen chỉ có thể là 0, 0.25, 0.5, 1

C. Tần số kiểu gen dị hợp càng nhỏ hơn kiểu gen đồng hợp thì tần số các alen càng tiến dần đến 0

D. Tần số kiểu gen dị hợp càng cao hơn kiểu gen đồng hợp thì tần số các alen càng tiến dần đến 0,5

Câu 24: Có những phát biểu sau về bệnh ung thư ở người

(1)Một trong nguyên nhân quan trọng dẫn đến u ác tính là phân bào phía bên trong cơ thể khiến các tế bào này chết không đào thải được tạo nên khối u

(2)Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, cũng có thể do virut xâm nhập gây ra

(3)Bệnh ung thư phát sinh trong tế bào sinh dưỡng có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính và vô tính

(4)Gen tiền ung thư là gen lặn

(5)Sự đột biến của gen ức chế khối u là đột biến gen trội Các phát biểu đúng là

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 25: Nhận định không chính xác về cặp NST tương đồng là A. Là bản sao chính xác của nhau

B. Hoán vị gen chỉ thực hiện trên cặp NST tương đồng C. Ở phụ nữ có 23 cặp NST tương đồng

D. Các NST trong cặp tương đồng khác nhau về nguồn gốc

Câu 26: Liên kết giữa các nucleotit trên một mạch đơn ADN là loại liên kết

A. Cộng hóa trị B. ion C. Hidro D. Kim loại Câu 27: Cho một số hiện tượng sau

(1) Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi không giao phối với ngựa hoang sống ở Trung Á (2)Cừu giao phối với Dê có thể thụ tinh tạo thành hợp tử, nhưng hợp tử chết ngay sau đó (3)Lừa giao phối với ngựa sinh ra con La không có khả năng sinh sản

(4)Các cây hoa khác loài không thể thụ phấn cho nhau vì cấu tạo của hoa về ống phấn và bầu nhụy không tương đồng Những biểu hiện nào ở trên biểu hiện là cách li sau hợp tử

A. 2,3 B. 1,2 C. 3,4 D. 1,4

Câu 28: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở

(6)

A. Kỉ Juja của đại Trung Sinh B. Kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân Sinh C. Kỉ Kreta Phấn trắng của Đại Trung Sinh D. Kỉ Đệ Tứ (thứ tư) của Đại Tân Sinh Câu 29: Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu như sau

A. Đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li B. chọn lọc tự nhiên, môi trường và các cơ chế cách li

C. Đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên, môi trường D. Đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên

Câu 30: Ở người, các nghiên cứu đã chỉ ra sự liên quan của tuổi mẹ với tỉ lệ con mắc hội chứng Đao. Giả sử phụ nữ sinh con ở tuổi 40 bị rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân I là 1%, giảm phân II diễn ra bình thường. Một người phụ nữ 40 tuổi muốn sinh con, giả sử tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, khả năng người phụ nữ này sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao là

A. 0,01 B. 0,005 C. 0,0025 D. 0,001

Câu 31: Ở gà, giới đực mang cặp NST giới tính XX, giới cái mang cặp NST giới tính XY.

Cho phép lai Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm + Gà mái: 40% lông dài, màu đen; 40% lông ngắn, màu trắng; 10% lông dài màu trắng; 10%

lông ngắn, màu đen

+ Gà trống; 100% lông dài, màu đen

Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen của F1 là

A. 25% B. 5% C. 20% D. 10%

Câu 32: Ở người bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST thường quy định, Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang alen bệnh, họ lấy chồng bình thường nhưng có bố bị bệnh. Hà sinh một người con gái bình thường tên là Phúc, Lan sinh một người con trai bình thường tên là Hậu, sau này Phúc và Hậu lấy nhau. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con đều bình thường là:

A. 29/36 B. 22/36 C. 27/46 D. 64/81

Câu 33: Ở một loài thực vật chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 với 7 loại kiểu hình. Trong các loại kiểu hình F2, kiểu hình thấp nhất cao 60cm, kiểu hình cao 75cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được

(1) cây cao nhất có chiều cao 80cm

(7)

(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 70cm (3) cây có chiều cao 75cm chiếm tỉ lệ 31,25%

(4) F2 có 81 kiểu gen

Có bao nhiêu nhận xét đúng ở F2

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 34: Cho các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) quá trình tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

(2) tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của quần thể và diễn ra không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

(3) quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa

(4) sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cơ chế cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới được xuất hiện

(5) quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc thì xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 35: Trong các xu hướng sau

(1)tần số các alen không đổi qua các thế hệ (2)tần số các alen biến đổi qua các thế hệ (3) thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ (4)thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ (5) quần thể phân hóa thành các dòng thuần (6) đa dạng về kiểu gen

(7) các alen lặn có xu hướng được biểu hiện (8) kiểu gen dị hợp giảm xuất hiện thoái hóa giống

Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là

A. 1,4,5,6,7 B. 1,3,5,7,8 C. 2,3,5,7,8 D. 2,3,4,5,8 Câu 36: Trường hợp nào dưới đây có số lượng NST của tế bào là một số lẻ?

(1) tế bào đơn bội của cải bắp (2) thể tam bội ở đậu Hà Lan (3)tế bào xoma của châu chấu đực (4)thể ba nhiễm ở ruồi giấm (5) thể tam bội ở lúa (6) thể một nhiễm ở người (7)tế bào nội nhũ của cây đậu Hà Lan (8) tế bào tứ bội của cây cải củ Tổ hợp các ý đúng là

A. 1,2,3,6,8 B. 1,2,4,5,6,8 C. 1,2,3,4,6,7 D. 2,3,4,5,6,7

(8)

Đáp án

1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10-

11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20-

21- 22- 23- 24- 25- 26- 27- 28- 29- 30-

31- 32- 33- 34- 35- 36-

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Trong công tác tạo giống vật nuôi phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là lai hữu tính Công nghệ tế bào, Công nghệ gen, Gây đột biến thường có hiệu quả với các loài vi sinh vật và thực vật. Đối với động vật người ta không hoặc rất ít gây đột biến do cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, rất nhạy cảm, cơ chế tác động phức tạp và dễ gây chết.

Câu 2: Đáp án B

Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ.

Câu 3: Đáp án C

Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến

Câu 4: Đáp án D

Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hoà hoạt động của gen

→ Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng một cơ thể có cấu tạo và chức năng khác nhau là do các gen biểu hiện khác nhau

Câu 5: Đáp án C

Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ là ADN mạch vòng Câu 6: Đáp án B

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chung nguồn gốc, nằm ở vị trí tương đồng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau, thực hiện chức năng khác nhau

Mang cá và mang tôm, Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng, Cánh bướm và cánh chim là cơ quan tương tự

Câu 7: Đáp án A

Để tìm ra các quy luật di truyền mang tên ông, Menden đã dùng phép lai phân tích đó là phương pháp đem lai cá thể cần phân tích kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn

Câu 8: Đáp án C

(9)

Di nhập gen, đột biến gen, chọn lọc tự nhiên làm tăng hoặc biến đổi vốn gen của quần thể Các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền

Câu 9: Đáp án D

Có 2 điều kiện phổ biến được dùng để kiểm tra trạng thái cân bằng của quần thể ngẫu phối Với tần số tương đối của các kiểu gen trong quần thể có thể kí hiệu như sau: xAA yAa aa: : 1.

2

. 2

x z  y

    2. xz 1 Câu 10: Đáp án B

Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn (1)Xét cặp Aa x aa --> 1Aa : 1aa (có 2 Kiểu hình)

+ Xét cặp Bb x bb --> 1Bb : 1bb (có 2 Kiểu hình)

Vậy phép lai trên cho số kiểu hình tối đa là: 2x2 = 4 Kiểu hình -> Loại (2)Xét cặp aa x Aa --> 1Aa : 1aa (có 2 Kiểu hình)

Xét cặp Bb x BB --> 1Bb : 1BB (có 1 Kiểu hình)

Vậy phép lai trên cho số kiểu hình tối đa là: 2x1 = 2 Kiểu hình -> Nhận (3)Xét cặp aa x aa -->1aa (có 1 Kiểu hình)

Xét cặp Bb x Bb --> 1BB : 2Bb: 1bb (có 2 Kiểu hình)

Vậy phép lai trên cho số kiểu hình tối đa là: 1x2 = 2 Kiểu hình -> Nhận Tương tự (4) (5) (7) cho 2 kiểu hình

(6) và (8) cho 4 kiểu hình -> Đáp án 5 phép lai Câu 11: Đáp án C

Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định

Câu 12: Đáp án B

Quan hệ kí sinh-vật chủ: loài kí sinh sống nhờ trên cơ thể của vật chủ, lấy các chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài vật chủ đó

Câu 13: Đáp án B

Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

Câu 14: Đáp án A

(10)

Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Giai đoạn cuối hình thành nên quần xã ổn định tương đối

Câu 15: Đáp án C

Sử dụng thường xuyên các loại hóa chất không chỉ gây hại cho môi trường sinh thái mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con người với các bệnh về da liễu, hệ hô hấp, tim mạch,…

Câu 16: Đáp án D

(2) (5) Quan hệ hỗ trợ: đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. Có sự phân công hợp lí trong bầy đàn, tổ của động vật khi quần tụ

(1) (3) (4) Quan hệ cạnh tranh: Các cá thể tranh giành nhau nơi ở, thức ăn, ánh sáng và các nguồn sống khác; các con đực tranh giành con cái

Câu 17: Đáp án D

Mật độ cá thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích quần thể. Mật độ cá thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể

"Cấy thưa thừa thóc, cấy dày cóc được ăn" Khi cấy thưa mật độ thấp, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau, khi cấy dày mật độ quần thể tăng, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở,...dẫn tới tỉ lệ tử vong cao

Câu 18: Đáp án D

(1) đúng:Có 6 chuỗi thức ăn là 1. A->A1->A2->A3->D 2.A->B2->A3->D 3.A->B2->D

4. A->C1->B2->A3->D 5.A->C1->B2->D 6.A->C1->C2->C3->D

(2)đúng: Trong chuỗi 1 A3 là sinh vật tiêu thụ bậc 3, trong chuỗi 2 A3 là sinh vật tiêu thụ bậc 2

(3) sai: Trong chuỗi 1 và chuỗi 4 A3 đều đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (4)đúng: B1 tham gia vào 4 chuỗi, A2 chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn Câu 19: Đáp án B

Câu 20: Đáp án D

(11)

Homo habilis được cho là loài đầu tiên xuất hiện trong chi Homo => Homo erestus (Hình thành cách đây khoảng 1,8 triệu năm)=>

Người Neanderthal =>Homo sapiens Câu 21: Đáp án B

Trình tự đúng là X-Z-Y có gen Y ở cuối vì nếu gen Y đột biến sẽ không làm ảnh hưởng đến trình tự của gen X và Z

Câu 22: Đáp án C

(3)Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein ->tính trạng mà nó tham gia tạo thành cũng không bị thay đổi -> không dùng làm căn cứ giải thích nguyên nhân gây ra các bệnh di truyền phân tử ở người

Câu 23: Đáp án B

Tần số alen chỉ có thể là 0, 0.25, 0.5, 1 → Sai do một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn p2 + 2pq + q2 =1 hay

2 2 1

pqCâu 24: Đáp án C

(1)Sai: Một trong nguyên nhân quan trọng dẫn đến u ác tính là sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thểphân bào phía bên trong cơ thể

(3)Sai: Bệnh ung thư phát sinh trong tế bào sinh dưỡng thường không được di truyền (5)Sai: Sự đột biến của gen ức chế khối u là đột biến gen lặn

(4)Sai: Gen tiền ung thư là gen trội

(2)Đúng: Bệnh ung thư có thể do đột biến gen, đột biến NST phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, cũng có thể do virut xâm nhập gây ra

Câu 25: Đáp án A

Cặp NST tương đồng gồm 2 NST giống nhau, 1 NST có nguồn gốc từ giao tử của bố, 1 NST có nguồn gốc từ giao tử của mẹ -> không phải là bản sao chính xác của nhau

Câu 26: Đáp án A

Trên mạch đơn của phân tử ADN các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị là liên kết được hình thành giữa đường C5H10O4 của nucleotit này với phân tử H3PO4 của nucleotit kế tiếp

Câu 27: Đáp án A

(2) (3) Cách li sau hợp tử :

(12)

Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.

+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.

+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.

(1) (4) Cách li trước hợp tử: cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học.

Câu 28: Đáp án B

Kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân Sinh phát sinh các nhóm linh trưởng Câu 29: Đáp án D

Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố tiến hoá: đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên

Câu 30: Đáp án B

+ Người mẹ ở tuổi 40 bị rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường cho ra 2 loại giao tử : n + 1 (chứa 2 NST số 21) và n – 1 (không

có NST số 21) với tỉ lệ bằng nhau và bằng 1 2.

Mà sự rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân I là 1%.

→ Tỉ lệ giao tử n + 1 (chứa 2 NST số 21) = 1

2 x 1% = 0,5%

+ Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho 100% giao tử n (có 1 NST số 21)

+ Người con mắc hội chứng Đao (3NST số 21) là sự kết hợp giữa giao tử n + 1 của mẹ với giao tử bình thường n của bố.

→ Khả năng người phụ nữ này sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao là: 0,5% x 100% = 0,005.

Câu 31: Đáp án C

Cho Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 đồng nhất toàn gà lông dài, màu đen

=> Tính trạng lông dài là trội so với tính trạng lông ngắn

tính trạng màu đen là trội so với tính trạng màu trắng

(13)

Qui ước gen: A- lông dài, a- lông ngắn

B- màu đen, b- màu trắng + Xét sự phân li của từng tính trạng

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn →Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái →gen nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn →Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái →gen nằm trên NST X

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X

+ Ta có Gà trống lông dài màu đen 100% → nhận X từ gà mái nên gà mái có kiểu gen X Y Gà mái có kiểu gen: 0,4X Y; 0,4 X Y; 0,1 X Y; 0,1X Y

Xét kiểu hình 40% lông ngắn, màu trắng X Y = 40%X x 1Y

>25%

=>X là giao tử liên kết

=> Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là : (50% -40%) x 2 = 20%

Câu 32: Đáp án A

Ở người bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST thường quy định Qui ước: A-: bình thường, a-: bệnh bạch tạng

Kiểu gen aa: người bị bệnh bạch tạng, kiểu gen Aa,AA: người bình thường Ta có sơ đồ minh hoạ về bệnh bạch tạng

Như vậy mẹ Lan, mẹ Hà, bố chồng Lan, bố chồng Hà đều bị bạch tạng nên có kiểu gen: aa Hà, Lan bình thường nhưng nhận 1 alen a từ mẹ nên có kiểu gen: Aa

Chồng Hà, chồng Lan bình thường nhưng nhận 1 alen a từ bố nên có kiểu gen: Aa

(14)

Vợ chồng Hà bình thường có kiểu gen Aa x Aa sinh ra Phúc bình thường có tỉ lệ kiểu gen:

1 2

3AA:3Aa.

Vợ chồng Lan bình thường có kiểu gen Aa x Aa sinh ra Hậu bình thường có tỉ lệ kiểu gen:

1 2

3AA:3Aa.

Phúc và Hậu đều có thể có hai kiểu gen Aa, Aa như vậy sẽ có 1 trong 4 trường hợp.

+ Th1: Phúc (1/3AA) x Hậu (1/3AA) → sinh ra 2 con bình thường là 1/3 x 1/3 = 1/9 + Th2: Phúc (1/3AA) x Hậu (2/3AA) → sinh ra 2 con bình thường là 1/3 x 1/3 = 2/9 + Th3: Phúc (2/3AA) x Hậu (1/3AA) → sinh ra 2 con bình thường là 2/3 x 1/3 = 2/9

+ Th4: Phúc (2/3AA) x Hậu (2/3AA) → sinh ra 2 con bình thường là 2/3 x 2/3 x 3/4 x 3/4 = 1/4

Vậy xác suất sinh hai đứa con đều bình thường của cặp vợ chồng Phúc và Hậu là:

1/ 9 2 / 9 2 / 9 1/ 4 29 / 36    Câu 33: Đáp án D

Cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1

F1 tự thụ phấn → F2 có 7 kiểu hình → kiểu gen mang 6 alen → tương tác do 3 cặp gen.

Ta có sơ đồ lai

P: Cây cao nhất (có 6 alen trội) AABBDD x Cây thấp nhất (không có alen trội) aabbdd F1: 100% AaBbDd

F1 tự thụ phấn thu được F2: Kiểu hình chiếm tỉ lệ cao nhất mang 3 alen trội, kiểu hình thấp nhất không mang alen trội.

75 60 3 5

  → mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.

+ Cây cao nhất mang 6 alen trội: 60 + 6x5 = 90 chứng minh → (1) sai.

+ Cây mang 2 alen trội: 60 + 2x5 = 70 cm → (2) đúng.

+ Cây có chiều cao 75cm mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ:

3 6

3 3 0,3125 2 .2

C

x  → (3) Đúng.

+ F1 dị hợp 3 cặp gen → 23 giao tử → F1 tự thụ : 23 x 23 = 64 giao tử → (4) sai.

→ Đáp án: có 2 nhận xét đúng.

Câu 34: Đáp án C

(5)Sai: quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện Câu 35: Đáp án B

(15)

Tần số các alen không thay đổi qua các thế hệ ->(2) Sai Thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ -> (4) Sai

Trong giao phối cận huyết tần số kiểu gen dị hợp giảm và tăng dần kiểu gen đồng hợp tử -

>(6) Sai

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Quá trình hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể

A Câu 34: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.. Biết rằng không

Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời

hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu

(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.. (3) Đột biến gen trội

Hiện tượng phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá

Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp