• Không có kết quả nào được tìm thấy

Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể C

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể C"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: SINH (2017-2018)

(Ðề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát dề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ... ...

Câu 1. Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể hổ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể C. Các cá thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường D. Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống .

Câu 2. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

C. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.

Câu 3. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 4. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người.

III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 5. Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

Mã dề thi 123

(2)

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 6. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

A. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui B. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo C. Phản ánh sự tiến hóa phân li D. Phản ánh nguồn gốc chung

Câu 7. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trường đi vàoquần xã, sau đó trở lại môi trường.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 8. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

(1) Môi trường chưa có sinh vật.

(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4), (3). C. (1), (4), (3), (2). D. (1), (3), (4), (2).

Câu 9. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

B. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

D. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.

Câu 10. Quần xã sinh vật là:

A. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất

B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, găn bó với nhau

C. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau

D. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau

Câu 11. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:

A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Hình thành các loài mới C. Hình thành các giống mới D. Hình thành các nòi mới Câu 12. Các cây tràm ở rừng U Minh là loài:

A. Đặc trưng. B. Có số lượng nhiều. C. Đặc biệt. D. Ưu thế.

Câu 13. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng sinh vật nào?

A. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa B. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển C. Thực vật

D. Động vật

Câu 14. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

Câu 15. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

(3)

A. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau C. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

D. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh

Câu 16. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?

A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn ánh còn di tích của nhuỵ.

D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân Câu 17. Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:

(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).

(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:

A. (3), (1), (2), (4). B. (4), (3), (1), (2). C. (4), (1), (2), (3). D. (4), (2), (1), (3).

Câu 18. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4).

Câu 19. Chuồn chuồn, ve sầu.... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào?

A. Không theo chu kì. B. Theo chu kì mùa.

C. Theo chu kì tháng. D. Theo chu kì ngày đêm.

Câu 20. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa.

C. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng. D. Tập hợp cá trong Hồ Tây.

Câu 21. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng:

A. Cấp 3. B. Cấp 1. C. Cấp 2. D. Cấp 4.

Câu 22. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố A. Thay đổi do hoạt động của con người. B. Nhu cầu về nguồn sống.

C. Diện tích của quần xã. D. Thay đổi do quá trình tự nhiên.

Câu 23. Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.

IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.

V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

Câu 24. Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách ly sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách ly nào sau đây ?

A. Cách ly sinh thái B. Cách ly địa lí C. Cách ly cơ học D. Cách ly tập tính

(4)

Câu 25. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể:

A. Ếch đồng và chim sẻ. B. Cá rô phi và cá chép.

C. Chim sâu và sâu đo. D. Tôm và tép.

Câu 26. Cho một số hiện tượng sau :

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.

Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?

A. (3), (4) B. (1), (2) C. (2), (3) D. (1), (4)

Câu 27. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.

IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 28. Biểu hiện nào của quần thể sinh vật là biểu hiện hỗ trợ?

I. Các cây thông liền rễ.

II. Cá mập con khi mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.

III. Chó rừng cùng kiếm ăn trong đàn.

IV. Hai cá đực nhỏ kí sinh trên cá thể cái (cá sống sâu ở biển).

V. Các con sư tử cái cùng nhau tiêu diệt trâu rừng.

VI. Bồ nông kiếm được nhiều cá khi đi chung với nhau.

VII. Hiện tượng tự tỉa thưa ở TV.

VIII. Vào mùa sinh sản, các con đực đánh nhau giành con cái.

A. I, III, V, VI B. I, II, III, IV. C. II, IV, V. D. IV, VI, VII.

Câu 29. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :

A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin C. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut D. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet Câu 30. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.

IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 31. Quần thể sinh vật là gì?

A. Là tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống

(5)

B. Là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, phân bố trong vùng phân bố của loài.

C. Là nhóm cá thể của các loài khác nhau, phân bố trong một khoảng khồng gian nhất định, có khả năng sinh sản ra thế hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vô tính và trinh sản

D. Là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ

Câu 32. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

A. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

B. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

C. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

D. Đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

Câu 33. Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi về nhân tố nhiệt độ là:

A. 5,6 – 420C và 20 – 350C B. 15,6 – 420C và 20 – 250C C. 15,6 – 420C và 20 – 350C D. 5,6 – 420C và 20 – 250C

Câu 34. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là:

A. Phân bố theo chiều thẳng đứng B. Phân bố đồng điều

C. Phân bố ngẫu nhiên D. Phân bố theo nhóm

Câu 35. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 36. Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. Các cơ chế cách li. B. Quá trình đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình giao phối.

Câu 37. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì và phát triển, gọi là:

A. Kích thước trung bình của quần thể B. Kích thước tối thiểu của quần thể.

C. Mật độ của quần thể. D. Kích thước tối đa của quần thể.

Câu 38. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.

(6)

II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 39. Có mấy nội dung sau phù hợp khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến?

(1) Làm thay đổi tần số alen thành phần và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp và thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 40. Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:

A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. B. N2, NH3, H2 và hơi nước.

C. CH4, CO, H2 và hơi nước. D. CH4, CO2, H2 và hơi nước.

---Hết ---

(7)

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: SINH (2017-2018)

(Ðề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát dề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ... ...

Câu 1. Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:

A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.

C. N2, NH3, H2 và hơi nước. D. CH4, CO, H2 và hơi nước.

Câu 2. Cho một số hiện tượng sau :

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.

Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?

A. (2), (3) B. (1), (4) C. (1), (2) D. (3), (4)

Câu 3. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

B. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

D. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.

Câu 4. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố A. Nhu cầu về nguồn sống. B. Diện tích của quần xã.

C. Thay đổi do quá trình tự nhiên. D. Thay đổi do hoạt động của con người.

Câu 5. Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi về nhân tố nhiệt độ là:

A. 15,6 – 420C và 20 – 250C B. 5,6 – 420C và 20 – 250C C. 5,6 – 420C và 20 – 350C D. 15,6 – 420C và 20 – 350C

Câu 6. Chuồn chuồn, ve sầu.... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào?

A. Theo chu kì tháng. B. Không theo chu kì.

C. Theo chu kì ngày đêm. D. Theo chu kì mùa.

Câu 7. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể:

A. Cá rô phi và cá chép. B. Tôm và tép.

C. Chim sâu và sâu đo. D. Ếch đồng và chim sẻ.

Câu 8. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:

A. Hình thành các nòi mới B. Hình thành các giống mới

C. Hình thành các loài mới D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 9. Có mấy nội dung sau phù hợp khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến?

(1) Làm thay đổi tần số alen thành phần và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp và thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

Mã dề thi 234

(8)

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 10. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

C. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

D. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

Câu 11. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :

A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut Câu 12. Quần thể sinh vật là gì?

A. Là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ

B. Là nhóm cá thể của các loài khác nhau, phân bố trong một khoảng khồng gian nhất định, có khả năng sinh sản ra thế hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vô tính và trinh sản

C. Là tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống

D. Là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, phân bố trong vùng phân bố của loài.

Câu 13. Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 14. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng:

A. Cấp 2. B. Cấp 3. C. Cấp 4. D. Cấp 1.

Câu 15. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trường đi vàoquần xã, sau đó trở lại môi trường.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

(9)

Câu 16. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.

IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 17. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4).

Câu 18. Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách ly sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách ly nào sau đây ?

A. Cách ly tập tính B. Cách ly sinh thái C. Cách ly địa lí D. Cách ly cơ học Câu 19. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì và phát triển, gọi là:

A. Kích thước tối đa của quần thể. B. Mật độ của quần thể.

C. Kích thước tối thiểu của quần thể. D. Kích thước trung bình của quần thể

Câu 20. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

A. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

B. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

C. Đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

D. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

Câu 21. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.

C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.

Câu 22. Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. Các cơ chế cách li. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình giao phối. D. Quá trình đột biến.

(10)

Câu 23. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.

II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 24. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

A. Phản ánh sự tiến hóa phân li B. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui C. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo D. Phản ánh nguồn gốc chung

Câu 25. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là:

A. Phân bố theo chiều thẳng đứng B. Phân bố ngẫu nhiên

C. Phân bố theo nhóm D. Phân bố đồng điều

Câu 26. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng sinh vật nào?

A. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa C. Động vật

D. Thực vật

Câu 27. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 28. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 29. Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

(11)

A. Các cá thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống .

C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Các cá thể hổ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường Câu 30. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

(1) Môi trường chưa có sinh vật.

(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4), (3). C. (1), (4), (3), (2). D. (1), (3), (4), (2).

Câu 31. Quần xã sinh vật là:

A. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất

B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau

C. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau

D. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, găn bó với nhau

Câu 32. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh

B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau C. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

Câu 33. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn ánh còn di tích của nhuỵ.

B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân Câu 34. Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:

(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).

(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:

A. (3), (1), (2), (4). B. (4), (2), (1), (3). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (1), (2), (3).

Câu 35. Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.

IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.

V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên

A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

Câu 36. Các cây tràm ở rừng U Minh là loài:

A. Có số lượng nhiều. B. Ưu thế. C. Đặc biệt. D. Đặc trưng.

Câu 37. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.

(12)

B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

C. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

D. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 38. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.

IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 39. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người.

III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 40. Biểu hiện nào của quần thể sinh vật là biểu hiện hỗ trợ?

I. Các cây thông liền rễ.

II. Cá mập con khi mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.

III. Chó rừng cùng kiếm ăn trong đàn.

IV. Hai cá đực nhỏ kí sinh trên cá thể cái (cá sống sâu ở biển).

V. Các con sư tử cái cùng nhau tiêu diệt trâu rừng.

VI. Bồ nông kiếm được nhiều cá khi đi chung với nhau.

VII. Hiện tượng tự tỉa thưa ở TV.

VIII. Vào mùa sinh sản, các con đực đánh nhau giành con cái.

A. IV, VI, VII. B. I, III, V, VI C. I, II, III, IV. D. II, IV, V.

---Hết ---

(13)

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: SINH (2017-2018)

(Ðề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát dề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ... ...

Câu 1. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

A. Phản ánh sự tiến hóa phân li B. Phản ánh nguồn gốc chung

C. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui D. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo Câu 2. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì và phát triển, gọi là:

A. Mật độ của quần thể. B. Kích thước trung bình của quần thể C. Kích thước tối thiểu của quần thể. D. Kích thước tối đa của quần thể.

Câu 3. Quần xã sinh vật là:

A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, găn bó với nhau

B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau

C. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất

D. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau

Câu 4. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

A. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

B. Đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

C. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

D. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

Câu 5. Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:

(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).

(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:

A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (2), (1), (3). D. (4), (3), (1), (2).

Câu 6. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người.

III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 7. Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Mã dề thi 345

(14)

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 8. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trường đi vàoquần xã, sau đó trở lại môi trường.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 9. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :

A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin

Câu 10. Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi về nhân tố nhiệt độ là:

A. 5,6 – 420C và 20 – 250C B. 15,6 – 420C và 20 – 350C C. 5,6 – 420C và 20 – 350C D. 15,6 – 420C và 20 – 250C Câu 11. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:

A. Hình thành các nòi mới B. Hình thành các giống mới

C. Hình thành các loài mới D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 12. Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể C. Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống .

D. Các cá thể hổ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường

Câu 13. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4).

Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

(15)

III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.

IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 15. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.

B. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

Câu 16. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.

II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 17. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn ánh còn di tích của nhuỵ.

B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

Câu 18. Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.

IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.

V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên

A. 4 B. 5 C. 3 D. 2

Câu 19. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố A. Thay đổi do quá trình tự nhiên. B. Nhu cầu về nguồn sống.

C. Thay đổi do hoạt động của con người. D. Diện tích của quần xã.

Câu 20. Quần thể sinh vật là gì?

(16)

A. Là tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống

B. Là nhóm cá thể của các loài khác nhau, phân bố trong một khoảng khồng gian nhất định, có khả năng sinh sản ra thế hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vô tính và trinh sản

C. Là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, phân bố trong vùng phân bố của loài.

D. Là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ

Câu 21. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng sinh vật nào?

A. Thực vật

B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa C. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển D. Động vật

Câu 22. Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. Chọn lọc tự nhiên. B. Quá trình giao phối. C. Các cơ chế cách li. D. Quá trình đột biến.

Câu 23. Cho một số hiện tượng sau :

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.

Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?

A. (1), (2) B. (3), (4) C. (2), (3) D. (1), (4)

Câu 24. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.

D. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 25. Chuồn chuồn, ve sầu.... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào?

A. Theo chu kì mùa. B. Không theo chu kì.

C. Theo chu kì ngày đêm. D. Theo chu kì tháng.

Câu 26. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.

IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 27. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

(1) Môi trường chưa có sinh vật.

(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

(17)

(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (2), (4), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (4), (3), (2).

Câu 28. Có mấy nội dung sau phù hợp khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến?

(1) Làm thay đổi tần số alen thành phần và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp và thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Câu 29. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể:

A. Tôm và tép. B. Chim sâu và sâu đo.

C. Ếch đồng và chim sẻ. D. Cá rô phi và cá chép.

Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 31. Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách ly sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách ly nào sau đây ?

A. Cách ly sinh thái B. Cách ly cơ học C. Cách ly địa lí D. Cách ly tập tính Câu 32. Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:

A. CH4, CO, H2 và hơi nước. B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.

C. N2, NH3, H2 và hơi nước. D. CH4, NH3, H2 và hơi nước.

Câu 33. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.

C. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng. D. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa.

Câu 34. Các cây tràm ở rừng U Minh là loài:

A. Đặc trưng. B. Có số lượng nhiều. C. Đặc biệt. D. Ưu thế.

Câu 35. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 36. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

B. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

C. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

(18)

Câu 37. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau D. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh

Câu 38. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng:

A. Cấp 2. B. Cấp 1. C. Cấp 4. D. Cấp 3.

Câu 39. Biểu hiện nào của quần thể sinh vật là biểu hiện hỗ trợ?

I. Các cây thông liền rễ.

II. Cá mập con khi mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.

III. Chó rừng cùng kiếm ăn trong đàn.

IV. Hai cá đực nhỏ kí sinh trên cá thể cái (cá sống sâu ở biển).

V. Các con sư tử cái cùng nhau tiêu diệt trâu rừng.

VI. Bồ nông kiếm được nhiều cá khi đi chung với nhau.

VII. Hiện tượng tự tỉa thưa ở TV.

VIII. Vào mùa sinh sản, các con đực đánh nhau giành con cái.

A. I, III, V, VI B. I, II, III, IV. C. II, IV, V. D. IV, VI, VII.

Câu 40. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là:

A. Phân bố ngẫu nhiên B. Phân bố đồng điều

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng D. Phân bố theo nhóm ---Hết ---

(19)

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: SINH (2017-2018)

(Ðề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát dề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ... ...

Câu 1. Các cây tràm ở rừng U Minh là loài:

A. Ưu thế. B. Có số lượng nhiều. C. Đặc biệt. D. Đặc trưng.

Câu 2. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

B. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

C. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

Câu 3. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

A. Đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

B. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

C. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

D. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

Câu 4. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trường đi vàoquần xã, sau đó trở lại môi trường.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 5. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì và phát triển, gọi là:

A. Kích thước tối đa của quần thể. B. Mật độ của quần thể.

C. Kích thước trung bình của quần thể D. Kích thước tối thiểu của quần thể.

Câu 6. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:

Mã dề thi 456

(20)

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.

II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 7. Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách ly sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách ly nào sau đây ?

A. Cách ly cơ học B. Cách ly sinh thái C. Cách ly tập tính D. Cách ly địa lí Câu 8. Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.

IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.

V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên

A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

Câu 9. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau C. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

Câu 10. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

B. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

C. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

D. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.

Câu 11. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (3).

Câu 12. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.

B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

C. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

Câu 13. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Diễn th

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành

Câu 8: Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen.. thay đổi theo hướng

A)Quá trình hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản

Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:A. Phát biểu đúng

Câu 8: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Quá trình hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể

Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì

Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể