• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 6 HK1 2020-2021

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 6 HK1 2020-2021"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TOÁN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

Bài 1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

a) [ 516 - ( 25 . 4 + 16 )] : 8 - 38 b) |-157| + 270 + (-157) + |- 230|

c) 58 : 56 + 22 . 33 - 20200

d) (2021 - 119 + 237) - (-119 + 237) Bài 2 (1,75 điểm). Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 7x . 49 = 72021

b) 420 + 574 + x 7 và 40 < x < 50 c) 24 x, 60 x, 84 x và x là số lớn nhất Bài 3 (1,75 điểm).

1. Tìm x, biết:

a) x - 4 = -17 - (-13) b) 19 - | x | = -2 2. Tìm chữ số x, y để

2 x2 y

chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

Bài 4 (1,5 điểm). Tính số học sinh của một trường, biết rằng khi xếp hàng, mỗi hàng có 36, 40 hay 45 học sinh thì vừa đủ và trường đó có khoảng từ 700 đến 800 học sinh.

Bài 5 (2,5 điểm). Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B, sao cho OA = 2cm, OB = 4cm. Trên tia Oy lấy điểm C, sao cho OC = 3cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AC.

b) Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng OB.

c) Gọi M là trung điểm của OA, N là trung điểm của OC.

Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Bài 6 (0,5 điểm). Tìm các số nguyên tố x, y, z thoả mãn xy + 1 = z ---HẾT---

Họ và tên học sinh:………...……...…………Số báo danh: …………

(2)

Câu Nội dung Biểu điểm 1

(2,0đ)

Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

a) [ 516 - ( 25 . 4 + 16 )] : 8 - 38 b) |-157| + 270 + (-157) + |- 230|

c) 58 : 56 + 22 . 33 - 20200

d) (2021 - 119 + 237) - (-119 + 237)

1a

[ 516 - ( 25 . 4 + 16 )] : 8 - 38

= [ 516 - ( 100 + 16 )] : 8 - 38

= ( 516 - 116 ) : 8 - 38 0,25

= 400 ∶ 8 - 38

= 50 - 38

= 12 0,25

1b

| -157| + 270 + (-157) + | - 230|

= 157 + 270 + (-157) + 230 0,25

= [ 157 + (-157)] + (270 + 230)

= 0 + 500

= 500 0,25

1 c

58 : 56 + 22 . 33 - 20200

= 52 + 4 . 27 - 1 0,25

= 25 + 108 - 1

= 132 0,25

1d

(2021 - 119 + 237) - (-119 + 237)

= 2021 - 119 + 237 + 119 - 237 0,25

= 2021 + (119 -119) + (237 - 237)

= 2021 + 0 + 0

= 2021 0,25

2

(1,75đ)

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 7x . 49 = 72021

b) 420 + 574 + x 7 và 40 < x < 50 c) 24 x, 60 x, 84 x và x là số lớn nhất

2a

7x . 49 = 72021 7x . 72 = 72021

7x = 72021 : 72 0,25

7x = 72019 x = 2019 Vậy x = 2019

0,25

(3)

Câu Nội dung Biểu điểm

2b

420 + 574 + x 7 và 40 < x < 50

Vì 420 7 , 574 7 nên 420 + 574 + x 7 x 7 0,25 mà 40 < x < 50, do đó x ∈ {42; 49}

Vậy x ∈ {42; 49} 0,25

2c

24 x, 60 x, 84 x và x là số lớn nhất nên x là ƯCLN (24, 60, 84) Ta có: 24 = 23.3; 60 = 22.3.5 ; 84 = 22.3.7

0,25 0,25 ƯCLN (24, 60, 84) = 22.3 = 12

Vậy x = 12 0,25

3 (1,75đ)

1. Tìm x, biết:

a) x - 4 = -17 - (-13) b) 19 - | x | = -2 2. Tìm chữ số x, y để

2 x2 y

chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

3.1.a

x - 4 = -17 - (-13) x - 4 = -17 + 13 x - 4 = - 4

0,25 x = - 4 + 4

x = 0 Vậy x = 0

0,25

3.1.b

19 - | x | = - 2 | x | = 19 - (- 2) | x | = 21

0,25

x = -21 hoặc x = 21

Vậy x ∈ {-21; 21} 0,25

3.2

Số 2x2y chia hết cho cả 2 và 5 khi y = 0 0,25 Với y = 0 ta có số 2x20chia hết cho cả 3 và 9 khi

2 + x + 2 + 0 = 4 + x chia hết cho 9 mà x là chữ số nên x = 5

0,25

Vậy x =5, y = 0 0,25

4 (1,5đ)

Tính số học sinh của một trường, biết rằng khi xếp hàng, mỗi hàng có 36, 40 hay 45 học sinh thì vừa đủ và trường đó có khoảng từ 700 đến 800 học sinh.

Gọi số học sinh của trường là a (học sinh) (a N*, 700 a 800) 0,25 Vì khi xếp hàng, mỗi hàng có 36, 40 hay 45 học sinh thì vừa đủ nên

a 36, a 40, a 45

nên a  BC (36, 40, 45) 0,25

(4)

B A C

x y

M O N

Ta có 36 = 22.32 40 = 23.5 45 = 32.5

BCNN (36, 40, 45) = 23.32.5 = 360

0,25

BC (36, 40, 45) = {0; 360; 720; 1080; ....}

a {0; 360; 720; 1080; ....} 0,25

700 a 800

a = 720 0,25

Vậy số học sinh của trường đó là 720 học sinh. 0, 25

5 (2,5đ)

Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B, sao cho OA = 2cm, OB = 4cm. Trên tia Oy lấy điểm C, sao cho OC = 3cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AC.

b) Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng OB.

c) Gọi M là trung điểm của OA, N là trung điểm của OC.

Tính độ dài đoạn thẳng MN.

+ Vẽ hình

0,5

5a

Vì A thuộc tia Ox, C thuộc tia Oy mà Ox và Oy là hai tia đối nhau

nên OA, OC cũng là hai tia đối nhau suy ra O nằm giữa A và C. 0,25  AC = OA + OC = 2cm + 3cm = 5cm

Vậy AC = 5cm 0,25

5b

Trên tia Ox, có OA < OB (do 2cm < 4cm) nên điểm A nằm giữa hai

điểm O và B. 0, 25

 OA + AB = OB  AB = OB - OA = 4cm - 2cm = 2cm

 OA = AB = 2cm 0,25

Vì điểm A nằm giữa hai điểm O, B và OA = AB nên A là trung điểm

của đoạn thẳng OB. 0,25

5c

M là trung điểm của OA  OM OA 2cm 1cm

2 2

0,25 N là trung điểm của OC  ON OC 3cm 1, 5 cm

2 2

0,25 O nằm giữa M và N => MN = OM + ON =1cm +1,5cm = 2,5cm

Vậy MN = 2,5cm 0,25

(5)

Câu Nội dung Biểu điểm 6

(0,5đ) Tìm các số nguyên tố x, y, z thoả mãn xy + 1 = z

Vì x, y là các số nguyên tố nên x 2, y 2  z 5  z là số nguyên tố lẻ

Ta có: .

Suy ra xy là số chẵn vậy x = 2 khi đó z = 2y + 1

0,25

Nếu y lẻ thì 2y = 22n+1 = 4n. 2 chia cho 3 dư 2

(Vô lí vì z là số nguyên tố và z 5) Vậy y chẵn, suy ra y = 2

z = 22 + 1 = 5

Vậy các số nguyên tố cần tìm là x = y = 2 , z = 5 0,25 Lưu ý :

- Trên đây chỉ là hướng dẫn chấm, vì vậy trước khi chấm các tổ cần thống nhất biểu điểm chi tiết.

- Học sinh làm cách khác với hướng dẫn mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

- Phần hình học, học sinh không vẽ hình thì không cho điểm.

- HS làm đến đâu cho điểm tới đó. Tổng điểm bài thi làm tròn 0,25.

1 1

y y

x   z x  z

2

y

1 3 z 3

    

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A. Tính độ dài cạnh EF.. Tam giác vuông cân.. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng và rút ra nhận xét. a) Tính độ dài AC. b)

Veõ ñoaïn thaúng coù ñoä daøi cho tröôùc Baøi 2: Giaûi baøi toaùn theo toùm taét sau:.

Câu 1: Một con đường quốc lộ cách không xa hai điểm dân cư. Hãy tìm bên đường đó một địa điểm để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế này cách đều hai điểm dân cư.

VEÕ ÑOAÏN THAÚNG COÙ ÑOÄ DAØI CHO

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh ID. Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm D trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng ID.. Nếu

ít nhất bao nhiêu cây cầu nữa để có thể đi lại giữa 5 hòn đảo đó qua những cây cầu (mỗi cây cầu chỉ nối hai đảo với nhau)?.. Lời giải. +) Bắt đầu từ A hoặc B mỗi lần

- Nối điểm A với điểm B, ta được đoạn thẳng AB. - Nối điểm A với điểm B, kéo dài về hai phía, ta được đường thẳng AB. Ta có hình vẽ:.. Bài 2 trang 93 SBT Toán 6 Tập 2:

Đặt chiếc bút chì song song với thước sao cho một đầu bút trùng với vạch 0 của thước, đầu kia trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của chiếc bút chì.. Vậy