• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Lí 11 Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Lí 11 Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch

Bài 9.1 trang 24 Sách bài tập Vật Lí 11: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.

D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.

Lời giải:

Cường độ dòng điện trong mạch kín:

N

I R r

 E

Vậy cường độ dòng điện giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.

Chọn đáp án B

Bài 9.2 trang 24 Sách bài tập Vật Lí 11: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.

B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.

D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.

Lời giải:

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

Chọn đáp án B

Bài 9.3 trang 24 Sách bài tập Vật Lí 11: Điện trở toàn phần của toàn mạch là A. toàn bộ các điện trở của nó.

B. tổng trị số các điện trở của nó.

C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó.

(2)

D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó.

Lời giải:

Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó.

Chọn đáp án D

Bài 9.4 trang 24 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 9.1.

Suất điện động ξ của nguồn bằng tích của cường độ dòng điện I nhân với giá trị điện trở nào dưới đây?

A. 12Ω B. 11Ω C. 1,2Ω D. 5Ω Lời giải:

Suất điện động của nguồn:

E = I(RN + r) = IRtp

Điện trở mạch ngoài:

2 3

N 1

2 3

R R 3.6

R R 2 4

R R 3 6

      

 

Điện trở toàn phần của mạch:

Rtp = RN + r = 4 + 1 = 5Ω Chọn đáp án D

Bài 9.5 trang 25 Sách bài tập Vật Lí 11: Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng

A. độ giảm điện thế mạch ngoài.

(3)

B. độ giảm điện thế mạch trong.

C. tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

Lời giải:

Suất điện động của nguồn:

E = I(RN + r) = ỈRN + Ir Chọn đáp án C

Bài 9.6 trang 25 Sách bài tập Vật Lí 11: Một bộ pin được mắc vào một biến trở.

Khi điện trở của phần biến trở mắc trong mạch là 1,65 Ω thì hiệu điện thế ở hai đầu của nó là 3,3V; còn khi điện trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế là 3,5V. Suất điện động của bộ pin này là:

A. 2V B. 1V C. 3V D. 3,7V Lời giải:

Suất điện động của nguồn:

   

1 1 2 2

I . R r I R r E    Với: R1 = 1,65Ω; R2 = 3,5 Ω

1 1

1

U 3,3

I 2A

R 1,65

  

2 2

2

U 3,5

I 1A

R 3,5

  

Vậy E = 3,7V; r = 0,2 Ω Chọn đáp án D

Bài 9.7 trang 25 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω và R3 = 5 Ω.

a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.

(4)

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2.

c) Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và công suất toả nhiệt ở điện trở R3?

Lời giải:

a) Điện trở trong r = 0 Điện trở mạch ngoài:

RN = R1 + R2 + R3 = 3 + 4 + 5 = 12 Ω Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

I 12 1A

R r 12

 E  

b) Vì các điện trở nối tiếp nên I2 = I = I1 = I3

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2: U2 = I2.R2 = 1. 4 = 4V.

c) Đổi t = 10 phút = 600 giây

Công nguồn điện sản ra trong 10 phút:

Ang = E.I.t = 12. 1. 10. 60 = 7200 J Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R3 là:

2

3 I .R3 3 1.5 5W

P   

Bài 9.8 trang 25 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi mắc điện trở R1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện.

(5)

Lời giải:

Áp dụng định luật Ôm dưới dạng UN = IRN = E - Ir ta được hai phương trình:

0,4.4 = E – 0,5r (1) 0,25.10 = E – 0,25r (2)

Giải hệ hai phương trình này ta tìm được suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: E = 3V; r = 2Ω.

Bài 9.9 trang 25 Sách bài tập Vật Lí 11: Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I2 = 1 A. Tính trị số của điện trở R1.

Lời giải:

Áp dụng định luật Ôm dưới dạng E = I(RN + r) ta có:

E = 1,2.(R1 + 4) = 1(R1 + 2 + 4)

⇒ R1 = 6Ω

Bài 9.10* trang 26 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 = 1 000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V.

a) Tính suất điện động E và điện trở trong r của pin này.

b) Diện tích của pin là S = 5 cm2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimét vuông diện tích là w = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất H của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R2.

Lời giải:

a) Áp dụng định luật Ôm dưới dạng:

(6)

N N

U Ir U r

E E R

    Ta có hai phương trình:

0,1 = E − 0,0002r 0,15 = E − 0,00015r

Nghiệm của hệ hai phương trình này:

E = 0,3V và r =1000Ω

b) Pin nhận được năng lượng ánh sáng với công suất:

Ptp = wS = 0,002. 5 = 0,01 W Công suất toả nhiệt ở điện trở R2: Pnh =

2 2

2 2

U 0,15

R 1000

  = 2,25.10-5 W

Hiệu suất của sự chuyển hoá từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng trong trường hợp này là:

p

5 2 nh

t

2,25.10

%

H 0,225

10 P

P

 

Bài 9.11* trang 26 Sách bài tập Vật Lí 11: Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này là P = 0,36 W.

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R.

b) Tính điện trở trong của nguồn điện.

Lời giải:

a) Cường độ dòng điện qua điện trở:

I 0,36 0,3A

R 4

 P  

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là:

U = IR = 0,3.4 = 1,2V

(7)

b) Ta có: U = E – Ir

Điện trở trong của nguồn điện là:

U 1,5 1,2

r 1

I 0,3

E 

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó (ví dụ như chiều dài dây dẫn) thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng

I phụ thuộc vào loại dây dẫn.. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của

Dựa vào bảng điện trở suất của các vật liệu ta thấy trong bốn vật liệu sắt, nhôm, bạc, đồng thì bạc có điện trở suất nhỏ nhất, vậy bạc dẫn điện tốt nhất. Dựa vào

Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn A – HỌC THEO SGK.

+ Chiều dài dây dẫn: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng từ một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây: RR. + Tiết diện dây

Điện trở suất của nhôm nhỏ hơn điện trở suất của vonfam và điện trở suất của vonfam nhỏ hơn điện trở suất của sắt. => Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn

A. Giảm dần đi.. Tăng dần lên. Không thay đổi. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần lên. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện

Khi điện trở mạch ngoài giảm xuống rất nhỏ( hay bằng không) thì xem như ta nối hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn hiện tượng đoản mạch.. • Định luật OHM đối với