• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn:16/3/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Toán

Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I - MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian.

2. Kỹ năng : Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - ĐỒ DUNG DẠY HỌC

-Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

12’

A. Kiểm tra bài cũ

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài 3, 4 giờ trước.

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá.

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài :Trực tiếp

2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

a, Ví dụ 1

- GV gọi HS đọc bài toán trên bảng + Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu ?

+Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu ta phải làm phép gì ? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả

- GV nhận xét các cách làm của HS, tuyên dương HS có cách làm đúng, sáng tạo, sau đó giới thiệu cách đặt tính để tính như SGK.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- 2 HS đọc trước lớp.

+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết 1 giờ 10 phút.

+ Ta cần thực hiện phép nhân : 1 giờ 10 phút x 3

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân, sau đó một số cặp HS trình bày cách làm của mình trước lớp :

* Đổi ra số đo có một đơn vị rồi nhân.

* Nhân số giờ riêng, nhân số phút riêng rồi cộng các kết quả lại,...

- HS theo dõi v th c hi n l i theoà ự ệ ạ cách đặt tính

1 giờ 10 phút 3

(2)

18’

+ Vậy 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào ? - GV mời một số HS nhắc lại.

b, Ví dụ 2

- Gọi HS đọc Ví dụ 2 SGK.

- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.

? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta thực hiện phép tính gì ?

- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính trên.

+ Em có nhận xét gì về kết quả trong phép nhân trên ?

* Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu lại chú ý.

3. Luyện tập - thực hành Bài tập 1

- GV cho HS đọc đề bài toán rồi hỏi:

Bài tập yêu cầu em làm gì ?

- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó chữa bài và đánh giá

3 giờ 30 phút - 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút.

- HS trình bày.

- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.

- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe.

- 1 HS tóm tắt:

1 buổi : 3 giờ 15 phút 5 buổi : ... giờ ... phút ? - Để bi t 1 tu n l H nh h c ế ầ ễ ạ ọ ở trường bao nhiêu th i gian chúngờ ta th c hi n phép tính nhân :ự ệ

5 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút - 75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1 giờ, có thể đổi thành 1 giờ 15 phút.

- Khi đổi ta có 5 giờ 15 phút nhân 5 bằng 16 giờ 15 phút.

- Khi thực hiện phép nhân với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- Một vài HS nêu lại trước lớp.

- Bài tập yêu cầu thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.

- HS theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 3giờ 12phút 4giờ 23phút 3 4 9giờ 36phút 16giờ 92phút

x x

(3)

4’

Bài tập 2

- GV cho HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

+Để biết bé Lan ngồi trên đu quay bao lâu chúng ta phải làm như thế nào

?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

- GV nhận xét và đánh giá.

C. Củng cố dặn dò

- Gọi HS Nhắc lại quy tắc.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS

(92phút=1giờ 32phút)

Vậy: 4giờ 23phút 4= 17giờ 32phút)

12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây 5 60phút125giây

(125giây = 2phút 5giây)

Vậy: 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây)

- 1 HS đọc trước lớp.

- 1 HS nêu tóm tắt:

Quay 1 vòng : 1 phút 25 giây Quay 3 vòng : ... thời gian ? - Chúng ta thực hiện phép nhân 1 phút 25 giây với 3

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS đọc bài nhận xét chữa bài Bài giải

Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:

1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 45 giây Đáp số : 3 phút 45 giây - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

2. Kĩ năng: Hiểu ý chính: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 79 - SGK.

x

(4)

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

5’

1’

30’

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá từng HS B, Dạy - học bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài

a) Luyện đọc - Gọi HS đọc bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ sáng sớm ... ơn rất nặng.

+ Đoạn 2: Các môn sinh ... tạ ơn thầy.

+ Đoạn 3: Cụ già ... nghĩa thầy trò.

- Gọi 3 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là tề tựu?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài:

b, Tìm hiểu bài

- 3 HS đọc bài nối tiếp và lần lợt trả lời các câu hỏi

+ Những từ ngữ là : cửa nhưng không then khoá / cũng không khép lại bao giờ.Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng là một cửa nhưng khác với mọi cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

+ Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

- Nhận xét.

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Tề tựu là tập trung.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

(5)

- Gọi HS đọc đoạn 1

? Các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì ?

? Việc làm đó thể hiện điều gì ?

? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.

? Nêu nội dung chính của đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2?

? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở học vỡ lòng như thế nào

?Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

- Gọi HS đọc đoạn 3,4

? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu:

? Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có nội dung tương tự?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3,4?

? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì ?

- Ghi nội dung chính lên bảng.

c, H ướng dẫn đọc diễn cảm

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo chu để mừng thọ thầy.

+ Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trớc sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. ...học "đồng thanh dạ ran" cùng theo sau thầy.

- Lòng tôn kính của học trò với cụ giáo Chu

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đó đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

- Những chi tiết biểu hiện tình cảm đó: ...kính vái cụ đồ. Thầy cung kính tha với cụ : "Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy"

- Lòng tôn kính cụ đồ của thày giáo Chu.

- 1 HS đọc lớp theo dõi

+ Các câu thành ngữ. tục ngữ : a, Tiên học lễ, hậu học văn.

b, Uống nớc nhớ nguồn.

c, Tôn sư trọng đạo.

d, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

+ Nối tiếp nhau giải thích.

- Không thầy đó mầy làm nên.

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

+ Kính thầy yêu bạn.

- Truyền thống tôn sư trọng đạo của đan tộc

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính. HS cả lớp ghi vào vở.

- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các

(6)

4’

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1” Từ sáng sớm , các môn sinh ....mang ơn rất nặng” .

+ Đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

- Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét đánh giá từng HS.

3. Củng cố dặn dò

? Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo của mình?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS.

HS các bổ sung và thống nhất cách đọc đúng.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Từ sáng sớm , các môn sinh đã tề tựu /trước sân ....mang ơn rất nặng//”

- 1 HS đọc lớp theo dõi.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- VD: em cố gắng học tập thật tốt, chăm chỉ, vâng lời thầy cô,...

- Lắng nghe.

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nghe-viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn.

2. Kỹ năng : Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.

3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to bút dạ

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

20’

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên riêng chỉ người, địa danh nước ngoài.

- Nhận xét, đánh giá.

B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn nghe viết chính tả a, Tìm hiểu nội dung bài

- 1 HS đọc , các HS khác viết tên:

Sác-lơ, Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, n Độ...

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành

(7)

10’

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Hỏi: Bài văn nói về điều gì ?

b, H ư ớng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.

- GV nhận xét chốt lại cách viết đúng cho HS

? Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: SGK(81): Tìm các tên riêng trong câu chuyện sau và cho biết những tên riêng đó được viết nhưu thế nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca.

- Hỏi: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.

Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới

tiếng trớc lớp.

- Trả lời : Bài văn giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.

- HS tìm và nêu các từ khó : Ví dụ : Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti- mo, Pit-sbơ-nơ.

- Cả lớp đọc và viết từ khó.

- Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, các tiếng trong mỗi bộ phận được nối với nhau bởi các gạch nối.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Khi viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu tên gồn nhiều bộ phận thì giữa các tiếng trong một bộ phận được nối với nhau bằng dấu gạch ngang.

- 2 HS làm vào bảng nhóm, HS lớp làm việc theo cặp.

- Làm việc theo yêu cầu của GV.

(8)

4’

các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cách viết hoa tên riêng đó.

- Gọi HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng, giải thích cách viết hoa, GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

C, Củng cố dặn dò

? Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

- Đọc bài nhận xét chữa bài

+ Tên riêng : Ơ – gien Pô – chi – ê, Pi – e Đơ – gây – tê, Pa – ri viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch ngang

+ Tên riêng: Pháp viết hao chữ cái đầu đây là tên nước ngoài được đọc phiên âm hán việt

- Khi viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu tên gồn nhiều bộ phận thì giữa các tiếng trong một bộ phận được nối với nhau bằng dấu gạch ngang.

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn:17/3/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho 1 số.

2. Kỹ năng : Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC :

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

A, Kiểm tra bài cũ

- GV mời 1 HS lên bảng làm bài 2 giờ trước.

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

- Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách thực hiện phép chia số

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

(9)

12’

đo thời gian cho một số.

2, Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

a, Ví dụ 1

- Gọi HS đọc bài toán VD1.

- GV hỏi :

+ Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu ? + Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm nh thế nào ?

- GV nêu: Đó là hiện phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận với bạn bên cạnh để thực hiện phép chia này.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả

- GV nhận xét các cách làm của HS, tuyên dương HS có cách làm đúng, sáng tạo, sau đó giới thiệu cách đặt tính để tính như SGK.

? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?

- GV mời một số HS nhắc lại.

b, Ví dụ 2

- Gọi HS đọc bài toán VD 2 SGK - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta phải làm nh thế nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính trên.

- GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại cách làm.

- 2 HS đọc trớc lớp.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời :

+ Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây.

+ Ta thực hiện phép chia : 42 phút 30 giây : 3

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân, sau đó một số cặp HS trình bày cách làm của mình trước lớp :

* Đổi ra số đo có một đơn vị rồi chia.

* chia số giờ riêng, chia số phút riêng rồi cộng các kết quả lại,...

- HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính :

42 phút 30giây 3

42

0 30 giây 00

14 phút 10giây

- Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị đo cho số chia.

- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe.

- 1 HS tóm tắt:

Quay 4 vòng : 7 giờ 40 phút Quay 1 vòng : ... giờ ... phút ? - HS: Chúng ta phải thực hiện phép chia:

7 giờ 40 phút : 4

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

7giờ 40 phút 4 3giờ = 180 phút

220 phút 20 phút 00

1giờ 55 phút

(10)

18’

- GV hỏi: Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần d khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào ?

- GV yêu cầu HS nêu lại chú ý.

3, Luyện tập - thực hành SGK Bài tập 1:

- GV cho HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra bài của bạn, nhận xét.

Bài tập 2:

- GV cho HS đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần d khác 0 thì ta chuyển sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm như thế cho đến hết.

- Một vài HS nêu lại trớc lớp.

- 1 HS đọc trước lớp - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính. HS cả lớp làm bài

- Đọc bài, nhận xét chữa bài 24 phút 12 giây: 4

a) 24phút 12giây 4

0 12giây 6 phút 3 giây

0

b) 35giờ 40phút : 5 35giờ 40phút 5

0 7 giờ 8 phút 40 phút

0

c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9

1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút

18 0 d) 18,6phút : 6 18,6phút 6

0 6 3,1 phút 0

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung ý kiến.

Tóm tắt:

Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3 dụng cụ.

(11)

4’

- GV cho HS làm bài theo cặp

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng

- Gọi đại diện các cặp báo cáo

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và đánh giá.

3. Củng cố dặn dò.

- Gọi HS Nhắc lại quy tắc.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS

1 dụng cụ :… giờ… phút ?

- 1 cặp HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 cặp báo cáo các cặp khác nhận xét bổ sung

- 1 HS đọc bài làm, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

Bài giải

Thời gian người đó làm việc là:

12giờ - 7giờ 30phút = 4 giờ 30phút Thời gian trung bình để người thợ

làm 1 sản phẩm là :

4 giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số : 1giờ 30 phút - 2 HS nêu lại: - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị đo cho số chia.

- HS lắng nghe.

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.

2. Kỹ năng : Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 2, 3.

3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

(Không làm bài tập 1 theo chương trình giảm tải) II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng phụ

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trang

- 2 HS làm trên bảng lớp.

- 3 HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng.

(12)

1’

30’

76.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá.

B, Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1: SGK(81) giảm tải

Bài tập 2: SGK(82): Dựa vào nghĩa của từ truyền xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Yêu cầu HS dán bảng nhóm lên bảng. Đọc từng từ trong dòng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Nhận xét bạn trả lời, làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Bài 2: Dựa vào nghĩa của từ truyền xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm:

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. 1 nhóm làm vào bảng nhóm.

- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Chữa bài.

Truyền thống có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)

truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống

Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết

truyền bà, truyền hình, truyền tin, truyền tụng...

Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người

truyền máu, truyền nhiễm...

- Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó.

- Từ và nghĩa của từ.

+ Truyền nghề : trao lại nghề mình biết cho ngời khác.

+ Truyền ngôi : trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con cháu hay người khác.

+ Truyền bá : Phổ biến rộng rãi cho mọi người.

+ Truyền hình : truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng ra-đi-ô hoặc đường dây.

+ Truyền tụng : truyền miệng cho nhau.

+ Truyền máu: đưa máu vào cơ thể

- 7 HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của từ và đặt câu :

+ Ông là người truyền nghề nấu bánh đúc cho cả làng

+ Vua quyết định truyền ngôi cho Lạc Liêu.

+ Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà con.

+ Hôm nay VTV3 truyền trực tiếp buổi giao lưu văn nghệ "Hát mãi khúc quân hành"

+ Mọi người đang truyền tụng công đức của bà.

+ Bác sĩ đang truyền máu cho bệnh

(13)

người.

+ Truyền nhiễm: lây

Bài tập 3: SGK(82): Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS làm trên bảng phụ dán lên bảng, đọc các từ mình tìm đợc. GV cùng HS cả lớp bổ sung, nhận xét.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

nhân.

+ HIV là một căn bệnh truyền nhiễm.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp Bài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: .

- HS làm việc cá nhân. 1 HS làm bài vào bảng nhóm.

- Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Chữa bài Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ

đến lịch sử và truyền thống dân tộc

các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.

nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gơm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

4’ C, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

- HS lắng nghe.

--- Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong văn bản kịch.

2. Kỹ năng : Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp )

(14)

Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch ) II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .

- Bảng nhóm, bút dạ.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc màn kịch Xin Thái sư tha cho đã viết lại.

- Tổ chức cho HS phân vai diễn lại màn kịch.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bạn diễn kịch.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B, Dạy - học bài mới.

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: SGK(85): Đọc đoạn trích dưới đây của truyện Thái sư Trần Thủ Độ

- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn trích.

- Hỏi:

+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

+ Nội dung của đoạn trích là gì?

Bài tập 2: SGK(85): Dựa theo nội dung của đoạn trích trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau:

- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại, đoạn đối thoại.

- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm. Mỗi nhóm 4 HS.

- Gọi nhóm làm vào bảng nhóm treo lên bảng lớp. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- Các nhóm khác đọc tiếp lời đối

- 1 HS đứng tại chỗ đọc lại màn kịch.

- 3 HS diễn màn kịch.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Nối tiếp nhau trả lời:

+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, ngời quân hiệu và một số gia nô.

+ Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình.

Nghe xong, ông khen ngợi, thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập 2.

- HS thảo luận nhóm 4.

- 1 nhóm trình bày bài làm của mình.

HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.

VD: …..

(15)

4’

thoại của nhóm mình.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài tập 3: SGK(86): Phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

Gợi ý HS: khi diễn kịch không cần phụ thuộc vào quá lời thoại đã viết.

- Tổ chức cho HS diễn kịch trớc lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch sinh động, tự nhiên.

C, Củng cố - Dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Dặn HS

Trần Thủ Độ : Hãy để tôi gọi hắn đến xem sao. (gọi lính hầu) Quân bay cho đòi tên quân hiệu đến đây ngay !Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn.

Lính hầu : Bẩm, vâng ạ. (Lát sau quân lính về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng)

Người quân hiệu : (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhân

Trần Thủ Độ : Ngẩng mặt lên ! Ngươi có biết phu nhân ta không ?...

Người quân hiệu : Xin đa tạ Thái sư và phu nhân…

- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.

- 5 HS cùng trao đổi, phân vai, đọc và diễn lại màn kịch theo các vài:

+ Trần Thủ Độ

+ Linh Từ Quốc Mẫu.

+ Lính

+ Người quân hiệu + Người dẫn chuyện.

- 2 đến 3 nhóm diễn kịch trước lớp.

- Lắng nghe

---

Tiết 4: Tiết 26: CHÂU PHI ( TIẾP THEO ) ( Bài tự chọn)

I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nêu được một số đặc điểm vè dân cư và hoạt động sản xuát của người dân châu Phi: Châu lục có chủ yếu là dân cư chủ yếu là người da đen; Trồng cay công nghiệp nhiệt đới khai thác khoáng sản; Nêu được một số đặc điểm nỏi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.

(16)

2. Kỹ năng : Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* MT : Sự thích nghi của con người với môi trường của người dân châu Phi : Sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sông (liên hệ).

* NL : Khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có dầu khí (liên hệ).

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ Kinh tế châu phi.

- Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của gáio viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 10p

10p

A, Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và đánh giá.

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài mới: Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1 : Dân cư châu Phi

+ Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:

ÄNêu số dân của châu phi

ÄSo sánh số dân của châu phi với các châu lục khác.

+ Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của ng- ười châu phi. Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của người dân châu phi?

+ Người châu phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?

- GV kết luận: Năm 2004 dân số châu phi là 884 triệu người, hơn 2

3 trong số họ là người da đen.

Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng trao đổi và hoàn thành bài tập sau:

Ghi vào ô c chữ Đ ( đúng) trớc ý kiến

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên quả Địa cầu.

+ Tìm và chỉ vị trí cuỉa sa mạc Xa- ha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu phi.

+ Chỉ vị trí các sông lớn của châu phi trên lược đồ tự nhiên châu phi.

+ Năm 2004, số dân châu phi là 884 triệu người, cha bằng 1

5 số dân của châu á.

+ Người châu phi có nước da đen.

tóc xoăn, ăn mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ.

Bức ảnh cho thấy cuộc sống của họ có nhiều khó khăn, ngời lớn và trẻ con trông đều buồn bã, vất vả.

+ Người dân châu phi chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sâu, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.

- HS làm việc theo cặp.

(17)

10p

4ph

đúng, chữ S ( sai ) trớc ý kiến sai.

c a) Châu phi là châu lục có nền kinh tế phát triển.

c b) Hầu hết các nớc châu phi chỉ tập trung vào khai thác khoáng sả và trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

c c) Đời sống ngời dân châu phi còn rất nhiều khó khăn.

- GV gọi HS nêu kết quả bài làm của mình.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- Yêu cầu HS nêu và chỉ trên bản đồ các nước ở châu phi có nền kinh tế phát triển hơn cả.

- Hỏi: Em có biết vì sao các nước châu phi lại có nền kinh tế chậm phát triển không?

Hoạt động 3 : Ai cập

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:

H : Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?

H : Dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?

C, Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học - Nhận xét tiết học - Dặn HS

Đáp án:

a) Sai b) Đúng c) Đúng

- 1 HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, cả lớp thống nhất đáp án như trên.

- 3 HS lần lượt phát biểu về 3 ý trong bài tập, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

a) Nói kinh tế châu phi là nền kinh tế phát triển là sai vì hầu hết các nước châu phi đang có nền kinh tế chậm phát triển.

- HS chỉ và nêu tên các nước: Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri.

+ Các nước Châu Phi có khí hậu khắc nghiệt

+ Hầu hết các nước đều là nước thuộc địa

- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối 3 châu lục châu Á,châu Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin dài nhất thế giới vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ.

- Ai Cập nổi tiếng về du lịch, các công trình kiến trúc cổ kim tự tháp, tượng nhân sư, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin.

- HS lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1:

Bồi dưỡng Tiếng việt

Tiết 26: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỖI THOẠI

(18)

I - MỤC TIÊU.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’

35’

A.Bài mới:

1, Giới thiệu - Ghi đầu bài 2, Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó.

* HS năng khiếu phân vai diễn lại đoạn hội thoại

- Gọi HS đọc tình huống - GV cho HS đọc kĩ đề bài.

? Tình huống trên có mấy nhân vật?

? Nội dung chính của đoạn hội thoại là gì?

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét

Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại.

*HS năng khiếu phân vai diễn lại đoạn hội thoại

- Gọi HS đọc tình huống - GV cho HS đọc kĩ đề bài.

? Bài yêu cầu gì?

? Nội dung chính của đoạn hội thoại

- HS trình bày.

- 1 HS đọc

- Có hai nhân vật.

- Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ:

- Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2.

- Nhân viên: Sách của cháu đây.

- Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ!

- Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây.

- Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô!

- 1 HS đọc

- Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại.

(19)

4’

kể về vấn đề gì?

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét

4 Củng cố, dặn dò.

? Khi viết đoạn họi thoại em cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- Mọi người sum họp nhau trong một buổi tối chủ nhật.

Ví dụ:

Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em:

- Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào?

Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:

- Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo :

- Còn Tuấn, con được mấy điểm 10?

Tuấn nhanh nhảu đáp:

- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ.

- Con trai bố giỏi quá!

Bố nói :

- Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không?

Cả hai chị em cùng reo lên:

- Có ạ!

Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười.

Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị.

- Viết lời nói phải rõ ràng, phù hợp với nội dung đoạn hội thoại. cần viết thêm cả cử chỉ điệu bộ của nhân vật

--- Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

(20)

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- HS và GV chuẩn bị các truyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thồng đoàn kết của dân tộc.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Vì muôn dân.

? Câu chuyện nói về điều gì? - Nhận xét, đánh giá.

B, Dạy - học bài mới 1, Giới thiệu bài.

- Gọi HS giới thiệu những truyện mình đã chuẩn bị kể về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc ta.

- Giới thiệu bài

2, Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài.

*Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý

- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.

b) Kể trong nhóm.

- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện cảu mình.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS chú ý lắng nghe bạn kể và cho

- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện, cả lớp ghe và nhận xét.

- Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

- 3 đến 5 HS giới thiệu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe:Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý.

- Nối tiếp nhau giới thiệu: VD: Ông tổ nghề thêu, Câu chuyện bó đũa, Vì muôn dân, Đôi bạn ...

- 6 HS cùng kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể chuyện trong nhóm.

(21)

4’

điểm từng bạn trong nhóm.

- Gợi ý cho HS các câu hỏi để trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?

c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện

- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp.

- Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ trước.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Tuyên dương học sinh C, Củng cố - Dặn dò

+ Theo em, truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc?

+ Theo em, truyền thống đoàn kết có ý nghĩa gì?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

- 5 đến 7 HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng.

- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi.

- Cả lớp tham gia bình chọn.

- Truyền thống hiếu học giúp mỗi ngưòi có thêm sức mạnh, điểm tựa, mục đích, tinh thần để phấn đấu...

- Truyền thống đoàn kết là tinh thần tương thân tương án giúp đỡ lẫn nhau.

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn:18/3/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Toán

(22)

Tiết 128: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về nhân, chia số đo thời gian.

2. Kỹ năng : Biết nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. Thực hiện tốt các bài tập: Bài tập 1 (c, d);

Bài 2 (a, b); Bài 3; Bài tập 4.

3. Tái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A, Kiểm tra bài cũ.

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 của tiết học trước.

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.

B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn luyện tập SGK Bài tập 1: SGK(137)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:

Bài toán yêu cầu em làm gì ?

- GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS: Bài toán yêu cầu thực hiện phép nhân, chia số đo thời gian.

- 2 HS lần lượt nêu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở kiểm tra

a) 3 giờ 14 phút × 3;

3 giờ 14 phút × 3

9 giờ 42 phút b) 36phút 12giây : 3

36phút 12giây 3

0 12phút 4giây 12giây

0

c) 7 phút 26 giây × 2 7phút 26giây

× 2 14phút 52giây

(23)

- GV nhận xét bài làm của HS, đánh giá HS

Bài tập 2: SGK(137)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài trong SGK.

? Nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá HS.

a, (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3

= 6 giờ 5 phút x 3

= 18 giờ 15 phút

b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3

= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút

= 10 giờ 55 phút

Bài tập 3: SGK(137)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

?Muốn biêt cả 2 lần làm hết bao nhiêu thời ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

Cách 1 Bài giải

Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu là:

1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút

d) 14phút 28giây : 7 14phút 28giây 7

0 2phút 4giây

28giây 0

- HS đọc đề bài: Tính.

- Thực hiện trong ngoặc trước.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

c,(5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4

= 11 phút 56 giây : 4

= 2 phút 59 giây

d,12phút3giây x2+4phút 12giây : 4

= 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây

= 15 phút 9 giây

- 1 HS đọc đề bài trớc lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS tóm tắt

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm Lần thứ hai :8 sản phẩm?giờ ? phút ?

- Ta tìm làm 7 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? Và 7 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? Sau đó cộng lại.

Hoặc tìm cả hai lần người đó làm được bao nhiêu sản phẩm và tìm thời gian làm hết số sản phẩm đó.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Cách 2 Bài giải

(24)

4’

Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là:

1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút

Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần là:

9 giờ 4 phút + 7 giờ 56 phút = 17 giờ Đáp số: 17 giờ - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá HS.

Bài tập 4: SGK(137)

- GV yêu cầu HS đọc đề toán - Yêu cầu HS nêu cách làm bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

3. Củng cố - dặn dò

? Nêu quy tắc thực hiện nhân số đo thời gian với một số?

? Nêu quy tắc thực hiện chia số đo thời gian cho một số?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

Cả hai lần nguời đó làm số sản phẩm là :

8 + 7 + 15 (sản phẩm)

Thời gian làm 15 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 1 HS đọc bài trước lớp và nêu:

Điền >, <. =

- Ta thực hiện các phép tính đó rồi thực hiện so sánh.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.

- Đọc bài, nhận xét, chữa bài 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút

8 giờ 16ph – 1 giờ 25ph = 2 giờ 17 ph x 3

26 giờ 25ph : 5 < 2 giờ 40ph + 2 giờ 45phút

- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.

- Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị đo cho số chia.

--- Tiết 3: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.

(25)

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

* Tranh minh hoạ trang 84 SGK.

* Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá từng HS B, Dạy - học bài mới

1, Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:

Tranh vẽ cảnh gì ? - Giới thiệu bài :

2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc - Gọi HS đọc bài.

- GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Hội thổi cơm thi ... sông Đáy xa

+ Đoạn 2: Hội thi bắt đầu ... bắt đầu thổi cơm.

+ Đoạn 3: Mỗi ngời nấu cơm ... ngời xem hội.

+ Đoạn 4: Sau độ một giờ rỡi ... đối với dân làng.

- Gọi 4 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là thoăn thoắt?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- 4 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.

- Nhận xét.

- Tranh vẽ các chàng trai cô gái đang vừa đi vừa nấu cơm.

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Thoăn thoắt là gợi tả dáng cử động tay chân rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng trong một động tác liên tục - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

(26)

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài

b, Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3.

+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.

+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau..

? Nêu nội dung đoạn 2,3?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.

+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là "niềm tự hào khó có gì sánh nổi" đối với dân làng ?

+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc ?

? Nêu nội dung chính đoạn 4?

* Giáo viên chốt: Miêu tả về Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của mình mà còn bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối với những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- HS đọc thầm

+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của ngời Việt cổ bên bờ sông Đáy xa.

+Nguồn gốc của hội thổi cơm ở Đồng Vân.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa.

+ Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bóng, người giã thóc ng- ười giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nớc, nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem . + Các thành viên phối hợp để thi nấu cơm.

- HS đọc thầm

+ Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.

+ Tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

+Niềm tự hào khi giật giải.

- HS nối tiếp nêu

- 2 HS nhắc laị nội dung chính. HS

(27)

4’

? Nêu nội dung chính của bài

- Ghi nội dung chính lên bảng: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá cảu dân tộc.

c, H ư ớng dẫn đọc diễn cảm

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc phù hợp.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2b từ “Hội thi bắt đầu....bắt đầu thổi cơm”.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ nhấn giọng vị trí ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét đánh giá từng HS.

C, Củng cố dặn dò

? Hãy kể tên lễ hội truyền thống ở địa phương em?

? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về các loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

cả lớp ghi vào vở.

- 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa / trên ngọn cây chuối cao.//Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn…

- 1,2 HS đọc

- 2 HS ngồi cạnh cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Hs nêu

- Em mến yêu khâm phục một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa.

--- Ngày soạn:19/3/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: Tập làm văn

Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.

2. Kỹ năng : Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.

(28)

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp...

cần chữa chung cho cả lớp.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

10’

A, Kiểm tra bài cũ

- Chấm điểm màn kịch Giữ nghiêm phép nước của 3 HS.

- Nhận xét ý thức học bài của HS B, Dạy - học bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Nhận xét chung bài làm của HS.

- Gọi HS đọc lại đề bài.

- Nhận xét chung

* Uu điểm

+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.

+ Bố cục của bài văn hợp lí có đủ 3 phần.

+ Trình tự miêu tả từ bao quát đến từng bộ phận, từ gần đến xa,.

+ Diễn đạt câu, ý có sự liên kết các câu trong một đoạn, cá đoạn trong bài văn.

+ Dùng từ để làm nổi bật lên hình dáng, công dụng của đồ vật .

+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật, có sử dụng nghệ thật so sánh nhân hóa trong bài làm nổi bật đặc điểm của đồ vật định tả .

+ Hình thức trình bày bài làm văn:

đã trình bầy sạch sẽ nhiều bạn có tiến bộ khi trình bày và chữ viết.

- GV đọc một số bài làm tốt: Mai , Diệu, Tùng, Quỳnh,...

* Nhược điểm:

+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.

*Ví dụ

- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.

- 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đô thị hóa đang mở rộng: Việc sản xuất CN ở nông thôn cùng mở rộng ngoại ô thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn=&gt; các đô thị vệ

- Là nơi đặt trụ sở chính của các tổ chức quốc tế như OECD, UNESCO… cộng với những hoạt động đa dạng về tài chính, kinh doanh, chính trị và du lịch đã khiến Pa- ri

- Châu Á có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa và có sự khác biệt giữa các khu vực...

+ Do các cuộc xung đột quân sự, chính trị làm bất ổn định cuộc sống. + Biến đổi khí hậu làm hạn hán xảy ra ngày càng nghiêm trọng, sản xuất lương thực suy giảm. +

- Thành phố luôn mang một vẻ đẹp xa hoa, lịch lãm với các công trình kiến trúc đầy nghệ thuật và những món ăn tinh tế, sang trọng.. - Du khách có thể đến tham quan

- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của Châu Đại Dương, châu Nam Cực2. + Châu lục có số dân ít

+ Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít: chiểm một tỉ lệ rất nhỏ và phân bố xen kẽ với chủng tộc khác ở khu vực phía nam Ấn Độ và,Xri-Lan ca và một số các quốc gia ở khu vực Đông

Nêu được một số đặc điểm về dan cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục; Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len,