• Không có kết quả nào được tìm thấy

Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty TNHH dược phẩm Tam Long

Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty TNHH dược phẩm Tam Long"

Copied!
138
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô bộ môn công nghệ thông tin Trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã hướng dẫn, giảng dạy cho tôi cả kiến ​​thức chuyên môn lẫn tinh thần giảng dạy để tôi có kiến ​​thức thực hành đồ án tốt nghiệp. Các nước đều đang nỗ lực nắm vững kiến ​​thức và tìm cách triển khai các thành tựu Công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội của nhà nước. Chính vì những lý do đó, việc phát triển Công nghệ thông tin đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng, đặc biệt là Công nghệ phần mềm.

Lý do trên cho thấy sự cần thiết phải xây dựng một hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp trên máy tính đáp ứng nhanh chóng, hiệu quả các yêu cầu tra cứu, tìm kiếm, thống kê chính xác, nhanh chóng.

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG

Khái quát về công ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long

  • Sơ lƣợc về công ty
  • Giới thiệu về một số bộ phận trong công ty

Bộ phận bán hàng: Bộ phận gặp gỡ, liên hệ và ký kết hợp đồng với khách hàng, nhà cung cấp. Bộ phận luôn đề ra các kế hoạch tương lai của công ty và lưu trữ các kế hoạch đã hoàn thành của công ty. Phòng kho: Bộ phận chịu trách nhiệm tiếp nhận và xuất hàng hiển thị danh sách chi tiết từng mặt hàng để xem công ty đã nhập những gì, hàng nào đang xuất, lợi nhuận của công ty là bao nhiêu.

Bộ phận thu gom và giao hàng: Bộ phận có nhiệm vụ thu gom và giao hàng cho khách hàng.

Mô tả hoạt động của hệ thống hiện tại

Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm - Lớp: CT1301 22 Bộ phận thu gom và vận chuyển sẽ sắp xếp thu hàng theo phiếu giao hàng và gửi hàng cho khách hàng. Trước khi vận chuyển, họ thống nhất với khách hàng về phương thức vận chuyển và đưa cho khách hàng phiếu vận chuyển kèm hóa đơn. Định kỳ, HĐQT yêu cầu các phòng ban phải nộp báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty.

Mục tiêu quản lý

Hồ sơ dữ liệu sử dụng

Mô hình nghiệp vụ

  • Sơ đồ ngữ cảnh
  • Sơ đồ phân rã chức năng
  • Ma trận thực thể chức năng

Quản lý thanh toán: Quản lý số tiền khách hàng thanh toán cho công ty 2.5.2. Ghi sổ công nợ khách hàng: Quản lý số tiền công nợ khách hàng ghi trên sổ công nợ. Báo cáo khách hàng: Báo cáo về những khách hàng đã ký hợp đồng với công ty.

Báo cáo thanh toán và công nợ của khách hàng: Báo cáo số tiền khách hàng đã trả cho công ty và các khoản nợ của khách hàng cho công ty.

1.5.2. Sơ đồ phân rã chức năng
1.5.2. Sơ đồ phân rã chức năng

PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & THIÊT KẾ HƢỚNG CẤU

Các khái niệm cơ bản

  • Hệ thống
  • Hệ thống thông tin
  • Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc
  • Quản điểm vòng đời của (chu trình sống) của HTTT
  • Phƣơng pháp mô hình hóa

Phương pháp phân tích và lập kế hoạch hệ thống có cấu trúc bắt nguồn từ cách tiếp cận hệ thống. Các mô hình logic được sử dụng để phân tích các yêu cầu hệ thống. Quá trình phát triển của một hệ thống dựa trên máy tính mới bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau.

Một trong những phương pháp quan trọng nhất để nghiên cứu hệ thống là phương pháp mô hình hóa.

Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc hình cây A
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc hình cây A

Các loại mô hình trong phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc

  • Mô hình xử lý
  • Mô hình dữ liệu

Thông thường khi xây dựng mô hình dữ liệu, các thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật. Trong hệ thống thông tin cần lựa chọn một số thuộc tính điển hình để mô tả một thực thể, những thuộc tính này gọi là thuộc tính của thực thể được mô tả và chúng cũng là loại thông tin dữ liệu phải được quản lý. Các giá trị thuộc tính của một thực thể cho phép mô tả một thể hiện cụ thể của thực thể, được gọi là một thể hiện của thực thể đó.

Khi một thực thể có nhiều khóa, một trong số chúng sẽ được chọn làm khóa chính (khóa tối thiểu). Mỗi thực thể phải có ít nhất một thuộc tính có giá trị đủ để xác định duy nhất một thể hiện của thực thể đó, được gọi là thuộc tính định danh khóa. Ví dụ: Số hóa đơn là thuộc tính nhận dạng của thực thể “Hóa đơn”.

Coi R là một tập hợp các quan hệ và E là đơn vị cấu thành của R, mỗi cặp (E,R) được biểu diễn trên sơ đồ khái niệm dữ liệu bằng một đường thẳng. Chúng tôi chuyển đổi loại quan hệ này thành các thực thể và các thực thể này phải được xác định bằng khóa chính. Mỗi thực thể được biểu diễn bằng một hình chữ nhật có 2 phần: phần trên là tên thực thể (được in), phần dưới chứa danh sách các thuộc tính trong đó thuộc tính khóa được đánh dấu (mỗi thực thể chỉ xác định một khóa tối thiểu).

Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm - Lớp: CT1301 59 Một mối quan hệ thường được biểu diễn bằng hình thoi/hình elip được nối liền bằng các đường liền với các thực thể tham gia vào mối quan hệ. Số lượng phần tử trong bất kỳ đặc tả nào của mối quan hệ giữa hai thực thể là cặp lớn nhất của hai số phần tử được chỉ định trong đặc tả và được gọi là số phần tử trực tiếp.

Hình 2.4. Sơ đồ khái niệm dữ liệu
Hình 2.4. Sơ đồ khái niệm dữ liệu

Quy trình phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc

  • Đề cƣơng của các mô hình chính trong phân tích và thiết kế một
  • Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc

Chuyển đổi mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ & mô hình E – R Đặc tả logic của các quy trình (thông qua mã giả, bảng/cây quyết định, sơ đồ trạng thái).

Hình 2.6. Quy trình phân tích và thiết kế hướng cấu trúc
Hình 2.6. Quy trình phân tích và thiết kế hướng cấu trúc

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN

Mô hình phân tích xử lý

  • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
  • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1

Mô hình phân tích dữ liệu

  • Xác định các thực thể
  • Xác định các mối quan hệ
  • Mô hình khái niệm dữ liệu

Số PC Ngày thanh toán Số tiền thanh toán Số tiền đến hạn Thời gian thông tin Tên kế toán NCC. Ngày thu Số tiền đã nộp Số tiền đến hạn Thời gian Tên khách hàng Tên kế toán.

Bảng 3.6. Thực thể Đơn đặt  Bảng 3.5. Thực thể Khách hàng
Bảng 3.6. Thực thể Đơn đặt Bảng 3.5. Thực thể Khách hàng

THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Thiết kế CSDL

  • Thiết kế CSDL logic
  • Thiết kế CSDL vật lý

Ký tự MaNCC 6 Chữ in hoa + số Khóa chính Ký tự TenNCC 27 Chữ cái đầu tiên có chữ in hoa. Ký tự MaKhach 6 Chữ in hoa + số Khóa chính Ký tự TenKhach 27 Chữ cái đầu tiên viết hoa. LoạiKhach Ký tự 20 Chữ cái đầu viết hoa Loại khách hàng DiaChi Ký tự 45 Chữ cái đầu viết hoa.

Ký tự SoDonBuy 6 Chữ in hoa + số Ký tự khóa chính MaNCC 6 Chữ in hoa + số Khóa ngoài. Ký tự SoDonDat 6 Chữ hoa + số Khóa chính Ký tự MaKhach 6 Chữ hoa + số Khóa ngoài. Ký tự MaKho 2 Chữ in hoa + số Khóa chính Ký tự TenKho 9 Chữ cái đầu tiên viết hoa.

Ký tự MaHang 6 Chữ in hoa + số Khóa chính Ký tự TenHang 15 Chữ cái đầu tiên viết hoa.

Hình 4.1. Mô hình E – R
Hình 4.1. Mô hình E – R

Thiết kế đầu ra

Mô hình luồng dữ liệu hệ thống

Thiết kế giao diện

  • Các giao diện cập nhật dữ liệu
  • Các giao diện xử lý dữ liệu
  • Tích hợp giao diện

Giao diện kiểm tra trạng thái đơn hàng và tạo phiếu giao hàng, biên lai 5.4.

Bảng 4.20. Tích hợp các giao diện
Bảng 4.20. Tích hợp các giao diện

Thiết kế chƣơng trình

  • Sơ đồ đặc tả giao diện
  • Hệ thống thực đơn

LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM

Giới thiệu hệ quản trị CSDL và ngôn ngữ lập trình lựa chọn

  • Hệ quản trị CSDL SQL SERVER
  • Ngôn ngữ VISUAL BASIC

Cơ sở dữ liệu là đối tượng có ảnh hưởng lớn nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một cơ sở dữ liệu bao gồm các đối tượng cơ sở dữ liệu, bảng, dạng xem, thủ tục được lưu trữ và một số cơ sở dữ liệu hỗ trợ khác. Biểu mẫu là giao diện chính của ứng dụng; các biểu mẫu khác có thể chứa hộp thoại, hiển thị để nhập dữ liệu, v.v.

Các bộ công cụ này chỉ chứa các biểu tượng đại diện cho các điều khiển mà bạn có thể thêm vào biểu mẫu, đó là một bảng gồm các đối tượng Visual Basic được xác định trước. Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm - Lớp: CT1301 127 giao diện cho chương trình ứng dụng Visual Basic. Cửa sổ thuộc tính là nơi chứa danh sách các thuộc tính của một đối tượng cụ thể.

Các thuộc tính này có thể được thay đổi để phù hợp với yêu cầu giao diện lập trình ứng dụng. Vì các ứng dụng Visual Basic thường chia sẻ mã hoặc Word đã được tùy chỉnh trước đó nên Visual Basic 6 tổ chức các ứng dụng thành các Dự án. Mỗi dự án có thể có nhiều Biểu mẫu và mã kích hoạt các điều khiển trên Biểu mẫu sẽ được lưu trữ cùng với Biểu mẫu đó trong các tệp riêng biệt.

Mã lập trình chung được chia sẻ bởi tất cả các biểu mẫu trong ứng dụng có thể được chia thành các mô-đun khác nhau và cũng được lưu trữ riêng biệt, được gọi là mô-đun mã. Project Explorer hiển thị tất cả các biểu mẫu có thể tùy chỉnh và các mô-đun mã phổ biến tạo nên ứng dụng.

Các giao diện

  • Giao diện chƣơng trình
  • Giao diện cập nhật
  • Giao diện tìm kiếm
  • Giao diện báo cáo

Đánh giá kết quả thực hiện chƣơng trình

Để xây dựng được bản phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin, trước tiên bạn phải xây dựng một hệ thống sát với thực tế. Nghiên cứu hệ thống là một nhiệm vụ rất quan trọng; nó giúp thu thập dữ liệu chính xác và chi tiết để tiếp tục xây dựng các bước tiếp theo. Đối với một hệ thống thông thường, việc xây dựng cơ sở dữ liệu là một bước cần thiết. Tuy chưa thực sự tối ưu nhưng hệ thống có thể tồn tại lâu dài và đảm bảo tính linh hoạt hiệu quả cho hệ thống.

Việc phân tích dữ liệu chính xác sẽ giúp chúng ta bố trí các chức năng một cách hợp lý nhằm thúc đẩy việc sử dụng và kiểm soát hệ thống, giúp hệ thống trở nên thuận tiện cho người dùng. Thiết kế giao diện với màu sắc và bố cục hài hòa giúp người dùng cảm thấy thoải mái khi tương tác. Từ đó, hệ thống góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao hơn.

Trên đây là bài viết phân tích và thiết kế hệ thống hoàn chỉnh về Xây dựng hệ thống quản lý doanh nghiệp cho Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Long. Quản lý chặt chẽ và phân quyền hợp lý cho người dùng. Thiết kế của chương trình có các chức năng cơ bản đáp ứng yêu cầu của người dùng và công ty.

Nâng cấp hệ thống quản lý doanh nghiệp để phù hợp với thực tế và thân thiện hơn với người dùng, không tiêu tốn nhiều bộ nhớ dữ liệu. Cải thiện khả năng truy cập và tìm kiếm dữ liệu với tốc độ cao và độ chính xác cao. Ngoài ra, người dùng có thể tìm kiếm nhiều dữ liệu cùng lúc và đưa ra báo cáo tóm tắt chính xác.

Hình ảnh

Hình 2.6. Quy trình phân tích và thiết kế hướng cấu trúc
Hình 3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0  f  Sổ công nợ Thỏa thuận, Phiếu chi
Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.1. Đặt đơn mua hàng”
Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.2. Theo dõi hàng về”
+7

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Quy trình và hướng dẫn về thu thập thông tin, xử lý thông tin và cung cấp thông tin tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn VNPT nhìn chung là phù