• Không có kết quả nào được tìm thấy

nhất hiện nay đó là: TELEX và VNI.

Cho vd: Bác Hồ gõ telex.

Vd: Bác Hồ gõ vni.

* Lưu ý: Để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng chữ việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.

- Gõ theo Telex: Bacs HooF

- Gõ theo Vni: Bac1 Ho62.

(\) (/) (.) (?) (~)

F S J R X VD: Bacs HooF.

b) Gõ Vni:

Để có chữ, dấu

Em gõ Vni Ă

â đ ê ô ơ ư (\) (/) (.) (?) (~)

a8 a6 d9 e6 o6 o7 u7 2 1 5 3 4 VD: Bac1 Ho62.

4. Củng cố: (10 phút)

- Các thành phần cơ bản của văn bản trong Word?

- Con trỏ soạn thảo là gì?

-

Có mấy kiểu gõ, kể ra? Vd: Trường học gõ theo 2 cách.

5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

- Học bài, học thuộc bảng kiểu gõ tiếng việt để thực hành.

- Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 74, 75.

Tuần

: 22

Bài thực hành 5

-

Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ viết đơn giản.

3. Thái độ:

- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.

II. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và thực hành trực quan.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.

- Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)

?Nêu cách khởi động Word.

?Nêu các bước mở và lưu văn bản.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài mới

: Các em đã được học về cách gõ văn bản chữ việt. Hôm nay sẽ thực hành gõ văn bản chữ việt trên máy.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (20 phút) Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của

Word

- Cho HS khởi động Word.

- Cho HS nhận biết các bảng chọn, mở từng bảng chọn để quan sát và xem các nút lệnh.

- Hướng dẫn HS phân biệt một số thanh công cụ, cho HS biết công dụng của các nút lệnh trên đó.

? Trong bảng chọn File có các lệnh gì?

Nhận xét: Ngoài ra còn có một

số lệnh khác nữa.

- Các em quan sát các lệnh trên thanh công cụ và lệnh trong bảng File có gì giống nhau?

Nhận xét:

- Khởi động Word

- Mở các bảng chọn và quan sát.

- Nhận biết các thanh công cụ, các nút lệnh.

- Có lệnh mở, đóng, lưu, mở văn bản mới.

- Các lệnh Open, New, Close, Print, Copy, Save giống các nút lệnh trên thanh công cụ.

Hoạt động 2: (32 phút) Soạn thảo một văn bản đơn giản

- Cô cho 1 đoạn văn các em hãy

gõ theo mẫu:

“Sao anh không về chơi thôn vĩ.

Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.

- Gõ đoạn văn.

Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.

Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”

- Các em gõ 10 ngón nếu gõ sai chưa cần sửa.

- Lưu văn bản với tên mình. - Gõ 10 ngón.

- Lưu với tên mình.

Hoạt động 3: (25 phút) Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và cách hiển thị văn bản:

- Các em dùng chuột di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản hoặc các mũi tên trên bàn phím.

- Các em có thể di chuyển thanh cuốn lên xuống để xem nội dung của văn bản.

- Cho HS thay đổi các cách hiển thị thu nhỏ và phóng to màn hình soạn thảo, cửa sổ Word.

- Đóng cửa sổ và thoát khỏi Word.

- Làm theo hướng dẫn.

- Làm theo.

- Quan sát và thực hiện.

- Đóng và thoát.

4. Củng cố: (3 phút)

- Cách lưu văn bản, di chuyển con trỏ, thu nhỏ, phóng to màn hình.

5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) -

Học bài và xem trước bài 15.

Tuần

: 23

Bài 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN

Ngày soạn: 04/01/201 3

Tiết: 7+8 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xóa và chèn thêm văn bản.

- Học sinh hiểu được mục đích của thao tác chọn phần văn bản.

2. Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện được các thao tác cụ thể.

3. Thái độ:

- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.

II. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và thực hành trực quan.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.

- Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)

? Em hãy gõ đoạn văn sau và lưu bằng tên em “Tiên học lễ, hậu học văn”.

.

?Nêu các bước mở và lưu văn bản.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài mới: Khi các em viết bài trên giấy nếu sai thì ta phải xóa hoặc bỏ rất dơ. Nhưng khi soạn thảo văn bản thì khác nếu sai ta có thể sửa hoặc chèn vào văn bản nhưng văn bản không bị dơ.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) Xóa và chèn thêm văn bản

- Có 2 phím xóa em cần phân biệt. Khi cần chèn thì em cần di chuyển con trỏ đến nơi cần chèn.

- Ghi bài.

1. Xóa và chèn thêm văn bản:

- Back Space(): xóa kí tự ngay trước con trỏ.

- Delete: xóa kí tự ngay sau con trỏ.

* Lưu ý: Nếu xóa văn bản

lớn ta chọn phần văn bản và nhấn phím Back Space hoặc Delete.

Hoạt động 2: (10 phút) Chọn phần văn bản

- Khi các em muốn thực hiện 1

thao tác như xóa, chuyển vị trí, thay đổi … thì điều trước tiên các em cần làm là chọn phần văn bản đó hay còn gọi là đóng khối.

- Hướng dẫn HS quyét khối văn bản.

- Em có thể khôi phục lại ban đầu bằng cách Undo() để phục hồi lại.

- Cho HS xóa và phục hồi lại.

- Lắng nghe và quan sát.

- Quan sát và ghi bài.

- Quan sát.

- Làm theo hướng dẫn

2. Chọn phần văn bản:

Muốn chọn văn bản ta làm như sau:

- Đưa con trỏ chuột đến vị trí bắt đầu.

- Kéo thả chuột đến vị trí cuối của phần văn bản cần chọn.

Hoạt động 3: (15 phút) Sao chép

- Sao chép là giữ nguyên phần văn bản ở vị trí gốc và sao nội dung đó vào vị trí khác.

- Em có thể nháy Copy 1 lần và sao (Paste) sang nhiều vị trí khác nhau.

- Hướng dẫn HS sao chép 1 đoạn văn bản.

- Lắng nghe và ghi bài.

- Quan sát và làm thử.

3. Sao chép:

Để sao chép ta thực hiện:

- Chọn phần văn bản.

- Nháy nút Copy.

- Đưa con trỏ tới vị trí cần sao chép nháy nút Paste.

Hoạt động 4: (15 phút) Di chuyển

- Di chuyển là sao chép phần văn - Quan sát. 4. Di chuyển:

bản từ vị trí này sang vị trí khác mà không giữ lại phần văn bản ở vị trí gốc.

- Thực hiện 1 lần cho HS quan sát.

? Qua 2 lần thực hiện sao chép và di chuyển em thấy có gì khác nhau?

- Sao chép thì nội dung vẫn còn ở vị trí gốc còn di chuyển thì nôi dung sẽ bị xóa đi ở vị trí gốc.

Để di chuyển ta thực hiện như sau:

- chọn phần văn bản cần sao chép.

- Nháy nút Cut.

- Đưa con trỏ tới vị trí mới và nháy nút Paste.

4. Củng cố: (10 phút)

+ Để xóa kí tự trước và sau con trỏ ta nhấn phím nào?

+ Để sao chép và di chuyển ta làm như thế nào?

- Delete và Back Space.

Để sao chép ta thực hiện:

- Chọn phần văn bản.

- Nháy nút Copy.

- Đưa con trỏ tới vị trí cần sao chép nháy nút Paste.

Để di chuyển ta thực hiện như sau:

- chọn phần văn bản cần sao chép.

- Nháy nút Cut.

- Đưa con trỏ tới vị trí mới và nháy nút Paste.

5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)

Các em về nhà học bài và làm bài tập SGK, đọc trước bài thực hành 6.

Tuần

: 24

Bài thực hành 6