• Không có kết quả nào được tìm thấy

GIÁO ÁN TIN HỌC 6 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GIÁO ÁN TIN HỌC 6 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam"

Copied!
81
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần

: 1

Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

Ngày soạn: 17/08/2014 Tiết: 1+

2 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.

- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

2. Kĩ năng:

- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.

3.Thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học.

II. Phương pháp:

- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên của học sinh”.

- Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính hoặc Projector.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra đồ dùng học sinh.

2. Bài mới:

Hàng ngày chúng ta thường nghe nói rất nhiều đến từ thông tin. Vậy thông tin chính xác là gì và nó được phản ánh như thế nào. Chúng ta đến với bài học hôm nay để hiểu rõ hơn.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1:Thông tin là gì? (10 phút) - Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguốn khác nhau:

- Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho em biết tin tức về tình thời sự trong nước và thế giới.

- Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ về thông tin

Từ các ví dụ trên em hãy cho một ví dụ về thông tin

vâỵ em có thể kết luận thông tin là gì?

- Ta có thể hiểu:

Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính con người.

- Học sinh tham khảo ví dụ trong sách

Học sinh 1 cho ví dụ Học sinh 2 cho ví dụ Học sinh phát biểu Học sinh đọc lại

1. Thông tin là gì?

Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính con người.

Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người (20 phút) Theo em người ta có thể truyền đạt

thông tin với nhau bằng những hình thức

2. Hoạt động thông tin của con người

(2)

nào?

Thông tin trước xử lí được gọi là thông tin vào, còn thông tin nhận được sau xử lí đựơc gọi là thông tin ra

Mô hình quá trình xử lí thông tin

Học sinh phát biểu TT vào TT ra

Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin. Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.

Hoạt động3: Hoạt động thông tin và tin học (30 phút) Hoạt động thông tin của con người trước

hết nhờ vào điều gì?

Hoạt động thông tin trước hết là nhờ các giác quan và bộ não. Các giác quan giúp con người tiếp nhận thông tin. Bộ não thực hiện việc xử lí biến đổi, đồng thời là nơi để lưu trữ thông tin thu nhận được.

- Con người thu nhận thông tin theo hai cách:

+ Thu nhận thông tin một cách vô thức: tiếng chim hót vọng đến tai, con người có thể đốn được chim gì…

Khả năng các giác quan và bộ não của con người có giới hạn không?

Tuy nhiên, khả năng của các giác quan và bộ não con người trong các hoạt động thông tin chỉ có hạn.

Với sự ra đời của máy tính, ngành tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ và có nhiệm vụ chính là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử.

Học sinh trả lời

Các giác quan và bộ não của con người có giới hạn

3. Hoạt động thông tin và tin học.

Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.

Hoạt động 4: Củng cố (28 phút) Hãy cho biết thông tin là gì?

Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất?

Học sinh trả lời.

Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin. Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho

4. Củng cố

Xử

(3)

Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì ?

Câu hỏi và bài tập Hãy đọc và làm bài tập 2

Bài tập 2: Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin đó.

- GV sửa các ví dụ

Hãy đọc và làm bài tập 3

Bài tập 3: Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác.

- Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị (mặn, ngọt) hay những cảm giác khác như nóng, lạnh, … Hiện tại máy tính chưa có khả năng thu thập và xử lí các thông tin dạng này.

Hãy đọc và làm bài tập 4

Bài tập 4: Hãy nêu một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người.

- Ví dụ: Con người học tập, lưu trữ tài liệu xử lí công việc và đưa ra quyết định.

Hãy đọc và làm bài tập 5

Bài tập 5: Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.

- Ví dụ: Xe có động cơ để đi nhanh hơn, cần cẩu để nâng được những vật nặng hơn, chiết cân để giúp phân biệt trọng lượng,.. trong đó máy tính có những điểm ưu việc hơn hẳn.

con người.

Học sinh trả lời.

Học sinh đọc và cả lớp làm bài tập

Ví dụ: Tiếng gà gáy sáng - Cách thức mà con người thu nhận thông tin là: nghe được bằng tai (thính giác) - Vài học sinh khác cho ví dụ

Học sinh đọc bài tập các học sinh khác nghe và cho ví dụ

- Các học sinh cho ví dụ

Học sinh đọc, các học sinh khác nghe và làm

Học sinh đọc và các học sinh khác nghe và làm bài tập.

Ví dụ:

- Thông tin thời sự trong nước.

- Nhận thông tin bằng cách nghe và thấy.

3. Dặn dò: (2 phút)

- Về nhà học bài, cho thêm các ví dụ khác để minh hoạ, xem trước bài 2.

(4)

Tuần

: 2

Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN

Ngày soạn: 24/08/2014 Tiết: 3+

4 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.

2. Kĩ năng:

- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.

3.Thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học.

II. Phương pháp:

- Đặt vấn đề học sinh trao đổi

- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính hoặc Projector.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Học sinh 1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin

- Học sinh 2: Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.

2. Bài mới:

Như bài trước chúng ta đã được học thì thông tin rất đa dạng và phong phú nhưng cụ thể phân loại thành các dạng thông tin nào. Chúng ta đến với bài học hôm nay.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản (20 phút)

1. Các dạng thông tin cơ bản

Em nào hãy nhắc lại khái niệm thông tin?

- Phát vấn học sinh về những dạng thông tin quen biết

- Thông tin quanh ta hết sức phong phú và đa dạng. Nhưng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ bản và cũng là ba dạng thông tin chính trong tin học, đó là: Văn bản, âm thanh và hình ảnh.

Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lí được các dạng thông tin ngoài ba dạng cơ bản nói trên.

Học sinh nhắc lại khái niệm Học sinh tìm các thông tin quen thuộc, tìm lại tất cả các dạng thông tin đã học.

- Học sinh chú ý nghe giảng.

1. Các dạng thông tin cơ bản

- Ba dạng thông tin cơ bản là văn bản, hình ảnh và âm thanh.

Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin (30 phút) 2. Biểu diễn thông tin

- Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái

của riêng mình để biểu diễn thông 2. Biểu diễn thông tin

* Biểu diễn thông tin

(5)

tin dưới dạng văn bản.

- Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu toán học.

- Để môt tả một hiện tượng vật lí, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toán học.

- Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể,…

Qua các ví dụ, em có nhận xét như thế nào về biểu diễn thông tin?

Lưu ý: cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau

* Vai trò của biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể

“tiếp nhận được” (đối tượng nhận thông tin có thể hiểu và xử lí được)

- Học sinh tìm hiểu các ví dụ và dưa ra nhận xét về biểu diễn thông tin

- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó.

- Học sinh nghe và hiểu

- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó.

* Vai trò của biểu diễn thông tin

- Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều cách thức khác nhau. Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con người.

Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính (25 phút) 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau.

Ví dụ: Người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, với người khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh.

- Đối với máy tính thông dụng hiện nay được biểu diễn với dạng dãy bít và dùng dãy bit ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản

- Thuật ngữ dãy bit có thể hiểu nôm na rằng bit là đơn vị (vật lí) có thể có một trong hai trạng thái có hoặc không.

- Dữ liệu là dạng biểu diễn thông tin và được lưu giữ trong máy tính.

- Thông tin cần biến đổi như thế nào để máy tính xử lý được.

Học sinh nghe và hiểu

3. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Thông tin biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit (hay dãy nhị phân)

- Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính.

- Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.

Hoạt động 4: Củng cố (9 phút) 4. Cũng cố:

Hãy nêu các dạng cơ bản của thông

(6)

tin, mỗi dạng cho một ví dụ:

- Ngoài ba dạng thông tin cơ bản nêu trong bài học, em hãy thữ tìm xem còn có dạng thông tin nào khác không?

- Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau

- Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?

- Học sinh phát biểu và cho ví dụ

- Học sinh tìm và phát biểu - Học sinh ví dụ thông tin và biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau

- Học sinh thảo luận nhóm và phát biểu đưa đến kết luận.

3. Dặn dò: (1 phút)

Cho thêm ví dụ của các bài tập, xem lại nội dung bài và xem trước bài 3

Tuần

: 3 Bài 3

EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH?

Ngày soạn: 25 /08/2014 Tiết: 5

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.

2. Kĩ năng:

- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học.

II. Phương pháp:

- Đàm thoại, đặt vấn đề học sinh hoạt động trao đổi, vận dụng kiến thức phát biểu III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính hoặc Projector.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Học sinh 1: Nêu các dạng cơ bản của thông tin và cho ví dụ cụ thể.

Học sinh 2: Nêu vai trò của biểu diễn thông tin và cho biết dữ liệu là gì?

3. Bài mới:

Các em biết chúng ta đang sống và làm việc trong thời đại của hiện đại hoá, tự động hoá thì máy tính điện tử có tầm quan trọng như thế nào, ứng dụng của nó ra sao, nó giúp chúng ta những việc gì trong cuộc sống bài học hôm nay

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính (9 phút)

1. Một số khả năng của máy tính

(7)

- Khả năng tính toán nhanh

Các máy tính ngày nay có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây

- Tính toán với độ chính xác cao Cho học sinh liên hệ từ máy tính bỏ túi. hoặc chương trình Excel và Calculator có sẵn trong máy tính.

- Khả năng lưu trữ lớn

Giới thiệu về ổ đĩa cứng hay ổ CD

- Khả năng “làm việc” không mệt mõi trong một thời gian dài

- Học sinh quan sát thêm ở sách giáo khoa

- Học sinh quan sát

1. Một số khả năng của máy tính

- Khả năng tính toán nhanh

- Tính toán với độ chính xác cao

- Khả năng lưu trữ lớn

- Khả năng “làm việc” không mệt mõi

Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính vào những việc gì? (10 phút) 2. Có thể dùng máy tính vào

những việc gì?

- Chia 3 nhóm để học sinh tìm hiểu và trình bày

- Giáo viên kết luận lại có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?

- Giáo viên nêu thêu một số ví dụ để học sinh tìm hiểu thêm.

- Học sinh thảo luận nhóm + Các nhóm thảo luận và trình bày

2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?

- Thực hiện các tính toán - Tự động hoá công việc văn phòng

- Hỗ trợ công tác quản lý - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động và robot - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến

Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể (10 phút) 3. Máy tính và điều chưa thể

- Những gì nêu ở trên cho em thấy máy tính là công cụ tuyệt vời. và có những khả năng to lớn

Tuy nhiên máy tính vẫn còn nhiều điều chưa thể làm được Hãy cho biết những điều mà máy tính chưa thể làm được?

- Giáo viên kết luận và dưa ra nhận xét.

- Do vậy máy tính vẫn chưa thể thay thế hoàn toàn con người, đặt biệt là chưa thể có năng lực tư duy như con người.

- Học sinh liên hệ với bài 1, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

- Học sinh phát biểu lại các khả năng của máy tính.

- Từ các ý kiến thảo luận học sinh phát biểu thêm một vài ví dụ khác.

3. Máy tính và điều chưa thể

- Hiện nay máy tính chưa phân biệt được mùi vị, cảm giác…và đặt biệt là chưa có năng lực tư duy.

- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định.

Hoạt động 4: Củng cố (9 phút) Cũng cố:

Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu?

(8)

- Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử.

- Giáo viên nhận xét và bổ sung thêm ví dụ.

- Đâu là hạn chế lớn nhất hiện nay?

Có thể cho học sinh đọc thêm bài đọc thêm.

- Học sinh nhớ lại nội dung đã học và phát biểu lại

5. Dặn dò: (1 phút)

+ Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập + Xem trước nội dung bài 4

+ Xem trước các thiết bị máy tính ở nhà (nếu có).

Tuần

: 3 - 4 Bài 4

MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH

Ngày soạn: 4/09/2014

Tiết: 6 + 7 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.

- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.

2. Kĩ năng:

Chưa đòi hỏi các thao tác cụ thể.

3. Thái độ:

HS có hứng thú, yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGK, giáo án , RAM, ổ cứng, đĩa mềm, thẻ nhớ (USB),bàn phím, chuột.

- Học sinh: SGK, đọc trước bài SGK.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Em có thể dùng máy tính vào những việc gì?

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của

học sinh Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Giới thiệu cấu trúc và các thành phần của máy tính (35 phút) - Giới thiệu: Máy tính có

nhiều chủng loại, hình dáng, kích cỡ khác nhau:

MT để bàn, máy tính xách tay...

- Y/c HS nghiên cứu thông tin mục 1(SGK) trong 2’.

? Cấu trúc chung của

- Chú ý lắng nghe.

- Nghiên cứu thông tin.

1) Cấu trúc chung của máy tính điện tử.

- Gồm các khối chức năng: Bộ xử lý trung tâm;

thiết bị vào và thiết bị ra (thường được gọi chung là thiết bị vào/ra) và bộ nhớ.

- Các khối chức năng nêu trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính (gọi tắt là chương trình) do con người lập ra.

- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.

(9)

MTĐT theo Von Neunman gồm những bộ phận nào.

- Nhận xét, chốt lại kiến thức.

- Giới thiệu chức năng của từng bộ phận cụ thể.

- Cho HS quan sát các bộ phận máy tính tháo rời.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Lắng nghe và ghi bài.

- Chú ý lắng nghe.

- Chú ý quan sát.

a) Bộ xử lí trung tâm (CPU)

- Được coi là bộ não của máy tính. CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính.

b) Bộ nhớ

- Là nơi lưu chương trình và dữ liệu.

- Bộ nhớ được chia làm hai loại: bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.

- Đơn vị đo dung lượng nhớ là Byte. (Bảng SGK) c) Thiết bị vào/ra

- Thiết bị nhập dữ liệu: bàn phím, chuột, máy quét...

Hoạt động 2: Máy tính là một công cụ xử lí thông tin (20 phút) - Y/c HS quan sát mô hình

trong SGK.

- Giảng giải hoạt động mô hình quá trình ba bước.

- Y/c học sinh quan sát mô hình hoạt động ba bước của máy tính trong SGK.

? Hãy cho biết quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành cụ thể như thế nào?

- Nhận xét, bổ xung.

- Quan sát SGK.

- Lắng nghe và ghi vở.

- Quan sát SGK.

- Suy nghĩ và trả lời

2. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin.

- Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.

- Mô hình quá trình 3 bước trong máy tính.

Input (thông tin các chương trình)  Xử lí và lưu trữ  Output ( văn bản, âm thanh, hình ảnh ...)

Hoạt động 3: Phần mềm và phân loại phần mềm. (20 phút) - Y/c HS hoạt động cá

nhân nghiên cứu thông tin mục 2 trong 3’.

? Phần mềm là gì?

- Nhận xét, chốt lại định nghĩa.

- Giới thiệu cho HS phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

- Y/c HS hoạt động nhóm thảo luận chỉ ra sự giống và khác nhau giữa phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

- Nghiên cứu thông tin SGK – 17.

- Suy nghĩ, trả lời - Lắng nghe, ghi vở.

- Lắng nghe, ghi vở.

- Nhận nhiệm vụ và hoàn thành ycầu.

- Thảo luận, thống nhất ý kiến

- Trả lời.

3) Phần mềm và phân loại phần mềm.

- Phần mềm máy tính (gọi tắt là phần mềm) là các chương trình máy tính.

* Phân loại phần mềm: Có 2 loại chính.

- Phầm mềm hệ thống: Là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động nhịp nhàng và chính xác. Quan trọng nhất là hệ điều hành.

Ví dụ: Hệ điều hành Windows 98, Windows 2000, Window XP..

Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể. Ví dụ: Microsoft Office, Vietkey, Autocard, Pascal, C+ .. phần mềm ứng dụng trên Internet: Google (trang tìm kiếm), Yahoo, mail, online ….

4. Củng cố: (10 phút)

- Đặt câu hỏi cho học sinh:

1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm bộ phận nào?

Nhập (INPUT)

Xử lí Xuất

(OUTPUT)

(10)

2. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính?

3. CPU là gì? Tại sao lại nói CPU có thể được coi như là bộ não của máy tính?

4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ra của máy tính mà em biết?

- Em hãy nêu các giai đoạn của quá trình xử lý thông tin và mô tả hoạt động của máy tính?

- Về nhà xem lại bài đã học.

Tuần

: 4 Bài thực hành 1

LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH Ngày soạn: 10/09/2014

Tiết: 8 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay).

2. Kĩ năng:

- Biết cách bật/tắt máy tính.

- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.

3. Thái độ:

- GD ý thức kỷ luật trong thực hành ,tính cẩn thận,...

II. Phương pháp:

- Nêu vấn đề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hướng dẫn học sinh thực hành các thao tác và quan sát được một số thiết bị

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: soạn giáo án, sách, phòng máy, thiết bị thực hành (nếu có) - Học sinh: sách, vở, viết.

IV. Nội dung:

1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp (1 phút) 2- KTBC: Kiểm tra 15 phút cuối giờ 3- Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân (15 phút)

- Hãy quan sát và tìm các thiết bị nhập?

- Giới thiệu hai thiết bị nhập thông dụng là: Bàn phím và chuột Hướng dẫn học sinh quan sát bàn phím, chuột và chức năng của nó.

Hướng dẫn cách sử dụng chuột cách lick chuột

Giới thiệu về thân máy tính và một số thiết bị phần cứng

- Hãy quan sát và tìm ra các thiết bị xuất

Giới thiệu thiết bị xuất dữ liệu cơ bản là màn hình và một số thiết bị khác

- HS tìm các thiết bị

- HS tìm hiểu và quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên

- HS quan sát và liên hệ với bài học

- HS hoạt động nhóm và ghi nhận các thiết bị xuất

- HS quan sát và ghi nhận

1/ Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân

* Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản

- Bàn phím( Keyboard): Là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính.

- Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu

* Thân máy tính: Chứa bộ xử lí (CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn điện…

* Thiết bị xuất cơ bản là màn hình.

* Thiết bị lưu cơ bản là ổ

(11)

- Hãy quan sát và tìm xem có các thiết bị lưu trữ nào?

- Cho học sinh quan sát một số thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, đĩa mềm, USB...

- HS quan sát và hoạt động nhóm để tìm ra các thiết bị lưu trữ

cứng

Hoạt động 2: Bật máy tính (5 phút) 2/ Bật CPU và màn hình

Hướng dẫn HS cách bật công tắc màn hình và công tắc trên thân

máy tính -HS quan sát

- HS thực hành mở máy và làm theo hướng dẫn của GV

2/ Bật CPU và màn hình

Hoạt động 3: Làm quen với bàn phím và chuột (5 phút) 3/ Làm quen với bàn phím và

chuột

- Hướng dẫn phân biệt vùng chính của bàn phím, nhóm các phím số, nhóm các phím chức năng

- Giáo viên hướng dẫn mở Notepad sau đó thử gõ một vài phím và quan sát kết quả trên màn hình

- Phân biệt tác dụng của việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím.

- Cách di chuyển chuột và cách click chuột.

* Tắt máy tính

- Hướng dẫn HS cách tắt máy

- HS quan sát và phân biệt được vùng phím

- HS thực hành theo và gõ một số nội dung

- Phân biệt cách gõ tổ hợp phím và gõ một phím, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên

3/Làm quen với bàn phím và chuột

4/ Tắt máy tính

- Nháy chuột vào nút Start, sau đó nháy chuột vào Turn off Computer và nháy tiếp vào Turn off

Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút Đề bài:

1. Em có thể dùng máy tính vào những việc gì?

2. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết?

3. Bộ nhớ được chia làm mấy loại? Đơn vị đo dung lượng nhớ là gì?

4- Cũng cố: (3 phút)

- Nêu các thiết bị nhập và xuất cơ bản nhất.

- Kiểm tra cụ thể một vài nhóm về cách sử dụng chuột và bàn phím.

5- Dặn dò: (1 phút)

Về nhà xem lại nội dung của cả chương, xem lại cách sử dụng chuột và bàn phím, xem trước chương 2 về cách sử dụng phím.

Tuần

: 5 Bài 5

LUYỆN TẬP CHUỘT

Ngày soạn: 14/09/2014

Tiết: 9 + 10 Ngày giảng:

(12)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Biết các loại chuột máy tính.

- Biết phần mềm rèn luyện chuột 2. Kĩ năng :

- Biết cách sử dụng chuột.

3. Thái độ :

- HS yêu thích, có hứng thú với bộ môn II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Phòng máy, máy chiếu, SGK, giáo án.

- Học sinh: Sách vở học tập.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức lớp: (5 phút) 2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

sinh Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Các thao tác chính với chuột (20 phút) - Giới thiệu lại chức năng, vai trò của

chuột trong việc điều khiển máy tính.

- Làm mẫu cho học sinh về cách cầm chuột, đặt tay và bố trí các ngón tay lên chuột.

- Làm mẫu các thao tác với chuột cho học sinh quan sát.

- Lắng nghe

- Quan sát và thực hành theo.

- Thao tác với chuột theo sự hướng dẫn của GV.

1. Các thao tác chính với chuột.

- Cách cầm chuột: Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải chuột.

* Các thao tác với chuột:

- Di chuyển chuột - Nháy chuột - Nháy đúp chuột - Nháy nút phải chuột - Kéo thả chuột:

Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm Mouse Skill (25 phút) - Giới thiệu về phần mềm hỗ trợ sử dụng

chuột.

- Nhận biết con trỏ chuột trên màn hình.

Y/c HS quan sát và tìm con trỏ chuột.

- Di chuyển chuột, Y/c HS quan sát sự thay đổi vị trí của con trỏ chuột trên màn hình.

- Y/c HS thực hiện 10 lần thao tác luyện tập chuột tương ứng.

- Chú ý lắng nghe - Quan sát và trả lời câu hỏi.

- Quan sát và thực hành luyện tập.

2. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills

Mức 1: Di chuyển chuột Mức 2: Nháy chuột Mức 3: Nháy đúp chuột Mức 4: Nháy nút phải chuột Mức 5: Kéo thả chuột

Hoạt động 3 : Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skill (35 phút) 1) Khởi động phần mềm bằng cách nháy

đúp chuột vào biểu tượng.

2) Nhấn một phím bất kì để bắt đầu vào cửa sổ luyện tập chính

- Lắng nghe

- Quan sát và thực

3. Luyện tập

* Lưu ý :

- Khi luyện tập xong một mức thì có thể ấn phím bất kỳ để chuyển sang mức luyện tập tiếp theo.

(13)

3) Luyện tập các thao tác sử dụng chuột qua từng bước

- Thực hành mẫu.

- Yêu cầu h/s quan sát trên màn hình và giải thích màn hình kết quả sau khi luyện tập xong.

- Đánh giá mức đánh của học sinh Beginner với 4 mức (Beginner – Bắt đầu; Not bad – Tạm được; Good – Tốt;

Expert – Rất tốt)

hành luyện tập.

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

- Khi đang luyện tập có thể nhấn phím N để chuyển nhanh sang mức tiếp theo.

- Khi luyện tập xong 5 mức phần mềm đưa ra tổng điểm và các mức đánh giá trình độ sử dụng chuột.

4. Củng cố: (5 phút)

- Cách cầm chuột đúng cách.

- Nhận biết được con trỏ chuột và vị trí của nó trên màn hình.

- Thực hiện các thao tác với chuột máy tính:

+ Di chuyển chuột.

+ Nháy chuột.

+ Nháy nút phải chuột.

+ Nháy đúp chuột.

+ Kéo thả chuột.

5. Dặn dò: (1 phút)

- Về luyện tập lại các thao tác với chuột trên máy tính.

- Nhận xét giờ học.

Tuần :

6 Bài 6

HỌC GÕ MƯỜI NGÓ N

Ngày soạn: 20/09/2014

Tiết: 11 + 12 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón.

2. Kĩ năng:

- Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và phím chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng mười ngón.

3. Thái độ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. Phương pháp:

- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hưóng dẫn học sinh luyện gõ mười ngón

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sách, phòng máy, màn hình lớn để minh hoạ (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình dạy học:

1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp: (4 phút)

2- KTBC: Kiểm tra bài cũ trong lúc thực hành,

(14)

3- Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Bàn phím máy tính (20 phút)

1. Bàn phím máy tính

Giáo Viên giới thiệu tầm quan trọng của việc gõ mười ngón Giới thiệu cách bố trí các hàng phím, các phím chức năng, các phím điều khiển

Học sinh quan sát và ghi nhớ các hàng phím

1. Bàn phím máy tình - Hàng cơ sở: A, S, D, F, G,..

- Các phím khác: phím điều khiển, phím đặt biệt như:

Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps Lock, Tab, Enter và Backspace.

Hoạt động 2: Lợi ích của việc gõ mười ngón (10 phút) 2. Lợi ích của việc gõ bàn phím

bằng mười ngón,

- Giáo viên nêu lợi ích của việc

gõ mười ngón Học sinh nghe và hiểu

2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón.

- Gõ bàn phím đúng bằng mười ngón có các lợi ích sau:

+ Tốc độ gõ nhanh hơn + Gõ chính xác hơn Hoạt động 3: Tư thế ngồi (10 phút)

3. Tư thế ngồi

- Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi cho học sinh.

GV kiểm tra tư thế ngồi.

- Lưu ý học sinh việc rèn luyện gõ mười ngón sẽ giúp rèn

luyện tư thế ngồi đúng Học sinh quan sát và thực hành tư thế ngồi tại chỗ

3. Tư thế ngồi.

- Hãy ngồi thẳng lưng, đầu thẳng không ngửa ra sau cũng như không cúi về phía trước. Mắt nhìn thẳng vào màn hình, có thể nhìn chếch xuống những không được hướng lênh trên. Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lõng trên bàn phím

Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố (40 phút) 4. Luyện tập

- Giáo viên hướng dẫn cách đặt tay và thao tác gõ phím, thu tay sau khi gõ.

- Giáo viên hưứng dẫn học sinh về mặt kĩ thuật, một số quy ước cần tuân thủ khi luyện tập để học sinh có thể tự rèn luyện ở nhà hoặc tự giác kết hợp rèn luyện trong các bài thực hành khác.

- GV sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Word hoặc phần mềm Notepad trong Windows - Không cần gõ nhanh mà trong tâm là sử dụng đúng ngón tay khi gõ phím và gõ chính xác

- Học sinh thực hành cách gõ từng bước nhớ các quy tắc để luyện gõ.

- HS thực hành bằng phần mềm Word hoặc phần mềm Notepad để luyện gõ.

- HS tuân thủ quy tắc không cần gõ nhanh mà phải chính

4. Luyện tập

a/ Cách đặt tay và gõ phím b/ Luyện gõ các phím hàng cơ sở c/ Luyện gõ các phím hàng trên d/ Luyện gõ các phím hàng dưới e/ Luyện gõ kết hợp các phím g/ Luyện gõ các phím ở hàng số h/ Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn bàn phím

i/ Luyện gõ kết hợp với phím Shift

(15)

như trong bài là đạt yêu cầu.

4- Cũng cố: HS luyện gõ giáo viên kiểm tra thao tác của một số nhóm, kiểm tra tư thế ngồi gõ, cách đặt tay, kiểm tra tác phong và thói quen gõ mười ngón.

xác

- HS thể hiện tác phong và thói quen gõ mười ngón.

4. Dặn dò: (6 phút)

- Cần rèn luyện thói quen gõ mười ngón qua đó thể hiện tư thế ngồi đúng.

- Kéo thả chuột.

- Về luyện tập lại các thao tác với bàn phím.

- Nhận xét giờ học.

Tuần

: 8 Bài 7. SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM

Ngày soạn: 28/09/2014 Tiết: 13+1

4 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ mười ngón.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm.

- Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp.

- Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.

3. Thái độ:

- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.

II. Phương pháp:

- Nêu vấn đề học sinh sử dụng thiết bị thực hành luyện tập bàn phím III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, sách, phòng máy, màn hình.

- Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút)

2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các nhóm trong lúc thực hành.

3- Bài mới:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm Mario (20 phút)

1/ Giới thiệu phần mềm Mario

Mario là phần mềm được sử dụng để luyện gõ mười ngón.

GV: Giới thiệu màn hình chính của phần mềm sau khi khởi động gồm:

- Bảng chọn File, Student, Lessons - Các mức luyện tập luyện các hàng

HS xem sách giáo khoa kết hợp sự hướng dẫn của giáo viên.

1/ Giới thiệu phần mềm Mario

- Bảng chọn File, Student, Lessons

- Các mức luyện tập luyện các hàng phím.

(16)

phím.

GV: Các em nên bắt từ bài luyện tập đầu tiên

Hoạt động 2: Luyện tập (45 phút) 2/ Luyện tập

a. Đăng ký người luyện tập

- Khởi động chương trình Mario bằng cách chạy tệp MARIO.EXE

- GV: Hướng dẫn cách đăng ký tên của học sinh để phần mềm Mario theo dõi b/ Nạp tên người luyện tập

GV: Nạp tên bằng cách: Gõ phím L hoặc nháy chuột tại mục Student, sau đó chọn dòng Load trong bảng chọn - Nháy chuột để chọn tên

- Nháy DONE để xác nhận việt nạp tên và đóng của sổ.

c/ Thiết lập các lựa chọn để luyện tập GV: Hướng dẫn đặt lại mức WPM, chọn người dẫn đường bằng cách nháy chuột

- Nháy DONE để xác nhận và đóng cửa sổ hiện thời

d/ Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím

GV: Hướng dẫn chọn các mức để học sinh luyện tập từ đơn giản đến nâng cao

e/ Luyện gõ bàn phím

- Gõ theo hướng dẫn trên màn hình.

- GV thực hành mẫu cho học sinh g/ Thoát khỏi phần mềm

- Nhấn phím Q hoặc chọn File/

Quit

Cho học sinh luyện tập phần mềm.

- HS chú ý quan sát cẩn thận để thực hiện theo

- Học sinh thực hiện theo khi thực hành luyện tập

- HS thiết lập lại cấu hình trước khi luyện tập

- HS bắt đầu luyện tập từ bài Home RowOnly

- HS chú ý trên màn hình để thực hành luyện gõ phím.

2/ Luyện tập

a. Đăng ký người luyện tập

b/ Nạp tên người luyện tập

c/ Thiết lập các lựa chọn để luyện tập

d/ Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím Chú ý:

+ Key Typed: Số kí tự đã gõ

+ Errors: Số lần gõ bị lỗi, không chính xác

+ Word/Min: WPM đã đạt được của bài học.

+ Goal WPM: cần đạt được.

+ Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng.

+Lesson Time: Thời gian luyện tập.

Hoạt động 3: Củng cố (20 phút)

Kiểm tra một số nhóm học sinh về:

cách đăng kí tên mình, nạp tên người luyện tập, thiết đặt các lựa chọn để luyện tập và thể hiện các thao tác gõ trên máy.

Hs luyện tập

V. Dặn dò: (2 phút)

- Về nhà xem lại các thao tác với phần mềm Mario, thực hiện lại các thao tác và luyện tập nếu có thể, xem trước nội dung bài mới.

Tuần :

19 Bài 8. QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI

Ngày soạn: 05/10/201 4

(17)

Tiết: 15+ 16 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách khởi động/ thoát khỏi phần mềm.

- Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm.

- Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.

3. Thái độ:

- Hình thành phong cách học tập và làm việc chuẩn mực, chính xác.

II. Phương pháp:

- Đặt vấn đề học sinh thảo luận nhóm thực hiện các thao tác điều khiển, ghi nhận kết quả và đưa ra kết luận

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Phòng máy có cài đặt phần mềm - Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Trong khi học sinh thực hành tiến hành kiểm tra thao tác sử dụng, kết quả thu được và bài tập của các nhóm

3. Bài mới:

Giới thiệu bài mới: Trái đất của chúng ta quay xung quanh mặt trời như thế nào? Vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Hệ mặt trời có những hành tinh nào? Để được giải đáp các thắc mắc đó hôm nay các em sẽ học bài “Quan sát trái đất và các vì sao”.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (20 phút) Các lệnh điều khiển quan sát

- Hướng dẫn HS khởi động phần mềm Solar Systems 3D Simulator.

- Giới thiệu giao diện của khung chính: Màn hình chính của hệ mặt trời các em nhìn thấy có:

+ Mặt trời màu lửa đỏ rực nằm ở trung tâm.

+ Các hành tinh khác nằm trên quỹ đạo khác và quay xung quanh mặt trời.

+ Mặt trăng chuyển động xung quanh mặt trời.

? Ai có thể chỉ cho cô đâu là trái đất?

Nhận xét:

- GV hướng dẫn và chỉ ra tác dụng của từng nút lệnh: Phóng to, thu nhỏ, thay đổi vận tốc các hành tinh, dịch chuyển khung nhìn, trở lại vị

- Quan sát và khởi động.

- Lắng nghe.

-Trả lời.

- Lắng nghe.

1. Các lệnh điều khiển

- Orbits: Hiện hoặc ẩn quỹ đạo chuyển động của các hành tinh.

- View: làm cho vị trí quan sát tự chuyển động trong không gian.

- Zoom: Phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn.

- Speed: Thay đổi vận tốc các hành tinh.

(18)

trí mặc định, xem chi tiết các vì sao.

- HS lắng nghe và ghi nhớ để làm theo.

Hoạt động 2: (45 phút) Thực hành - Cho HS tự khởi động phần mềm.

- Hướng dẫn HS điều khiển khung nhìn để quan sát vị trí các vì sao (Sao thủy, kim, trái đất, hỏa, mộc, thổ).

- Hướng dẫn HS quan sát chuyển động của trái đất và mặt trăng giải thích vì sao có hiện tượng ngày và đêm và khi nào thì có hiện tượng nhật thực nguyệt thực.

- Tự khởi động.

- Điều khiển.

- Điều khiển khung nhìn và quan sát, lắng nghe.

2. Thực hành

Hoạt động 3: (10 phút) Củng cố

? Hãy khởi động phần mềm và điều khiển lại khung nhìn?

- Cho HS nhận xét.

 Nhận xét:

? Giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực?

- Cho HS nhận xét.

 Nhận xét:

- Khởi động lại phần mềm và thao tác theo yêu cầu.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và quan sát.

- Nhật thực do mặt trời nằm giữa mặt trăng và trái đất, nguyệt thực do mặt trăng nằm giữa trái đất và mặt trời.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

- Về nhà xem lại nội dung bài học, làm lại đầy đủ tất cả các bài tập, xem trước nội dung bài mới.

Tuần :

7

BÀI TẬP

Ngày soạn: 12/10/2014

Tiết: 17 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh hệ thống lại các bài tập, tìm thêm các ví dụ, bài tập của chương I

(19)

II. Phương pháp:

- Cho các bài tập nhằm của cố lại kiến thức đã học, nêu vấn đề học sinh vận dụng kiến thức giải các bài tập.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sách, giáo án màn hình và máy vi tính ( nếu có).

- Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút) 2- Kiểm tra bài cũ (10 phút):

Khởi động phần mềm Mouse Skills và thực hiện một vài thao tác?

3- Bài mới:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (25 phút)

Câu hỏi:

1/ Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não?

2/ Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau.

3/ Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?

4/ Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phận nào?

? Bộ xử lí trung tâm.

? Bộ nhớ.

? Thiết bị vào ra.

5/ Hãy kể tên một vài thiết bị vào ra mà em biết?

6/ Hãy kể tên một số khả năng ưu việc của máy tính?

7/ Hãy nêu một số công việc có thể làm nhờ máy tính điện tử?

- HS tìm hiểu và giải bài tập

- HS tìm hiểu và giải bài tập - HS tìm hiểu và giải bài tập

- HS trả lời - HS trả lời

- HS trả lời - HS Trả lời

- Máy tính, robot…

- Thông tin cảnh hoàn hôn + Nhà văn biểu diễn +Hoạ sĩ biểu diễn …

-Chưa phân biệt được mùi vị, cảm giác và năng lực tư duy.

(sgk)

- Chuột, bàn phím, máy in…

V. Củng cố: (5 phút) Hãy trình bày tóm tắc chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính VI. Dặn dò: (2 phút)

- Tìm thêm một số yêu cầu của bài tập, về nhà xem trước nội dung bài mới, chuẩn bị kiểm tra một tiết.

Tuần

: 7

KIỂM TRA 1 TIẾT

Ngày soạn: 12/10/2014

Tiết: 18 Ngày giảng:

(20)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho HS kiến thức đã học, Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của HS.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng trình bày bài, vận dụng kiến thức đã học để trả lời những câu hỏi.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, độc lập, sáng tạo, ý thức kỷ luật.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Đề kiểm tra.

- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

2. Phát đề kiểm tra.

(21)

Trường THCS Lê Quý Đôn ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Lớp 6… MÔN: TIN HỌC 6

Họ và tên:………. Thời gian 45 phút

Điểm Lời Phê

Phần trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Các dạng thông tin cơ bản là :

a. Dạng âm thanh. b. Dạng hình ảnh. c. Dạng văn bản. d. Tất cả đều đúng.

Câu 2: Mô hình của quá trình ba bước gồm:

a. Nhập - xuất – xử lý. b. Xử lý - nhập – xuất.

c. Nhập - xử lý – xuất. d. Xuất – xử lý - nhập.

Câu 3: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là thiết bị nhập:

a. Bàn phím, chuột. b. Chuột và màn hình.

c. Bàn phím và màn hình. d. Máy in và chuột.

Câu 4: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là bộ nhớ ngoài:

a. RAM. b. Đĩa cứng. c. Bàn phím. d. Chuột.

Câu 5. Đơn vị nhỏ nhất để đo dung lượng nhớ là:

a. bit. b. byte. c. MB (megabyte). d.GB (gigabyte).

Câu 6: Theo nguyên lí Von NeuMann cấu trúc của máy tính gồm:

a.Bộ chỉ đọc, CPU. b. Bộ xử lí trung tâm, Loa, Bàn phím.

c. CPU, Rom, I/O. d. Bộ xử lí trung tâm, Bộ nhớ, thiết bị vào/ra.

Câu 7. Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là:.

a. Khả năng lưu trữ còn hạn chế. b. Kết nối Internet chậm.

c. Chưa nói được như con người. d. Chưa có năng lực tư duy.

Câu 8: Những dãy gồm 2 kí tự 0 và 1 ta gọi là dãy:

a. Hai. b. bit. c. Byte. d. Số.

Phần Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Tìm cặp ghép đúng (3đ):

A B A + B

1. Ram a. Là thông tin được lưu trữ trong máy tính 1 <--->

2. Đĩa cứng b. Có thể được coi là bộ não của máy tính. 2 <--->

3. Chương trình c. Thường cài hệ điều hành trên đó và thường dùng

để lưu trữ chương trình và dữ liệu lâu dài. 3 <--->

4. Thông tin d. Là bộ nhớ trong, khi tắt máy toàn bộ thông tin sẽ

mất đi 4 <--->

5. CPU e. Là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn

một thao tác cụ thể cần thực hiện. 5 <--->

(22)

6. Dữ liệu f. Là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới

xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người 6 <--->

Câu 2: Nêu các khả năng của máy tính? (3đ)

Tuần

: Chương 3: Hệ điều hành

Bài 9. VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH Ngày soạn: 19/10/2014

Tiết: 19 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được hệ điều hành là gì, vai trò quan trọng của hệ điều hành.

2. Kĩ năng:

- Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.

3. Thái độ:

- HS yêu thích, có hứng thú với bộ môn.

II. Chuẩn bị:

1. Phương tiện:

- Máy tính, SGK, giáo án.

2. Phương pháp:

- Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Trình bày cấu trúc chung của máy tính điện tử ? 3. Bài mới:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của hệ điều hành (15 phút)

- Đặt vấn đề: Ngã tư đường phố vào giờ cao điểm thường xảy ra hiện tượng gì?

? Hệ thống đèn giao thông có vai trò gì.

- Đưa ra VD khác: Thử hình dung hoạt động của nhà trường khi TKB bị mất và mọi người không nhớ TKB của mình.

? Thời khoá biểu có vai trò như thế nào.

- Nhận xét, chốt lại.

? Cái gì điều khiển máy tính.

- Giới thiệu: Hệ điều hành điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia vào quá

- HS suy nghĩ về vấn đề GV đặt ra và trả lời.

- Lắng nghe, trả lời.

- HS suy nghĩ về vấn đề GV đặt ra và trả lời.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Thảo luận

1) Vai trò của hệ điều hành a) Các quan sát

- Quan sát 1: Ngã tư đường phố vào giờ cao điểm.

- Quan sát 2: Thời khóa biểu của nhà trường bị mất.

* Nhận xét: SGK

b) Cái gì điều khiển máy tính?

(23)

trình xử lí TT. - Lắng nghe, ghi vở Hoạt động 2: Hệ điều hành là gì? (10 phút)

- Máy tính chỉ được sử dụng có hiệu quả khi có hệ điều hành.

? HĐH có phải là một thiết bị được lắp ráp trong máy tính không.

? Hệ điều hành là gì?

- Nhận xét, đưa ra k/niệm.

- Giới thiệu cho HS 1 số hệ điều hành được sử dụng phổ biến hiện nay.

- Cho HS quan sát hình giao diện của hệ điều hành Windows.

? Máy tính không có hệ điều hành thì điều gì sẽ xảy ra.

- Chú ý lắng nghe.

- Suy nghĩ, trả lời.

- 1-2HS trả lời.

- Nghe, ghi vở.

- Lắng nghe.

- Quan sát SGK.

- Suy nghĩ, trả lời.

2) Hệ điều hành là gì?

- Hệ điều hành là 1 chương trình máy tính.

Hoạt động 3: Nhiệm vụ chính của hệ điều hành. (5 phút) - Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK

– 42, trong 5’.

? Hệ điều hành có nhiệm vụ gì?

- Nhận xét, chốt lại.

? Trong 3 nhiệm vụ trên, nhiệm vụ nào là quan trọng nhất.

- Nhận xét, chốt lại.

- Nghiên cứu thông tin SGK.

- Suy nghĩ, trả lời.

- Nghe, ghi vở.

- Suy nghĩ, trả lời.

3) Nhiệm vụ chính của hệ điều hành.

- Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình.

- Cung cấp giao diện cho người dùng.

- Tổ chức và quản lí TT trong máy tính.

IV. Củng cố: (5 phút)

- Đọc phần “Ghi nhớ” (18 – SGK).

- Trả lời câu hỏi cuối bài để củng cố.

V. Dặn dò: (3 phút)

- Học sinh về nhà và xem lại các bài đã học.

Tuần

: Bài 10. HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ?

Ngày soạn: 19/10/2014

Tiết: 20 + 21 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được: Hệ điều hành là phần mềm máy tính được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tình.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết được hai nhiệm vụ chính của hệ điều hành là điều khiển hoạt động máy tính và cung cấp môi trường giao tiếp giữa người và máy tính.

3. Thái độ:

- HS yêu thích, có hứng thú với bộ môn.

II. Phương pháp:

- Đặc vấn đề học sinh thảo luận nhóm. Học sinh quan sát và tìm ra được nhiệm vụ của hệ điều hành.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.

(24)

- Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (2 phút) 2- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Hệ điều hành có vai gì? Hãy kể tên một số thiết bị phần cứng.

3- Bài mới:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ điều hành ( 15 phút)

Bạn vừa nhắc lại vai trò của hệ điều hành. Vậy hệ điều hành là gì? Nó có phải là một thiết bị lắp đặt trong máy tính? Hình thù của nó ra sao?

- GV nhấn mạnh lại vai trò của hệ điều hành. Cho học sinh quan sát lại hình vai trò của hệ điều hành.

- GV nhấn mạnh hệ điều hành không phải là một thiết bị được lắp ráp trong máy tính.

Vậy hệ điều hành là gì?

- Hệ điều hành là một chương trình máy tính.

- GV giới thiệu về lịch sử máy tính, hệ điều hành.

- HS nhớ lại vai trò của hệ điều hành

- HS trả lời.

1. Hệ điều hành là gì?

- Hệ điều hành là một phần mềm máy tính

Hoạt động 2: Nhiệm vụ chính của hệ điều hành (45 phút)

- Vai trò hay nhiệm vụ của hệ điều hành là làm gì?

- HĐH điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính.

Vì sao hệ điều hành được cài đặt và chạy đầu tiên trong máy tính

- GV giải thích, nêu mối liên hệ giữa HĐH, phần cứng và các chương trình ứng dụng

- Có thể chia công việc hệ điều hành làm 2 nhóm: nhiệm vụ hệ thống và giao diện người dùng.Vậy tổ chức và quản lý thông tin trên đĩa củng là nhiệm vụ thứ nhất được đề cập ở bài sau.

Lưu ý: trong quá trình giảng dạy, giáo viên có thể kể thêm một số hệ điều hành máy tính khác hiện có trên thế giới như: Linux hay Unix

- HS trả lời

- HS tìm hiểu và tìm ra được kết luận hai nhiệm vụ chính của hệ điều hành

- HS nắm được mối liên hệ giữa HĐH với phần cứng, phần mềm - Hiểu được hai nhiệm vụ của hệ điều hành

- HS nghe và tham khảo thêm một số hệ điều hành.

2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hành

- Điều khiển phần cứng và tổ chức việc thực hiện phần mềm

- Cung cấp môi trường giao tiếp giữa người và máy tính

(25)

Hoạt động 3: Củng cố (15 phút) 4- Củng cố:

Câu hỏi và bài tập

1/ Em hãy thử hình dung nếu máy tính không có hệ điều hành thì điều gì sẽ xãy ra?

2/ Hệ điều hành là phần mềm hay phần cứng

3/ Hãy nêu sự khác nhau chính giữa hệ điều hành với một phần mềm ứng dụng 4/ Hệ điều hành có những nhiệm vụ gì đối với máy tính?

5/ Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính.

6/ Em hãy liệt kê các tài nguyên của mày tính theo hiểu biết của mình.

- HS trả lời - HS trả lời

- Tìm hiêu và ví dụ cụ thể phần mềm nào

- HS trả lời

- HS trả lời

- Liệt kê một số tài nguyên

V. Dặn dò: (8 phút)

- Xem lại bài tập, tìm thêm một số ví dụ cho bài tập.

- Về nhà học bài và xem trước nội dung bài mới.

Tuần: Bài 11. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY

TÍNH

Ngày soạn: 27/10/2014

Tiết: 22 + 23 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Bước đầu hiểu được các khái niệm cơ bản của tổ chức thông tin trên máy tính như tệp tin, thư mục, đĩa và khái niệm đường dẫn.

- Biết được vai trò của hệ điều hành trong việc tạo ra, lưu trữ và quản lí thông tin trên máy tính.

- Hiểu và chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục.

2. Kĩ năng:

- Liệt kê được các thao tác chính đối với tệp và thư mục.

3. Thái độ:

HS yêu thích, có hứng thú với bộ môn.

II. Phương pháp:

- Nêu vấn đề học sinh tìm hiểu từ những quan sát thực tế, thảo luận tìm ra khái niệm III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Màn hình và máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.

- Học sinh: sách, tập, viết.

IV. Tiến trình dạy học:

1- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (2 phút) 2- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

HS1: Em hãy cho biết Hệ điều hành là gì?

HS2: Em hãy cho biết nhiệm vụ chính của hệ điều hành?

(26)

3- Bài mới: Chức năng chính của máy tính là xử lí thông tin. Trong quá trình xử lí, máy tính phải truy cập tới thông tin (tìm, đọc, ghi) trên các thiết bị lưu trữ, việc truy cập sẽ trở nên nhanh chóng hơn nếu thông tin được tổ chức hợp lí. Để giải quyết vấn đền này, hệ điều hành đã tổ chức thông tin theo một cấu trúc hình cây gồm các tệp tin và thư mục.  Bài mới

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tệp tin (20 phút)

GV: Cho HS đọc hai đoạn đầu của bài

HS: Đứng lên đọc hai đoạn đầu của SGK (trang 43,44)

GV:Giải thích cho HS hiểu tệp tin và thư mục cần phải có trong máy vi tính

GV:Tệp tin là đơn vị lưu trữ cơ bản nhất được hệ điều hành quản lí.

GV:Nhấn mạnh Tên các tệp tin trong cùng một thư mục phải khác nhau GV trình bày cho học sinh thấy một số ví dụ tệp tin cụ thể.

- HS đọc hai đoạn đầu, cả lớp chú ý theo dõi

-HS tìm hiểu hình SGK và nhận dạng tệp tin -HS tìm hiểu hình SGK và nhận dạng tên tệp tin, kích thước, kiểu tập tin, thời gian cập nhật

1.Tệp tin

-Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ.

-Tệp tin có thể rất nhỏ, chỉ chứa một vài ký tự hoặc có thể rất lớn, chứa nội dung của cả một quyển sách dày.

*Các tệp tin trên đĩa có thể là:

+ Các tệp hình ảnh + Các tệp văn bản + Các tệp âm thanh + Các chương trình

- Các tệp tin được phân biệt với nhau bằng tên tệp. Tên tệp gồm phần tên và phần mở rộng (phần đuôi) được đặt cách nhau bởi dấu chấm. Phần mở rộng (không nhất thiết phải có trong tên tệp) thường được dùng để nhận biết kiểu của tệp tin.

Hoạt động 2: Thư mục (20 phút) 2. Thư mục

GV:Cho HS đọc hai đoạn đầu của phần 2 nhỏ

HS:Đứng lên đọc cho cả lớp cùng nghe

GV:Giải thích cần phải có thư mục để quản lí, nêu cách tổ chức của thư mục.

GV:Nhấn mạnh Tên các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải khác nhau.

-GV:Nhấn mạnh Tên các tệp tin con

- HS đọc cả lớp chú ý nghe và tìm hiểu

-HS tìm hiểu hình SGK và nhận dạng tên thư mục, thời gian cập nhật

- HS quan sát, đọc và tìm hiểu được các thư mục con trong cùng thư mục mẹ phải khác nhau

2.Thư mục

-Tương tự như cách sắp xếp sách trong thư viện, hệ điều hành tổ chức các tệp trên đĩa thành các thư mục.

Mỗi thư mục có thể chức các tệp hoặc các thư mục con. Thư mục được tổ chức phân cấp và các thư mục có thể lồng nhau. Cách tổ chức này có tên gọi là tổ chức cây.

-Khi một thư mục chứa các thư mục con bên trong, ta nói thư mục ngoài là thư mục mẹ (hay còn gọi là thư mục gốc) thư mục bên trong là thư mục con.

* Tên các tệp tin trong một thư mục phải khác nhau

* Tên các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải khác nhau

(27)

trong cùng một thư mục mẹ phải củng phải khác nhau khác nhau Hoạt động 3: Đường dẫn (15 phút) GV: Để tìm một học sinh ta phải biết học sinh đó học trường nào, học khối mấy và học lớp nào.

VD: Thanh Tan

Lop 6A

Dang Anh Hung.txt

Đường dẫn tới tệp Dang Anh Hung.txt là:

C:\ Thanh Tan\ Lop 6A\ Dang Anh Hung.txt

Học sinh trả lời.

Học sinh lăng nghe và quan sát.

2. Đường dẫn.

- Trong tổ chức hình cây của các thư mục và tệp, để truy cập được 1 tệp hay thư mục nào đó, cần phải biết đường dẫn của nó.

- Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào đó và kết thúc bằng một thư mục hoặc tệp để chỉ ra đường tới thư mục hoặc tệp tương ứng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Soạn thảo văn bản theo mẫu, tìm tranh ảnh thích hợp để chèn vào vị trí ô trống, đặt tên cho văn bản rồi lưu vào thư. mục trên

Gõ nội dung Chuyện Rùa và Thỏ vào trang soạn thảo, trình bày nội dung cho hợp lí rồi chèn tranh ảnh minh họa vào văn bản theo ý của em.. Chuyện Rùa

Soạn văn bản theo mẫu, tìm tranh ảnh thích hợp để chèn vào vị trí ô trống, đặt tên cho văn bản, rồi lưu vào thư mục trên máy tính.. Em nháy đúp vào biểu tượng Word

Bước 1. Đưa con trỏ chuột vào vị trí ô bắt đầu gộp, nhấn giữa nút trái chuột, kéo chọn vào ô cần gộp rồi thả chuột.. Trên thẻ Layout chọn Merge Cells để gộp các ô..

Tạo Header, Footer có nội dung tùy ý rồi đánh số trang vào vị trí bên trái, phía dưới trang soạn thảo.. Em có thể nhờ bố/ mẹ hoặc thầy/ cô giúp đỡ để in các trang

Bài 3: Bạn Trang gõ sai một cụm từ trong một văn bản dài và cụm từ sai đó xuất hiện rất nhiều lần. Bạn Trang sử dụng thanh cuốn, di chuyển con trỏ soạn thảo để tìm và

Viết các tam giác này theo thứ tự các đỉnh tương ứng và giải thích rõ vì sao chúng đồng dạng?.

Dạo gần đây sửa máy tính tận nơi Bình Dương gặp rất nhiều khách hàng phàn nàn về tình trạng bị mất chữ, nhảy chữ, nhảy dòng khi đánh văn bản nên quyết định viết 1 bài