• Không có kết quả nào được tìm thấy

bản từ vị trí này sang vị trí khác mà không giữ lại phần văn bản ở vị trí gốc.

- Thực hiện 1 lần cho HS quan sát.

? Qua 2 lần thực hiện sao chép và di chuyển em thấy có gì khác nhau?

- Sao chép thì nội dung vẫn còn ở vị trí gốc còn di chuyển thì nôi dung sẽ bị xóa đi ở vị trí gốc.

Để di chuyển ta thực hiện như sau:

- chọn phần văn bản cần sao chép.

- Nháy nút Cut.

- Đưa con trỏ tới vị trí mới và nháy nút Paste.

4. Củng cố: (10 phút)

+ Để xóa kí tự trước và sau con trỏ ta nhấn phím nào?

+ Để sao chép và di chuyển ta làm như thế nào?

- Delete và Back Space.

Để sao chép ta thực hiện:

- Chọn phần văn bản.

- Nháy nút Copy.

- Đưa con trỏ tới vị trí cần sao chép nháy nút Paste.

Để di chuyển ta thực hiện như sau:

- chọn phần văn bản cần sao chép.

- Nháy nút Cut.

- Đưa con trỏ tới vị trí mới và nháy nút Paste.

5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)

Các em về nhà học bài và làm bài tập SGK, đọc trước bài thực hành 6.

Tuần

: 24

Bài thực hành 6

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)

?Để sao chép và di chuyển văn bản ta làm như thế nào.

?Để xóa kí tự trước và sau con trỏ soạn thảo ta nhấn phím nào.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài mới

: Các em đã được học về cách gõ văn bản chữ việt cũng như biết cách sao chép, di chuyển bước đầu làm quen với chỉnh sửa văn bản. Hôm nay sẽ thực hành gõ văn bản chữ việt trên máy và chỉnh sửa văn bản nếu sai.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (17 phút) Khởi động Word và tạo văn bản mới

- Yêu cầu HS khởi động Word và thực hành gõ nội dung văn bản trong phần a SGK trang 84

- Tìm các lỗi sai và sửa các lỗi đó cho đúng theo đúng qui tắc gõ văn bản tiếng Việt.

- Mở một tệp văn bản mới, thực hành gõ văn bản trong phần a (SGK - 84).

1. Khởi động Word và tạo văn bản mới.

Hoạt động 2: (15 phút) Phân biệt chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè Hướng dẫn HS sử dụng nút

Overtype, nút Insert.

- Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn bản thứ 2, nháy đúp chuột vào nút OVR ở phía dưới cửa sổ để nút đó hiện rõ (chế độ gõ đè), nút bị mờ (chế độ gõ chèn).

- HS thực hành soạn thảo với 2 nút lệnh.

- Đưa ra nhận xét:

Overtype: gõ đè.

Insert: gõ chèn.

- Thực hành gõ đoạn văn bản trong phần b (SGK -84).

2. Phân biệt chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè.

Hoạt động 3: (10 phút) Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản

- Mở văn bản Biendep.doc đã lưu

ở bài trước sao chép nội dung vừa gõ vào cuối văn bản Biendep

- Có thể chọn toàn bộ nội dung của văn bản bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctr + A trên bàn phím.

- Thay đổi các đoạn văn bản để có nội dung đúng.

- Lưu văn bản với tên cũ

Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

- Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép hoặc di chuyển.

3. Mở văn bản đã lưu, sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản.

Hoạt động 4: (30 phút) Thực hành gõ chữ việt kết hợp với sao chép nội dung - Mở văn bản mới.

- Gõ bài thơ “Trăng ơi” (SGK – 85)

- Chú ý một số câu thơ lặp lại dùng thao tác sao chép.

- Lưu bài với tên Trang oi.

- HS Mở một văn bản mới, sau đó thực hiện soạn thảo bài thơ trong SGK.

- HS Sử dụng thao tác sao chép để thực hiện gõ nhanh hơn.

- GV: Sau khi gõ xong, chú ý sửa các lỗi gõ sai theo qui tắc soạn thảo trong bài.

4. Thực hành gõ chữ việt kết hợp với sao chép nội dung:

4. Củng cố: (3 phút)

- Hãy nêu lại cách lưu và sao chép văn bản?

5. Hướng dẫn về nhà:(2 phút)

- Về nhà học bài, xem trước nội dung bài 16.

Tuần

: 25

BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

Ngày soạn: 20/01/201 3

Tiết: 11 + 12 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được định dạng văn bản là gì, gồm mấy loại định dạng văn bản

.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện các thao tác định dạng kí tự bằng nút lệnh và bằng hộp thoại.

3. Thái độ:

- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.

II. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và thực hành trực quan.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.

- Học sinh: sách giáo khoa, tập, viết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

? Hãy nêu các bước để sao chép một đoạn văn bản?

3. Bài mới:

Giới thiệu bài mới

: Các em đã biết cách gõ văn bản bằng tiếng việt, biết cách chỉnh sửa văn bản, vậy để văn bản thêm sinh động và đẹp hơn thì chúng ta phải định dạng cho văn bản mà sẽ tìm hiểu trong tiết học này.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10 phút) Định dạng văn bản

Ta có thể làm thay đổi kiểu dáng của các

kí tự trong một văn bản hay không? 1. Định dạng văn bản.

- Để văn bản đẹp, dễ đọc, dễ nhìn, dễ nhớ thì ta cần phải định dạng nó.

-

Định dạng văn bản làm cho văn bản trở nên dễ đọc hơn, trang văn bản có bố cục đẹp mắt hơn, người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.

- Định dạng gồm 2 loại: định dạng ký tự và đoạn văn bản.

Học sinh trả lời Học sinh lắng nghe

- Định dạng văn bản là làm thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang.

- Định dạng văn bản gồm 2 loại;

+ Định dạng kí tự.

+ Định dạng đoạn văn bản.

Hoạt động 2: (20 phút) Định dạng kí tự VD: phần ghi nhớ trong SGK luôn có màu sắc khác với phần nội dung, thường được in đậm hơn => Gây chú ý cho người học.

Hộp thoại Font

- Ở phía dưới của hộp thoại là nơi hiển thị các kí tự hay phần văn bản đang được thực hiện định dạng.

- Thực hành mẫu cho học sinh quan sát

- Học sinh lắng nghe

- Ghi bài

- Quan sát

2. Định dạng kí tự.

- Định dạng kí tự là làm thay đổi kiểu dáng của một hay một nhóm kí tự.

- Định dạng kí tự bao gồm:

Phông chữ, Cỡ chữ, Kiểu chữ, Màu sắc

a, Sử dụng nút lệnh.

- Chọn phần văn bản cần định dạng.

* Phông chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Font để chọn phông chữ thích hợp.

* Cỡ chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Font Size để chọn cỡ chữ cần thiết.

* Kiểu chữ:

 Nháy chọn nút lệnh Bold để tạo chữ đậm.

 Nháy chọn nút lệnh Italic để tạo chữ nghiêng.

 Nháy chọn nút lệnh Underline để tạo chữ gạch chân.

* Màu chữ: Nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Font Color để chọn màu chữ phù hợp.

b, Sử dụng hộp thoại Font.

- Chọn phần văn bản cần định dạng.

- Mở bảng chọn Format -> chọn lệnh Font.

- Trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại Font, trong đó:

 Font: chọn phông chữ.

 Font Style: chọn kiểu chữ.

 Size: chọn cỡ chữ.

 Font Color: Chọn màu chữ.

 Underline Style: Chọn kiểu gạch chân cho các kí tự.

- Chọn OK để thực hiện hay Cancel để huỷ lệnh.

Hoạt động 3: (45 phút) Thực hành thao tác Hướng dẫn học sinh thực hành gõ nội dung văn bản và thực hiện định dạng kí

tự

- Thực hành

3. Thực hành

4. Củng cố: (3 phút)

- Để định dạng chữ nghiêng, đậm, gạch dưới em chọn nút nào?

- Mở hộp thoại Font ta làm như thế nào?

5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)

- Về nhà làm bài tập 2, 3, 6 và xem trước bài 17.

Tuần

: 26

KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 20/01/201 3

Tiết: 13 Ngày giảng:

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của học sinh từ đầu chương 4 đến bài 16

.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, cẩn thận trong làm bài.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Đề kiểm tra 2 đề.

- Học sinh: Dụng cụ học tập cần thiết.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút) 2. Đề kiểm tra:

Câu 1: Muốn khởi đông Word, em có thể:

A. Chọn Start  (All) Programs  Microsoft Excel.

B. Chọn Start  (All) Programs  Microsoft Word.

C. Chọn Start  (All) Programs  Microsoft PowerPoint.

D. Chọn Start  (All) Programs  Paint.

Câu 2: Phần mềm Microsoft Word dùng để:

A. Soạn thảo văn bản. B. Luyện tập chuột.

C. Học gõ 10 ngón. D. Quan sát Trái Đất và các vì sao.

Câu 3: Để mở văn bản đã lưu trên máy tính em sử dụng nút lệnh nào dưới đây?

A. Nút (New). B. Nút (Open). C. Nút (Save). D. Nút (Print).

Câu 4: Tên các tệp tin văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là:

A. .txt B. .doc C. .exe D. .xls

Câu 5: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống, có tên tạm thời là?

A. Word.doc. B. Chưa có tên. C. Document 1. D. Doc.

Câu 6: Nút lệnh dùng để?

A. Sao chép văn bản. B. Di chuyển khối văn bản.

C. Mở văn bản có sẳn. D. Lưu nội dung văn bản mới.

Câu 7: Định dạng kí tự gồm có các tính chất phổ biến là:

A. Phông chữ, kiểu chữ. B. Kiểu chữ, cỡ chữ.

C. Cỡ chữ, màu sắc. D. Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc.

Câu 8: Trong các câu dưới đây, câu nào gõ đúng quy tắc soạn thảo văn bản (lưu ý dấu phẩy):

A. Trời nắng,ánh Mặt Trời rực rỡ. B. Trời nắng, ánh Mặt Trời rực rỡ.

C. Trời nắng ,ánh Mặt Trời rực rỡ. D. Trời nắng , ánh Mặt Trời rực rỡ.

Câu 9 : Để xoá các ký tự bên trái con trỏ soạn thảo thì nhấn phím?

A. Backspace. B. End. C. Home. D. Delete.

Câu 10 : Để sao chép một phần văn bản, em sử dụng nút lệnh:

A. Paste B. Cut C. Copy D. Undo

Câu 11: Khi gõ nội dung văn bản, nếu muốn xuống dòng em phải?

A. Nhấn phím Enter. B. Gõ dấu chấm câu. C. Nhấn phím End. D. Nhấn phím Home.

Câu 12: Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word do hãng phần mềm sản xuất nào?

A. IBM B. AC Soft C. Microsoft D. Software.

Câu 13: Muốn xóa một phần văn bản em thực hiện

A. Chọn phần văn bản cần xóa nhấn phím Shift. B. Chọn phần văn bản cần xóa và nhấn phím Delete.

C. Chọn phần văn bản cần xóa và nhấn phím Tab. D. Chọn phần văn bản cần xóa, nhấn tổ hợp phím Ctrl +C.

Câu 14: Thành phần cơ bản nhất của văn bản là:

A. Kí tự. B. Từ. C. Câu. D. Đoạn văn.

Câu 15: Tác dụng lần lượt của các nút lệnh: B, I, U là:

A. In nghiêng, gạch chân, in đậm. B. In nghiêng, in đậm, gạch chân.

C. In đậm, in nghiêng, gạch chân. D. In đậm, gạch chân, in nghiêng.

Câu 16: Để sử dụng hộp thoại Font em chọn lệnh:

A. Insert->Font. B. Format->Font. C. Edit->Font. D. File->Font.

Câu 17: Muốn đóng một cửa sổ soạn thảo văn bản em chọn nút lệnh:

A. B. C. D.

Câu 18: Sử dụng phím Backspace để xóa từ ONE, em cần đặt con trỏ soạn thảo ở đâu?

A. Ngay trước chữ E. B. Ngay trước chữ O.

C. Ngay cuối từ ONE. D. Ngay trước chữ N.

Câu 19: Nút lệnh nào có tác dụng khôi phục trạng thái trước đó (Undo) của văn bản?

A. B. C. D.

Câu 20: Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân được gọi là

A. Phông chữ. B. Kiểu chữ. C. Cỡ chữ. D. Cả A, B, C.

Tuần: 26 - 27

BÀI 16.